Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án Chính tả lớp 5 HK1_CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.92 KB, 39 trang )

Ngày soạn : Tuần : 1
Ngày dạy : Tiết : 1
VIỆT NAM THÂN YÊU (Nghe viết)
Quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh.
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” .
- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng
đoạn thơ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Việt Nam thân yêu-
Chính tả nghe viết
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở
SGK
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài
chính tả


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
những từ ngữ khó (danh từ riêng)
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ
khó
-Dự kiến :mênh mông, biển lúa ,
dập dờn
- Học sinh ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình
bày bài viết theo thể thơ lục bát
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho
học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết
1
của học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi
cho nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp
sức nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
 Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân

- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả
với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/
gh, c/ k . GV chốt
- Chuẩn bò: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM



***
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG





2

Ngày soạn : Tuần : 2
Ngày dạy : Tiết : 2
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
(Nghe viết)
Cấu tạo của phần vần

I.MỤC TIÊU :
-Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến.
-Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mô hình, biết đánh
dấu thanh đúng chỗ, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
- Trò: SGK, vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g /
gh, c / k
- Học sinh nêu
- Giáo viên đọc những từ ngữ bắt
đầu bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho
học sinh viết: ngoe nguẩy, ngoằn
ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ
việc, kiên trì, kỉ nguyên.
- Học sinh viết bảng con
 Giáo viên nhận xét
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Lương Ngọc
Quyến – Cấu tạo của phần vần.
30’

4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh nghe
- Giáo viên giới thiệu đôi nét về
Lương Ngọc Quyến.
- Giáo viên HDHS viết từ khó - Học sinh gạch chân và nêu những từ
3
hay viết sai (tên riêng của người ,
ngày,tháng , năm …)
- Học sinh viết bảng từ khó : mưu,
khoét, xích sắt ,
 Giáo viên nhận xét
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế
ngồi viết.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng
bộ phận ngắn trong câu cho học
sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận đọc
1 - 2 lượt.
- Học sinh lắng nghe, viết bài
- Giáo viên đọc toàn bộ bài - Học sinh dò lại bài
- HS đổi tập, soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả.
- Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc
thầm - học sinh làm bài.
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài thi tiếp sức

 Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình
- Học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh lần lượt đọc kết quả phân
tích theo hàng dọc (ngang, chéo).
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua - Dãy A cho tiếng dãy B phân tích cấu
tạo (ngược lại).
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các
học sinh”
- Chuẩn bò: “Thư gửi các học sinh”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM


4

***
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG







Ngày soạn : Tuần : 3
Ngày dạy : Tiết : 3
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Nhớ viết)
Quy tắc đánh dấu thanh
I.MỤC TIÊU :
-Nhớ và viết lại đúng chính tả một đoạn trong bài "Thư gửi các học sinh"
-Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối “u”.
Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng .
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Thầy: SGK, phấn màu
- Trò: SGK, vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra mô hình tiếng có các
tiếng: Thảm họa, khuyên bảo, xoá
đói, quê hương toả sáng,
- Học sinh điền tiếng vào mô hình ở
bảng phụ
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên nhận xét
1’
3.Bài mới :
5
*Giới thiệu bài : Tiết chính tả hôm

nay, lần đầu tiên các em sẽ viết lại
theo trí nhớ một đoạn văn xuôi.
Đây là đoạn trích trong bài "Thư
gửi các học sinh" của Bác Hồ mà
các em đã học thuộc. Đoạn trích là
lời căn dặn tâm huyết, là mong mỏi
của Bác Hồ với các thế hệ học sinh
Việt Nam nên các em phải thuộc,
phải nhớ. Thầy, cô hy vọng: các em
sẽ nhớ viết lại đúng, trình bày
đúng, đẹp lời căn dặn của Bác.
- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Giáo viên HDHS nhớ lại và viết - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn
văn cần nhớ - viết
- Cả lớp nghe và nhận xét
- Cả lớp nghe và nhớlại
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi
viết cho học sinh
- Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi
cho nhau
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu bài 2

- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và
dấu thanh vào mô hình
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình vào vở
6
- Học sinh chép lại các tiếng có phần
vần vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo
tiếng
- 1 học sinh lên bảng làm, cho kết quả
- Học sinh sửa bài trên bảng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
→ Dấu thanh nằm ở phần vần, trên
âm chính, không nằm ở vò trí khác -
không nằm trên âm đầu, âm cuối
hoặc âm đệm.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một
phiếu tìm nhanh những tiếng có
dấu thanh đặt trên hoặc dưới chữ
cái thứ 1 (hoặc 2) của nguyên âm
vừa học
- Các nhóm thi đua làm

- Cử đại diện làm
 Giáo viên nhận xét - Tuyên
dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Anh bộ đội cụ Hồ gốc
Bỉ - Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM



***
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG






7
Ngày soạn : Tuần : 4
Ngày dạy : Tiết : 4
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
(Nghe viết)
Quy tắc đánh dấu thanh.
I.MỤC TIÊU :
-Tiếp tục củng cố mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
-Nghe và viết đúng chính tả bài “Anh bộ đội Cụ Hồ.”
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Thầy:Mô hình cấu tạo tiếng.
- Trò: Bảng con, vở, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng
lên bảng: chúng tôi mong thế giới
này mãi mãi hòa bình
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc
thầm
- Học sinh làm nháp
- 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả
bài làm, nói rõ vò trí đặt dấu thanh trong
từng tiếng
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Anh bộ đội cụ
Hồ gốc Bỉ - Quy tắc đánh dấu
thanh
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả

trong SGK
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên lưu ý cách viết tên - Học sinh gạch dưới từ khó
8
riêng người nước ngoài và những
tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo
viên đọc từ, tiếng khó cho học
sinh viết
- Học sinh viết bảng
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ
phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt
Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn
- Giáo viên đọc từng câu hoặc
từng bộ phận ngắn trong câu cho
học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3
lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế
ngồi viết
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính
tả một lựơt – GV chấm bài
- Học sinh dò lại bài
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài - 1 học sinh điền
bảng tiếng nghóa và chốt.
 Giáo viên chốt lại - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự

giống và khác nhau
+Giống : hai tiếng đều có âm
chính gồm hai chữ cái (đó là các
nguyên âm đôi)
+Khác : tiếng chiến có âm cuối,
tiếng nghóa không có
_Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh
áp dụng mỗi tiếng
_ HS nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên chốt quy tắc :
+ Trong tiếng nghóa (không có âm
cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái
đầu ghi nghuyên âm đôi
+ Trong tiếng chiến (có âm cuối) :
đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi
nguyên âm đôi
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc
đánh dấu thanh ở các từ này
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm đôi
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đóa,
hồng,xãhội, củng cố (không ghi
dấu)
- Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp
vào đúng vò trí

 GV nhận xét - Tuyên dương
9
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò : “Một chuyên gia máy
xúc – Luyện tập đánh dấu thanh.”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM



***
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG






Ngày soạn : Tuần : 5
Ngày dạy : Tiết : 5
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
(Nghe – viết)
Luyện tập đánh dấu thanh.
I.MỤC TIÊU :
-Nghe và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”.
-Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua.
- Trình bày đúng 1 đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

-Thầy: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng.
- Trò: Vở, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
10
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1.Ổn đònh :
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô
hình tiếng lên bảng.
- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ
- 1 học sinh lên bảng điền vào mô hình
cấu tạo tiếng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Một chuyên gia
máy xúc - Luyện tập đánh dấu
thanh
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong
đoạn
- Học sinh nêu từ khó

- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm
từ cho học sinh viết
- Học sinh nghe viết vào vở từng câu,
cụm từ
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
chính tả
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa
âm chính là nguyên âm đôi ua/ uô
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh
trong các tiếng có chứa ua/ uô
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc
bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thi đua, thực
hành, thảo luận nhóm
11
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng -
Dãy B đánh dấu thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi

 GV nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ê-mi-li con - Cấu
tạo của phần vần”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM



***
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG






Ngày soạn : Tuần : 6
Ngày dạy : Tiết : 6
Ê-MI-LI CON…
(Nhớ viết)
Luyện tập đánh dấu thanh.
I.MỤC TIÊU :
-Nhớ và viết đúng khổ thơ 3 và 4 của bài “Ê-mi-li con ”.
-Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm
đôi ươ/ ưa. Nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3

- Trò: Vở, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
- Hát
12
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết:
sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng
hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa
chín, dải lụa.
- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp
- Học sinh nhận xét cách đánh dấu
thanh của bạn.
 Giáo viên nhận xét
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay
các em sẽ tự nhớ và viết lại cho đúng,
trình bày đúng khổ thơ 2, 3 bài “Ê-mi-
li con ” đồng thời tiếp tục luyện tập
đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên
âm đôi ưa/ ươ.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
15’

* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần bài thơ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ
thơ 2, 3 của bài
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách
trình bày bài thơ như hết một khổ thơ
thì phải biết cách dòng.
- Học sinh nghe
+ Đây là thơ tự do nên hết mộtcâu lùi
vào 3 ô
+ Bài có một số tiếng nước ngoài khi
viết cần chú ý có dấu gạch nối giữa
các tiếng như: Giôn-xơn, Na-pan, Ê-
mi-li.
+ Chú ý vò trí các dấu câu trong bài
thơ đặt cho đúng
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho
học sinh
 Giáo viên chấm, sửa bài
10’
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
13
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh gạch dưới các tiếng có
nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát
nhận xét cách đánh dấu thanh.

- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét các tiếng tìm
được của bạn và cách đánh dấu
thanh các tiếng đó.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh
+ Trong các tiếng lưa, thưa,mưa,
giữa (không có âm cuối) dấu thanh
nằm trên chữ cái đầu của âm ưa -
chữ ư.
+ Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh
không.
+ Trong các tiếng tưởng, nước, tươi,
ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm
trên (hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai
của âm ươ - chữ ơ.
 Giáo viên nhận xét và chốt
- Ngoài các tiếng mưa, lưa, thưa, giữa
thì các tiếng cửa, sửa, thừa, bữa, lựa
cũng có cách đánh dấu thanh như vậy.
- Các tiếng nướng, vướng, được, mượt
cách đánh dấu thanh tương tự tưởng,
nước, tươi, ngược.
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài - sửa bài
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc lại các thành ngữ,
tục ngữ trên.
5’
* Hoạt động 3: Củng cố

- Hoạt động nhóm
- Giáo viên phát bảng từ chứa sẵn
tiếng.
- Học sinh gắn dấu thanh
 GV nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
14
- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục
ngữ ở bài 4.
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM



***
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG






Ngày soạn : Tuần : 7
Ngày dạy : Tiết : 7
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
(Nghe viết)
Luyện tập đánh dấu thanh.
(Các tiếng chứa ươ/ua)
I.MỤC TIÊU :

-Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Dòng kênh quê hương”.
-Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi
iê, ia.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Thầy: Bảng phụ ghi bài 3, 4
- Trò: Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
15
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng
lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa,
ươ.
- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Dòng kinh quê
hương - Luyện tập đánh dấu thanh.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân

- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết
chính tả.
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một
số từ khó viết.
- Học sinh nêu
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho
học sinh
- Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc
từng bộ phận trong câu cho học sinh
biết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại toàn bài - Học sinh soát lỗi
- Giáo viên chấm vở - Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi
10’
* Hoạt động 2: HDSH làm luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một
vần thích hợp với cả ba chỗ trống
trong bài thơ.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu
thanh.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một
vần thích hợp với cả ba chỗ trống
trong bài thơ.

- Học sinh sửa bài - lớp nhận xét
cách điền tiếng có chứa ia hoặc iê
trong các thành ngữ .
 Giáo viên nhận xét - 1 học sinh đọc các thành ngữ đã
16
hoàn thành.
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các
tiếng iê, ia.
- Học sinh thảo luận nhanh đại diện
báo cáo
 GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Qui tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM



***
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG







Ngày soạn : Tuần : 8
Ngày dạy : Tiết : 8
KÌ DIỆU RỪNG XANH
(Nghe –viết)
Luyện tập đánh dấu thanh.
(Các tiếng chứa yê/ya)
I.MỤC TIÊU :
-Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”.
-Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Thầy: Giấy ghi nội dung bài 3
- Trò: Bảng con, nháp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
17
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
những tiếng chứa nguyên âm đôi iê,
ia có trong các thành ngữ sau để
kiểm tra cách đánh dấu thanh.
+ Sớm thăm tối viếng
+ Trọng nghóa khinh tài
+ Ở hiền gặp lành
+ Làm điều phi pháp việc ác đến
ngay.

+ Một điều nhòn là chín điều lành
+ Liệu cơm gắp mắm
- 3 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Lớp nhận xét
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các
nguyên âm đôi iê, ia.
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Kì diệu rừng xanh-
Luyện tập đánh dấu thanh.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết
chính tả.
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên nêu một số từ ngữ dễ
viết sai trong đoạn văn: mải miết,
gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi
mắt, giẫm, hệt, con vượn.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc đồng thanh
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết cho
học sinh.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng
bộ phận trong câu cho HS viết.

- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Giáo viên chấm vở
10’
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
18
- Học sinh gạch chân các tiếng có
chứa yê, ya : khuya, truyền thuyết,
xuyên , yên
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
- 1 học sinh đọc đề
- Lớp quan sát tranh ở SGK
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi
nhóm tiếng có các con chữ.
- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với
dấu thanh đúng vào âm chính.
 GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung

1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM



***
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG






19
Ngày soạn : Tuần : 9
Ngày dạy : Tiết : 9
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
(Nhớ viết)
Phân biệt âm cuối n/ng.
I.MỤC TIÊU :
-Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”.
-Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ
ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
+ GV: Giấy A 4, viết lông.
+ HS: Vở, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
30’
15’
1.Ổn đònh :
2. Bài cũ:
-2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức
đúng và nhanh các từ ngữ có tiếng
chứa vần uyên, uyêt.
-Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nhớ – viết.
-Giáo viên cho học sinh đọc một lần
bài thơ.
-Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách
viết và trình bày bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?
- Hát
- Đại diện nhóm viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc lại những từ
ngữ 2 nhóm đã viết đúng trên bảng.

Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh đọc lại bài thơ rõ ràng –
dấu câu – phát âm.
- 3 đoạn:
- Tự do.
20
10’
5’
1’
+ Trình bày tên tác giả ra sao?
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết
của học sinh.
- Giáo viên chấm một số bài
chính tả.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm luyện tập.
Bài 2:
- Yêu cầu đọc bài 2.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
chơi trò chơi “Ai mà nhanh thế?”
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3a:
- Yêu cầu đọc bài 3a.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm
tìm nhành các từ láy ghi giấy.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua giữa 2 dãy tìm nhanh
các từ láy có âm cuối ng.
- Giáo viên nhận xét tuyên

dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Sông Đà, cô gái Nga.
- Ba-la-lai-ca.
- Quang Huy.
- Học sinh nhớ và viết bài.
- 1 học sinh đọc và soát lại bài
chính tả.
- Từng cặp học sinh bắt chéo,
đổi tập soát lỗi chính tả.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh bốc thăm đọc to yêu
cầu trò chơi.
- Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm
2 từ có chứa 1 trong 2 tiếng.
- Lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài và nhận xét.
- 1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ
nhằm phân biệt âm đầu l/ n (n/ ng).
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm
được vào giấy khổ to.
- Cử đại diện lên dán bảng.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các dãy tìm nhanh từ láy.

- Báo cáo.
RÚT KINH NGHIỆM

21


***
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG






Ngày soạn : Tuần : 10
Ngày dạy : Tiết : 10
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
-Nghe và viết đúng chính tả bài “Nổi niềm giữ nước giữ rừng”.
-Biết ghi chép trong sổ tay chính tả những từ ngữ trong bài chính tả chúa những
tiếng các em viết nhầm: tr/ ch, n/ ng, t/ c hoặc thanh điệu. Trình bày đúng sạch.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: Vở, SGK, sổ tay chính tả.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1. Khởi động:

2. Bài cũ:
- Hát
22
1’
30’
15’
10’
- Giáo viên kiểm tra sổ tay
chính tả.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe – viết.
- Giáo viên cho học sinh đọc
một lần bài thơ.
- Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm
giữ nước giữ rừng”.
- Nêu tên các con sông cần phải
viết hoa và đọc thành tiếng trôi chảy
2 câu dài trong bài.
-Nêu đại ý bài?
- Giáo viên đọc cho học sinh
viết.
- Giáo viên chấm một số vở.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh lập sổ tay chính tả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát cách đánh dấu thanh trong
các tiếng có ươ/ ưa.

- Giáo viên nhận xét và lưu ý
học sinh cách viết đúng chính tả.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc chú giải các từ
cầm tròch, canh cánh.
- Học sinh đọc thầm toàn bài.
- Sông Hồng, sông Đà.
-Học sinh đọc 2 câu dài trong bài
“Ngồi trong lòng… trắng bọt”, “Mỗi
năm lũ to”… giữ rừng”.
- Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn
của tác giả về trách nhiệm của con
người đối với việc bảo vệ rừng và giữ
gìn cuộc sống bình yên trên trái đất.
- Học sinh viết.
- Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh chép vào sổ tay
những từ ngữ em hay nhầm lẫn.
+ Lẫn âm cuối.
Đuôi én.
Chén bát – chú bác.
+ Lẫn âm ư – â.
Ngân dài.
Ngưng lại – ngừng lại.
Tưng bừng – bần cùng.
+ Lẫn âm điệu.
Bột gỗ – gây gổ
- Học sinh đọc các từ đã ghi vào

23
5’
1’
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc diễn cảm bài chính tả đã
viết.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chép thêm vào sổ tay các từ
ngữ đã viết sai ở các bài trước.
- Chuẩn bò: “Luật bảo vệ môi
trường”.
- Nhận xét tiết học.
sổ tay chính tả.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc.
RÚT KINH NGHIỆM



***
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG






24
Ngày soạn : Tuần : 11

Ngày dạy : Tiết : 11
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Nghe viết)
Phân biệt âm cuối n/ng.
I.MỤC TIÊU :
-Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”
-Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước.
-Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
+ GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét bài kiểm
tra giữa kỳ I
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe – viết.
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn
viết chính tả.

- Yêu cầu học sinh nêu một số
từ khó viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh
viết.
- Hoạt động học sinh sửa bài.
- Giáo viên chấm chữa bài.
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả –
Nêu nội dung.
- Học sinh nêu cách trình bày
(chú ý chỗ xuống dòng).
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi tập sửa bài.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lại lỗi (đổi tập).
25

×