Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Văn phòng phẩm Trà My

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.84 KB, 66 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hiện nay để có thể tồn tại và phát triển bền vững cần
phải có khả năng tự chủ về mọi mặt trong hoạt động của mình. Điều này đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải có sự bứt phá nhanh nhạy, đổi mới trên nhiều phương diện để thích ứng với nền
kinh tế hiện đại. Một trong những phương pháp hữu hiệu nhất mà hiện nay các doanh
nghiệp đang tập trung đầu tư chiều sâu là làm thế nào để nâng cao chất lượng sản phẩm,
giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành, làm tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm do đó là một trong những
phần hành quan trọng của công tác kế toán, có chức năng giám sát và phản ánh trung
thực kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất, tính đúng, đủ chi phí sản xuất vào giá
thành sản phẩm để giúp các nhà quản trị xác định được giá bán sản phẩm, đồng thời có
những biện pháp thích hợp để hạ thấp chi phí, giảm giá thành. Vì vậy kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành luôn được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán
trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và tại Công ty TNHH Văn phòng phẩm Trà
My nói riêng. Việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là việc làm cần thiết và có ý nghĩa.
Do thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, nên trong quá trình thực tập tại Công ty, cùng với sự giúp đỡ của cô
giáo hướng dẫn, cùng các cô, các anh chị trong khối Tài chính, em đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Văn phòng phẩm Trà My”
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
TNHH VĂN PHÒNG PHẨM TRÀ MY


1.1. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh,quản lý kinh doanh của Công ty TNHH
Văn phòng phẩm Trà My
1.1.1. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất
1.1.1.1. Lĩnh vực kinh doanh
Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các mặt hàng văn
phòng phẩm và văn hóa phẩm. Là công ty sản xuất đồ dùng văn phòng đầu tiên của
nước Viên Nam Dân Chủ Cộng Hòa. Chuyên sản xuất để cung cấp các loại sản phẩm
văn phòng phục vụ cho học sinh, cho công việc văn phòng trong cả nước với mặt
hàng: Bút máy, bút chì, mực nước, giấy than và các loại kim gài…
Sản phẩm của công ty được chia thành 5 nhóm ngành hàng với hơn 2000 loại sản
phẩm đa dang, có chất lượng tốt, mẫu mă đẹp, giá cả hợp lý.
Các sản phẩm chính của công ty bao gồm:
- Nhóm ngành hàng Bút và Dụng cụ học sinh: Bút máy, bút bi, bút dạ, bút sáp
màu, eke, thước kẻ, compa, mực, bút chì Đây là những mặt hàng truyền thống của
Công ty TNHH Trà My.
- Nhóm ngành hàng giấy vở: Vở ôly, kẻ ngang, sổ lò xo, sổ lịch, sổ công tác
- Nhóm ngành hàng Balô túi xách và đồng phục học sinh: Balô mẫu giáo, cặp
học sinh, balô du lịch, vali, cặp công tác Đồng phục học sinh từ lớp 1 đến lớp 9.
- Ngành hàng văn hoá phẩm: Vở tập tô chữ, tập viết, luyện chữ đẹp, vở tập tô
mầu, tập vẽ, tập cắt dán
- Ngành hàng cặp tài liệu và đồ dùng văn phòng: Cặp hộp, kẹp tài liệu, túi, tủ
đựng hồ sơ, các loại giá, kệ văn phòng
1.1.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Công ty có các thiết bị công nghệ cao để gia công chế tạo khuôn mẫu như: cắt
dây, máy xung điện, máy phay, máy mạ định hình…các thiết bị đều ở thế hệ 1 của Đài
Loan, Trung Quốc, Nhật Bản. Để sản xuất các sản phẩm nhựa, công ty sử dụng hệ
thống các máy áp phun nhựa tự động từ 55 tấn đến 350 tấn.
Các sản phẩm giấy vở được sản xuất trên dây truyền các thiết bị tự động và bán
tự động của Nhật, Đức như: máy in Offser 1 màu, 2 màu, 4 màu, 5 màu và máy in
Offser 2 mặt, dây truyền sản xuất vở tự động Flexo. Các loại máy vào keo tự động,

SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
dán gáy tự động, máy xén CNC. Các thiết bị cuộn lò xo, đột lỗ lò xo của Trung quốc,
Đài loan…
Một trong những sản phẩm đã gắn liền với thương hiệu Hông Hà trong suốt thời
gian qua đó cây bút máy với nhãn hiệu Trường Sơn. Dưới đây là sơ đồ tổng quan về
quy trình sản xuất cây bút máy Trường Sơn.
Một cây bút máy gồm nhiều bộ phận tách rời nhau như là: thân, nắp, cổ, ống
mực, lưỡi gà, ngòi bút, đinh vít. Do vậy nguyên vật liệu để sản xuất bao gồm nhực các
loại, các chi tiết thành phẩm được gia công tại các phân xưởng của nhà máy.
1.1.2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức kinh
doanh của Công ty
Công ty được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp đă được Quốc hội
nước Cộng hoà xă hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/11/2005 và có hiệu lực kể
từ ngày 01/07/2006. Toàn bộ hoạt động quản trị và điều hành công ty được thực hiện
trên cơ sở Điều lệ bổ sung sửa đổi Công ty TNHH Văn phòng phẩm Trà My năm 2007
đă được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 25 tháng 04 năm 2007.
Bảng 1.1.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông
bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát mọi mặt hoạt động quản trị và điều hành sản
xuất kinh doanh của công ty. Hiện Ban kiểm soát công ty gồm 03 thành viên, có nhiệm kỳ
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A

4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
05 năm. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị và bộ máy cấp cao công ty.
Bộ máy quản lý cấp cao công ty ( BMCC)
Bộ máy quản lý cấp cao cả công ty gồm: Tổng giám đốc và 03 Phó tổng giám đốc do
HĐQT quyết định bổ nhiệm. BMCC của công ty gồm 04 người với cơ cấu như sau:
Tổng giám đốc : Ông Bùi Kỳ Phát.
P.T Giám đốc sản xuất : Bà Đào Mai Hạnh.
P.T Giám đốc thường trực : Bà Phạm Thị Tuyết Lan.
P.T Giám đốc kinh doanh : Ông Trương Quang Luyến
Tổng giám đốc công ty
- Tổ chức bộ máy quản lý, điều hành các hoạt động SXKD của Công ty có hiệu
quả. Xây dựng, phát triển và chỉ đạo thực hiện chiến lược phát triển của Công ty, hoàn
thành toàn bộ các chỉ tiêu kế hoạch đã thông qua Đại hội cổ đông và theo đúng quy
định của Pháp luật.
- Quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm.
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật v v
CBCNV trong Công ty.
- Phân công trách nhiệm và quyền hạn trong ban Giám đốc và các Đơn vị trưởng
trong Công ty.
- Chỉ đạo trực tiếp và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác đầu tư,
nhân sự, kế hoạch, đối nội, đối ngoại
Phó tổng giám đốc sản xuất
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc điều hành các kế hoạch sản xuất.
- Trực tiếp điều hành tiến độ sản xuất của các Nhà máy.
- Phụ trách công tác kế hoạch sản xuất của toàn Công ty. Chỉ đạo trực tiếp điều
hành công tác lập kế hoạch, tổ chức sản xuất và quản lý hàng hoá, vật tư, giá thành
công xưởng
Phó tổng giám đốc thường trực
- Chỉ đạo, tổ chức hệ thống kế toán, tài chính của Công ty thực hiện theo đúng

quy định của pháp luật.
- Tính toán, tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán. Điều hành chỉ đạo việc thực
hiện các chế độ kiểm kê, báo cáo, kiểm tra, kiểm soát, lưu trữ chứng từ kế toán, thống
kê theo quy định của Công ty và Nhà nước
Phó tổng giám đốc kinh doanh
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phối hợp trong việc xây dựng định hướng và triển khai các hoạt động, tác
nghiệp liên quan đến các vấn đề về kinh doanh, và công tác Thị trường.
- Đề xuất và chỉ đạo chiến lược phát triển thị trường thích hợp và hiệu quả.
- Chỉ đạo xây dựng các kế hoạch quảng cáo, tiếp thị và chỉ đạo các hoạt động bán
hàng, giao hàng, các chương trình hỗ trợ bán hàng, chính sách nâng cao sự thoả mãn
của khách hàng.
- Dự báo phân tích tình hình thị trường, xu hướng của thị trường.
Trợ lý Tổng giám đốc
Tham mưu với tổng giám đốc về các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất
& kinh doanh của công ty.
Khối Tài chính
Chức năng : Tổ chức, quản lý hoạt động tài chính của công ty; giám sát, kiểm tra công
tác kế toán thống kê của các đơn vị thực thuộc. Thực hiện hạch toán kế toán, đảm bảo sự
dụng nguông vốn của công ty có hiệu quả và theo đúng các quy định của pháp luật.
Khối Nội vụ
Chức năng: Xây dựng, tổ chức bộ máy quản lý.Thực hiện công tác quản lý, đào
tạo nhân sự, lao động tiền lương và các chính sách, chế độ cho người lao động theo
đúng quy định của nhà nước. Xây dựng hệ thống văn bản và thực hiện quy chế hoá các
hoạt động trong công ty. Thực hiện các công tác hành chính, bảo vệ an ninh trật tự
quản sự, pccc của công ty.
Khối kế hoạch:
Chức năng: nghiên cứu xây dựng kế hoạch ngắn và dài hạn.xây dựng giá thành

và kế hoạch cho từng loại sản phẩm. Cung ứng nguyên vật liệu và hàng hoá phục vụ
sxkd của công ty. Theo dõi, điều độ thực hiện kế hoạch của các đơn vị trong công ty.
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến xuất nhập khẩu, khai thác sản phẩm mới
Khối kỹ thuật
Chức năng: theo dõi, giám sát và thực hiện công tác kỹ thuật, định mức vật tư,
chất lượng sản phẩm và xây dựng cơ bản; Nghiên cứu, thực hiện đầu tư, đổi mới và áp
dụng khoa học kỹ thuật để năng cao hiệu quả sản xuất, phát triển sản phẩm mới
Khối thị trường
Chức năng : nghiên cứu, tổ chức và thực hiện các hoạt động kinh doanh,
Khuyếch trương quảng bá thương hiệu và sản phẩm; nghiên cứu mở rộng thị
trường trong và ngoài nước, thực hiện kế hoạch tiêu thụ của công ty.
Trung tâm thương mại
Chức năng : nghiên cứu xây dựng và phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ và giới
thiệu sản phẩm của công ty trong toàn quốc. Tổ chức thực hiện quản lý của hàng bán
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lẻ trong hệ thống.
Các nhà máy và xưởng sản xuất:
Chức năng: trực tiếp sản xuất các loại phụ tùng bán thành phẩm và sản phẩm
theo kế hoạch của công ty giao.
Công ty TNHH Văn phòng phẩm Trà My có nhiệm vụ sản xuất các loại mặt hàng
Văn Phòng Phẩm như bút máy các loại, bút bi các loại, chai nhựa, mũ nhựa, mũ pin.
Ngoài ra, để tận dụng nguồn nhân lực hiện có và phát huy tối đa công suất của máy
móc, thiết bị Công ty cũng sản xuất các sản phẩm khác theo đơn đặt hàng của khách
hàng.
Hiện nay Cụng ty Cổ phần Văn Phòng Phẩm Công ty TNHH Trà My có bốn nhà
máy chính:
- Nhà máy kim loại.
- Nhà máy nhựa – lắp rắp.

- Nhà máy giấy vở 1.
- Nhà máy giấy vở 2.
Là nơi trực tiếp sản xuất các mặt hàng tiêu dùng phục vụ cho nhu cầu của xã hội.
Các phân xưởng này chịu sự quản lý của Phó Giám đốc sản xuất và có nhiệm vụ như
sau:
+ Phân xưởng kim loại: Chuyên sản xuất các sản phẩm như mũ pin, thiết bị đo
điện và các sản phẩm phụ kim loại khác.
+ Phân xưởng nhựa: Chuyên sản xuất các sản phẩm như chai Pet, các bộ phận
của cây bút, dụng cụ học sinh (thước kẻ, eke )
+ Phân xưởng giấp vở: chuyên sản xuất các loại giấp vở học sinh, giấp photo đa
dạng về chủng loại, hình thức và có chất lượng cao.
1.1.3. Kết quả kinh doanh của Công ty trong vài năm gần đây
Trong những năm vừa qua thương hiệu Công ty TNHH Trà My được nhiều
người tiêu dùng biết đến và tin dùng. Với những sản phẩm chất lượng tốt mà giá cả lại
phù hợp với mọi tầng lớp người tiêu dùng. Thị phần của Công ty không ngừng được
mở rộng qua các năm, việc kinh doanh của công ty có nhiều khởi sắc. Công ty đã góp
một phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nước và đời sống cán bộ công nhận viên được
cải thiện đáng kể.
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 1.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
trong những năm 2008, 2009 và năm 2010
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 Doanh thu bán hàng và dịch vụ 287.277.990 303.085.002 332.459.506
2 Các khoản giảm trừ 1.127.251 912.472 891.685
3 Doanh thu thuần từ bán hàng và DV 286.150.738 302.172.529 331.567.821
4 Giá vốn hàng bán 218.607.263 228.432.133 240.878.208
5 Lợi nhuận gộp từ bán hàng và DV 67.543.475 73.740.396 90.689.613

6 Doanh thu từ hoạt động tài chính 930.912 2.632.797 5.952.522
7 Chi phí hoạt động tài chính 8.365.392 4.933.154 6.141.393
8 Chi phí bán hàng 39.724,029 45.337.488 53.789.665
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.838,080 13.130.836 19.990.731
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD 10.546.885 12.971.715 16.720.346
11 Thu nhâp khác 1.949.629 1.270.116 1.034.690
12 Chi phí khác 2.141.741 320.960 754.645
13 Lợi nhuận khác (192.112) 949.156 280.045
14 Lợi nhuận trước thuế 10.354.773 13.920.871 17.000.391
15 Lợi nhuận sau thuế 8.894.615 10.804.544 12.750.293
Tổng doanh thu năm 2008 đạt 287.277.990(nghìn đồng) sang năm 2009 tổng doanh
thu là 303.085.002(nghìn đồng) tăng 15.807.012(nghìn đồng) tỷ lệ tăng là 5,5%. Tổng
doanh thu của Công ty trong năm 2010 đạt 332.459.506(nghìn đồng), tăng
29.374.504(nghìn đồng) tương đương với tỷ lệ tăng là 9,7% so với năm 2009. Tổng doanh
thu của công ty liên tục tăng qua các năm gần đây là do Công ty đã mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh, nguồn vốn kinh doanh của Công ty cũng được bổ sung thêm.
Do doanh thu bán hàng đã tăng qua các năm, trong khi do chất lượng sản phẩm
được nâng cao làm cho các khoản giảm trừ giảm xuống nên đã là cho doanh thu thuần
tăng đáng kể. Cụ thể là năm 2008 là 286.150.738(nghìn đồng) và năm 2009 là
302.172.529(nghìn đồng), t thấy doanh thu thuần năm 2009 đã tăng 16.021.791(nghìn
đồng) tương úng với tỷ lệ tăng là 5,6%. Đến năm 2010 thì doanh thu thuần là
331.567.821(nghìn đồng) đã tăng 29.395.292(nghìn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là
9,7%.
Doanh thu thuần của Công ty đã không ngừng tăng trong những năm vừa qua,
giá hàng bán cũng tăng, song tốc độ tăng của gián vốn hàng bán chậm hơn so với tốc
độ tăng của doanh thu thuần (giá vốn hàng bán năm 2009 so với năm 2008 tăng 4,5%,
năm 2010 so với năm 2009 tăng 5,4%). Đã làm cho lợi nhuận gộp từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ tăng lên, lợi nhuận gộp năm 2009 tăng 6.196.921(nghìn đồng) tướng
với tỷ lệ tăng là 9,2% so với năm 2008. Còn đến năm 2010 lợi nhuận gôp đã tăng
16.949.217(nghìn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 22,9%

SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2008 là
8.894.615(nghìn đồng) năm 2009 là 10.804.544(nghìn đồng) tăng lên
1.909.929(nghìn đồng) tỷ lệ tăng là 21.5%. Sang đến năm 2010 lợi nhuận sau thuế của
Công ty là 12.750.293(nghìn đồng) đã tăng 1.945.749(nghìn đồng) tương ứng với tỷ lệ
tăng là 18%. Tỷ lệ tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp qua các năm vừa rồi là rất
cao điều này chứng tỏ Công ty đã có những chính sách sản xuất kinh doanh phù hợp,
Công ty nên phát huy thế mạnh này trong các năm tiếp theo.
1.2. Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gon nhẹ, những vẫn đáp ứng được
nhu cầu công việc đặt ra và vẫn phát huy được năng lực chuyện môn của từng người.
Mỗi một kế toán viên được phân công công việc ứng với các phần hành kế toán cụ thể,
việc phân công công việc như thế giúp nâng cao tính chuyên môn hóa, giảm thiểu
được sai xót trong công việc.
BẢNG 1.2.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
9
Trưởng phòng
Phó phòng 2
(Ngân hàng; BHXH)
Phó phòng 1
(TH; giá thành; TSCĐ)
Kế toán
tiền – tiêu thụ
Thủ quỹ
thống kê- tổng hợp
Kế toán

Vật tư – công nợ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán trưởng
- Tham mưu giúp Tổng giám đốc quản lý tài chính của Công ty.
- Là giám sát viên của Nhà nước tại Công ty.
- Quản lý, tổ chức thực hiện công tác tài chính của Công ty.
Phó phòng 1
- Giúp việc cho trưởng phòng về công tác quản lý nhân viên và các công việc
của phòng theo chức năng nhiệm vụ được trưởng phòng phân công.
- Trực tiếp quản lý: kế toán giá thành sản phẩm thực tế, kế toán tổng hợp, hạch
toán chi phí, tải sản cố định.
Phó phòng 2
- Giúp trưởng phòng triển khai các công việc được phân công.
- Thực hiện công việc kế toán thanh toán ngân hàng, giao dịch các khoản tiền
vay, kế toán chi trả bảo hiểm xã hội và các khoản trích theo lương.
Kế toán vật tư – công nợ
- Theo dõi, quản lý quá trình nhập, xuất, tồn của vật tư, hàng hóa và cập nhật báo
cáo thếu giá trị gia tăng đầu vào
- Thực hiên các công việc được trưởng phòng phân công.
Kế toán tiền – tiêu thụ
- Thực hiện các công việc liên quan đến kế toán thanh toán, kế toán theo dõi tiêu
thụ sản phẩm.
- Thực hiện các công việc được trưởng phòng phân công,
Thủ quỹ
- Quản lý thu chi tiền mặt, tổng hợp số liệu, lập báo cáo thống kê tổng hợp
hàng tháng, quý, năm.
1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
Do đơn vị là loại hình doanh nghiệp sản xuất, chủ yếu là mặ hàng văn phòng
phẩm, nên cũng như các doanh nghiệp khác phải chấp hành đúng các quy định của
pháp luật về chế độ tài chính của Nhà nước, cụ thề là Quyết định số 15/2006/QĐ

BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn
bản hướng dẫn trong việc thực hiện quyết định trên.
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.3. Hình thức kế toán (Kết hợp với sử dụng phần mềm kế toán máy)
Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ. Kết hợp
với phần mềm kế toán máy Cads Accounting. Phần mềm kế toán Cads Accounting là
bộ chương trình dùng để xử lý tự động các thông tin kế toán trên máy vi tính bắt đầu
từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên chứng từ theo quy
trình của kế toán, sau đó in ra các sổ sách kế toán và báo cáo kế toán
BẢNG 1.2.3. TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TRONG PHẦN MỀM
CADS ACCOUNTING THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
11
Phiếu xuất kho, Bảng thanh
toán lương và các khoản trích
theo lương,….
Nhập dữ liệu
vào máy tính
Sổ kế toán
chi tiết các
TK 621,
622, 627,
154, 155…
Chương trình sẽ tự
động xử lý
Nhật ký
chứng từ số
1, số 5, số 7,

số 10
Sổ cái
tài khoản
các TK 621,
622, 627,
154, 155…
Bảng kê số
4 …
Báo cáo
kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
VĂN PHÒNG PHẩM TRÀ MY
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất ở Công ty TNHH Văn phòng
phẩm Trà My
Công ty TNHH Văn phòng phẩm Trà My sản xuất các sản phẩm văn phòng phục
vụ cho học sinh và cả công việc văn phòng trong phạm vi cả nước. Đặc điểm nổi bật
về sản phẩm của công ty là đa dạng về chủng loại và mẫu mã. Các sản phẩm của Công
ty đều mang tính phức tạp, được sản xuất theo một quy trình công nghệ phức tạp kiểu
song song bào gồm nhiều công đoạn cấu thành. Một sản phẩm gồm nhiều chi tiết, các
chi tiết lại được sản xuất tại các Nhà máy khác nhau, sau đó được lắp ráp thành sản
phẩm hoàn chỉnh.
Việc quản lý chi phí sản xuất trước khi thực hiện quá trình sản xuất được thực
hiện thông qua các kế hoạch, dự toán và định mức. Công ty quản lý chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp thông qua các định mức về nguyên vật liệu cho tưng loại sản phẩm. Định
mức này nhằm đảm bảo tính hợp lý và tính tiết kiệm trong quá trình sản xuất.
Đông thời hàng tháng, các kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất được lập cho từng
nhà máy và từng loại sản phẩm, góp phần quản lý chi phí một cách tốt nhất có thể.

Kế toán Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí theo từng Nhà máy,vừa chi
tiết theo từng loại sản phẩm sản xuất theo từng khoản mục như:
- Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp: Tập
hợp theo từng nhà máy và từng loại sản phẩm được sản xuất.
- Khoản mục chi phí sản xuất chung: Tập hợp theo từng Nhà máy, sau đó phân
bổ cho từng loại sản phẩm theo những chỉ tiêu đã xác định
Do các sản phẩm của Công ty thương phải trải qua nhiều công đoạn chế tạo, nên
sản phẩm dở dang chính là những bộ phận, chi tiết cấu thành được sản phẩm tại mỗi
nhà máy. Sản phẩm dở dang còn gồm cả những chi tiết chưa hoàn thành xong để trở
thành bán thành phẩm đưa đi lắp ráp. Nhìn chung, các sản phẩm dở dang của Công ty
đều có giá trị nhỏ, tồn tại ở nhiều nhà máy với các mức độ hoàn thành khách nhau.
Trong chuyên đề này, em xin lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là: sản phẩm Bút máy HH 2001 – một trong những
sản phẩm điểm hình của công ty, với kỳ kế toán là tháng 01 năm 2011 để minh
họa cho thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tại Công ty TNHH Văn phòng phẩm Trà My.
2.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong cơ
cấu giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Văn phòng phẩm Trà My. Chính vì thế, sự
biến động của chi phí này ảnh hưởng quan trọng đến giá thành sản phẩm. Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu
phụ dùng cho sản xuất sản phẩm.
Việc xác định giá thực tế nguyên liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền.
2.2.1. Tài khoản sử dụng
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Bên Nợ:- Giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho

- Giá trị NVL thừa phát hiện khi kiểm kê
- Chên lệch giá trị NVL tăng khi đánh giá lại NVL trong kho
Bên Có:- Trị giá thực tế của NVL xuất kho (dùng cho sản xuất …)
- Chiết khấu thương mại khi mua NVL được hưởng
- Chênh lệch trị giá NVL khi đánh giá lại NVL trong kho
Các tài khoản cấp 2:
- TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu chính
- TK 1522: Vật liệu phụ
- Công ty sử dụng TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tập hợp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Bên Nợ:- Trị giá nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ nào đấy.
Bên Có:- Trị giá NVL trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
- TK 621 được chi tiết cho từng Nhà máy cụ thể:
- TK 6211: Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Nhà máy Giấy vở 1
- TK 6212: Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Nhà máy Lắp ráp
- TK 6213: Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Xưởng gia công tấm lớn
- TK 6214: Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Nhà máy Phụ tùng kim loại
- TK 6214: Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Nhà máy Nhựa
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- TK 6216: Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Nhà máy Giấy vở 2
2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Sổ chi tiết TK 621
- Bảng kê số 4
- Nhật ký chứng từ số 7

- Sổ cái TK 621
2.2.3. Phương pháp hạch toán
Việc xuất kho nguyên vật liệu tại Công ty căn cứ vào nhu cầu về khối lượng sản
phẩm sản xuất trong tháng theo kế hoạch và theo định mức tiêu hao vật tư cho một
đơn vị chi tiết sản phẩm do khối kỹ thuật quy định có sự ký duyệt của Tổng giám đốc.
Do công ty sử dụng phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho là phương
pháp bình quân gia quyền, nên cần phải đến cuối tháng, kế toán mới xác định được
đơn giá xuất kho của từng loại vật liệu. Bởi vậy, trong tháng, tại mỗi lần xuất kho, trên
Phiếu xuất kho chỉ có số liệu tại cột “Số lương”, còn cột “Đơn giá” và cột “Thành
tiền” chưa có số liệu. Đến cuối tháng, nhân viên kế toán sẽ ra lệnh cho phần mềm kê
toán tính ra đơn giá xuất kho của từng loại vật liệu theo phương pháp bình quân gia
quyền. Sau đó phần mềm sẽ tự động chạy đơn giá vào cột “Đơn giá” của tất cả các hóa
đơn trong tháng, và từ đó tính ra cột “Thành tiền”
Trích: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu – Nhà máy Lắp ráp (Phiếu được in vào
ngày 25 tháng 01 năm 2011 nên đã có số liệu tại các cột “Đơn giá” và “Thành tiền”)
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu – Nhà máy Lắp ráp
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM Mẫu số: 02 – VT
CÔNG TY TNHH VĂN PHÒNG PHẩM TRÀ MY
Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 24 tháng 01 năm 2011
Số: 3.02
TK Nợ: 6212
TK Có: 1521, 1522

- Họ tên người nhận hàng:
- Lý do xuất: Phiếu xuất vật tư 3.02/02sản xuất bút máy HH 2001
- Xuất tại kho: Kho lắp ráp thành phẩm
STT Tên vật tư (hàng hóa) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
I Vật liệu chính
58.574.774
1 Aráp 2001 2001-AR Cái 10,138 1.210 12.269.009
2 Ốc cán 2001 2001-OC Cái 10,138 496 5.031.778
3 Cụm bơm 2001 2001-CB Cái 10,148 2.044 20.751.250
4 Lưỡi gà 2001 2001-LG Cái 10,148 527 5.353.691
5 Ngòi 2001-NG Cái 10,138 752 7.631.501
6 Ốc lắp 2001-OL Cái 10,138 743 7.537.545
II Vật liệu phụ 7.867.272
1 Long đen 2001 2001-LĐ Cái 10,138 144 1.469.215
2 Lò xo lõi nắp 2001 2001-LN Cái 10,179 489 4.982.253
3 Cổ có khâu 2001-CK Cái 10,138 139 1.415.804

Tổng tiền 66.442.046
Số tiền bằng chữ: Sáu mươi sáu triệu bốn trăm bốn mươi hai nghìn không trăn bốn mươi đồng
Ngày … tháng … năm …
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào Phiếu xuất kho, kế toán tiến hành phân loại Phiếu xuất kho theo
từng đối tượng để lập bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ.
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.2. Bảng phân bổ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH VĂN PHÒNG PHẩM TRÀ MY

BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
(Chi tiết cho sản phẩm Bút máy HH 2001)

Ghi Có các TK
Đối tượng sử dụng
(Ghi Nợ các TK)
TK 1521 -
NVL chính
TK 1522 -
NVL phụ
TK 153 -
CCDC
Cộng
TK 621-HH 2001-CP NVL TT Bút HH
2001 64.822.909 8.381.167 73.204.076
TK 6215 - CP NVL TT - NM Nhựa 49.317 916 50.233
TK 6214 - CP NVL TT - NM Kim Loại 6.198.818 512.979 6.711.797
TK 6212 - CPNLV TT - NM lắp ráp 58.574.774 7.867.272 66.442.046
TK 627-HH 2001-CP SXC Bút HH 2001 478.22 478.422
TK 6275 - CP SXC - NM Nhựa 286 286
TK 6274 - CP SXC - NM Kim loại 152.620 152.620
TK 6272 - CPSXC - NM Lắp ráp 325.516 325.516
Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu và bảng phân bổ nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán.
Bước 1: Từ màn hình giao diện chính của phần mềm chọn Hệ Thống
Bước 2: Tiếp tục chọn Hàng Tồn Kho
Bước 3: Chọn Cập Nhận Số Liệu
Bước 4: Chọn Phiếu Xuất Kho
Sau khi nhập số liệu phần mêm kế toán sẽ tự động tập hợp vào “Sổ chi tiết tài
khoản 621”, “Bảng kê số 4”, “Nhật ký chứng từ số 7” và “Sổ cái TK 621”

SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 621 (chi tiết cho sản phẩm bút máy HH 2001)
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH VĂN PHÒNG PHẩM TRÀ MY
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/01/2011
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(chi tiết cho sản phẩm bút máy HH 2001)
Dư nợ đầu ngày
Phát sinh nợ 73.204.076
Phát sinh có 73.204.076
Dư nợ cuối ngày
Ngày Số CT Diễn giải
TK
ĐƯ
PS nợ PS có
Tổng ps 73.204.076 73.204.076
05/01 1.05 Phiếu xuất vật tư 1.05/01 sản xuất bút máy HH 2001 1521 49.317
Phiếu xuất vật tư 1.05/01 sản xuất bút máy HH 2001 1522 916
09/01 1.20 Phiếu xuất vật tư 1.20/01 sản xuất bút máy HH 2001 1521 6.198.818
Phiếu xuất vật tư 1.20/01 sản xuất bút máy HH 2001 1522 512.979
25/01 3.02 Phiếu xuất vật tư 3.02/01 sản xuất bút máy HH 2001 1521 58.574.774
Phiếu xuất vật tư 3.02/01 sản xuất bút máy HH 2001 1522 7.867.272
31/01 Kế chuyển chi phí NVL TT 621  154 154 73.204.076
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
17

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.4. Bảng kê số 4 – tập hơp theo từng Nhà máy
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH VĂN PHÒNG PHẩM TRÀ MY
BẢNG KÊ SỐ 4
Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/01/2011
TK Tên tài khoản
Cộng ps nợ TK có 152 TK có 153 TK có 331 TK có 334 TK có 338 TK có 214 TK có 111
621 Chi phí NVLTT 8.556.169.752 8.556.169.752
6211 - NL chính NM Giấy vở 1 3.577.075.834 3.377.075.834
6212 - NL chính NM Lắp ráp 1.127.628.023 1.127.628.023
6213 - NL chính X.GC tấm lớn 184.921.402 184.921.402
6214 - NL chính NM Kim loại 169.255.355 169.255.355
6215 - NL chính NM Nhựa 137.764.823 137.764.823
6216 - NL chính NM Giấy vở 2 3.359.524.315 3.359.524.315
622 Chi phí NCTT 1.537.672.732 1.319.584.982 218.087.750
6221 - NM Giấy vở 1 581.880.756 501.305.593 80.575.163
6222 - NM Lắp ráp 149.120.439 128.499.624 20.659.492
6223 - Xưởng gia công tấm lớn 47.120.439 40.588.666 6.531.773
6224 - NM Phụ tùng kim loại 160.618.757 139.417.213 21.201.544
6225 - NM Nhựa 116.750.547 94.310.046 22.440.501
6226 - NM Giấy vở 2 482.143.117 415.463.840 66.679.277
627 Chi phí SXC 853.346.594 4.246.168 45.801.276 107.267.323 189.027.727 16.798.755 428.379.208 61.826.137
6271 - CP SXC NM Giấy vở 1 256.952.637 963.500 15.951.154 28.635.898 70.742.539 4.073.351 124.030.827 12.555.368
6272 - CP SXC NM Lắp ráp 48.458.799 868.480 5.524.531 5.154.452 18.564.694 2.459.094 6.235.384 9.652.164
6273 - CP SXC X.GC tấm lớn 37.659.555 316.400 694.002 9.366.587 6.088.975 1.684.379 12.060.580 7.448.632
6274 - CP SXC NM Kim Loại 153.850.297 768.304 3.848.704 19.668.364 20.186.429 2.617.629 96.536.298 10.224.569
6275 - CP SXC NM Nhựa 134.204.173 468.484 783.180 18.997.655 13.778.512 2.347.770 87.462.131 10.366.441
6276 - CP SXC NM Giấy vở 2 222.221.134 861.000 18.999.705 25.444.367 59.666.579 3.616.532 102.053.988 11.578.963
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A

18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thúy Ngà
Biểu 2.5. Nhật ký chứng từ số 7
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH VĂN PHÒNG PHẩM TRÀ MY
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/01.2011

Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng

SV: Lê Hồng Giang Lớp: Đ3 KT7
TK
Ghi
Nợ
TK Ghi Có
Tổng
Cộng
1521 1522 153 154 214 331 334 338 111 621 622 627
154 8.556.169.752 1.537.672.732 853.346.594 10.947.189.078
621 7.560.556.997 995.612.755 8.556.169.752
622 1.319.584.982 218.087.750 1.537.672.732
627 4.246.168 45.801.276 428.379.208 107.267.323 189.027.727 16.798.755 61.826.137 853346594
155 10.711.962.197 10.711.962.197
Cộng
7.560.556.99
7
999.858.923
45.801.27
6

10.711.962.19
7
428.379.208 107.267.323
1.508.612.70
9
234.886.505
61.826.13
7
8556.169.752 1.537.672.732 8533.46.594
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.6. Sổ cái Tài khoản 621
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH VĂN PHÒNG PHẩM TRÀ MY
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 01 năm 2011
Số dư đầu năm
Nợ Có
Ghi có các TK đối ứng
Nợ các TK này
Tháng1 Tháng 2 …… Tháng 11 Tháng 12
TK 1521 (NKCT số7) 7.560.556.997
TK 1522 (NKCT số 7) 995.621.755
Cộng phát sinh Nợ 8.556.169.752
Cộng phát sinh Có 8.556.169.752
Nợ
Số dư cuối tháng

0

0
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
2.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Tại Công ty, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Tiền lương chính, lương phụ,
các khoản phụ cấp, tiền BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp theo từng nhà máy sản xuất và được
phân bổ cho từng loại sản phẩm.
2.3.1. Tài khoản sử dụng
- TK 334: Phải trả người lao động
Bên Nợ:- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động
- Các khoản tiền lương , tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng cho người lao động
Bên Có:- Các khoản tiên lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản múc khác phải trả, phải chi cho người lao động.
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
- TK 3382: Kinh phí công đoàn (Phản anh số KPCĐ trích trong kỳ)
- TK 3383: Bảo hiểu xã hội (Phản ánh sổ BHXH và BHTN trích trong kỳ)
- TK 3384: Bảo hiểm y tế (Phản ánh số BHYT trích trong kỳ)
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622: Chi phí nhân
công trực tiếp (mở chi tiết cho từng nhà máy)
- TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp ở Nhà máy Giấy vở 1
- TK 6222: Chi phí nhân công trực tiếp ở Nhà máy Lắp ráp
- TK 6223: Chi phí nhân công trực tiếp Xưởng gia công tấm lớn
- TK 6224: Chi phí nhân công trực tiếp ở Nhà máy Phụ tùng kim loại
- TK 6225: Chi phí nhân công trực tiếp ở Nhà máy Nhựa
- TK 6226: Chi phí nhân công trực tiếp ở Nhà máy Giấy vở 2

2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Biểu kê sản lượng cá nhân
- Bảng lương
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Sổ chi tiết TK 622
- Nhật ký chứng từ số 10
- Sổ cái TK 622
2.3.3. Phương pháp hạch toán
Cuối tháng, ở các nhà máy, nhân viên thống kê dựa vào biểu cá nhân tể hiện sản
lượng sản phẩm làm ra trong tháng, sản lượng sản phẩm hoàn thành của từng công
nhân ở mỗi công đoạn của quy trình công nghện sản xuất sản phẩm, biểu kê sản lượng
của từng công nhân sản xuất có xác nhận của đơn vị và tổ trưởng sản xuất (sản lượng
sản phẩm kê trong biểu cá nhân được thủ kho theo dõi trên Sổ theo dõi sản lượng hàng
ngày và Sổ nhập kho của nhà máy)
 Trích: Biểu sản lượng cá nhân – Nhà máy lắp ráp (Biểu 2.7)
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.7. Biểu kê sản lượng cá nhân
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH VĂN PHÒNG PHẩM TRÀ MY
BIỂU KÊ SẢN LƯỢNG CÁ NHÂN
Tháng 01 năm 2011
Họ tên: Lương Hoa
Tổ: Viết tròn – Nhà máy Lắp ráp
STT Sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Bút máy HH 2001 1.266 66,56 84,265
2 Bút máy Nét Hoa 1.153 72,15 83,189
3 Bút bi nước 852 74,11 63.142
4 Bút Trường Sơn 06 2.362 40,1 94.716

…… …… …… …… ……
Tổng cộng - - 2.947.017
Căn cứ vào biểu kê sản lượng cá nhân, nhân viên thống kê lập bảng lương
sản phẩm cho từng tổ.
 Trích: Bảng lương sản phẩm – Tổ viết tròn – Nhà máy lắp ráp (biểu 2.8)
Biểu 2.8 Bảng lương sản phẩm tổ viết tròn - Nhà máy Lắp ráp
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH VĂN PHÒNG PHẩM TRÀ MY
BẢNG LƯƠNG SẢN PHẨM TỔ VIẾT TRÒN – NHÀ MÁY LẮP RÁP
Tháng 01 năm 2011
STT Họ tên
Lương sản phẩm
Tổng
HH
2001
Nét hoa
Bút bi
nước
Bút TS
06
……
1 Lương hoa 84.265 83.189 63.142 94.716 …… 2.947.071
2 Vũ Thị Hòa 90.236 81.022 66.332 90.127 …… 3.456.065
3 Đào Hoài Phương 82.522 85.201 70.025 74.485 …… 2.469.646
4 Nguyễ Mai Loan 66.569 90.232 62.576 84.234 …… 2.587.028
…… …… …… …… …… …… …… ……
Tổng cộng 674.120 687.248 710.112 654.162 …… 21.020.133
Từ đó, căn cứcvào bảng lương sản phẩm của từng tổ nhân viên thống kê lập
Bảng lương sản phẩm cho toàn nhà máy
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A

22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Trích: Bảng lương sản phẩm Nhà máy Lắp ráp tháng 01 năm 2011 (Biểu 2.9)
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH VĂN PHÒNG PHẩM TRÀ MY
BẢNG LƯƠNG SẢN PHẨM TỔ NHÀ MÁY LẮP RÁP
Tháng 01 năm 2011
STT Tổ sản xuất
Lương sản phẩm
Tổng
HH 2001 Nét hoa
Bút bi
nước
Bút TS
06

1 Tổ lắp ngòi 710.223 856.238 774.266 942.236 … 19.514.666
2 Tổ viết tròn 674.120 687.248 710.112 654.162 … 21.020.133
3
Tổ thành phẩm
1
551.859 569.240 458.969 321.330 … 22.029.149
4
Tổ thành phẩm
2
458.650 426.333 663.227 412.040 … 22.022.106
5 Tổ in 415.412 633.221 517.464 358.747 … 18.479.856
6 Tổ bao bì 560.233 332.118 558.709 416.882 … 17.558.714
Tổng cộng 3.370.497 3.504.398 3.652.747 3.105.397 … 120.624.624
Từ đó, kế toán lập bảng lương và BHXH cho từng loại sản phẩm (Nhập số liệu

liên quan vào phầm mềm). Tại Công ty, Bảo hiểm thất nghiệp được kế toán hạch toán
vào TK 3383.
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.10 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH VĂN PHÒNG PHẩM TRÀ MY
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
(Chi tiết cho sản phẩm bút máy HH 2001)

Ghi Có cácTK
Đối trượng
sử dụng
(Ghi Nợ các TK)
TK 334
Cộng có
TK 334
TK 338
Cộng có
TK 338
Lương chính
Lương
phụ
Các khoản
khác
TK 3382 TK 3383 TK 3384
TK 622-CP NCTT HH2001 8.259.982 - - 8.295.982 165.920 879.531 155.211 1.200.662
TK 6225-CP NCTT NM Nhựa 183.731 - - 183.731 3.675 16.396 2.893 22.964
TK 6224-CP NCTT NM Kim

Loại
4.741.754 - - 4.741.754 94.835 433.684 76.532 605.051
TK 6222-CP NCTT NM Lắp
ráp
3.370.497 - - 3.370.497 67.410 429.451 75.786 572.647
TK 627-CP SXC HH 2001 1.899.391 - - 1.899.391 37.988 179.831 31.735 249.554
TK 6275-CP SXC NM Nhựa 5.029 - - 5.029 101 643 113 857
TK 6274-CP SXC NM Kim
loại
800.493 - - 800.493 16.010 74.623 13.169 103.802
TK 6272-CP SXC NM Lắp ráp 1.093.869 - - 1.093.869 21.877 104.565 18.453 144.895
SV: Lê Thị Thu Hường Lớp: KT4A
24

×