Tải bản đầy đủ (.doc) (647 trang)

Giáo án Tiếng Việt lớp 5 cả năm_CKTKN_Bộ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 647 trang )

Tiết 1 :
Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
Hồ Chí Minh
I Mục tiêu:
1. KT: Đọc trôi chảy bức thư.
-Đọc đúng các từ ngữ , câu , đoạn , bài .
-Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái , xúc động , đầy hi vọng , tin tưởng
2. KN: Hiểu các từ ngữ trong bài : tám mươi năm trời nô lệ , cơ đồ , hoàn cầu ,
kiến thiết , các cường quốc năm châu .
-Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng , hi vọng vào học sinh
Việt Nam , những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng
thành công nước Việt Nam mới
-Học thuộc lòng một đoạn thơ .
3.TĐ: GDHS Biết vâng lời Bác dạy thi đua học tập tốt để sánh vai với các cường
quốc năm châu .
II Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- HS : SGK , vở học.
III Các hoạt động dạy – học:
T/
g
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1/ n đònh tổ chức : Kiểm tra dụng cụ học tập của
HS.
1’
12

10

2/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Nhân dòp ngày khai giảng đầu tiên


của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà , tháng 9 năm
1945 . Bác Hồ đã gửi thư cho các em học sinh . Nội
dung thư đã trông mong , khuyên nhủ các em điều
gì ,cô mời các em theo dõi bài tập đọc “Thư gửi các
học sinh “ sẽ rõ .
b) Luyện đọc :
-Một học sinh khá đọc to cả bài một lượt .
-Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp .
-Hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ dễ đọc sai: tưởng
tượng , sung sướng, nghó sao , xây dựng , tám mươi
năm giời nô lệ , vui vẻ
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
c) Tìm hiểi bài :
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc
đoạn
- Cả lớp theo dõi
- Một HS đọc thành tiếng
8’
Đoạn 1: Từ đầu … vậy các em nghó sao ?
H: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác ?
Đoạn 2: Tiếp theo … học tập của các em.
H: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn
dân là gì ?
H: Học sinh có những nhiệm vụ gì trong công cuộc
kiến thiết đát nước ?
Đoạn 3: Phần còn lại
H: Cuối thư Bác chúc học sinh như thế nào ?

d) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn : từ sau
tám mươi năm giời nô lệ… ở công học tập của các
em.
- Cho học sinh đọc thuộc lòng đoạn thư trên.
- Là ngày khai trường đầu
tiên của nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà sau khi
nước nhà giành được độc
lập sau tám mươi năm làm
nô lệ cho thực dân Pháp
- Một HS đọc
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ
tiên đã để lại, làm cho
nước ta theo kòp các nước
khác trên hoàn cầu
- HS phải cố gắng, siêng
năng học tập, ngoan
ngoãn, nghe thầy , yêu
bạn, góp phần đưa Việt
Nam sánh vai với các
cường quốc năm châu
- Một HS đọc
- Bác chúc HS có một năm
đầy vui vẻ và đầy kêt quả
tốt đẹp.
- Nhiều HS luyện đọc
diễn cảm
- Từ 2 đến 4 HS thi đọc.
2’ 3 Củng cố :

H: Bác Hồ đã tin tưởng, hy vọng vào học sinh Việt
Nam những điều gì ?
- Bác Hồ rất tin tưởng, hy
vọng vào HS Việt Nam,
những người sẽ kế tục
xứng đáng sự nghiệp của
cha ông để xây dựng
thành công nước Việt
Nam mới
1’ 4 Nhận xét dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà đọc trước bài : “ Quang cảnh
làng mạc ngày mùa”
Tiết 2 :
Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
Tô Hoài
I Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài .
- Đọc đúng các từ ngữ khó .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi , dàn trải , dòu dàng ;
biết nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của
cảnh vật .
2- Hiểu các từ ngữ ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ màu sắc
dùng trong bài .
- Nắm được nội dung chính : Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày
mùa , làm hiện lên bức tranh làngquê thật đẹp , sinh động và trù phú . Qua đó ,
thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương .
II Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
HS: Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa .

III Các hoạt động dạy – học:
T/gia
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ I/ Kiểm tra bài cũ: Thư gửi các học sinh .
H : Ngày khai trường tháng 9 năm 1945có gì
đặcbiệt so với những ngày khai trường khác ?
H: Sau Cách mạng tháng Tám , nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
GV nhận xét và ghi điểm.
-Là ngày khai trường
đầu tiên của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà.
-Xây dựng lại cơ đồ mà
tổ tiên đã để lại, làm cho
nước ta theo kòp các
nước khác trên hoàn
cầu.
1’
II/ Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Có những em lớn lên ở thành
phố . Có những em sinh ra và lớn lên ở vùng
quê. Nơi nào trên đất nước ta cũng đều có vẻ
đẹp riêng của nó . Hôm nay , cô sẽ đưa các em
về thăm làng quê Việt Nam qua bài Quang cảnh
làng mạc ngày mùa.
-Học sinh lắng nghe
11’ -Luyện đọc:
HĐ1: Gọi 1 HS đọc cả bài một lượt .
HĐ2: HS đọc nối tiếp .

Đoạn 1: Từ đầu ….ngả màu vàng hoe.
-Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh dùng viết chì
đánh dấu đoạn.
Đoạn 2: Tiếp theo ….vạt áo.
Đoạn 3:Tiếp theo ….quả ớt đỏ chói.
Đoạn 4 : Còn lại .
- Cho học sinh đọc trơn từng đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai :
sương sa , vàng xuộm , vàng hoe , xoã
xuống , vàng xọng .
HĐ3: Cho HS giải nghóa từ .
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
-Học sinh nối tiếp nhau
đọc đoạn.
-Học sinh luyện đọc từ
khó
-Một học sinh đọc to
phần giải nghóa trong
sách giáo khoa.
-Cả lớp lắng nghe.
9’ 2-Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm , đọc lướt bài văn .
H: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng
và từ chỉ màu vàng ?
H: Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và
cho biết từ gợi cho em cảm giác gì?
H: Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức
tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?
H: Những chi tiết nào về con người làm cho bức

tranh quê thêm đạp và sinh động ?
H: Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê thêm
đẹp và sinh động như thế nào?
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối
với quê hương ?
-Lúa-vàng xuộm; nắng-
vàng hoe; xoan-vàng
lòm; lá mít-vàng ối; tàu
đu đủ-vàng tươi; lá sắn
héo- vàng tươi; quả
chuối-chín vàng; tàu lá
chuối-vàng ối; bụi mía-
vàng xọng; rơm, thóc-
vàng giòn; gà, chó-vàng
mượt; mái nhà rơm-vàng
mới;
-Vàng xuộm: Lúa vàng
xuộm tức là lúa đã chín,
có màu vàng đậm
-Không còn có cảm giác
héo tàn sắp bước vào
mùa đông. Hơi thở của
đất trời, mặt nước thơm
thơm, nhè nhẹ. Ngày
không nắng không mưa.
-Không ai tưởng đến
ngày hay đêm mà chỉ
mải miết đi gặt ngay.
-Làm cho bức tranh đẹp
một cách hoàn hảo, sống

động
-Vì phải là người rất yêu
quê hương tác giả mới
viết được bài văn tả
cảnh ngày mùa hay như
thế.
7’ 3- Đọc diễn cảm :
HĐ1: GV đọc diễn cảm đoạn văn 1 lần.
HĐ2: HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
-Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Cho học sinh thi đọc diễn cảm cả bài.
GV nhận xét và khen học sinh
-HS lắng nghe cách
nhấn giọng, ngắt giọng.
-2 HS đọc.
-2 HS thi đọc cả bài.
2’ III/ Củng cố:
Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa
ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê
như thế nào?
-Bài văn miêu tả quang
cảnh làng mạc giữa
ngày mùa, làm hiện lên
bức tranh làng quê thật
đẹp, sinh động và trù
phú. Qua đó, thể hiện
tình yêu tha thiết của tác
giả đối với quê hương.
1’ IV/ Nhận xét dặn dò:
-GV nhận xét tiết học . Khen những học sinh đọc

tốt
-Dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
đã học và chuẩn bò bài “Nghìn năm văn hiến”.
Tiết 3 :
Tập đọc: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
Nguyễn Hoàng
I Mục tiêu:
1. Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hoá Việt
Nam – đọc rõ ràng , rành mạch với giọng tự hào.
2. Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước nhà.
3. HS có ý thức giữ gìn các di tích lòch sử.
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ : viết sẵn bảng thống kê.
III Các hoạt động dạy – học:
T/
g
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ 1) Kiểm tra bài cũ :
H: Em hãy kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng đó ?
H: Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha
thiết của tác giả đối với quê hương ?
- GV nhận xét đánh giá
- Những sự vật đó là : lúa,
nắng xoan, lá mít, chuối, đu
đủ…
- Phải là người có tình yêu
quê hương tha thiết mới viết

được bài văn hay như vậy
1’
11

2) Giới thiệu bài : Đát nước của chúng ta có một
nền văn hoá lâu đời. Quốc Tử Giám là một chứng
tích hùng hồn về nền văn hiến đó. Hôm nay, cô
và các em sẽ đến thăm Văn Miếu, một đòa danh
nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc “Nghìn
năm văn hiến”
a) Luyện đọc:
HĐ1: Gọi một HS khá (giỏi) đọc cả bài một lượt.
HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp
*Đoạn 1 : từ đầu … tiến só
*Đoạn 2 : Tiếp theo … bảng thống kê
*Đoạn 3 : còn lại
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai :
Quốc Tử Giám, trang nguyên
HĐ3: cho HS đọc chú giải trong sách giáo khoa
và giải nghóa từ.
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
-HS lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
- HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc những từ ngữ
khó
- Một HS đọc, lớp lắng nghe
- Cả lớp theo dõi bài

9’ b) Tìm hiểi bài :
HĐ1: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1
H: Đến Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên
vì điều gì ?
HĐ2 : Đọc và tìm hiểu nội đung đoạn 2
H: Em hãy đọc thầm bản thống kê và cho biết :
triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ? Triều
đại nào có tiến só nhiều nhất ? nhiều trạng
nguyên nhất ?
- Một HS đọc đoạn 1
-Ngạc nhiên vì biết nước ta
đã mở khoa thi tiến só năm
1075, mở sớm hơn Châu u
hơn nửa thế kỷ. Bằng tiến só
đầu tiên ở Châu u mới
được cấp từ năm 1130.
- Một HS đọc đoạn 2
- Cả lớp đọc thầm và phân
tích bảng thống kê : triều
Hậu Lê – 34 khoa thi; triều
đại có nhiều tiến só nhất:
HĐ3: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2 và cả bài
- Cho một HS đọc đoạn 3.
H: Ngày nay, trong Văn Miếu, còn có chứng tích
gì về một nền văn hiến lâu đời ?
H: Bài văn gíup em hiểu điều gì về truyền thống
văn hoá Việt Nam
triều Nguyễn: 588 tiến só;
triều đại có nhiều trạng
nguyên nhất : triều Mạc, 13

trạng nguyên.
- Một HS đọc đoạn 3
- Còn có 82 tấm bia khắc tên
tuổi 1306 vò tiến só từ khoa
thi năm 1442 đến năm thi
1779.
*Người Việt Nam coi trọng
việc học
* Việt Nam mở khoa thi tiến
só sớm hơn Châu u.
* Việt Nam có nền Văn hiến
lâu đời
* Tự hào về nền văn hiến của
đát nước
7’ c) Đọc diễn cảm :
HĐ1: hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
-GV luyện đọc chính xác bảng thống kê.
- GV đọc mẫu
HĐ2: hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- GV nhận xét, khen thưởng những HS đọc đúng,
đọc hay
- 2HS đọc lớp lắng nghe
- HS quan sát bảng thống kê
- HS thi đọc diễn cảm đoạn1
2’ 3) Củng cố :
H: Qua bài tập đọc này nói lên điều gì ?
1’ 4) Nhận xét , dăn dò :
- GV nhận xét tiết học

- Dăn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- Dặn HS về nhà đọc trước bài “Sắc màu em yêu”
Tiết 4:
Tập đọc: SẮC MÀU EM YÊU
Phạm Đình n
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm , trải dài , tha
thiết ở khổ thơ cuối.
2. Hiểu nội dung , ý nghóa của bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu ,
những con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu của bạn đối với đất nước
, quê hương .
- Học thuộc lòng bài thơ .
3.Yêu tất cả các sắc màu Việt Nam
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ các màu sắc gắn với những sự vật và con người được nói đến
trong bài thơ .
- Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc .
III/ Các hoạt động dạy học:
T/
g
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ 1. Kiểm tra bài cũ :
H:Đến thăm Văn Miếu , khách nước ngoài ngạc
nhiên vì điều gì ?
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn
hiến Việt Nam ?
GV nhận xét chung và ghi điểm .
-Vì biết nước ta đã mở khoa
thi tiến só từ năm 1705 , mở
sớm hơn châu u hơn nửa

thế kỉ .
-Việt Nam là đất nưôc có
nền văn hiến lâu đời .
1’
11

9’
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :Đất nước Việt Nam thân yêu
của chúng ta có biết bao sắc màu tươi đẹp . Có
màu đỏ của lá cờ Tổ quốc , màu vàng của cánh
đồng lúa chín , màu xanh của cánh rừng bạt
ngàn …Màu sắc nào cũng đáng yêu , đáng
q .Đó cũng chính là thông điệp mà nhà thơ
Phạm Đình n muốn gởi đến chúng ta qua
bài :”Sắc màu em yêu” .
- Luyện đọc :
HĐ1: Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài một lượt .
HĐ2: HS đọc từng khổ nối tiếp :
-Cho HS đọc nối tiếp .
-Luyện đọc từ ngữ : sắc màu , rừng , trời , rực
rỡ , sờn …
HĐ3: GV đọc diễn cảm toàn bài .
b.Tìm hiểu bài :
-Các em đọc lại bài thơ một lượt , suy nghó và
trả lời các câu hỏi sau :
HS lắng nghe .
Cả lớp đọc thầm
HS đọc nối tiếp .
HS luyện đọc từ ngữ theo sự

hướng dẫn của GV.
Cả lớp lắng nghe .
-Bạn yêu tất cả các sắc màu
: đỏ , xanh , vàng , trắng ,
đen , tím , nâu .
-Màu đỏ : màu máu , màu
7’
H: Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào ?
H: Những sắc màu ấy gắn với những sự vật ,
cảnh và người ra sao ?
H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn
nhỏ với quê hương , đất nước ?
c.Đọc diễn cảm+HTL:
HĐ1 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV hướng dẫn HS cách đọc .
-GV đọc mẫu một khổ thơ
-GV đưa bảng phụ đã chép lên .
* Khổ 1:
Em yêu màu đỏ /
Như máu trong tim,/
Lá cờ Tổ quốc ,/
Sắc màu Việt Nam .//
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng :
-Các em học thuộc lòng từng khổ sau đó học cả
bài để chúng ta sẽ thi đọc thuộc lòng .
-Cho HS thi đọc thuộc lòng .
-GV nhận xét và khen những HS thuộc bài và
đọc hay .
cờ Tổ quốc , màu khăn
quàng đội viên .

-Màu xanh : màu của đồng
bằng , của rừng núi , của
biển , của bầu trời.
-Màu vàng: màu của lúa
chín , hoa cúc ,của nắng .
-Màu trắng : màu của trang
giấy , của trang giấy , của
hoa hồng bạch , của mái tóc
bà .
-Màu đen: màu của than ,
của mắt bé , của đêm.
-Màu tím : màu của hoa cà ,
hoa sim , khăn của chò , nét
mực của em .
-Màu nâu : màu chiếc áo
của mẹ , màu đất đai , màu
gỗ rừng .
-Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc
màu trên đất nước . Điều đó
nói lên bạn nhỏ rất yêu đất
nước .
HS chú ý lắng nghe .
HS luyện đọc từng khổ thơ.
HS đọc từng khổ thơ và cả
bài
HS học cá nhân .
2’ 3.Củng cố :
Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ
đối với đất nước ?
Bài thơ nói lên tình cảm của

bạn nhỏ với những sắc
màu , những con người và
sự vật xung quanh nói lên
tình yêu của bạn đối với đất
nước , quê hương.
1’ 4.Nhận xét , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng cả bài thơ và
đọc trước bài “Lòng dân”
Tiết 5 :
Tập đọc: LÒNG DÂN
Theo Nguyễn Văn Xe
I Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng văn bản kòch .Cụ thể:
- Biết đọc ngắt giọng , đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật .
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể , câu hỏi , câu cầu khiến , câu cảm trong bài .
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt , hợp với tính cách từng nhân vật , hợp với tình
huống căng thẳng , đầy kòch tính của vỡ kòch .
- Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai
2.Hiểu nội dung , ý nghóa phần 1 của vỡ kòch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm , thông
minh , mưu trỉtong cuộc đấu trí để lừa giặc , cứu cán bộ cách mạng.
3.Học tập tinh thần dũng cảm , mưu trí , gan dạ của dì Năm
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch
III Các hoạt động dạy – học:
T/gia
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ 1) Kiểm tra bài cũ:

H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ? Vì sao ?
H:Bài thơ nói lên điều gì về tình cảmcủa bạn
nhỏ đói với đất nước ?
- Bạn nhỏ yêu tất cả các
sắc màu của đất nước .
Vì những sắc màu ấy
gắn với những cảnh vật ,
sự vật và con người của
đất nước
1’
11’
9’
7’
-GV nhận xét chung và ghi điểm.
2) Bài mới:
a, Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay , cô
sẽ giới thiệu với các em một đoạn trích nói về
tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng ,
người dân cả nước nói chung đối với Đảng với
cách mạng được thể hiện qua vỡ kòch “Lòng
dân” của Nguyễn Văn Xe.
- Luyện đọc :
HĐ1: GV đọc màn kòch
- Cho HS đọc lời mở đầu
- Gvđọc diễn cảm màn kòch.
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc đoạn .
* Đoạn 1:Từ đầu ….lời dì Năm.
* Đoạn 2: Chồng chò à… rục ròch tao bắn.
* Đoạn 3: Còn lại .
Cho HS đọc đoạn nối tiếp.

Cho HS luyện đọc những từ khó :quẹo, xẵng
giọng ,ráng .
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc phần mở đầu
- GV giao việc:lớp trưởng điều khiển cho
cả lớp thảo luận câu hỏi 1,2 :
+Lớp trưởng lên bảng đọc câu hỏi:
H: Chú cán bộ gặp nguy hiểm gì ?
H: Dì Năm đã nghó ra cách gì để cứu chú cán
bộ?
GV: Cả lớp đọc thầm lại bài một lượt và lớp
phó lên điều khiển lớp thảo luận câu hỏi 3,4.
H: Dì Năm đấu trí với đòch khôn khéo như thế
nào để bảo vệ cán bộ ?
H: Tình huống nào trong đoạn kòch làm em
thích thú nhất? Vì sao?
c. Đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn cách đọc , GV đọc diễn
- Bạn nhỏ yêu mọi sắc
màu trên đất nước . Điều
đó nói lên bạn nhỏ rất
yêu đất nước.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc phần giới
thiệu nhân vật , cảnh trí
thời gian .
- HS dùng bút chì đánh
dấu đoạn
- HS lần lượt đọc đoạn .
-HS đọc từ khó theo sự

hướng dẵn của GV
-Một HS đọc phần giới
thiệu về nhân vật , cảnh
trí , thời gian.
-Lớp trưởng lên bảng .
-Cả lớp trao đổi thảo
luận: Chú cán bộ bò bọn
giặc rượt đuổi bắt,
- Dì đưa chú một chiéc
áo khác để thay , rồi bảo
chú ngồi xuống chõng
vờ ăn cơm
- Dì Năm bình tónh trả
lời các câu hỏi của tên
cai. Dì nhận chú cán bộ
là chồng . Dì kêu oan khi
cảm đoạn 1
- Cho HS đọc Phân vai
- Cho HS thi đọc
- GVnhận xét và khen nhóm đọc hay .
bò đòch trói . Dì vờ trối
trăn , căn dặn con mấy
lời .
HS tự do lựa chọn tình
huống mình thích .
Nhiều HS luyện đọc
diễn cảm theo cách ngắt
dọng , nhấn giọng được
đánh dấu trên bảng
phụ .

Hai nhóm lên thi
-Lớp nhận xét .
2’ 3)Củng cố:
H: Qua vỡ kòch Lòng dân tác giả đã ca ngợi dì
Năm là người như thế nào ?
-Qua vở kòch “Lòng dân
“ tác giả đã ca ngợi dì
Năm dũng cảm , thông
minh mưu trí trong cuộc
đấu trí để lừa giặc , cứu
cán bộ cách mạng.
1’ 4) Nhận xét , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học và biểu dương những HS
đọc tốt.
- Các em về nhà tập đóng màn kòch trên.
- Về nhà đọc trước màn 2 của vỡ kòch “Lòng
dân”.

Tiết 6 :
Tập đọc: LÒNG DÂN (Tiếp theo )
I Mục tiêu:
1) Biết đọc đúng một văn bản kòch cụ thể :
- Đọc đúng ngữ điệu của câu kể , câu hỏi, câu khiến ,câu cảm trong bài .
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt , hợp với tính cách từng nhân vật , hợp với tình
huống căng thẳng , đầy kòch tính của vở kòch .
- Biết cùng các đọc phân vai , dựng lại toàn bộ vở kòch.
2) Hiểu nội dung , ý nghóa của toàn bộ vở kòch :
Trong cuộc đấu trí với giặc , để cứu cán bộ , mẹ con dì Năm vừa kiên trung vừa
mưu trí . Vỏ kòch nói lên tấm lòng sắt son của người dân đối với cách mạng .
3) Học tập tinh thần dũng cảm , mưu trí , gan dạ của dì Năm.

II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III Các hoạt động dạy – học:
T/gia
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ 1) Kiểm tra bài cũ:
- Cho một nhóm lên đọc phân vai đoạn 1.
H : Em hãy nêu nội dung phần một của vở
kòch .
-6 HS lên đọc đoạn 1theo
hình thức phân vai .
-1HS lên trình bày :chú cán
bộ bò bọn giặc rượt đuổi bắt ,
hết đường chạy vào nhà dì
Năm. Dì Năm đưa chú một
chiếc áo khác để thay , rồi
bảo chú ngồi xuống chõng vờ
ăn cơm, dì Năm nhận chú cán
bộ là chồng.
1’
11’
9’
2) Bài mới :
a, Giới thiệu bài : Ở tiết tập đọc trước ,
các em đã được học màn một vở kòch “
Lòng dân “. Kết quả màn một là lời dặn do
øcủa dì Năm với con trai mình . Không biết
kết quả dì Năm có cứu được chú cán bộ

hay không ? Màn hai của vở kòch hôm sẽ
giúp các em hiểu được điều đó qua bài “
Lòng dân”.
-GV ghi tựa tựa bài lên bảng .
b) Luyện đọc :
HĐ1: GV đọc diễn cảm một lượt .
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc đoạn .
Đoạn 1: Từ đầu …để tôi đi lấy .
Đoạn2 : Tiếp theo ….trói lại dẫn đi
Đoạn 3: Còn lại .
Cho HS đọc đoạn nối tiếp
Cho HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai :
hiềm , miễn cưỡng , ngượng ngập.
-Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ .
- GV đọc lại toàn bộ vở kòch 1 lần.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe
-HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn trong SGK .
-HS đọc nối tiếp 2 lượt .
-HS đọc từ ngữ khó dọc theo
sự hướng dẫn của GV.
1HS đọc chú giải + 1HS giải
nghóa từ
- Bọn giặc hỏi An : chú cán
7’
c) Tìm hiểu bài :
Gọi 1 HS đọc bài
H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như
thế nào ?

-Cho HS đọc thầm đoạn 2,3
H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng
xử rất thông minh ?
H: Vì sao vở kòch được đặt tên là Lòng
dân?
GV chốt lại :Vì vở kòch thể hiện tấm lòng
của người dân đối với cách mạng sẵn sàng
bảo vệ cách mạng . Người dân tin yêu cách
mạng . Lòng dân là chỗ dựa vững chắc
nhất của cách mạng
d. Đọc diễn cảm:
HĐ1: GV hướng dẫn cách đọc :
- GV đưa bảng phụ hướng dẫn cách đọc .
-GV đọc mẫu đoạn luyện đọc
HĐ2: Cho HS thi đọc .
-GV chia nhóm 6 .
-Cho thi đọc dưới hình thức phân vai (mỗi
HS sắm một vai )
-GV nhận xét và khen nhóm đọc hay .
bộ có phải tía An không , An
trả lời không phải tía làm cho
chúng hí hửng tưởng An khai
thật . Sau đó, chúng tức tối,
tẽn tò khi nghe An giải thích
em gọi bằng ba chứ không
gọi bằng tía
- Cả lớp đọc thầm
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để
giấy tờ chỗ nào vờ không tìm
thấy đến khi bọn giặc đònh

trói chú cán bộ đưa đi dì mới
đưa giấy tờ ra. Dì nói to tên
chồng, tên bố chồng nhằm
báo cho chú cán bộ biết để
mà nói theo
- HS phát biểu tự do
- HS lên bảng gạch
- Nhiều HS đọc đoạn
- 6 HS một nhóm. Mỗi em
sắm một vai để đọc thử trong
nhóm.
- Hai nhóm lên thi đọc
- Lóp nhận xét.
2’ 3) Củng cố :
H: Trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán
bộ , mẹ con dì Năm phải làm gì?
-Trong cuộc đấu trí với giặc
để cứu cán bộ, mẹ con dì
Năm vừa kiên trung vừa mưu
trí. Võ kòch nói lên tấm lòng
sắt son của người dân đối với
cách mạng.
1’ 4) Nhận xét , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học , biểu dương những
HS học tốt .
-Các nhóm về nhà dựng lại vở kòch
-Về nhà đọc trước bài “Những con sếu
bằng giấy “
Tiết 7 :
Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I Mục tiêu: Theo những mẫu chuyện lòch sử thế giới
1) Đọc lưu loát toàn bài
- Đọc đúng tên người, tên đòa lý nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cô, mơ
ước hoà bình của thiếu nhi.
2) Hiểu nội dung ý nghóa của bài :
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý chính của bài : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống,
khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
3) Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau.
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III Các hoạt động dạy – học:
T/
g
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ 1) Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra một nhóm 6 HS
- GV nhận xét và cho điểm
- 6 em đọc vở kòch “Lòng
dân” (cả phần 1 và 2 theo
cách phân vai)
- Một HS nói về ý nghóa của
vở kòch
1’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV đưa tranh vẽ, HS quan sát.
GV: Có cuộc sống hoà bình, ấm no. hạnh phúc là

khát vọng chung của con người, đặc biệt là của
trẻ em trên toàn thế giới. Vậy mà đã có biết bao
cuộc chiến tranh diễn ra, biết bao người đã chết.
Nỗi đau mất mát do chiến tranh gây ra như còn
hằn lại trong trái tim của bao thế hệ. Bài học
hôm nay sẽ có phần nào cho các em thấy được
HS quan sát tranh và nghe cô
giáo giới thiệu
11

9’
7’
lòng khác khao hoà bình của trẻ em trên toàn thế
giới qua bài tập đọc “NHỮNG CON SẾU BẰNG
GIẤY”
b) Luyện đọc:
HĐ1: Gọi một HS khá(giỏi) đọc toàn bài một lượt
HĐ2: hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp.
GV chia đoạn : 4 đoạn
*Đoạn 1: từ đầu … Nhật Bản
*Đoạn 2: Hai qủa bom … nguyên tử
*Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma … 644 con
*Đoạn 4 : còn lại
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc : 100
người, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-
xa-ki
- Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ
HĐ 3 : GV đọc diễn cảm toàn bài
c) Tìm hiểu bài:

H: Xa-da-cô bò nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào
?
H: cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình
bằng cách nào ?
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với
Xa-da-cô ?
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng
hoà bình ?
H: Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì
với Xa-da-cô ?
- Cả lớp đọc thầm
- HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn trong sgk
-Một số HS đọc đoạn nối tiếp
-HS đọc từ ngữ theo hướng
dẫn của giáo viên
- Một HS đọc chú giải và 2
HS giải nghóa từ như trong
sgk.
- HS lắng nghe
-Khi chính phủ Mỹ ra lệnh
ném 2 quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản.
-Cô tin vào một truyền thuyết
nói rằng nếu gấp đủ một
nghìn con sếu bằng giấy treo
quanh phòng thì sẽ khỏi bệnh
nên ngày nào Xa-da-cô cũng
gấp sếu giấy.
- Các bạn nhỏ đã gấp sếu

giấy gởi tới tấp cho Xa-da-cô
- Đã quyên góp tiền xây dựng
đài tưởng nhớ những nạn
nhân bò bom nguyên tử sát
hại. Qua đó, ta thấy các bạn
nhỏ luôn mong nuốn cho thế
giới mãi mãi hoà bình.
- Cái chết của bạn nhắc nhở
chúng tôi phải yêu hoà bình,
biết bảo vệ cuộc sống hoà
bình trên trái đất.
Cái chết của bạn làm chúng
tôi hiểu sự tàn bạo của chiến
d) Đọc diễn cảm:
HĐ1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
GV đưa bản phụ đã chép trước
GV đọc mẫu
HĐ2: Hướng dẫn HS thi đọc
-GV nhận xét khen thưởng những HS đọc hay
tranh hạt nhân
-Nhiều HS luyện đọc đoạn
- Các cá nhân thi đọc
- Lớp nhận xét
2’ 3) Củng cố :
H : Qua bài văn cho chúng ta nhận thức được
điều gì ?
Tố cáo tội ác chiến tranh hạt
nhân, nói lên khát vọng sống,
khát vọng hoà bình của trẻ
em toàn thế giới.

1’ 4) Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
- Các em về nhà đọc trước bài “Bài ca về trái
đất”
Tiết 8 :
Tập đọc: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
Đònh Hải
I Mục tiêu:
1) Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng.
2) Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài thơ : Toàn thế giới đoàn kết chống chiến tranh,
bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.
- Học thộc lòng bài thơ.
3) Giáo dục các em yêu thích hoà bình, thù ghét chiến tranh.
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
- Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
III Các hoạt động dạy – học:
T/
g
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ 1)Kiểm tra bài cũ :
H: Xa-da-cô bò nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào.
-HS1:Đọc Đ1+ Đ2 bài
“Những con sếu bằng giấy”
-Khi chính phủ Mó ra lệnh
ném 2 quả bom nguyên tử
H: Nếu được đứng trước tượng đài , em sẽ nói gì
với Xa-da-cô ?

- GV nhận xét , ghi điểm
xuống Nhật Bản.
-HS2 đọc đoạn 3 + đọạn 4.
-HS phát biểu tự d
1’
11

9’
7’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trái đất này là của chúng mình.
Quả bóng xanh bay giữa trời xanh. Đó là lời hát
ngân vang mãi trong bao trái tim tuổi thơ. Lời của
bài hát chính là thơ “Bài ca về trái đất” của nhà
thơ Đònh Hải. Hình ảnh trái đất có gì đẹp, cô mời
các em theo dõi bài.
b) Luyện đọc:
HĐ1: Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài thơ một lượt.
HĐ2: Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
HĐ3: Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài
c) Tìm hiểu bài:
H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?
H: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì ?
H: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên trên trái
đất ?
d) Đọc diễn cảm:
HĐ1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ
- Cho HS đọc khổ thơ được lện

HĐ2: Tổ chức cho HS học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét, khen những HS đọc hay, thuộc lòng
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc 3khổ
thơ.
-1HS đọc chú giải , 3 HS
giải nghóa từ trong SGK
-HS lắng nghe.
- Trái đất giống như quả
bóng xanh bay giữa bầu trời
xanh ; có tiếng chim bồ câu
và cánh hải âu vờn sóng
biển.
Mỗi loài hoa có đẹp riêng
nhưng loài hoa nào cũng
quý , cũng thơm . Cũng như
vậy , mọi trẻ trên thế giới ,
dù khác nhau màu da nhưng
đều bình đẳng , đều đáng
quý , đáng yêu.
-Ta phải chống chiến tranh ,
chống bom nguyên tử , bom
hạt nhân . Chỉ có hoà bình ,
tiếng hát , tiếng cười mới
mang lại sự bình yên , sự trẻ
mãi không già cho trái đất .
-Mỗi HS đọc diễn cảm 1 khổ
thơ , sau đó một vài em đọc

cả bài.
tốt.
-HS thi học thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
2’ 3) Củng cố :
H : Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
Cho HS hát bài : Trái đất này của chúng em?
Toàn thế giới đoàn kết
chống chiến tranh , bảo vệ
cuộc sống bình yên và
quyền bình đẳng giữa các
dân tộc trên trái đất.
-HS hát bài Trái đất này là
của chúng em
1’ 4) Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xết tiết học
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
- Các em về nhà đọc trước bài “Một chuyên gia
máy xúc”
Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.
Theo Hồng Thuý.
I Mục tiêu:
1)Đọc lưu loát toàn bài
-Đọc đúng các từ ngữ , câu , đoạn , bài , tên người nước ngoài, phiên âm.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi , thể hiện được cảm xúc
về tình bạn , tình hữu nghò của người kể chuyện .
-Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật .
2) Hiểu các từ ngữ trong bài , diễn biến của câu chuyện .
-Hiểu ý nghóa của bài: Qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với
một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghò, của sự hợp tác

giữa nhân dân ta với nhân dân các nước .
3) Giáo dục HS tinh thần đoàn kết , hữu nghò với nhân dân các nước .
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng.
III Các hoạt động dạy – học:
T/
g
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ 1)Kiểm tra bài cũ :
H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp? -Trái đất giống như quả bóng
xanh bay giữa trời xanh có
tiếng chim bồ câu và những
cánh hải âu vờn sóng biển.
H:Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái
đất ?
- GVnhận xét chung và cho điểm.
-Phải chống chiến tranh ,
chống bom nguyên tử , bom
hạt nhân vì chỉ có hoà bình ,
tiếng hát , tiếng cười mới
mang lại sự bình yên , sự trẻ
mãi cho trái đất.
1’
11

9’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chống giặc
ngoại xâm , chúng ta đã nhận được sự giúp đỡ của
các nước bạn . Khi chiến tranh kết thúc , chúng ta

bắt tay vào xây dựng đất nước , ta lại nhận được sự
giúp đỡ thật tận tình của bè bạn năm châu , tình
tương ái đó được thể hiện qua bài “Một chuyên gia
máy xúc “.
b) Luyện đọc:
HĐ 1: Một HS khá (giỏi) đọc bài .
HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp.
-GV chia đoạn :2đoạn .
* Đoạn 1: Từ đầu….thân mật .
* Đoạn 2 : Còn lại.
-Cho HS đọc
-Luyện đọc từ ngữ khó : loãng ,rải , sừng sững , A-
lếch – xây.
HĐ3: GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghã từ.
c) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1
H: Anh Thuỷ gặp A-lếch xây ở đâu ?
GV: A-lếch – xây là một người Nga (Liên Xô trước
đây) nhân dân Liên xô luôn kề vai sát cánh với Việt
Nam, giúp đỡ Việt Namrất nhiều.
-H: Tìm những chi tiết miêu tả dáng vẻ của A-lếch
–xây ?
-H: Vì sao A- lếch- xây khiến anh Thuỷ đặc biệt
chú ý ?
-HSlắng nghe.
-Lớp đọc thầm .
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
-HS luyện đọc từ khó.
- HS lắng nghe

- 1HS đọc chú giải
- Anh Thuỷ gặp A-lếch- xây
tại một công trường xây
dựng trên đất nước Việt
Nam
- Vóc người cao lớn, dáng
đứng sừng sững. Mái tóc
vàng óng ửng lên bhư một
mảng nắng. Thân hình chắc,
khoẻ trong bộ quần áo xanh
công nhân. Khuôn mặt to,
chất phác.
- Người ngoại quốc này có
vóc dáng cao lớn, đặc biệt.
Có vẻ mặt chất phác của
7’
-Cho HS đọc đoạn 2.
-H:Tìm những chi tiết miêu tả cuộc gặp gỡ giữa
anh Thuỷ với A- lếch _ xây ?
H:Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì
sao?
d) Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đọc đoạn cần luyện 1 lượt.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
người lao động.
- A-lếch-xây nhìn tôi bằng
đôi mắt màu xanh. A-lếch-
xây đưa bàn tay vừa to vừa
chắc ra năm lấy bàn tay đầy

dầu mỡ của anh thuỷ.
- HS tự trả lời.
-HS lắng nghe
- HS luyện đọc đoạn
- 2 HS thi đọc diễn cảm
2’ 3)Củng cố :
H: Bài văn ca ngợi điều gì?
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của
tình hữu nghò, của sự hợp tác
giữa nhân dân ta với nhân
dân các nước.
1’ 4) Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà tiếp tục luyện đọc .
-Về nhà đọc trước bài “Ê – mi – li , con…”
Tiết 10:
Tập đọc : Ê – MI –LI , CON …
Tố Hữu
I Mục tiêu:
1)Đọc lưu loát toàn bài :
-Đọc đúng các tên riêng nước ngoài , Ngắt nhòp đúng từng bộ phận câu trong
bài thơ viết theo thể tự do .
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.
2) Hiểu các từ ngữ trong bài :
-Hiểu được tâm trạng và hành động dũng cảm , cao thượng , quyết liệt của anh
Mo- ri –xơn đót cháy thân mình , lấy cái chết để thể hiện thái độ phản đối cuộc
chiến tranh phi nghóa của chính phủ Mó ở Việt Nam.
-Hiểu ý nghóa của bài thơ : ca ngợi hành động dũng cảm , cao thượng vó đại nghóa
của một công nước Mó.
-Học tuộc lòng khổ thơ 2 + 3.

3) Giáo dục HS có tinh thần dũng cảm.
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy – học:
T/
g
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ 1)Kiểm tra bài cũ :
H: Anh Thuỷ gặp anh A – lếch – xây ở đâu?
H: Tìm những chi tiết miêu tả cuộc gặp gỡ của anh
Thuỷ với A- lếch – xây?
-GV nhận xét ghi điểm.
-Gặp ở công trường xây dựng
trên đất nước Việt Nam. Anh
A –lếch – xây sang giúp Việt
Nam .
- A-lếch –xây nhìn tôi bằng
đôi mắt màu xanh ; A-lếch-
xây đưa bàn tay vừa to vừa
chắc ra nắm lấy bàn tay đầy
dầu mỡ của anh Thuỷ
1’
11

9’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Trong tiết kể chuyện trước cô đã
giới thiệu với các em về những người Mó có lương
tri , đã có hành động dũng cảm bảo vệ dân lành
Việt Nam . Trong tiết tập đọc hôm nay , các em sẽ

được biết thêm về anh Mo- ri –xơn một người Mó đã
tự thiêu để phản chiến tranh xâm lược Việt Nam
qua bài Ê – mi – li, con…
b)Luyện đọc:
HĐ1:-Gọi 1HS khá (giỏi) đọc toàn bài 1 lượt .
HĐ 2: Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ .
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc : Ê – mi – li ,
Mo –ri – xơn , Pô – tô – mác , Oa –sinh .
HĐ 3: Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
HĐ 4: GV đọc diễn cảm một lượt .
c) Tìm hiểu bài:
-Gọi 1 HS đọc khổ 1 bài thơ .
H: Theo em lời của người cha cần đọc như thế nào
? Lời người con cần đọc thế nào ?
-Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ .
GV: Chú Mo – ri – xơn rất yêu thương vợ con ;
chú xúc động , đau buồn khi phải từ giã vợ con
nhưng chú vẫn kiên quyết tự thiêu , hi sinh hạnh
phúc riêng để phản đối chiến tranh xâm lược Việt
-HS lắng nghe .
-Cả lớp đọc thầm .
-HS nối tiếp đọc từng khổ ( 2
lượt ).
-HS đọc từ ngữ khó đọc.
-1HS đọc chú giải . 3HS giải
nghóa từ.
-Cả lớp lấng nghe .
-1HS đọc to, cả lớp đọc
thầm.
-Lời người cha cần đọc với

giọng trang nghiêm , xúc
động .Con cần đọc với giọng
hồn nhiên ngây thơ.
-2HS đọc diễn cảm khổ thơ.
-HS lắng nghe.
Nam .
-Cho 1 HS đọc khổ thơ 2.
H: Vì sao chú Mo – ri – xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lược của đế quốc Mó ?
-Cho 1 HS đọc khổ thơ 3.
H:Chú Mo – ri – xơn nói với con điều gì khi từ biệt
?
-Cho 1 HS đọc khổ thơ 4.
H: Em có suy nghó gì về hành động của chú Mo –
ri – xơn ?
d) Đọc diễn cảm + học thuộc lòng:
-HĐ1: Hướng dãn HS đọc diễn cảm .
-GV đọc mẫu một khổ thơ .
-Cho HS đọc.
-HĐ2: Cho HS thi đọc thuộc lòng
-Cho HS thi đọc thuộc lòng khổ 2 + 3
- GV nhận xét + khen những HS học thuộc nhanh ,
đọc hay.
-1HS đọc to , cả lớp đọc
thầm.
Vì hành động của đế quốc
Mó là hành động phi nghóa,
vô cùng tàn bạo Mó đã dùng
máy bay B 52 bắn na-pan
huỷ diệt đất nước và con

người Việt Nam.
1HS đọc to, cả lớp đọc
thầm.
-“ Cha không bế con về
được nữa ! …đừng buồn “
1HS đọc to , cả lớp đọc
thầm
-Hành động chú Mo- ri-xơn
là chú mong muốn ngọn lửa
mình đốt lên sẽ thức tỉnh
mọi người , làm mọi người
nhận ra sự thật về cuộc
chiến tranh xâm lược Việt
Nam là cuộc chiến tranh phi
nghóa làm mọi người cùng
nhau hợp sức ngăn chặn tội
ác
-HS lắng nghe .
-Vài HS lên thi đọc.
- Lớp nhận xét
2’ 3) Củng cố :
-H: Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
-Bài thơ ca ngợi hành động
dũng cảm ,cao thượng , vó
đại vì lẽ phải của chú Mo-
ri-xơn.
1’ 4) Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ .
-Đọc trước bài “ Sự sụp đổ của chế độ a – pác –

thai “.
Tiết 11:
Tập đọc : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
Theo Những mẫu chuyện lòch sử thế giới
I Mục tiêu:
1)Đọc trôi chảy toàn bài .
- Đọc đúng các tiếng phiên âm , các số liệu thống kê.
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng , rành mạch ,tốc độ khá nhanh ,
nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu .
2)Hiểu được nội dung chính của bài : Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt
chủng tộc . Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân
da đen, da màu ở Nam Phi.
3)GDHS:Có tinh thần đoàn kết giữa các nước trên thế giới .
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc .
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn khó đọc .
III Các hoạt động dạy – học:
T/
g
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ 1) Kiểm tra bài cũ :
H: Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh
của Đế quốc Mó?
H: Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con rằng :” Cha đi
vui “ ?
-GV nhận xét và cho điểm.
-Vì hành động của đế quốc
Mó là hành động phi nghóa ,
vô cùng tàn bạo .Chúng bắn
phá , huỷ diệt đất nước và

con người VN .
-Vì chú muốn động viên vợ
con bớt đau buồn , bởi chú
đã ra đi thanh thản tự
nguyện . Chú hi sinh vì lẽ
phải , vì hạnh phúc của con
người .
1’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:A-pác-thai là tên gọi chế độ phân
biệt chủng tộc ớ Nam Phi . Sự bất bình người da
-HS lắng nghe .
11

9’
đen đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc đấu tranh
dũng cảm và bền bỉ của họ kết quả ra sao ? Để biết
được điều đó cô mời các em theo dõi bài “ Sự sụp
đổ của chế độ a-pác-thai “ .
b) Luyện đọc:
-HĐ1: Gọi 1HS khá (giỏi) đọc toàn bài .
-HĐ2:Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-GV chia đoạn : 3 đoạn.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó : a-pác-thai , Nen-xơn Man-
đê-la.
-HĐ3: Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ .
-HĐ4: GV đọc toàn bài một lượt.
c) Tìm hiểu bài:
* Đoạn1: Cho HS đọc thành tiếng + Đọc thầm.

H: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bò đối xử
như thế nào?
*Đoạn2: HS đọc thành tiếng + đọc thầm
H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ
phân biệt chủng tộc?
*Đoạn3: Cho 1 HS đọc .
H: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai
được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
H: Hãy giới thiệu về vò Tổng thống đầu tiên của
nước Nam Phi mới ?
-GV cho HS quan sát ảnh vò Tổng thống.
-Cả lớp đọc thầm
.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
(2 lần)
-2 HS đọc các từ khó .
-2HS đọc chú giải .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc to , cả lớp đọc
thầm
-Người da đen bò đối xử một
cách bất công . Người da
trẳng chiếm 8/10 đất trồng
trọt , lượng người da đen chỉ
bằng 1/10 . Họ phải sống ,
chữa bệnh ở những khu nhà
riêng và không được hưởng
một chút tự do , dân chủ nào
-1HS đọc to , cả lớp đọc
thầm .

-Họ đã đứng lên đòi bình
đẳng . Cuộc đấu tranh anh
dũng và bền bỉ của họ cuối
cùng đã giành được thắng
lợi .
HS đọc đoạn 3
-Những người có lương tri ,
yêu chuộng hoà bình không
thể chấp nhận sự phân biệt
chủng tộc da õman
-Chế độ a-pác-thai là chế
độ xấu xa nhất hành tinh .
-Mọi người có quyền tự do ,
bình đẳng.

×