Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án Toán và Tiếng Việt lớp 3_HK2_CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.87 KB, 23 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
Trường Tiểu học Lê Phong

GIÁO ÁN
Lớp: 3B
Tuần:19

Gi¸o viªn: Phan ThÞ V©n.

Năm học 2011-2012
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Lịch báo giảng tuần 19
Từ ngày 7/1 đến ngày 11/1/2013

Cách ngôn: “Ngày nay học tập, ngày mai giúp đời”

Thứ Tiết Tên bài giảng
SÁNG CHIỀU
Thứ hai
7/1
Chào cờ
Toán
Tập đọc
TĐ-KC
Các số có bốn chữ số.
Hai Bà Trưng
Hai Bà Trưng
Thứ ba
8/1
Chính tả
Toán


Tập đọc(T1)
LuyệnT.Việ
t
(T3)
Ng-Viết: Hai Bà Trưng
Luyện tập
Báo cáo kết quả tháng thi
đua
Luyện đọc viết: Bộ đội về
làng.
Thứ tư
9/1
Toán
LT-C
Tập viết
NGLL
Các số có 4 chữ số(tt)
Nhân hóa.Ôn cách đặt và…
Ôn chữ hoa N
Đảng là mùa xuân: Văn nghệ
mừng Đảng đón xuân
Thứ
năm
10/1
Toán
Chính tả
Luyện Toán
Các số có 4 chữ số(tt)
Nghe viết Trần Bình Trọng
Luyện đọc,viết các số có

bốn chữ số.
Thứ sáu
11/1
TLV
Toán
LuyệnT.Việ
t
SHL
Nghe kể: Chàng trai làng Phù
Ủng.
Số 10.000-Luyện tập.
Nhân hóa.Ôn cách đặt và trả
lời câu hỏi Khi nào?
Sinh hoạt cuối tuần.
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013
Tập đọc- kể chuyện : HAI BÀ TRƯNG
I/Mục tiêu:
A/Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi dúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc
với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND:ca ngợi tinh thần bất khuất cống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân
ta.( Trả lời CH trong SGK )
B/Kể chuyện:- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/Kĩ năng sống :-Đảm nhận trách nhiệm(đặt câu hỏi)-giải quyết vấn đề(trình bày)tư duy
sáng tạo(làm việc theo nhóm)
III/Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Mở đầu: Giới thiệu tên 7chủ điểm

trong SGK. Chủ điểm mở đầu sách là
Bảo vệ tổ quốc
2)Bài mới: Giới thiệu bài :(tranh)
HĐ1: HD Luyện đọc và tìm hiểu bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
a/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
Đ1
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
-Yêu cầu HS đọc đoạn:
*Giải nghĩa thêm từ:
+ngọc trai: viên ngọc lấy trong con trai,
dùng làm đồ trang sức.
+thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình
giống con rắn to, hay hại người.
-Luyện đọc đoạn trong nhóm:
*Tìm hiều nội dung đoạn 1.
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm
đối với dân ta?
- Thi đọc lại đoạn văn
b/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu Đ2
- Yêu cầu HS nối nhau đọc 4 câu trong
đoạn.(đọc từ khó)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
-GV giải nghĩa thêm: Nuôi chí: mang,
giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng.
-Luyện đọc đoạn trong nhóm:
*Tìm hiều nội dung đoạn 2.
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn ntn?
- Thi đọc lại đoạn văn
*Biết ngắt nghỉ hơi dúng sau các dấu

câu,giữa các cụm từ.
HS theo dõi
-HS nối nhau đọc bài- đọc từ khó: ngoại xâm,
ngọc trai, thuồng luồng,
-2 HS đọc lại đoạn 1.Lớp đọc thầm đoạn 1
-1HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
+ Chúng chém, giết dân lành, cướp ruộng đất,
bắt dân ta lên rừng săn thú lạ …
-2 HS thi đọc lại đoạn văn
HS nối nhau đọc câu- đọc từ khó: tài giỏi,
-2HS đọc lại đoạn 2.
-1HS đọc chú giải.
-Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2
+ Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí
giành lại non sông.
2 HS thi đọc lại đoạn văn
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
c/HD luyện đọc và tìm hiểu Đ3
- Yêu cầu HS nối câu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
-Luyện đọc đoạn trong nhóm:
*Tìm hiều nội dung đoạn 3.
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế
của đoàn quân khởi nghĩa?
d/HD luyện đọc và tìm hiểu Đ4
-Yêu cầu HS nối nhau đọc 4 câu trong
đoạn.(đọc từ khó)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4

-Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa ntn?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân tôn kính
Hai Bà Trưng?
*HĐ2:) Luyện đọc lại
- Đọc mẫu đoạn 2
- Thi đọc lại bài
*B/ KỂ CHUYỆN:
1.GV nêu nhiệm vụ: Quan sát 4 tranh
minh hoạ tập kể từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.
2.Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh.
- GV cho HS quan sát tranh – nêu nội
dung từng tranh
- Dựa vào tranh kể từng đoạn câu
chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS lên bảng kể
- GV nhận xét tuyên dương
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
+Câu chuyện này giúp các em hiểu
được điều gì?
*LHGD: Biết ơn những vị anh hùng đã
khuất.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Báo cáo kết quả
tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”
- Nhận xét tiết học


HS nối nhau đọc các câu trong đoạn 3- đọc từ
khó: tàn bạo,
-2HS đọc đoạn 3 trước lớp.
-1HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp
-1HS đọc.Lớp đọc thầm .
+ Vì Hai Bà yêu nước thương dân, căm thù
quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và
gây tội ác với nhân dân.
+ Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp … tiếng trống
đồng dội lên.
HS nối nhau đọc đoạn 4- đọc từ khó:giáo lao,
rìu búa,
-2HS đọc.
-HS đọc theo cặp.
+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định
trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân
dân giải phóng đất nước, là anh hùng chống
giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử.
-Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS thi đọc lại bài
*Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa
theo tranh minh họa.
HS theo dõi
HS nhìn tranh nêu tóm tắt nội dung từng tranh
HS luyện kể trong nhóm
2HS lên bảng kể từng đoạn truyện
Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất…
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân

Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013
Toán : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I/Mục tiêu: - Nhận biết các số có 4 chữ số( các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của
nó ở từng hàng.
-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn c/ số( trường hợp đơn giản)
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra cuối kì 1.
B/Bài mới:
H Đ1/ Giới thiệu số có 4 chữ số
- Giới thiệu số 1432
- Cho HS quan sát 1 tấm bìa rồi nhận xét để
biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô
vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông
-Cho HS quan sát các nhóm ô vuông như
sgk rồi nêu số ô vuông ở từng cột.
- Cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng
đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn.
- Hướng dẫn biễu thị các nhóm ô vuông trên
vào bảng cấu tạo số có bốn chữ số rồi viết
số.
-Yêu cầu HS nêu giá trị của từng hàng.
+ Nêu: Số gồm 1 nghìn 4 trăm 2 chục 3
đơn vị viết: 1423 “một nghìn bốn trăm hai
mươi ba”
- Yêu cầu HS cho VD về số có 4 chữ số
(đọc và phân tích)
2/ Thực hành:

Bài 1: HĐ cá nhân
-HD bài mẫu.
-Câu b, cho HS làm bài ở phiếu bài tập.
-Nhận xét.
.Bài 2: HĐ cá nhân
-GT bài tập, gọi HS nêu yêu cầu.
-Tổ chức làm nhóm đôi.
-GV chấm bài- Nhận xét
Bài 3(a,b): Yêu cầu HS nêu qui luật điềnsố.
-Cho Hs nhẩm sau đó nêu miệng .
3/ Củng cố dặn dò:
+Khi đọc số có 4 chữ số ta đọc như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
*Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số
và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị
trí của nó ở từng hàng.
HS quan sát rồi nhận xét
HS nêu số ứng với từng cột
-HS nêu: Có 1 nghìn,4 trăm,2 chục,3 đơn vị.
HS đọc số rồi nêu tên các chữ số ở từng
hàng.
-HS cho ví dụ
*Đọc, viết được số có 4 chữ só và biết giá
trị của từng hàng.
-HS nêu yêu cầu
-HS theo dõi bài mẫu.
HS làm bài vào phiếu,1 HS làm ở bảng phụ.
*Biết viết và đọc số có bốn chữ số.
HS nêu yêu cầu
-HS làm bài theo nhóm.

-Đại diện trình bày.
-NHận xét.
-Số sau lớn hơn số trước một đơn vị.
-Vài HS nêu miệng các số .
-Câu c dành cho HS khá giỏi.
Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013
Chính tả: (Nghe viết) HAI BÀ TRƯNG
I/Mục tiêu:- Nghe-viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi
- Làm đúng BT2b.
II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài tập 2b.
III Hoạt động dạy hoc
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra cuối HKI
2/ Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc đoạn 4 của bài
+Đoạn văn cho chúng ta biết được điều
gì?
+Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có
kết quả như thế nào?
b/ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
*Hai Bà Trưng là chỉ Trưng Trắc, Trưng
Nhị. Chữ Hai Và chữ Bà trong Hai Bà

Trưng được viết hoa là để thể hiện sự tôn
kính, sau này Hai Bà Trưng được coi là
tên riêng.
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
Y/C HS nêu các từ khó: trở thành, sụp đổ,
lịch sử, khởi nghĩa…
d/ Viết chính tả:
- GV đọc bài HS viết bài vào vở
e/ Chấm chữa bài
- GV thu bài chấm - Nhận xét
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
Bài tập 3: Chuyển tiết luyện.
- Nhận xét chung tiết học
*Nghe-viết chính xác bài chính tả; trình
bày đúng hình thức văn xuôi
1 HS đọc lại đoạn văn
-Đoạn văn cho biết kết quả của cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng.
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đỗ. Tô
Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta
sạch bóng quân thù.
Đoạn văn có 4 câu
Những chữ đầu câu và tên riêng
HS nêu từ khó- Luyện viết b/c, 1HS viết
bảng lớp
HS viết bài vào vở

HS đổi vở chấm bài bằng bút chì theo lời
đọc của GV.
* Phân biệt iêt hay iêc
1 HS nêu yêu cầu
HS tự làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng
lớp.
đi biền biệt
thấy tiêng tiếc
xanh biêng biếc
-Nhận xét.
Câu 2a-HS khá giỏi làm thêm.
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013
Toán LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc, viết số có bốn chữ số( trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn.( từ 1000 đến 9000)
II/ ĐDDH:
- Bảng lớp kẻ sẵn ND bài tập 1,2
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:GT ghi đề
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập;
Bài 1: HĐ cả lớp
- GV kẻ sẵn ND bài tập lên bảng
- HD nhận xét, sửa sai
Bài 2:HĐ cả lớp
-GV kẻ sẵn ND bài tập vào bảng phụ.
-Yêu cầu HS làm bài.

Bài 3( a,b):HĐ cá nhân
-GV ghi đề trên bảng
-Gọi HS lên bảng làm.
Bài 4: HĐ cá nhân
- HD xác định yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS nêu quy luật.
-Yêu cầu HS làm BT.
HĐ nối tiếp:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Các số có bốn chữ số(tt)
1 HS làm bài tập 3c/93
*Viết các số có bốn chữ số
-Nối tiếp điền bảng, lớp làm vào giấy nháp.
-vài HS đọc lại kết quả
* Đọc, viết các số theo mẫu:
1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào phiếu BT.
- Lớp nhận xét, sửa sai
* Biết thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy
số.
-2HS làm bảng, lớp làm vở BT.
- Lớp nhận xét, Vài HS đọc lại kết quả
-K-G làm thêm câu c
*Vẽ tia số, viết tiếp số tròn nghìn thích hợp
vào tia số.
-Số sau hơn số trước 1000 đơn vị.
-1HS làm bảng
- Lớp làm vở
-Nhận xét, sửa sai
- Vài HS đọc lại kết quả
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân

Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013
Tập đọc: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
“ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I/Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. ( TLCH trong SGK )
II/Kĩ năng sống : thể hiện sự tự tin(trình bày) lắng nghe tích cực (làm việc nhóm)
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ : Bài :Hai Bà Trưng
2/Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1: Luyện đọc
a/GV đọc mẫu toàn bài
b/Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
-GV chia bài làm 3 đoạn:
- Đọc từng đoạn trước lớp
- GV theo dõi sửa sai cho HS
- Đọc từng đoạn trong nhóm
*HĐ2: Tìm hiểu bài
+ Theo em, báo cáo trên là của ai?
+ Bạn đó báo cáo với những ai?
+ Bản báo cáo gồm những nội dung
nào?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để
làm gì?
*HĐ3: Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho HS thi đọc

* HĐ4 : Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài, nhớ lại những gì tổ,
lớp mình đã làm được trong tháng vừa
qua. Để chuẩn bị học tốt tiết TLV cuối
tuần 20
-2HS đọc đoạn - TLCH
*Đọc trôi chảy, rành mạch, đọc đúng giọng
đọc một bản báo cáo.
-Lớp đọc thầm.
Đoạn 1: 3 dòng đầu
Đoạn 2: Nhận xét các mặt
Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng
HS nối nhau đọc từng đoạn của bài
-HS luyện đọc theo nhóm 2
2 HS thi đọc cả bài
*Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp
- HS đọc thầm cả bài
+ Bạn lớp trưởng
+…với tất cả các bạn trong lớp về kết quả
“Noi gương chú bộ đội”
HS thảo luận nhóm đôi trình bày
+ Nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học
tập, lao động, các công tác khác
HS thảo luận nhóm 2 trả lời
+ Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua ntn?
+ Để biểu dương những tập thể và cá nhân
*Đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- 2 HS thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có giọng đọc
đúng giọng báo cáo.

- Vài HS đọc lại toàn bài
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013
Luyện đọc viết : BỘ DỘI VỀ LÀNG
I/Mục tiêu:- Đọc trôi chảy toàn bài; biết vắt dòng (liển hơi) một số dòng thơ cho trọn vẹn
ý. Biết ngắt nghỉ giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trog thời kì kháng chiến chống thực
dân Pháp.
-Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài thơ.
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.
III/Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỌNG DẠY HOẠT ĐỌNG HỌC
*Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu bài tập đọc.
Cho HS luyện đọc theo cặp.
GV nêu câu hỏi tìm hiểu bài
-Tìm những hình ảnh thể hiện không khí
vui tươi của xóm nhỏ khi bộ đội về.
-Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu
thương của dân làng với bộ đội.
-Theo em vì sao dân yêu thương bộ đội
như vậy?
-Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
*Hoạt động 2: Luyện viết bài thơ.
-Yêu cầu HS tìm và viết từ khó ra giấy
nháp.
-Hướng dẫn cách trình bày bài thơ.
-GV đọc cho HS viết vào vở.
-GV đọc lại.
Thu 1/3 số bài chấm, nhận xét.

*Hoạt nối tiếp: Nhận xét tiết học
*Luyện đọc đúng biết nghỉ hơi hợp lí sau
các dấu chấm,dấu phẩy.
Lớp theo dõi.
HS luyện đọc theo cặp.
Vài cặp đọc trước lớp.
HS trả lời.
-HS đọc thầm từng đoạn trả lời.
-…mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười rộn
ràng xóm nhỏ, đàn em hớn hở chạy theo
sau
…mẹ già bịn rịn áo nâu, vui đàn con nhỏ
rừng sâu mới về, nhà lá đơn sơ tấm lòng
rộng mở,
-HS trao đổi nhóm đôi trả lời: vì bộ đội
chiến đấu bảo vệ dân,
-HS khá giỏi trả lời:Ca ngợi tình cảm quân
dân thắm thiết trog thời kì kháng chiến
chống thực dân Pháp.
*Luyện viết đúng chính tả.
-HS thực hiện, vài em đọc các từ khó.
2HS đọc lại
-HS chú ý.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lỗi
-HS coàn lại đổi vở soát lỗi.
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013
Toán : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ(TT)
I/Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết đọc,viết các số có 4 chữ số( trường hợp chữ số ở hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
là 0). và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4
chữ số Tiếp tục nhận ra thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
II/Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp kẻ sẵn ND bài tập 1, Bảng phụ kẻ sẵn ND bài tập 2
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/Bài cũ : GV ghi đề bài 3c/94
B/Bài mới:
HĐ1.HD đọc, viết số có 4 chữ số( trường
hợp các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị là
0)
-GV treo bảng phụ có chép sẵn BT như sgk.
- Yêu cầu HS đọc các các cột, các hàng
- GV chỉ vào dòng của số 2000 và hỏi: Số
này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và
mấy đơn vị?
+ Vậy ta viết số này như thế nào?
- GV nhận xét nêu: Số có 2 nghìn nên viết 2
ở hàng nghìn, có 0 trăm nên viết 0 ở hàng
trăm, có 0 chục nên viết 0 ở hàng chục, có 0
đơn vị nên viết 0 ở hàng đơn vị. Vậy số này
viết là 2000.
* GV tiến hành tương tự để HS nêu cách
viết, cách đọc các số: 2700, 2750, 2020,
2402, 2005
HĐ2. Thực hành
a.Bài 1:* Đọc được các số có 4 chữ số
GV viết các số lên trên bảng yêu cầu HS đọc
số
b.Bài 2: *Viết được các số trong dãy số

- Yêu cầu HS làm bài vào vở
c.Bài 3:* Nắm đặc điểm của từng dãy số
- Yêu cầu HS đọc thầm dãy số
+Các số trong dãy a là những số như thế
nào?
+Trong dãy b mỗi số bằng số đứng trước nó
thêm bao nhiêu?
+Mỗi số trong dãy c bằng số đứng ngay
trước nó thêm bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS làm bài
3. Củng cố, dặn dò :-Nhận xét tiết học
1HS lên bảng làm
*Biết đọc,viết các số có 4 chữ
số( trường hợp chữ số ở hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vị là 0). và nhận ra
chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn
vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
-2HS đọc
-Số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị
-1 HS lên bảng viết
HS theo dõi
HS nêu cách viết, cách đọc các số có 4
chữ số
*Tiếp tục luyện đọc, viết các số có bốn
chữ số.
- HS đọc các số
-Lớp nhận xét.
HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
-Vài HS đọc lại từng dãy số.
HS đọc thầm dãy số

Là các số tròn nghìn
…bằng số đứng ngay trước nó thêm 100
…bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm
10
1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu: NHÂN HOÁ- ÔN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ KHI NÀO? ”
I/Mục tiêu:- Nhận biết được hình ảnh nhân hoá và các cách nhân hoá (BT1,BT2).
- Ôn tập cách đặt câu hỏi Khi nào ? ;tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? ; trả lời
câu hỏi Khi nào?(BT3,BT4).
II/Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết các đoạn thơ trong BT 1, 3 ,4/ 8,9
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: Nhận xét HKI
2/Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập1,2
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập
-Cho HS làm việc cá nhân.
+Con đom đóm được gọi bằng gì?
+Chúng ta dùng từ anh để chỉ người hay
vật?
* Trong khổ thơ trên, để gọi đom đóm tác
giả dùng một từ chỉ người là anh, gọi là
nhân hoá.
+Tính nết của anh đom đóm được miêu tả
bằng từ nào?
-GV:chuyên cần là từ chỉ tính nết con
người.
+Hoạt động của đom đóm được miêu tả

từ?
+ Những từ ngữ vừa tìm được là từ chỉ
hoạt động của con người hay con vật?
*Khi dùng các từ chỉ tính nết, hoạt động
của con người để nói về tính nết , hoạt
động của con vật cũng được gọi là nhân
hoá.
-Các em vừa làm quen với mấy cách nhân
hóa?
-Vậy nhân hóa là gì?
*Bài 2: HS nêu yêu cầu
Tên
con vật
Các con vật
được gọi
HĐ con vật
được tả như tả
* Nhận biết được hình ảnh nhân hoá và
các cách nhân hoá
1 HS nêu yêu cầu
-1 HS làm bài ở bảng, lớp làm vở BT.
-Con đom đóm được gọi bằng anh
- Dùng từ anh để chỉ người
HS rút ra KL: Dùng từ chỉ người để gọi sự
vật,con vật như người –gọi là nhân hoá.
Tính nết của anh đom đóm được miêu tả
bằng từ chuyên cần
lên đèn,đi gác,đi rất êm,đi suốt đêm,lo …
-Là các từ chỉ hoạt động của con người
HS rút ra KL: Dùng từ chỉ tính nết , hoạt

động của người để nói về tính nết hoạt động
của vật , tả vật như người : nhân hoá.
-Hai cách:…
-Là gọi hoặc tả con vật , đồ đạc, cây cối …
bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con
người là nhân hóa.
-HS nêu yêu cầu- Thảo luận nhóm đôi làm
bài
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
bằng người
Cò Bợ chị Ru con: Ru
hỡi!
Vạc thím lặng lẽ mò tôm
HD2:HD làm BT 3,4
*Bài 3: HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chấm bài- Nhận xét
*Bài 4: HS nêu yêu cầu
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Cụm từ “khi nào?” cho ta biết điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
*HĐ2: Củng cố dặn dò:
+Em hiểu thế nào là nhân hoá?
-Nhận xét chung tiết học.
-Bài sau:MRVT: Tổ quốc-Dấu phẩy.
Đại diện trình bày- nhận xét
*Ôn tập cách đặt câu hỏi Khi nào ? ;tìm
bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi
nào ? ; trả lời câu hỏi Khi nào?

1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
a/Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã
tối.
b/Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.;…
c/Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm
trong học kì I.
1 HS nêu yêu cầu
-Bài tập yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi
-Cho ta biết thời gian diễn ra sự việc.
HS làm bài theo cặp ( 1 em hỏi, 1 em trả lời)
HS trình bày trước lớp
Nhân hoá là gọi và tả vật như gọi và tả
người.
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013
Tập viết: ÔN CHỮ HOA: N (tt)
I/Mục tiêu:- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N(Nh), R, L, tên riêng Nhà Rồng( 1
dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô Nhị Hà( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II/Đồ dùng dạy học:- Mẫu chữ viết hoa N (Nh)
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ: Nhận xét học kì I.
2/ Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
a/Quan sát và nêu qui trình viết chữ hoa
N,R,L,C,H
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?

+ Nêu lại qui trình viết đã học?
- GV viết mẫu và nhắc lại qui trình viết
b/Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ hoa N, Nh , R vào b/c
HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a/ Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
+Em biết gì về bến cảng Nhà Rồng?
b/Quan sát và nhận xét
+Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?
c/Viết bảng: Nhà Rồng
HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a/ Giới thiệu câu ứng dụng
* Giải thích các địa danh: Sông Lô: sông
chảy qua tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú
Thọ, Vĩnh Phúc +phố Ràng: thuộc tỉnh Yên
Bái
+Cao Lạng: Tên chung của Cao Bằng, Lạng
Sơn
+Nhị Hà: tên gọi khác của sông Hồng
b/Quan sát và nhận xét
+Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?
c/ Viết bảng:Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.
*HĐ4: Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết.
- GV thu bài chấm - Nhận xét
HĐ5: Củng cố dặn dò: Về nhà luyện viết
thêm.

*Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa
N(Nh) R, L
Có chữ hoa: N, R, L, C, H
1 HS nhắc lại
1 HS viết bảng lớp, lớp viết b/con
*Viết đúng từ ứng dụng.
1 HS đọc: Nhà Rồng
Bến cảng Nhà Rồng ở Thành phố Hồ Chí
Minh. Chính từ nơi này Bác Hồ đã ra đi tìm
đường cứu nước.
Chữ N,h, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
có chiều cao 1 li.
1 HS viết bảng, lớp viết bảng con
*Viết đúng, đẹp câu ứng dụng.
1 HS đọc câu ứng dụng
HS nhận xét độ cao của các con chữ
1 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
*HS viết đúng, đủ các dòng theo yêu cầu.
HS viết bài vào vở
-HS khá, giỏi viết đúng, đủ các dòng trong
vở tập viết.
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
NGLL: ĐẢNG LÀ MÙA XUÂN-VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG, ĐÓN XUÂN.
GIÁO DỤC ATGT
I/ Mục tiêu: Gíup HS:
-: HS biết một số bài hát, múa ca ngợi quê hương, đất nước, Đảng, Bác Hồ.
- Xây dựng được một tiết mục văn nghệ Mừng Đảng đón xuân.
Giáo dục HS biết yêu quê hương, đất nước, Đảng , Bác Hồ.
II/ Đồ dùng dạy và học:
+Các bài hát về chủ điểm.

III / Tiến trình hoạt động:
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Bài cũ
*Bài mới:
*HĐ1:Hiểu biết ý nghĩa của ngày thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+Ngày 3/2/1930 là ngày gì?
+Vì sao nói Đảng là mùa xuân?
HĐ2: Tổ chức tập văn nghệ ca ngợi quê
hương, đất nước, Đảng, Bác Hồ.
-Nêu ý nghĩa của việc tổ chức văn nghệ
-Bàn bạc, chọn bài hát cho 2 tiết mục văn
nghệ.
-Chọn đội văn nghệ.
-Nêu thời gian tập văn nghệ.
HĐ3: Hái hoa dân chủ.
- GV chuẩn bị một số phiếu ghi tên sẵn tên
các bài hát để HS lên hái hoa.
-
VD: 1.Em hãy hát bài hát Em là mầm non
của Đảng.
2. Bạn hãy cho biết ĐCSVN được thành lập
vào ngày tháng năm nào?
3. Bạn hãy đọc một bài thơ nói về Bác Hồ.
-GV theo dõi, động viên.
Nhận xét – góp ý
HĐ3: Hoạt động nối tiếp.
-Nhận xét tiết học.
*
- HS nhắc lại các hoạt động về chủ

điểm, chủ đề.
*Biết được ngày thành lập Đảng.
Ngày 3/2/1930 là ngày thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam.
-Vì Đảng đã soi đường dẫn lối cho nhân
dân ta làm nên những cuộc cách mạng
lớn lao, đem lại cuộc sống tự do, ấm no
và hạnh phúc.
*Biết một số bài hát, múa ca ngợi quê
hương, đất nước, Đảng, Bác Hồ.
-HS nghe.
* Mạnh dạn, tự tin, biết thêm một số
bài hát khác.
-1HS xung phong lên hái hoa và xử lí
yêu cầu được ghi trên phiếu ( người
trước có quyền chọn người tiếp theo lên
hái hoa.)

Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013
Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT)
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số.
- Biết viết các số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II/Đồ dùng dạy học:- Bảng viết nội dung bài học như SGK
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/Bài cũ: Đọc các số trong BT1/95 và
phân tích.
B/Bài mới:

1.HĐ1: Hướng dẫn phân tích số theo
cấu tạo thập phân
- GV ghi bảng số: 5427
+Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục và mấy đơn vị?
+Em nào có thể viết số 5427 thành
tổng các trăm, các chục và các đơn vị?
GV nhận xét: 5427= 5000+400+20+7
- GV ghi bảng số: 3095
+Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vị?
+Hãy viết số này thành tổng các trăm,
các chục, các đơn vị?
- GV nhận xét
*Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0
thì có thể bỏ số hạng đó đi.
- Yêu cầu HS lên bảng đọc, phân tích
và viết các số trong phần bài học thành
tổng các nghìn, các trăm, các chục và
các đơn vị.
- GV nhận xét
2.HĐ2: Luyện tập thực hành
.Bài 1:HĐ cá nhân
Hướng dẫn mẫu
-Yêu cầu HS làm bài
Bài 2(cột1 câu a,b):HĐ cá nhân
Hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 3:HĐ cá nhân
Yêu cầu HS làm bài

-Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: (HS khá giỏi)
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm lại các bài tập
2HS lên bảng làm bài
*Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có 4
chữ số.
2 HS đọc số
-Số 5427 gồm 5 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 7 đơn vị
-2 HS lên bảng viết - Lớp viết vào giấy nháp
HS đọc số 3095
Số gồm 3 nghìn, 0 trăm, 9 chục, 5 đơn vị
2 HS lên bảng viết
3095= 3000+90+5
-HS nối tiếp lên bảng thực hiện, HS đọc số và
phân tích lại các số
* HS nắm và biết phân tích các số thành tổng
-HS theo dõi.
-HS làm bài vào vở- 1 HS làm bảng
-Nhận xét.
* HS biết viết tổng thành số có 4 chữ số
-HS theo dõi
-HS làm bảng con
-K-G làm câu c
*Biết viết số có 4 chữ số
HS làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng lớp.
-Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013
Chính tả: Trần Bình Trọng .

I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT2 b
II Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết săn (2 lần) chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT 2b
III.Các hoạt động dạy và học :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con: thương tiết, bàn tiệc, xiết tay
2)Bài mới:Giới thiệu bài :
HĐ1 : Hướng dẫn viết chính tả
- Đọc mẫu đoạn văn
* Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho chức
vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời
ra sao?
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng
ntn?
* Hướng dẫn trình bày
+ Những từ ngữ nào trong bài được viết hoa?
+ Câu nào được đặc trong dấu ngoặc kép, sau
dấu 2 chấm?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Cho HS viết bảng con ; 2 HS lên bảng viết:
Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, sa vào
tước vương, …
HĐ2 : Luyện viết chính tả
Đọc cho HS viết
* Chấm chữa bài tổ 1

HĐ3 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2b
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chốt lời giải đúng:
BT2b: biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc -
chiếc cặp da - phòng tiệc - đã diệt
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn
4)Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những từ sai, mỗi từ mỗi dòng
Chuẩn bị bài : Ở lại với chiến khu
- HS thực hiện theo yêu cầu của cô
*Nghe - viết đúng chính tả, trình bày
đúng hình thức bài văn xuôi
- 2 HS đọc lại
“Ta thà làm ma nước Nam chứ không
thèm làm vương nước Bắc”
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở
nước mình, không thèm sống làm tay
sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
+ Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng
+ Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời
giặc
- HS ở lớp viết các từ khó vào bảng
con
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của GV
*Làm đúng BT2 b
-HS làm vào VBT,1em làm ở bảng
phụ.

- Lớp nhận xét
-HS đọc lại đoạn văn
-Bài 2a HS khá giỏi làm thêm.
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013
Luyện tập toán: LUYỆN ĐỌC , VIẾT CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ.
I/Mục tiêu: Giups HS
- Biết đọc và viết các số có bốn chữ số.
- Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số.
- Biết viết các số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Ổn định:
2/Bài mới : Giới thiệu đề.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, viết các số
có bốn chữ số.
Bài 1: Đọc các số sau:
6700; 2460; 5603; 4012; 6007
-HD mẫu: 6700 đọc là sáu nghìn bảy trăm.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2: Viết các số ( theo mẫu)
a)7635; 1562; 3781; 2783; 1246
-Mẫu: 7635=7000+600+30+5
b) 4002; 2800; 7013; 5401; 5410
Mẫu: 4002=4000+2
-Yêu cầu HS làm bài.
*Hoạt động 2:HD viết các hàng thành số có
bốn chữ số

Bài 3: Viết số. Biết số đó gồm:
a/ tám nghìn, hai trăm, ba chục, 7 đơn vị.
b/ Bảy nghìn, hai trăm, ba chục
c/ Sáu nghìn , bốn trăm.
d/ Chín nghìn, một trăm.
-Yêu cầu HS làm bài.
*Hoạt động 3: Giair bài toán có lời văn.
GV ghi BT 2/89 SGK
-Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài.
*Hoạt động nối tiếp:Nhận xét tiết học.
*Củng cố cách đọc ,viết cấu tạo thập phân của
các số có bốn chữ số, .
-2 HS làm ở bảng, lớp làm vở.
HS khá giỏi làm bài 8/45 (Olim pic)
-HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng.
-Nhận xét.
-HS khá giỏi làm bài 24/46 (Olimpic)
*Biết viết các số có giá trị từng hàng cho
trước thành số có bốn chữ số.
2HS làm bảng lớp, lớp làm BC.
-Nhận xét.
-HS khá giỏi làm bài 8/50 (Olimpic)
*Củng số tính chu vi hình vuông.
-1HS làm bảng, lớp vở.
-Nhận xét.
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
Tập làm văn: NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I/Mục tiêu:-Nghe-kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.

-Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
II/ Kĩ năng sống : thể hiện sự tự tin(trình bày) quản lí thời gian (làm việc theo nhóm)
II/Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ truyện
- Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý kể chuyện
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Mở đầu: Giới thiệu sơ lược về chương
trình tập làm văn của HKII
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện
- GV nêu yêu cầu của BT1
- GV kể câu chuyện lần 1
+ Truyện có những nhân vật nào?
*Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc
Tuấn ông được phong tước Hưng Đạo
Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông
thống lĩnh quân đội nhà Trần hai lần đánh
thắng quân Nguyên Mông
(1285,1288)
- GV kể câu chuyện lần 2
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng
trai?
+Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về
kinh đô?
- GV kể lần 3
- Yêu cầu HS tập kể trong nhóm
- Yêu cầu HS thi kể trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
*HĐ2: Rèn kĩ năng viết

- Yêu cầu HS đọc đề BT2
- Mỗi em chọn viết lại câu trả lời cho câu
hỏi b hoặc c.
- GV theo dõi bài làm của HS
- Nhận xét tuyên dương
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
*Nghe-kể lại được câu chuyện Chàng trai
làng Phù Ủng
1 HS nêu yêu cầu
HS theo dõi
Truyện có chàng trai làng Phù Ủng, Trần
Hưng Đạo và những người lính
HS theo dõi
Chàng trai ngồi đan sọt
Vì chàng trai mải mê đan sọt không để ý
thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến.Quân
mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để
chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
Vì HĐVương mến trọng chàng trai giàu
lòng yêu nước và có tài. Chàng mải nghĩ
việc nước mà … Nói rất trôi chảy về phép
dùng binh.
HS theo dõi
HS tập kể câu chuyện theo nhóm 2
-HS thi kể trước lớp
*Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b
hoặc c.
HS nêu yêu cầu bài tập
HS viết bài vào vở

HS trình bày bài làm của mình
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
Toán: SỐ 10.000 - LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc một vạn)
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
II/Đồ dùng dạy học:- 10 tấm bìa viết số 1000
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/Bài cũ: Viết mỗi số sau thành tổng
9542 , 8790
B/Bài mới:
1.HĐ1: Giới thiệu số 10.000
- Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi số 1000-
GV đồng thời cũng gắn lên bảng 8 tấm
bìa.
+ Có mấy nghìn?
- Yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa ghi số
1000 nữa đặt vào cạnh 8 thẻ trước
+8 nghìn thêm 1nghìn nữa là mấy nghìn?
- Yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa ghi số
1000 nữa đặt vào cạnh 9 thẻ trước
+9 nghìn thêm 1nghìn nữa là mấy nghìn?
*Để biểu diễn số mười nghìn ta viết số
10.000
+ Số mười nghìn gồm mấy chữ số? là
những chữ số nào?
- GV nêu: Mười nghìn còn được gọi là
một vạn.

2.HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1:HĐ cả lớp
- Yêu cầu HS nêu các số tròn nghìn từ
1000 đến 10.000
Bài 2:HĐ cá nhân
-Yêu cầu HS viết các số tròn trăm từ 9300
đến 9900
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 3:HĐ cá nhân
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4: *Viết các số từ 9995 đến 10000
+GV: Số 10.000 là bằng số 9999 cộng
thêm 1.
Bài 5:*Biết viết số liền trước,liền sau
-GV ghi bảng đề bài
-Bài 6 dành cho HS khá giỏi.
3.HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
1 HS lên bảng làm bài
*Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc
một vạn)
HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV
-Có tám nghìn
HS thực hiện thao tác
Là chín nghìn
HS thực hiện thao tác
Là mười nghìn
HS nhìn bảng đọc lại số
Số 10.000 gồm năm chữ số, chữ số 1 đứng
đầu và 4 chữ số 0 đứng tiếp sau

* HS biết được các số tròn nghìn
-Vài HS nêu các số tròn nghìn
-Nhận xét, bổ sung.
* HS biết các số tròn trăm
HS làm bài vào VBT- 1 HS lên bảng làm bài
*Viết các số tròn chục
- 1 HS lên bảng làm bài-Lớp làm vở
-1 HS lên bảng làm bài- Lớp làm vở
*Biết viết số liền trước,liền sau
HS viết b/c số liền trước hoặc liền sau
-HS khá giỏi nêu miệng.
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Luyện tiếng việt: NHÂN HÓA.ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO
/Mục tiêu:- Nhận biết được hình ảnh nhân hoá và các cách nhân hoá (BT1,BT2).
- Ôn tập cách đặt câu hỏi Khi nào ? ;tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? ; trả lời
câu hỏi Khi nào?(BT3,BT4).
II/Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết các đoạn thơ trong BT 1, 3 ,4/ 8,9
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Bài mới: GT đề.
*Hoạt động 1: HD tìm hình ảnh nhân hóa.
Bài 1: Trong khổ thơ sau, sự vật nào được
nhân hóa? Điền vào bảng sau:
Phì phò như bể
Biển mệt thở rung
Còng giơ gọng vó
Định khiêng sóng lừng
-Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài.

Bài 2:Điền chữ Đ vào trước câu có hình
ảnh nhân hóa.
Những đám mây rong chơi trên bầu
trời.
Mấy con chuột nhìn thấy con mèo
chạy biến vào trong buồn.
Mấy chú chim sâu rủ nhau bay đến
khu vườn.
*Hoạt động 2: Trả lời cho câu hỏi khi
nào?
a/ Em thường được về quê khi nào?
b/ Khi nào chúng ta được nghỉ hè?
c/ Em dược nhỉ học vào thứ mấy?
d/ Buổi sáng, em đi học lúc mấy giờ?
Bài 3: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho
câu hỏi khi nào?
a/ Chúng tôi bắt đầu vào học lúc 7 giờ.
b/ Chúng tôi được nghỉ hè vào ngày 1
tháng 6.
c/ Năm ngoái, tôi được đi thăm Vịnh Hạ
Long.
*Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học.
*Nhận biết được hình ảnh nhân hóa.
Sự vật Các sự vật được tả
bằng từ ngữ.
Biển
còng
Mệt, thở rung
Định khiêng sóng
lừng.

1HS làm ở bảng, lớp vở.
1HS làm ở bảng, lớp vở.
-Nhận xét.
*Biết trả lời cho câu hỏi khi nào?
-HS trao đổi nhóm đôi làm bài.
-Vài nhóm trình bày trước lớp.
-Nhận xét.
1HS làm ở bảng, lớp vở.
-Nhận xét.
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
SINH HOẠT LỚP TUẦN 19
I .Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá về việc ổn định tổ chức, nề nếp học tập của HS trong tuần 19
- Phổ biến công việc tuần 20
II. Các bước sinh hoạt.
Bước 1: ổn định tổ chức
Hát tập thể
Bước 2: Nhận xét đánh giá tuần 19
1. Đánh giá của ban cán sự lớp:
-Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá tổ mình về các mặt: nề nếp, lao động, vệ sinh.
-Lớp phó học tập lên đánh giá về tình hình học tập của lớp.
-Lớp trưởng đánh giá, nhận xét chung.
2.Đánh giá của GV:
*Về nề nếp:
-Ưu điểm: Nề nếp lớp tốt.
Đảm bảo chuyên cần.
HS đi học đều , đúng giờ.
Xếp hàng ra vào lớp đảm bảo.
*Về lao động, vệ sinh: Vệ sinh khu vực đảm bảo .
Vệ sinh lớp học sạch sẽ, cửa kính có lau chùi thường xuyên, sạch sẽ.

*Về học tập:
- Ưu: HS có học bài và chuẩn bị bài trước khi đi học.
Nhiều em học tập rất sôi nổi: Thịnh, Trinh, Linh, Uyên, Đạt…
Tồn: Vẫn còn một số em viết chữ còn cẩu thả, giữ vở chưa cẩn thận như:
Quốc, Vinh
Một số em chưa chú tâm trong giờ học, còn làm việc riêng , nói leo trong giờ
học (Quốc, Vinh)
Vẫn còn tình trạng quên sách, vở, dụng cụ ở một số em
+Kết quả xếp loại các tiết học bộ môn: Tốt: 11 tiết; khá: 4tiết.
Bước 3: Phổ biến công việc tuần 20
Duy trì sĩ số . Đi học đúng giờ
Duy trì giải toán qua mạng.
Tiếp tục rèn chữ giữ vở .
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở trước khi đi học.
Đảm bảo trang phục, bảng tên đầy đủ khi đến lớp.
Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
Thi cuối kì I.
Tăng cường VS khu vực và VS lớp học, xây dựng lớp học xanh-sạch –đẹp.
Duy trì sinh hoạt sao với chủ đề: Vệ sinh sạch sẽ.
-Tăng cường tập luyện văn nghệ mừng Đảng, đón xuân.
Hoàn thành ba bài hát múa của kì 1 và 2 bài hát múa của kì 2.

Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân
Gióa án 3 Năm học: 2012-2013 GV :Phan Thị Vân

×