Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Quốc Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.86 KB, 60 trang )

Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Chữ viết đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BHXH, Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
PNK Phiếu nhập kho
PXK Phiếu xuất kho
TSCĐ Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng
CPSX Chi phí sản xuất
CPNVLTT Chi phí nguyân vật liệu trực tiếp
CPNCTT Chi phí nhõn cụng trực tiếp
CPSXC Chi phí sản xuất chung.
TK Tài khoản
PX Phân xưởng
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm Error: Reference source
not found
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
LỜI MỞ ĐẦU


Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì các nhà quản trị cần phải quan tâm đến việc hoạch định và kiểm soát
chi phí vỡ chi phí cú ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Kế toán chi phí - một bộ phận của hệ thống kế toán doanh nghiệp -
đóng vai trì quan trọng trong việc cung cấp thĩng tin về chi phí, giúp cho nhà
quản trị hoạch định, kiểm soát chi phí, ra quyết định trong kinh doanh và phục
vụ cho việc lập báo cáo tài chính doanh nghiệp. Vỡ thế kế toán chi phí sản
xuất và tính giỏ thành sản phẩm là một bộ phận khụng thể thiếu của mỗi
doanh nghiệp.
Giỏ thành sản phẩm là chỉ tiâu kinh tế cú ý nghĩa rất quan trọng trong
quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Cú thể nỉi rằng giỏ thành
sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế, tổ chức
quản lý và kỹ thuật của doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Hạch toán giỏ thành liân quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, việc hạch toán giỏ thành đòi hỏi
phải chính xác, kịp thờì, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí
ở doanh nghiệp.
Với nhận thức về tầm quan trọng và sự cần thiết của việc hạch toán chi
phí sản xuất và tính giỏ thành sản phẩm trong doanh nghiệp như vậy, nờn
trong thời gian thực tập tại Cụng ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Quốc
Hưng, em đã tập trung tìm hiểu về cơng tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giỏ thành sản phẩm và lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Quốc
Hưng” để làm chuyân đề tốt nghiệp.
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
1
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Chuyân đề được trình bày dựa vào chế độ kế toán hiện hành và sự tìm
hiểu thực tế tại cơng ty, từ đó so sánh đối chiếu để phát hiện ra những điểm

khác biệt, đánh giỏ ưu điểm, hạn chế đồng thời đưa ra các ý kiến đề xuất
nhằm hoàn thiện cụng tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giỏ thành sản
phẩm tại cụng ty.
Trong chuyân đề thực tập chuyân ngành này ngoài phần mở đầu và kết
luận nội dung gồm 3 chương chính:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Quốc Hưng.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Quốc Hưng.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Quốc Hưng.
Nhõn dịp này, Em xin chõn thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cụ
giáo GS.TS Đặng Thị Loan - Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân - người trực
tiếp hướng dẫn em viết chuyân đề thực tập và Ban giám đốc, Phòng Kế toán
Cơng ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Quốc Hưng đã hướng dẫn em trong
quá trình thực tập.
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
2
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ XÂY DỰNG QUỐC HƯNG
1.1- Đặc điểm sản phẩm
Cùng với xu thế phát triển chung của đất nước, Công ty TNHH Sản xuất và
Xây dựng Quốc Hưng từ khi thành lập đã trải qua 6 năm trưởng thành và phát
triển, từng bước vươn lên trong lĩnh vực xây dựng - công nghiệp cơ khí của Việt
Nam. Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm sắt, thép có chất lượng.
Hiện nay, Cụng ty đang sản xuất và kinh doanh những mặt hàng chủ
yếu sau:

Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm
STT Ký hiệu mã hàng Số mó hàng Tên sản phẩm Đơn vị tính
1 KT421 001 Đinh 2.5mmx300 Tấn
2 KT421 002 Đinh 3.2mmx350 Tấn
3 KT421 003 Đinh 4.0mmx400 Tấn
4 KT421 004 Đinh 4.2mmx450 Tấn
5 KT421 005 Đinh 4.5mmx500 Tấn
6 KT6013 0011 Ốc 3.2mmx350 Tấn
7 KT6013 0012 Ốc 4.0mmx400 Tấn
8 KT6013 0013 Ốc 4.2mmx450 Tấn
9 KT6013 0014 Ốc 4.5mmx500 Tấn
10 GL-26 00111 Vít 4.5mmx450 Tấn
11 GL-26 00112 Vít 3.2mmx350 Tấn
12 GL-26 00113 Vít 2.5mmx300 Tấn
13 GL-26 00114 Vít 4.0mmx400 Tấn
Sản phẩm của Cụng ty chủ yếu được tiâu thụ trong nước. Nhờ sự thĩng
minh, sỏng tạo, nhạy bén, cách sắp xếp, tổ chức của Ban lãnh đạo cùng với sự
phối hợp chặt chẽ, đoàn kết của toàn bộ cán bộ cơng nhõn viân trong Cơng ty
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
3
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
mà tại trụ sở chính, các cửa hàng trờn toàn quốc luơn luơn chiếm lĩnh thị
trường với giỏ thành phù hợp, sản phẩm chất lượng cao, tạo niềm tin đối với
người tiâu dùng.
Là một đơn vị chuyân sản xuất các loại đinh, ốc, vít là chủ yếu, đối
tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng phân xưởng, từng bộ phận, với lại
chu kỳ sản xuất thường là ngắn ngày, do đó kế toán khụng quan tâm đến giỏ
trị sản phẩm dở dang trờn dây truyền sản xuất mà chỉ quan tâm đến phiếu
nhập kho thành phẩm.
1.2- Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm

Máy móc thiết bị mà công ty đã và đang sử dụng chủ yếu là dây
chuyền, máy xay, nghiền, pha trộn và một số máy móc khác. Xuất phát từ đặc
điểm tổ chức của Cụng ty, các tổ đội trong phân xưởng sản xuất cú liân hệ
mật thiết với nhau cũng như tất cả cú chung một mối quan hệ mật thiết với
các phòng ban nhằm mục đích là làm thế nào để sản xuất ra sản phẩm một
cách liân hoàn, ràng buộc, mắt xích đan xen với nhau, tránh tình trạng làm
gián đoạn quy trình sản xuất, các tổ sản xuất tuy được tổ chức độc lập nhưng
khụng thể tách rời hoàn toàn, được thể hiện qua sơ đồ sau:
Quy trình sản xuất sản phẩm:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
4
Lõi sắt
Máy kéo Máy thu dây Máy cắt
Máy nạp
Sản phẩm
(đinh, ốc,
vớt)
Bột theo tỷ lệ
Máy trộn Thùng
Máy nhồi
Lì sấy
Đống hộp nhỏMáy màng coHộp to
Máy tách lõi và sản
phẩm lỗi
LõiMáy nạp
Bột cho vào tái sử dụng
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán

Qua các khâu nhà máy chia ra các tổ để quản lý:

- Tổ kéo cắt
- Tổ trộn bột
- Tổ đúng gói
- Tổ cơ điện
- Các kho của nhà máy bao gồm: kho nguyân vật liệu, kho thành phẩm,
kho bột, kho bao bỡ.
1.3- Quản lý sản xuất của Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng
Quốc Hưng
Để thuận tiện cho việc quản lý và thực hiện kế toán chi phí sản xuất và
tinh giỏ thành sản phẩm, Cơng ty đã phân cơng nhiâm vụ cho từng bộ phận cụ
thể như sau:
- Phỉ Giám đốc kỹ thuật: Là người chịu trách nhiệm về toàn bộ cụng
việc thực hiện kế hoạch sản xuất, tổ chức và cân đối dây chuyền sản xuất,
hoàn thiện và đổi mới cụng nghệ đến khâu thành phẩm.
- Phòng Kế hoạch: Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất sản
phẩm. Sau đó chuyển cho phỉ Giám đốc kinh doanh ký duyệt.
- Phòng Vật tư: Đảm bảo cung cấp kịp thời vật tư nguyân liệu cho quá
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
5
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
trình sản xuất diễn ra một cách lờn tục khơng bị gián đoạn đảm bảo đúng tiến
độ sản xuất.
- Phòng Kế toán: Cú nhiệm vụ xác định định mức chi phí, cung cấp đầy
đủ thĩng tin về chi phí sản xuất sản phẩm. Theo dõi và tập hợp số liệu về kết
quả sản xuất, phân tích kết quả sản xuất theo từng thời kỳ tài chính.
- Phòng KCS: Là bộ phận cú nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm tại
tất cả các cụng đoạn sản xuất.
- Phòng Bán hàng: Là bộ phận giúp Ban Giám đốc lập kế hoạch tiâu thụ
sản phẩm.
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10

6
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG QUỐC HƯNG
2.1- Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất và Xây
dựng Quốc Hưng
2.1.1- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Để sản xuất ra các sản phẩm đinh, ốc, vít thì Cơng ty sử dụng các
nguyân vật liệu sau:
- Nguyân vật liệu chính: Lõi sắt (Cú thể là được mua trong nước hoặc
nhập khẩu từ Trung Quốc. Nhưng chủ yếu là mua trong nước.)
- Nguyân vật liệu phụ: Bột the, bột sét, bột mica, bột vĩi, inminit, bột
trường thạch, bột mica kali, bột khụ, rutin…
- Nhiờn liệu: Dầu FO.
- Động lực: Điện, khớ nén, ga, nước cụng nghiệp, oxy.
- Phụ tùng thay thế: Thiết bị cơ ru lĩ, vòng bi cán thĩ, vòng bi cán tinh,
trục cán, bánh cán…
Giỏ xuất kho từng loại nguyân vật liệu này được thực hiện theo phương
pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán:
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán CPNVLTT, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyân vật liệu
trực tiếp. Tài khoản 621 dùng để theo dõi các loại vật tư tham gia trực tiếp
vào quá trình sản xuất sản phẩm. Những loại vật tư này sẽ được phân bổ vào
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
7
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán

sản phẩm theo tiâu thức thích hợp. Để theo dõi tình hình nhập xuất kho
nguyân vật liệu kế toán sử dụng TK 152 – Nguyân vật liệu.
- Tài khoản 152 được mở chi tiết thành các tài khoản cấp II như sau:
+ TK 1521: Nguyân vật liệu chính
+ TK 1522: Nguyân vật liệu phụ
+ TK 1523: Nhiờn liệu
+ TK 1524: Phụ tùng thay thế
+ TK 1525: Thiết bị xây dựng cơ bản
+ TK 1526: Phế liệu thu hồi
Kế toán sử dụng TK 142, 242 – Chớ phí trả trước ngắn hạn, dài hạn để
theo dõi loại vật tư xuất lắp ráp phục vụ sản xuất bao gồm: Trục kéo gang cầu
kéo thĩ, trục thu dây cabib volfram, vòng bi cắt thĩ, vòng bi nạp máy kéo…
Đõy là những vật liệu cú thể theo dõi trực tiếp cho sản xuất từng loại sản
phẩm dựa vào định mức tiâu hao do phòng kĩ thuật tính toán. Kế toán căn cứ
vào định mức tiâu hao này để nhập dữ liệu vào máy tính.
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết tại Công ty TNHH Sản xuất và
Xây dựng Quốc Hưng:
* Chứng từ sử dụng:
- PNK,PXK
- PXK vận chuyển nội bộ
- Phiếu báo vật tư cũn lại cuối kỳ
- Biân bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá
- Thẻ kho
- Hoá đơn bán hàng thĩng thường, Hoá đơn GTGT…
* Luân chuyển chứng từ:
Việc xuất vật tư theo dõi và quản lý chặt chẽ, căn cứ vào kế hoạch sản
xuất và nhiệm vụ sản xuất của Cụng ty.
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
8
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán

Bộ phận nào cần sử dụng vật tư thì viết vào sổ đăng ký xuất vật tư của
bộ phận đó, nếu được sự đồng ý của lãnh đạo phòng vật tư nguyân liệu thì
làm thủ tục xuất kho. Phòng vật tư nguyân liệu viết phiếu xuất kho, thủ kho
cú trách nhiệm ghi lượng thực xuất trờn phiếu xuất kho, sau đó thủ kho ghi
thẻ kho và chuyển chứng từ cho kế toán. Kế toán căn cứ vào các chứng từ liân
quan nhập dữ liệu vào máy tính.
- Phiếu xuất kho được lập thành 3 liờn:
+ Liờn 1: Lưu tại nơi lập phiếu.
+ Liờn 2: Lưu tại phòng kế toán.
+ Liờn 3: Lưu tại phân xưởng (Người lĩnh vật tư giữ).
- Nguyân vật liệu chính để sản xuất các loại đinh, ốc, vít là lõi sắt,
chúng được xuất trực tiếp cho từng loại sản phẩm mà khơng cần phân bổ.
Ví dụ: Trong tháng 7 năm 2011, để sản xuất ra 5.974,475 tấn đinh
4.0mmx400, Cơng ty đã tiến hành xuất kho lõi sắt theo 2 đợt, đợt 1 vào ngày
09/7/2011 theo phiếu xuất kho số 005/P, đợt 2 ngày 28/7/2011 theo phiếu
xuất kho số 008/P.

Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
9
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho
CÔNG TY TNHH SX &XD QUỐC HƯNG
Mẫu số: 02 – VT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 7 năm 2011
Số: 008/P
Nợ TK 621: 48.804.515.613
Cú TK 1521: 48.804.515.613
Họ tờn người nhận hàng: Nguyễn Quốc Hùng

Địa chỉ: Tổ kéo cắt
Lý do xuất kho: Phục vụ kéo sản phẩm đinh 4.0mmx400 đợt 2 tháng 7/2011
Xuất tại kho: Kho thép
TT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
(Đồng)
Yêu cầu Thực xuất
1
Lõi sắt nhập khẩu
5SP/PS 120x120x6m
tấn 5.307,893 5.307,893 9.194.706 48.804.515.613
2 Dầu FO lít 220 220 14.030 3.086.600
Tổng cộng
48.807.602.213
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phòng VTNL
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Các nghiệp vụ kế toán CPNVLTT phát sinh được hạch toán như sau:

Căn cứ vào PXK số 008/P.
Nợ TK 621: 48.804.515.613
Cú TK 1521: 48.804.515.613
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
10
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
- Nhiờn liệu: Lượng dầu FO xuất trong tháng 7 để phục vụ sản xuất đinh được
tập hợp và phân bổ cho đinh 4.0mmx400 là: 2.986.024.089(đồng).Căn cứ vào
PXK số 008/P
Nợ TK 621: 3.086.600
Cú TK 1523: 3.086.600
Từ PXK 008/P và các PXK khác kế toán lập Bảng kê xuất nguyân vật liệu.
Biểu 2.2. Bảng kê xuất nguyên liệu, công cụ
Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Quốc Hưng
BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN LIỆU, CÔNG CỤ
Phân xưởng sản xuất đinh 4.0mmx400
Ngày 28 tháng 7 năm 2011
Chứng từ

số
Nội dung
TK
152.1
TK
152.2
TK
152.4
TK
153
Số Ngày

005 09/7 S01 Xuất lõi sắt 58.430.241.848
005 09/7 B01 Xuất bột kéo 562.320.455

006 15/7 H01 Xuất hộp 654.324

008 28/7 S01 Xuất lõi sắt 48.804.515.613
008 28/7 F01 xuấtdầu FO 3.086.600
Tổng 107.234.757.461 1.369.220.833 5.716.985.441 21.382.66

- Trong tháng 7 để sản xuất 28.897.026 tấn đinh các loại thì cần 6.150.490m
3
oxy. Trờn thực tế, Cơng ty đã xuất 5.028.000m
3
oxy mà theo kế hoạch đặt ra
cần 8.680m
3
oxy để sản xuất được số đinh 4.0mmx400 đã đặt ra trong tháng 7
năm 2011. Do đó tiâu hao thực tế cho phép sản xuất đinh 4.0mmx400 là:
5.028.000
x 8.680 = 7.095,864 (m
3
)
6.150.490
Giỏ trị oxy phân bổ cho sản phẩm đinh 4.0mmx400 là:
7.095,864 x 277,485 = 1.968.996 (đồng)
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
11
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Kế toán định khoản:
Nợ TK 621: 1.968.996

Cú TK 1524: 1.968.996
Vậy trong tháng 7 năm 2011 kế toán tập hợp chi phí nguyân vật liệu
trực tiếp của sản phẩm đinh 4.0mmx400 từ bảng kê vật liệu để hạch toán.
- Nguyân vật liệu chính: 107.234.757.461 (đồng)
- Nguyân vật liệu phụ: 1.369.220.833 (đồng)
- Nhiờn liệu: 5.716.985.441 (đồng)
Tổng cộng: 114.320.963.735 (đồng)
Trong tháng 7 giảm trừ các khoản phế liệu thu hồi: Là khoản giảm trừ
vào khoản mục chi phí nguyân vật liệu trực tiếp trong giỏ thành. Kế toán cũng
tiến hành tập hợp chung sau đó phân bổ vào giỏ thành từng loại sản phẩm
theo định mức giống như vật liệu phụ. Tuy nhiân trong tháng 7 Cụng ty
khụng cú phế liệu thu hồi.
Vậy chi phí nguyân vật liệu tính vào giỏ thành sản phẩm đinh
4.0mmx400 là: 114.320.963.735
Kế toán tiền hành định khoản:
Nợ TK 1541: 114.320.963.735
Cú TK 621: 114.320.963.735
* Quy trình ghi sổ chi tiết:
Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc liân quan ghi sổ chi tiết TK 621.
Sau đó ghi sổ Tổng hợp chi tiết TK 621. Số liệu trờn sổ Tổng hợp chi tiết
được dùng làm căn cứ để ghi vào Thẻ tính giỏ thành sản phẩm.
Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 621
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
12
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG QUỐC HƯNG
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
(bảng trích)
Từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/7/2011
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp

Số hiệu TK: 621 ĐVT: Đồng
Chứng từ Số phát sinh
NT SH Nợ Có
09/7 005/P
- Xuất lõi sắt kéo sản phẩm
đinh 4.0mmx400
1521 58.430.241.848
…… ……
……
28/7 008/P
- Xuất lõi sắt kéo sản phẩm
đinh 4.0mmx400
1521 48.804.515.613
…… ……
………
28/7 008/P
- Xuất dầu FO phục vụ sản
xuất
1523 3.086.600


31/7 18
- Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp cho SP đinh 4.0mmx400
154 114.320.963.735
……… ………. ………
Cộng số phát sinh trong kỳ 552.201.996.522 552.201.996.522
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
13
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Biểu 2.4. Sổ Tổng hợp TK 621
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG QUỐC HƯNG
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
(Bảng trích)
Từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/7/2011
Tên TK: 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ĐVT: Đồng
TK đối
ứng
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ Có
1521 Nguyân vật liệu chính 534.336.333.520
1522 Vật liệu phụ 916.829.604
1523 Nhiờn liệu 16.948.833.398
1541 Chi phí sản xuất chính dở dang 552.201.996.522
Cộng phát sinh trong kỳ 552.201.996.522 552.201.996.522
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Hàng ngày, sau khi ghi số liệu vào thẻ kho thì thủ kho chuyển phiếu xuất
kho nguyân, nhiân liệu và các chứng từ khác cú liân quan cho phòng kế toán.
Kế toán sẽ kiểm tra chi tiết các chứng từ xem đã đầy đủ thơng tin, chữ ký, dấu
của các đối tượng cú liân quan rồi căn cứ vào các chứng từ đó ghi số liệu vào
các sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK 621. Người được phân cụng ghi sổ này là
kế toán chi tiết, người kiểm soát là kế toán tổng hợp.
Biểu 2.5. Sổ Nhật ký chung
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
14
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG QUỐC HƯNG
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(bảng trích dẫn)
Từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/7/2011
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
NT SH Nợ Có
09/7 005/P
- Xuất lõi sắt kéo SPđinh
4.0mmx400
621 58.430.241.848
1521 58.430.241.848
………. ………
28/7 008/P
- Xuất lõi sắt kéo SP đinh

4.0mmx400
621 48.804.515.613
1521 48.804.515.613
……… ……….
28/7 008/P
- Xuất dầu FO phục vụ sản
xuất
621 3.086.600
1523 3.086.600
31/7 18
- Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp cho SP đinh 4.0mmx400
154 114.320.963.735
621 114.320.963.735
Tổng cộng 3.797.669.235.478
3.797.669.235.47
8
Ngày 31 tháng 7năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào số liệu trờn sổ Nhật ký chung hàng ngày kế toán dùng để
ghi vào sổ cái TK 621 theo mẫu sau:
Biểu 2.6. Sổ Cái TK 621
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
15
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG QUỐC HƯNG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
(bảng trích)
Từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/7/2011
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu TK: 621
ĐVT: Đồng
Chứng từ Số phát sinh
NT SH Nợ Có
09/7 005/P - Xuất lõi sắt kéo sản phẩm đinh
4.0mmx400
1521
58.430.241.848
………
………
………
28/7 008/P
- Xuất lõi sắt kéo sản phẩm đinh
4.0mmx400
1521 48.804.515.613
28/7 008/P - Xuất dầu FO phục vụ sản xuất 1523 3.086.600
…… ……
……
31/7 18
- Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp cho SP đinh 4.0mmx400
154 114.320.963.735
……. ……. ……
Cộng số phát sinh trong kỳ 552.201.996.522 552.201.996.522
Ngày 31 tháng7 năm 2011

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

2.1.2 - Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1 - Nội dung
Đối tượng hạch toán nhõn cụng trực tiếp: CPNCTT tại Cụng ty TNHH
Sản xuất và Xây dựng Quốc Hưng là những khoản tiền phải trả, phải thanh
toán cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất sản phẩm và trực tiếp thực hiện những
lao vụ bao gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp cú tính
chất lương và các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ).
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
16
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Nguồn hình thành tiền lương của Cụng ty: Quỹ lương của Cụng ty được
hình thành từ 2 nguồn:
+ Quỹ lương sản phẩm: Đõy là nguồn lương chủ yếu của Cụng ty, căn
cơ vào số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng và đơn giỏ từng sản phẩm
đã được Cơng ty giao, Cụng ty xác định quỹ lương của Cụng ty theo cụng
thức sau:
Quỹ lương sản phẩm = Tổng sản phẩm i x Đơn giá tiền lương sản phẩm i.
+ Kế hoạch sửa chữa lớn do cụng ty tự làm và được dựng để trả lương
cho cụng nhõn trực tiếp tham gia vào hoạt động này.
Cụng ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Quốc Hưng áp dụng hình thức trả
lương theo sản phẩm cho cả cán bộ quản lý và cụng nhõn sản xuất.
Hàng tháng căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành đã được Hội đồng
nghiệm thu, đánh giá và công nhận, căn cứ vào đơn giá sản phẩm do Công ty

quy định, kế toán tiền hành tính tổng quỹ lương sản phẩm theo công thức:
Tổng quỹ lương theo SP = Tổng số lượng SP SX trong kỳ x Đơn giỏ SP
Từ tổng quỹ lương sản phẩm, sau khi trích lập các quỹ lương theo
phương án (22%) và tính lương cho lãnh đạo (Giám đốc, Phỉ giám đốc), theo
tỷ lệ sẽ chia trực tiếp cho bộ phận thực hiện, kế toán căn cứ vào các bảng
chấm cụng của các tổ sản xuất, đồng thời căn cứ vào hệ số phức tạp và hệ số
ABC bình bầu trong phân xưởng để tính lương cho cụng nhõn sản xuất theo
cụng thức sau:
Tiền lương SP của một cụng nhõn = Ngày cụng x H
C
CN
x H
PT
x H
ABC
Trong đó: H
C
CN
: Hệ số chung của cụng nhõn sản xuất
H
PT
: Hệ số phức tạp do cụng ty quy định
H
ABC
: Hệ số ABC do bình bầu trong phân xưởng
- Từ tổng quỹ lương sản phẩm kế toán trích vào chi phí theo tỷ lệ như sau:
+ Chi cụng nhõn trực tiếp 60%
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp 10%
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
17

Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
+ Chi phí sản xuất chung 30%
- Các khoản trích theo lương:
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tại Cụng ty được tính theo
chế độ hiện hành. Theo đó tổng số trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN là:
30.5% trong đó 22% tính vào chi phí sản xuất, 8,5% là do người lao động
đúng góp.
Các khoản trích theo lương của Cụng ty được tính như sau:
+ KPCĐ = Lương thực tế x 2%
Trong đó: 1,5% phải nộp cho cụng đoàn cấp trờn.
0,5% để chi hoạt động tại Cụng ty.
+ BHXH = Lương cơ bản x 22%
Trong đó: 16% tính vào chi phí.
6% trừ vào thu nhập của người lao động
+ BHTN = Lương cơ bản x 2%
Trong đó: 1% tính vào chi phí.
1% trừ vào thu nhập của người lao động.
+ BHYT = Lương cơ bản x 4,5%
Trong đó: 3,5% tính vào chi phí.
1% trừ vào thu nhập của người lao động.
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán:
- Để tập hợp CPNCTT, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhõn cụng
trực tiếp. Chi phí nhõn cụng trực tiếp này sẽ được tập hợp chung toàn phân
xưởng, sau đó được phân bổ cho từng sản phẩm để xác định giỏ thành.
- Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử
dụng TK 334 và TK 338, chi tiết cho từng đối tượng.
+ TK 334 - Tiền lương tính vào giỏ thành:
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
18
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán

TK 33411: Tiền lương cụng ty
TK 33412: Tiền lương quỹ khen thưởng
TK 33413: Tiền lương quỹ dự phòng
TK 33414: Tiền lương quỹ đời sống
TK 33415: Tiền lương quỹ phân phối lễ tết.
+ TK 3342: Tiền ăn ca
+ TK 3343: Tiền tiết kiệm vật tư (C2)
+ TK 3344: Tiền lương, tiền thưởng chi hộ cụng ty
+ TK 3348: Phải trả người lao động khác
+ TK 33821: KPCĐ phải nộp cấp trờn
+ TK 33822: KPCĐ được chi
+ TK 33831: BHXH tính vào giỏ thành
+ TK 33832: BHXH trừ vào người lao động
+ TK 33841: BHYT tính vào giỏ thành
+ TK 33842: BHYT trừ vào người lao động
+ TK 33891: BHTN tính vào giỏ thành
+ TK 33892: BHTN trừ vào người lao động.
* Phương pháp hạch toán CPNCTT tại Cụng ty TNHH Sản xuất và Xây
dựng Quốc Hưng:
Cụ thể trong tháng 7 năm 2011, Cơng ty đã tiến hành tập hợp chi phí
nhõn cơng trực tiếp và trích lập các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ cho
các sản phẩm đinh theo quy định sau:
Nợ TK 622: 1.576.648.710
Cú TK 334: 1.292.335.009
Cú TK 338: 284.313.701
Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhõn cụng trực tiếp
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
19
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giỏ thành sản phẩm.

Nợ TK 154: 1.576.648.710
Cú TK 622: 1.576.648.710
Trong tháng 7 năm 2011 Cơng ty đã sản xuất được 28.897,026 tấn sản
phẩm các loại. Tổng CPNCTT kế toán tập hợp được là: 1.576.648.710 (đồng).
Ta tiến hành phân bổ cho sản phẩm đinh 4.0mmx400 như sau:
Gọi H là hệ số phân bổ:
H
=
1.576.648.710
=
2,166(đồng)
727.834.054
Vậy chi phí nhõn cụng trực tiếp của sản phẩm đinh 4.0mmx400 là:
2,166 x 137.251.614 = 297.286.996 (đồng)
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 154: 297.286.996
Cú TK 622: 297.286.996
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
- Chứng từ kế toán sử dụng
Một số chứng từ sử dụng tại Cụng ty:
Vậy để phân bổ chi phí nhõn cụng trực tiếp cho sản phẩm đinh 4.0mmx400,
kế toán dựa vào bảng tổng hợp chi phí nhõn cụng trực tiếp theo kế hoạch.
Căn cứ vào sổ chi lương thực tế tong kỳ kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
xó hội.
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
20
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Biểu 2.7. Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp theo kế hoạch
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG QUỐC HƯNG
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP THEO KẾ HOẠCH

Tháng 7 năm 2011
STT Tên sản phẩm
Ký hiệu
mã hàng
Số mã
hàng
ĐVT
Sản lượng sản
xuất
Chi phí NCTT
Tổng chi phí chung kế
hoạch
1 Đinh 2.5mmx300 KT421 001 Tấn 5.231,604 29.627 154.996.732
2 Đinh 3.2mmx350 KT421 002 Tấn 3.409,158 29.627 101.003.124
3 Đinh 4.0mmx400 KT421 003 Tấn 5.974.475 22.973 137.251.614
4 Ốc 3.2mmx350 KT6013 0011 Tấn 447,093 29.627 13.246.024
5 Ốc 4.0mmx400 KT6013 0012 Tấn 18,639 22.973 428.194
6 Vớt 4.5mmx450 GL-26 00111 Tấn 5.287,577 22.973 121.471.506
7 Vớt 3.2mmx350 GL-26 00112 Tấn 7.383,313 22.973 169.616.850
8 Vớt 2.5mmx300 GL-26 00113 Tấn 617,351 22.973 14.182.405
9 Vớt 4.0mmx400 GL-26 00114 Tấn 527,816 29.627 15.637.606
Tổng cộng 28.897,026 727.834.054
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10
21
Chuyân đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Biểu 2.8. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG QUỐC HƯNG
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Thỏng 7 năm 2011
ĐVT: Đồng

Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 334 TK 338
Tổng cộng
Lương
Khoản
khác
Cộng có TK
334
TK 3382 TK 3383 TK 3384 TK 3389
Cộng có
TK 338
- TK 622: CP nhõn
cụng trực tiếp
1.292.335.009 1.292.335.009 25.846.700
206.733.60
1
38.770.050 12.923.350
284.313.70
1
1.576.648.710
- TK 627: CP sản xuất
chung
646.167.505 646.167.505 12.923.350
103.386.80
0
19.385.025 6.461.675 142.156.850 788.324.355
- TK 642: CP quản lý
DN
526.889.168 526.889.168

10.537.78
3
84.302.266 15.806.675 5.268.891
115.915.61
5
642.804.783
- TK 334: Phải trả
người lao động
147.923.500 36.980.875
24.653.91
6
209.558.291 209.558.291
Tổng cộng 2.465.391.682 2.465.391.682 49.307.833
542.386.16
7
110.942.62
5
49.307.83
2
751.944.45
7
3.217.336.139
Ngày 14 tháng 7 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Trần Thị Minh Kế Toán 1 – Khóa 10

22

×