Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

luận văn kế toán Phương pháp kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong công ty TNHH Thái Hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.69 KB, 46 trang )

Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến lớn. Các
doanh nghiệp sản xuất không thể thụ động chờ đợi Nhà nước tiêu thụ những sản phẩm
hàng hoá mình làm ra. Thay vào đó các doanh nghiệp này phải tìm tới thị trường, tự
tìm bạn hàng, tự tìm hiểu nhu cầu thị trường để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, kế toán được nhiều nhà kinh tế và
doanh nghiệp coi như ngôn ngữ kinh doanh, nó được coi như là nghệ thuật ghi
chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết
cho việc ra quyết định phù hợp với đối tượng sử dụng thông tin. Với quan niệm
đó kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã trở thành một công cụ
quản lý quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với cả công tác
quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
Bán hàng trong giai đoạn hiện nay là một trong những khâu nhạy cảm nhất
quyết định sự tồn tại hay diệt vong của một doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác
bán hàng đòi hỏi phải có sự giao nhận thông tin chính xác, nhanh chóng kịp thời
giữa doanh nghiệp với thị trường, giữa thị trường với doanh nghiệp.
Đứng trước những yêu cầu mới đó, với vai trò của mình, kế toán nói chung,
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã trở thành một công
cụ quan trọng bậc nhất nhằm thu thập, phân loại, xử lý, tổng hợp số liệu, thông
tin về kinh doanh, về thị trường, về tình hình tài chính của một doanh nghiệp cụ
thể. Qua phân tích những thông tin này, lãnh đạo doanh nghiệp sẽ có những biện
pháp nhằm xây dựng được đường nối phát triển đúng đắn, đạt hiệu quả cao nhất
trong công tác quản trị.
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
1
Lun vn tt nghip Khoa: Kinh t
Xut phỏt t nhng vn trờn, em quyt nh chn ti: phng phỏp
k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh trong cụng ty TNHH Thỏi


Hong vit bi bỏo cỏo ca mỡnh.
Bi bỏo cỏo gm nhng ni dung chớnh sau:
Phn I : Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của Doanh nghiệp.
Phn II: Thực tế công tác k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh
doanh ca Cụng ty TNHH Thỏi Hong
Phn III : Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
phn I
Lý lun chung v k toỏn bỏn hng v
xỏc nh kt qu kinh doanh ca Doanh nghip
PHN II
THC T CễNG TC K TON BN HNG V XC NH
KT QU KINH DOANH CA CễNG TY TNHH THI HONG
Phn III
PHNG HNG V GII PHP NHM HON THIN
CễNG TC K TON BN HNG V XC NH KT QU
bỏn hng TI CễNG TY TNHH THI HONG
KT LUN
Trong iu kin cnh tranh ca nn kinh t th trng, bỏn hng va l iu kin
cho s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip, va l phng tin doanh nghip t
GVHD : TH.S.Bựi Th Chanh SVTT : Bựi Th Dõn
Lp : kt-ltk1-hn2
2
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
được mục đích kinh doanh của mình. Do đó, việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán
hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả bán hàng là một trong những đòi
hỏi cấp thiết luôn được đặt ra đối với những nhà quản trị doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty TNHH Thái Hoàng
em nhận thấy công tác kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định

kết quả bán hàng về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu quản lý của lãnh đạo công
ty, phù hợp với điều kiện thực tế của công ty. Bên cạnh những ưu điểm đã đạt
được, trước đòi hỏi của tình hình mới khi công ty ngày càng đa dạng hoá mặt
hàng, mở rộng quy mô kinh doanh, công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng của công ty cần tiếp tục được hoàn thiện hơn. Một số đề xuất của
em được thể hiện trong phần III của chuyên đề được đúc rút từ những kiến thức
đã được đào tạo trong nhà trường cũng như thực tế tại công ty. Hy vọng rằng
những đề xuất đó sẽ được áp dụng, góp phần nhỏ bé vào việc hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trong thời gian tới.
Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và trình độ kiến thức có hạn nên bài
viết của em khó tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất mong được sự chỉ
bảo của các thầy cô giáo trong khoa kế toán Trường Đại học L¬ng ThỊ Vinh để
bài báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc sĩ Bùi Thị Chanh, ban lãnh đạo
phòng kế toán của công ty TNHH Thái Hoàng đã hướng dẫn tạo điều kiện giúp
đỡ để em hoàn thành bài báo cáo này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2010
Sinh viên
Bùi Thị Dân
1. Khái niệm thành phẩm, hàng hóa, tiêu thụ, doanh thu và các khoản giảm
trị doanh thu
2. Nguyên tắc và yêu cầu quản lý
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
3
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
3. Phân loại và đánh giá thành phẩm, phương pháp kế toán chi tiết.
4.Phân loại, phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí bán hàng (CPBH) và
chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)
a. Kế toán chi phí bán hàng(CPBH)

b.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN).
5. Nguyên tắc và phương pháp xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
6. Phương pháp hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong Doanh nghiệp.
a.Các tài khoản sử dụng
b. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán.
PHẦN II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÁI HOÀNG
I.Tổng quan về công ty TNHH TháI Hoàng
1. Đặc điểm chung về Công ty TNHH Thái Hoàng
2.Những đặc điểm của đơn vị ảnh hưëng tới công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng của Công ty TNHH Thái Hoàng.
II. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
của Công ty TNHH Thái Hoàng
1.Các chứng từ và sổ sách sử dụng :
2. Quy trình luân chuyển chứng từ
3. Nội dung chuyên đề kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
4. Tổ chức công tác kế toán phân bổ tiêu thức giá mua trong kỳ ,chi
phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
a. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty TNHH Thái Hoàng
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
4
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Phần III
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
bán hàng TẠI CÔNG TY TNHH THÁI HOÀNG

I. NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ bán hàng TRONG CÔNG TY TNHH THÁI HOÀNG.
1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong công ty.
2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán bán hàng, phân bổ chi phí
mua hàng và xác định kết quả bán hàng trong công ty .
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG, PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ bán hàng CỦA CÔNG TY TNHH THÁI HOÀNG.
PHẦN II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÁI HOÀNG
I.Tổng quan về công ty TNHH TháI Hoàng
1. Đặc điểm chung về Công ty TNHH Thái Hoàng
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
5
Phòng Giám
Đốc
Phòng Kỹ
Thuật
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng Kế
toán
Phòng tổ
chức hành
chính

Kho Cửa hàng
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Công ty tổ chức kinh doanh theo hình thức một Giám đốc điều hành trực
tiếp chỉ đạo các phòng : Kinh doanh, Kỹ thuật, Kế toán, Phòng tổ chức hành
chính ,các phòng ban này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mọi thông tin được
báo cáo lên Giám đốc để xử lý thông tin và đưa ra biện pháp chỉ đạo.
 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Phòng giám đốc:
Chịu trách nhiệm chung, chỉ đạo trực tiếp các bộ phận phòng ban, có trách
nhiệm vạch ra các phương hướng và đường lối hoạt động chung cho toàn công ty.
 Phòng kinh doanh -kho - cửa hàng:
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu hoạt động của
công ty, giải quyết và tập hợp các thủ tục mua hàng, bán hàng và tìm tòi nguồn
hàng cũng như các mối tiêu thụ, phối hợp với phòng tài chính kế toán xác định
và xác lập tình hình công nợ theo các hợp đồng kinh tế và việc thu nợ.
 Phòng Kỹ Thuật:
Quản lý công tác kỹ thuật, bảo hành.
Tính toán các thông số chỉ tiêu, hệ số kỹ thuật, nghiên cứu và triển khai áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Tư vấn kỹ thụât cho khách hàng.
Tư vấn, hướng dẫn các tính năng của thiết bị cho khách hàng.
Hỗ trợ về kỹ thuật cho marketing phục vụ bán hàng.
 Phòng kế toán:
Tổ chức hạch toán kế toán thống kê toàn bộ quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp đúng đắn và chính xác theo quy định của pháp luật.
Thường xuyên cập nhật thông tin về các thông tư, nghị định liên quan đến
kế toán doanh nghiệp để kịp thời điều chỉnh hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
6

Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Quản lý chặt chẽ tài sản, hàng hoá, vốn, đặc biệt là tiền mặt phải kiểm tra
quỹ hàng ngày.
Theo dõi sát hàng hoá tồn kho để đôn đốc đẩy mạnh bán hàng.
Giám sát chặt chẽ công nợ phải thu, phải trả và thanh toán kịp thời với
khách hàng, trả nợ ngân hàng đúng hạn.
 Phòng tổ chức hành chính:
Xây dựng và áp dụng các chế độ, quy định nội bộ về quản lý, sử dụng lao
động toàn công ty.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty trong việc thực hiện các chính
sách đối với người lao động theo quy định của pháp luật cũng như về mọi diễn
biến trong công tác quản lý nhân sự.
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tập trung là tất
cả công ty tổ chức một phòng kế toán làm nhiệm vụ hạch toán tổng hợp, hạch
toán chi tiết lập báo cáo tài chính phân tích hoạt động kinh tế, thu thập chứng từ,
kiểm tra xử lý phân tích hoạt động kinh tế …
Tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thái Hoàng là một trong những nội dung
quan trọng trong công tác quản lý của Doanh nghiệp. Bộ máy kế toán của Công ty
là tập hợp những ngưêi làm kế toán tại Công ty cùng với các phương tiện trang bị
dùng để ghi chép, tính toán, xử lý nhằm để cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt
động kinh tế, tài chính của Doanh nghiệp nên công tác kế toán ảnh hưëng trực tiếp
đến chất lîng và hiệu quả quản lý của Doanh nghiệp. Vì vậy, đòi hỏi đội ngũ công
tác kế toán phải có trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức để đáp ứng công tác quản
lý của Công ty.
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
7
Thủ quỹ
Kế toán viên

Kế toán cửa hàng
Kế toán trưởng
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế

* Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của
Công ty được phân chia nh sau :
 Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác tài chính của Công ty. Phối hợp với các Trëng phòng, Trëng ban chức năng
khác để xây dựng và hoàn thiện các định mức kinh tế và cải tiến ph¬ng pháp
quản lý Công ty. Ký, duyệt các kế hoạch, quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng
năm và chịu trách nhiệm tríc Giám đốc Công ty về số liệu có liên quan. Thêng
xuyên kiểm tra, đôn đốc và giám sát bộ phận kế toán dới các đơn vị trực thuộc.
 Kế toán viên: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh kịp thời và chính xác tình
hình kinh doanh của văn phòng Công ty. Theo dõi công nợ, đối chiếu thanh toán
nội bộ, theo dõi, quản lý TSC§ của Công ty, tính toán và phân bổ chính xác giá
trị hao mòn của TSC§ vào chi phí của từng đối tîng sử dụng. Hàng tháng, lập báo
cáo kế toán của bộ phận văn phòng và cuối quý phải tổng hợp số liệu để lập báo
cáo chung cho toàn Công ty.
 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh đạo và thu
tiền vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính
xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin kịp thời,
chính xác cho kế toán trëng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều chỉnh vốn
bằng tiền, từ đó đa ra những quyết định thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh
doanh và quản lý tài chính của Công ty.
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
8
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
 Kế toán cửa hàng: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán phát sinh tại cửa
hàng. Hàng tháng phải lập báo cáo kế toán để gửi về phòng kế toán của Công ty.

* Hình thức sổ kế toán của công ty
 Sơ đồ tổng hợp hình thức kế toán tại Công ty:
Trên cơ sở các tài khoản sử dụng, nội dung và quy mô của Công ty. Để thuận
tiện và phù hợp trong quá trình hạch toán , kế toán Công ty TNHH Thái Hoàng đã
lựa chọn hình thức kế toán ghi sổ - Nhật ký chứng từ làm hình thức kế toán cho
công ty của mình thống nhất theo mẫu của Bộ tài chính ban hành theo quyết định
15/2006/ Q§ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trëng Bộ tài chính về “Chế độ kế toán
Doanh nghiệp”.
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
9
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Sơ đồ quy trình ghi sổ và hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 1.2: Hình thức ghi sổ - Nhật ký chứng từ
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Ghi quan hệ đối chiếu
(1)Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc cùng loại cùng định khoản để vào
Nhật ký chứng từ , bảng phân bổ , bảng kê các chứng từ gốc có liên quan đến
tiền mặt , ngoài việc ghi vào các sổ trên chứng từ tiền mặt còn được ghi vào sổ
quỹ . Các chứng từ gốc có liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết căn
cứ vào chứng từ gốc phải ghi vào sổ thẻ chi tiết
(1a,1b) Căn cứ số liệu trên sổ quỹ để vào bảng kê số 1 và nhật ký chứng từ số 1
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Thẻ và sổ kế toán

chi tiết
Bảng kê
Báo cáo tài chính
10
Bảng kê
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
(2)Căn cứ vào số liệu trên thẻ và sổ kế toán chi tiết để vào Nhật ký chứng từ
(3) Căn cứ vào số liệu trên nhật ký chứng từ để ghi sổ cáI tài khoản có liên
quan
(4) Căn cứ vào sổ thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp kế toán chi tiết .
(5) Kiểm tra đối chiếu nhật ký chứng từ với bảng kê , giữa bảng tổng hợp
chi tiết với sổ cái
(6) Căn cứ vào bảng kê sổ cái , bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính
có liên quan
Công ty TNHH Thái Hoàng là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, tổ chức
hệ thống kế toán riêng, tự bù đắp chi phí. Kế toán là một hoạt động quan sát đo
lường, tính toán và ghi chép của con người đối với các hoạt động kinh tế nhằm
mang lại hiệu quả kinh tế cao, việc tổ chức hệ thống kế toán đòi hỏi phải cẩn thận ,
tỷ mỉ và thật kỹ lưỡng.
Các sổ kế toán đơn vị sử dụng được mở theo đúng mẫu sổ, nội dung và
phương pháp ghi chép theo đúng quy định.
 Phương pháp hạch toán của Công ty:
* Phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau:
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hàng hoá cho ngêi mua.
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tư¬ng đối chắc chắn.
- Công ty đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Công ty xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
11
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Doanh thu cung cấp : Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được
xác định một cách đáng tin cậy, kết quả của giao dịch xác định trên cơ sở khi đảm
bảo là Công ty nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch cụ thể, doanh thu tương đối
chắc chắn, hoá đơn đã phát hành, ngưêi mua đã chấp nhận thanh toán đồng thời xác
định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.
 Phương pháp thẻ song song:
Để quản lý hàng hoá cả về số lượng , chất lượng và giá trị hàng hoá một
cách chính xác , kịp thời thì công ty đã hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương
pháp thẻ song song .
Sơ đồ 1.3. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song .
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu

•Phương pháp tính giá thực tế hàng xuất kho
Công ty TNHH Thái Hoàng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân
gia quyền của hàng luân chuyển trong tháng.
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
12
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ tổng hợp nhập

- xuất - tồn
Kế toán
tổng hợp
sổ kế toán
chi tiết
Phiếu nhập kho
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Hàng ngày khi xuất kho, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất kho ghi chi
tiết lượng hàng xuất trong ngày. Cuối tháng căn cứ vào lượng hàng tồn, hàng
nhập trong tháng, kế toán tiến hành tính đơn giá bình quân của từng chủng loại
hàng hoá. Sau khi tính được đơn giá bình quân, kế toán tính được giá vốn của
hàng xuất kho của từng loại hàng hoá và tổng trị giá của hàng xuất trong tháng.
TrÞ gi¸ thùc tÕ TrÞ gi¸ thùc tÕ
Đơn giá bình hàng tồn đầu kỳ + hàng nhập trong kỳ
Quân gia quyền =
xuất kho Số lượng hàng Số lượng hàng
tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Trị giá thực tế Đơn giá bình quân Số lượng hàng
Hàng xuất kho = xuất kho x xuất kho
II. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
của Công ty TNHH Thái Hoàng
1.Các chứng từ và sổ sách sử dụng :
+ Hoá đơn GTGT : Mẫu số 01 GTGT – 3ll
+Phiếu xuất kho :
+Bảng kê bán lẻ hàng hoá :
+Thẻ kho :
+Sổ chi tiết hàng hoá :
+Báo cáo Nhập – Xuất – Tồn :
+Sổ chi tiết bán hàng :
+Sổ theo dõi chi tiết công nợ :

+Bảng kê tổng hợp TK 131 :
+Nhật ký chứng từ số 8 :
+Sổ cái ( Dùng cho hình thức Nhật ký chứng từ ) :
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
13
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
3. Nội dung chuyên đề kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đơn vị : Công ty TNHH Thái Hoàng
Địa chỉ : 61 Tràng Tiền – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 03 tháng 12 năm 2009
Số 02 /12

Mẫu số 01
( Ban hành theo Q§ số :
15/2006/Q§-BTC
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
Chứng từ
gốc
Bảng kê
Nhật ký
chứng từ
Sổ và thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài
chính
14
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Ngày 20 tháng 03 năm
2006 của BTC)
Nợ TK : 156
Có TK : 111
Họ và tên người giao hàng : Cty Canon
Địa chỉ : 180 Nguyễn Văn Trỗi – Quận Phó Nhuận – TP.Hồ Chí Minh
Lý do : Nh p mua h ng hoá ậ à
ST
T
Tên nhãn
hiệu,quy cách sản
phẩm , hàng hoá

số
§VT
Số lượng
Đơn giá Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4

1 Máy in canon
Laser Printer
LBP 2900
Cái 03 03 1.702.00
0
5.106.000
Tổng cộng 5.106.000
Bằng chữ : Năm triệu một trăm linh sáu nghìn đồng chẵn ./.
Ngày 03
tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
( Ký , ghi rõ họ
tên )
Người nhận hàng
(Ký , ghi rõ họ tên)
Thủ kho
( Ký , ghi rõ họ
tên)
KỊ toán trưởng
( Ký , ghi rõ họ tên)
Thñtrëng đơn vị
(Ký , ghi rõ họ tên)
VD: Ngày 17/12/2009, Công ty bán máy In, máy Fax cho Công ty TNHH
Tú Nguyệt theo hợp đồng đã ký kết. Thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Sau khi hợp đồng được ký kết với công ty TNHH Tú Nguyệt kế toán bán hàng lập
Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTGT- 3ll
Liên 3 (Nội bộ) BA/2009T
Ngày 17 tháng 12 năm 2009 Số: 009397
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thái Hoàng

GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
15
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Địa chỉ: Số 61, phố Tràng Tiền, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nơi
Số TK: 11720566019013
Điện thoại: 04.38684095 MST: 0101524095
Họ tên người mua hàng: Hoàng Anh Tuấn
Đơn vị: Công ty TNHH Tú Nguyệt
Địa chỉ: Hồng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội
Số TK :
……………………………………………………………………………………………
………
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 0101539158
STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá Thànhtiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Panasonic KX –FP 342 Chiếc 1 2.600.000 2.600.000
2
Canon Laser Printer
LBP 2900
Chiếc 2 2.550.000 5.100.000
Cộng tiền hàng 7.700.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 770.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 8.470.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu bốn trăm bảy mươi nghìn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập , giao , nhận hoá đơn)
Mẫu bảng 2.1 : Hoá đơn GTGT
Sau khi nhận được hóa đơn GTGT số 009397 thủ kho căn cứ vào đó lập

phiếu xuất kho số 16 và cho xuất hàng:
Mẫu bảng số 2.2: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Thái Hoàng
Địa chỉ : 61 Tràng Tiền – Hoàn Kiếm – Hà Nội Mẫu số 01
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
16
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
(Ban hành theo
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 12 năm 2009
Số:16 /12
Nợ TK 632: 7.700.000(đ)
Có TK 156(1): 7.700.000(đ)
Họ tên người nhận hàng : Hoàng Anh Tuấn
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho : Thái Hoàng
STT Tên hàng MS Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D
1
Panasonic KX –FP

342
FAX 07 Chiếc 1 1 2.600.000 2.600.000
2
CanonLaser Printer
LBP 2900
PRINC
A15
Chiếc 2 2 2.550.000 5.100.000
Cộng 7.700.000
Thuế VAT 10%

770.000
Tổng cộng tiền
thanh toán
8. 470.000
Số tiền bằng chữ : Tám triệu bốn trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn ./.
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
*Thẻ kho :
- Cột A,B,C,D,E: Căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho để ghi ngày
tháng ghi sổ ,số hiệu ,nội dung và ngày – xuất kho .
+Cụ thể : Phiếu nhập kho số 02/12và phiếu xuất kho số 16/12.
- Cột 1 : Ghi số lượng hàng hoá nhập kho .
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân

Lớp : kt-ltk1-hn2
17
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
+Cụ thể : Căn cứ vào số lượng thực nhập theo phiếu nhập kho số 02/12
- Cột 2 : Ghi số lượng xuất kho
. Căn cứ vào số lượng thực xuất theo phiếu xuất kho số 16/12.
- Cột 3 : Ghi số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập , xuất cuối mỗi ngày được
tính theo công thức .
Số dư cuối ngày = Tồn của ngày trước + Số nhập trong ngày – Số xuất trong
ngày
Cụ thể :
Số dư cuối ngày 01/12 = 03 + 03- 0 = 6
- Cột G : Theo định kỳ nhân viên kế toán ghi vào thẻ kho .
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
18
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Mẫu bảng 2.5: Thẻ kho
THẺ KHO
Tháng 12/2009
Công ty TNHH Thái Hoàng
Địa chỉ : Số 61, Tràng Tiền, Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội .
Tên hàng hoá: Máy In Canon Laser Printer LBP 2900
Đơn vị: Đồng
Diễn giải
Ngày
N-X
kho
Số lượng Ký xác
nhận

của kế
toán
Nhậ
p
Xuâ
t Tồn
E 1 2 3 G
Số dư đầu kỳ 1/12 3
Nhập của Canon 3/12
3
6
Xuất bán cho Đông
5/12 2 4
Nhập của Canon 17/12
4
8
Xuất bán cho Tú
17/12 2 6
Nhập của Canon 25/12
3
9
Bán cho Việt Á 27/12 1 8
Cộng Phát sinh 10 5
Tồn cuối tháng 8
Người lập biểu
(ký họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký , Họ tên)
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân

Lớp : kt-ltk1-hn2
19
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
*Sổ chi tiết hàng hoá : Được lập căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho
hàng hoá, mỗi chứng từ được ghi một dòng trên sổ chi tiết . Cuối tháng kế toán
xác định tổng nhập, tổng xuất và tổng tồn của từng hàng hoá đối chiếu số liệu
với thẻ kho và làm căn cứ để ghi vào Báo cáo nhập xuất tồn hàng hoá.
+ Cột A,B,C,D,E C¨n cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho ghi số hiệu
ngày tháng , diễn giải nội dung và số hiệu tài khoản đối ứng của hàng hoá .
Phiếu nhập kho ngày 02/12 và phiếu xuất kho ngày 17/12
+Cột 1 : Ghi đơn giá ( giá vốn ) của một đơn vị hàng hoá nhập , xuất kho .
Phiếu nhập kho 02/12 và phiếu xuất kho số 16/12
Trị giá 03 Máy in Canon
Laser Printer LBP 2900 = 03 x 1.702.000 = 5.106.000
Nhập trong kỳ
Phiếu xuất kho số 16/12, ngày 17/12 Công ty TNHH Thái Hoàng xuất bán
cho Công ty TNHH Tỉ Nguyệt Máy in Canon Laser Printer LBP 2900
Việc tính giá vốn hàng xuất kho được tính nh sau :
Đơn giá bình quân
Gia quyền của máy in
Canon Laser Printer LBP 2900
=
5.100.000 + 5.106.000 + 6.808.000 + 5.106.000
3 + 3 + 4 + 3
= 1.701.500(®)
+ Cột 2 : Ghi số lượng hàng hoá nhập kho
Số lượng thực nhập ở phiếu nhập kho số 02/12 là Máy in Canon Laser
Printer LBP 2900
+ Cột 3 : Căn cứ vào hoá đơn , phiếu nh©p¹ kho ghi giá trÞo hàng hoá nhập kho
( Cột 3 = cột 1 x cột 2 )

Phiếu nhập kho số 02/12 ghi số tiền nhập của Máy in Canon Laser Printer
LBP 2900 là :
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
20
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Cột 3 = 1.702.000 x 3 = 5.106.000
+Cột 4 : Ghi số lượng hàng hoÊ xuất kho .
Phiếu xuất kho số 16/12 với số lượng thực xuất là Máy in Canon Laser
Printer LBP 2900
+Cột 5 : Ghi giá trị hàng xuất kho ( Cột 5 = cột 1 x cột 4 )
Phiếu xuất kho số 16/12ghi số tiền xuất của Máy in Canon Laser Printer
LBP 2900 là :
Cột 5 = 1.701.500 x 2 = 3.403.000
+ Cột 6 : ghi số lượng hàng hoá tồn kho .
Tồn kho cuối tháng 12/2009 = 3 +3 – 2 + 4 – 2 + 3 – 1 = 8
+ Cột 7 : Ghi giá trị hàng hoá tồn kho ( Cột 7 = Cột 1 x cột 6 )
Cột 7 = 1.701.500 x 8 = 13.612.000 (®)
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
21
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Mẫu bảng 2.6
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
TK 156 : Hàng hoá
Tháng 12/2009
Công ty TNHH Thái Hoàng
Địa chỉ: số 61, Phố Tràng Tiền, Phường Tràng Tiền, QuậnHoàn Kiếm, Hà Nội .
Tên hàng hoá : Máy in canon Laser Printer LBP
2900

Đơn vị: Đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng Từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT SL TT SL TT
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7
Số dư đầu kỳ 1.700.000 3 5.100.000
3/12 PNK02 3/12 Nhập của Canon 111
1.702.00
0 3 5.106.000 6

10.209.000
5/12 PXK05 5/12
Xuất bán cho
Đông Dương 632
1.701.50
0 2 3.403.000 4

6.806.000
17/12 PNK21 17/12 Nhập của Canon 111
1.702.00
0 4 6.808.000 8


13.612.000
17/12 PXK16 17/12
Xuất bán cho Tú
Nguyệt 632
1.701.5
00 2 3.403.000 6
10.209.
000
25/12 PNK32 25/12 Nhập của Canon 331
1.702.00
0 3 5.106.000 9
15
.313.500
27/12 PXK35 27/12
Xuất Bán cho
Việt Á 632 1.701.500 1 1.701.500 8
13
.612.000
Cộng Phát sinh 10 17.020.000 5 8.507.500
Tồn cuối tháng 8
13
.612.000
Người lập biểu
(Ký , Họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký , Họ tên)
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
22

Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Từ sổ chi tiết hàng hoá của từng loại hàng đã được đối chiếu với thẻ kho .
cuối tháng kế toán lấy số liệu tổng cộng ghi vào bảng kê Nhập – Xuất – Tồn để
vào bảng Nhập – Xuất – Tồn kho .
* Bảng tổng hợp báo cáo nhập – xuất – tồn hàng hoá
+ Cột A, B Ghi tên quy cách hàng hoá và đơn vị tính ( mỗi thứ ghi một dòng )
Sổ chi tiết hàng hoá Máy in canon Laser Printer LBP 2900 để ghi
+ Cột 1 : Ghi giá trị tồn đầu kỳ : ( số liệu dòng tồn đầu kỳ trên sổ chi tiết hàng hoá )
Giá trị dòng tồn trên sổ chi tiết hàng hoá ghi giá trị tồn đầu kỳ trong bảng
tổng hợp nhập , xuất – tồn hàng hoá là Máy in canon Laser Printer LBP 2900 là
1.700.000 Cột 2 : Ghi giá trị nhập trong kỳ : ( lấy số liệu dòng cộng cột 3 trên
sổ chi tiết hàng hoá )
Dòng cộng cột 3 trên sổ chi tiết hàng hoá Máy in canon Laser Printer LBP
2900 với giá trị là : 5.106.000
+ Cột 3 : Ghi giá trị xuất trong kỳ : Lấy số liệu dòng cộng cột 5 trên sổ chi
tiết hàng hoá )
Dòng cộng cột 5 trên sổ chi tiết hàng hoá Máy in canon Laser Printer LBP
2900 với giá trị là : 3.403.000
+ Cột 4 : Ghi giá trị tồn cuối kỳ (Lấy số liệu tồn cuối kỳ ở cột 7 trên sổ chi
tiết hàng hoá)
Cụ thể : Lấy số liệu tồn cuối kỳ trên sổ chi tiết hàng hoá Máy in canon
Laser Printer LBP 2900 giá trị tồn là : 13.612.000
Sauk hi ghi xong tiến hành cộng bảng tổng hợp . Số liệu trên dòng tổng
cộng được đối chiếu với số liệu trên sổ cái của tài khoản .
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
23
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh

Mẫu bảng 2.7

Bảng tổng hợp BÁO CÁO NHẬP - XUẤT - TỒN hàng hoá
TK 156
Tháng 12/2009
Công ty TNHH Thái Hoàng
Địa chỉ: số 61, phố Tràng Tiền, phường Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Đơn vị: 1000 Đ
Tên hàng hoá
ĐVT
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Canon Laser Printer
LBP 2900 Chiếc
3 1.700 5.100 10 1.702 17.020 5 1.701,5 8.508 8 1.701,5 13.612
Máy tính HP Compaq
D530S Chiếc
2 3.769 7.538 10 3.989 39.890 9 3.952,3 35.570,7 3 3.952,3 11.856,9
Máy tính Acer Aspire
M 1610 Chiếc
1 5.995 5.995 12 6.019 72.228 8 6017,2 48.137,6 5 6.017,2 30.086
Acer LCD Monitor 19" Chiếc
5 3.235 16.175 8 3.450 27.600 10 3,367.3 33.673 3 3,367.3 10.101,9
Mitsumi Optical
Scroll Mouse Chiếc
9 118 1.062 200 102 20.400 150 102,7 15.403 59 102,7 6.059,3
……. …. …… ……… … ……. ……… … …… ………
Panasonic KX- FP206 Chiếc
1 1.828 1.828 7 1.800 12.600 6 1.803,5 10.821 2 1.803,5 3.603
Panasonic KX-
FT933CX Chiếc

2 1.795 3.590 5 1.802 9.010 3 1.800 5.400 4 1.800 7.200
Tổng cộng 465.400 1.170.355 1.095.250 540.505
Người lập biểu
(Ký , Họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký , Họ tên)
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
57
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
 Hạch toán doanh thu bán hàng
Quá trình bán hàng của công ty được thực hiện khi công ty giao hàng cho
khách hàng và khách hàng thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán .
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử
dụng TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Hàng ngày, kế toán sử
dụng sổ chi tiết bán hàng để theo dõi các nghiệp vụ bán hàng phát sinh theo 2
phương thức bán hàng thu tiền ngay và bán chịu. Sau khi hoá đơn GTGT được
lập, kế toán bán hàng và theo dõi công nợ ký duyệt và lưu một bản tại văn phòng
sau đó ghi vào “Sổ chi tiết bán hàng” (mẫu bảng 2.8). Sổ chi tiết bán hàng được
lập dựa trên sổ chi tiết tiền mặt, sổ tổng hợp theo dõi công nợ (mẫu bảng 2.10)
được ghi hàng ngày khi phát sinh hoạt động bán hàng.
Mẫu bảng 2.8: Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết bán hàng được lập dựa trên sổ chi tiết tiền mặt, sổ tổng hợp theo
dõi công nợ và sổ này dùng để theo dõi tưng tai khoản hàng hoá đã tiêu thụ trong
kỳ được khách hàng thanh toán tiền ngay ho¨c chấp nhận thanh toán .
GVHD : TH.S.Bùi Thị Chanh SVTT : Bùi Thị Dân
Lớp : kt-ltk1-hn2
58

×