Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

GDCD 6_ Trật tự an toàn giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 44 trang )


trêng thcs nghÜa thÞnh
GIAÙO VIEÂN: Phạm Thị Hồng Minh

Câu 1: Sắp xếp từ, cụm từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh.
Tự chủ / một nước / độc lập / là người dân / công dân / của.
Của một nước / xác đònh / công dân / là căn cứ / quốc tòch.
_Công dân là người dân của một nước độc lập, tự chủ.
_Quốc tòch là căn cứ xác đònh công dân của một nước.
Đáp án:

Câu 2: Hãy đánh dấu (+) vào ô trống tương ứng
là công dân Việt Nam và (-) tương ứng không
phải là công dân Việt Nam :
a) Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân
Việt Nam 
b) Người nước ngoài. 
c) Người gốc nước ngoài 
d) Trẻ em bò bỏ rơi ở Việt Nam không rõ bố mẹ
là ai

+
-
+
+



















Thứ … ngày … tháng … năm
Môn: GDCD
Tiết 24 – Bài 14




THOÂNG TIN

Năm
Số vụ tai
nạn
Số người chết
Số người bò
thương
1990 6, 1110 2.268 4.956
1993 11, 582 4.140 11.854
1996 19, 638 5.932 21.718

1998 20, 753 6.394 22.989
2000 23, 327 7.924 25.693
2001 25, 831 10.866 29.449
( Theo số liệu của Uỷ ban an toàn giao thông Quốc gia năm 2001)
Bảng thống kê tình hình tai nạn giao thông qua một số năm



Số liệu tai
nạn giao
thông năm
2005 (4-
13/2tức 29-
5/1 ÂM
LỊCH)
SỐ VỤ
567
SỐ NGƯỜI
CHẾT
292
SỐ NGƯỜI BỊ
THƯƠNG
689
Xử lý
vi
phạm
Phạt
tiền
Tử
vong

P tiện
ô tô
p. Tiện
mô tô
P tiện
khác
THIỆT HẠI
77. 116 8 tỷ
205
người
3.115 12.508 3.087

Loại tai
nạn ngày
Tỷ lệ %
Sinh
hoạt
Tỷ lệ %
TSTN
Lao
động
Tỷ lệ %
TSTN
Tổng số
Tai nạn
(TSTN)
2/1/2006
50
42,4
59

50,0
9
7,6 118
3/1/2006
76
67,3
35
31,0
2
1,8 113
4/1/2006
65
63,1
31
30,1
7
6,8 103
5/1/2006
72
72,0
22
22,0
6
10,0 100
6/1/2006
42
60,0
18
25,7
10

14,3 70
7/1/2006
76
73,8
21
20,4
6
5,8 103
8/1/2006
69
76,7
17
18,9
4
4,4 90
Thống kê số tai nạn nặng được xử lý cấp cứu tại BV
Việt Đức tháng 1 năm 2006 (từ ngày 2/1 – 8/1/2006)
Giao
thông
76,7
18,9
4,4

Em có nhận xét gì về tình
hình tai nạn giao thông
được tổng hợp qua các
bảng thống kê trên ?

Hi n nay Vi t Nam, trung ệ ở ệ
bình m i ngày có khoảngỗ

30 người bò chết, 80 người bò thương
do tai nạn giao thông

I/ THÔNG TIN
 Số vụ tai nạn giao thông, số người chết
và bò thương ngày càng gia tăng trong
những năm gần đây.

Nhóm 1+2: Em có nhận xét gì về tình hình tai nạn
giao thông và những thiệt hại do tai nạn giao
thông qua bảng số liệu trên?
Nhóm 3+4 Theo em, những nguyên nhân nào dẫn
đến tai nạn giao thông nhiều như hiện nay và
nguyên nhân nào là nguyên nhân chính?
Nhóm 5+6: Theo em, chúng ta phải làm gì để
bảo đảm an toàn giao thông khi đi đường ?

Các nguyên nhân:
+ Dân số tăng nhanh.
+ Phương tiên tham gia giao thông ngày
càng nhiều.
+ Hệ thống đường sá chưa đáp ứng được
yêu cầu.
+ Hiểu biết về pháp luật về giao thông
chưa cao.
+ thức chấp hành luật giao thông chưa
tốt…v.v…

Nguyên nhân chính: Sự hiểu biết, ý
thức chấp hành luật giao thông chưa

tốt:
+ Vượt đèn đỏ
+ Đi ngược chiều
+ Lạng lách đánh võng
+ Đi xe tống 3; 4
+ Đua xe trái phép
+ Sử dụng chất kích thích khi tham gia
giao thông…v.v…

Biện pháp:
_Nâng cao kiến thức về an toàn giao
thông.
_Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông.
_Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện…v.v…

II/ NỘI DUNG BÀI HỌC:
a) Để đảm bảo an toàn khi đi đường, ta phải
tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao
thông gồm:
+ Người điều khiển giao thông.
+ Tín hiệu đèn giao thông.
+ Vạch kẻ đường.
+ Cọc tiêu,hàng rào chắn hoặc tường bảo vệ.

Đèn đỏ: dừng lại, cấm đi
Đèn vàng: giảm tốc độ
Đèn xanh: được đi

×