TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 1
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
MÔĐUN THIẾT KẾ ÁO SƠ MI, QUẦN ÂU, VÁY
Mục tiêu: Học xong môđun này học sinh có khả năng:
- Trình bày được phương pháp và công thức thiết kế sản phẩm quần âu,
áo sơ mi, váy
- Thiết kế được mẫu áo sơ mi nam cổ đứng dài tay
- Thiết kế được mẫu áo sơ mi nữ cổ lá sen
- Thiết kế được mẫu quần âu nam 1 ly lật
- Thiết kế được mẫu quần âu nam 2 ly xuôi
- Thiết kế được mẫu quần âu nữ
xăng ly ống côn
- Thiết kế được váy cơ bản, váy xòe, váy liền áo
- Sử dụng đúng kỹ thuật và thành thạo các dụng cụ đo, thiết kế, cắt sản
phẩm
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 2
Bài 1: PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
ÁO SƠ MI NAM DÀI TAY CỔ ĐỨNG
I. Đặc điểm kiểu mẫu:
- Là kiểu áo sơ mi dài tay, cổ đứng phần bẻ gập và phần chân cổ cát rời
- Thân trước bên trái có 1 túi ngực đáy tròn
- Thân sau có cầu vai, xếp ly thân sau
- Tay măng sét tròn, thép tay chữ I
II. Ký hiệu và số đo (đơn vị: cm)
Dài áo (Da): 74 Vòng cổ (Vc): 36
Dài eo (De): 46 Vòng ngực (Vn): 86
Rộng vai (Rv): 46 Cử động ngực: 6÷7
Xuôi vai (Xv): 5,5 Cử động nách: 3÷5
Dài tay (Dt): 59
III. Phương pháp thiết kế:
1. Thân sau
a. Xác định các đường ngang:
Gập vải theo chiều dọc, mặt phải vào trong, lấy đủ rộng ½ thân áo + đường
may, rồi dựa vào đường gập đó xác định các đoạn sau:
AE ( Da) = sđ = 74
Bản cầu vai AB: TB = 8
Hạ nách sau (Hns) AC = ¼ Vn + Cđ nách = 86/4 + 4 = 25,5
Dài eo (De) AD = 46 = 60% Da + 2
Từ các điểm A, B, C, D, E dựng các đường vuông góc với AE
b. Đường vai thân áo:
- Trên đường ngang B lấy BB
1
= ½ Rv + ly (2,5) = 25,5
Từ B
1
kẻ vuông góc xuống dưới. Lấy B
1
B
2
(xv thân áo) = 1,5
- Xác định B’ sao cho: BB’ = 1/3 BB
1
= 8,5
Vẽ đường cong: B
2
, B’, B
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 3
Lấy điểm B
3
sao cho B
2
B
3
= 1/6 Rv = 7,7. Từ B
3
vẽ đường song song với BC
Lấy B
3
B
4
(rộng ly) = 2,5. Từ B
4
kẻ đường song song với BC
Chia đôi B
3
B
4
, kẻ đường phân ly
Kéo dài B
3
lên, lấy B
3
’ ngang với B
4
Vẽ đầu vai thân áo: từ B
2
qua B
3
’, xuống B
4
, qua B’ vào B
c. Vòng nách
Trên đường ngang C lấy CC
1
(rộng thân ngang nách):
CC
1
= ¼ Vn + Cđ ngực = 27,5
CC
2
(rộng bả vai) = ½ Rv =23
Nối B
2
C
2
, lấy C
2
C
3
= 1/3 C
2
B
2
.
Nối C
3
C
1
, lấy C
1
C
4
= C
3
C
4
Nối C
2
C
5
, lấy C
4
C
5
= 1/3 C
2
C
4
Vẽ vòng nách từ B
2
, qua C
3
, C
5
, C
1
d. Sườn, gấu
Trên đường ngang D lấy: DD
1
= CC
1
– 1
= 26,5
EE
1
= CC
1
= 27,5
Vẽ sườn áo C
1
qua D
1
, E
1
e. Bản cầu vai:
Từ B lấy lên 2cm
AB = 8. Vẽ các đường ngang tại A, B
Ngang cổ sau: AA
1
= 1/6 Vc + 2 = 8
Từ A
1
dựng đường vuông góc lên phía trên
Lấy A
1
A
2
(mẹo cổ): TB = 4,5
Lấy điểm A
3
nằm giữa AA
1
Nối A
2
A
3
, lấy A
4
là điểm giữa
Nối A
1
A
4
, lấy A
4
A
5
= 1/3 A
4
A
1
Vẽ vòng cổ tròn đều từ A, qua A
3
, A
5
, A
2
- Rộng chân cầu vai BB
1
= ½ Rv =23
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 4
Từ B
1
dựng vuông góc lên phía trên, qua A
2
dựng đường song song với
BB
1
cắt đường B
1
tại A
6
Lấy A
6
A
7
= Xv – 1,5
= 4
Từ A
7
kẻ vuông góc ra ngoài, lấy A
7
A
8
= 1
Nối A
2
A
8
là vai con thân sau
Vẽ cong đầu nách A
8
B
1
2. Thân trước
a. Sang dấu các đường ngang:
Kẻ đường gập nẹp song song và cách mép vải 4,5cm, kẻ tiếp đường giao
khuy song song và cách đường gập nẹp 1.7cm.
Đặt đường sống lưng của thân sau trùng với đường giao khuy, rồi sang
dấu các đường ngang nách, ngang eo, ngang gấu
Hạ nách trước C
6
A
9
= Hns – 2 = 23,5
Từ A
9
kẻ đường ngang vuông góc
b. Vòng cổ, vai con
Ngang cổ trước A
9
A
10
= 1/6 vc + 2 = 8
Từ A
10
kẻ vuông góc xuống, lấy hạ cổ A
10
A
11
= 1/6 Vc – 0,5 = 5,5
Từ A
11
kẻ vuông góc ra phía ngoài cắt đường gập nẹp tại A
12
Nối A
12
A
10
lấy A
13
là điểm giữa
Nối A
11
A
13
lấy A
13
A
14
= 1/3 A
13
A
11
Vẽ vòng cổ cong đều từ A
12
, qua A
14
, A
10
Kẻ đường Hxv song song và cách A
9
A
10
= sđ Xv
Lấy vai con thân trước = vai con thân sau – 0,5
c. Vòng nách
Rộng thân ngang nách C
7
C
8
= CC
1
(thân sau) = 27,5
Lấy A
15
A
16
(giảm đầu vai) = 1,5
Từ A
16
kẻ vuông góc xuống cắt ngang nách tại C
9
, lấy C
9
C
10
= C
10
A
16
Nối C
8
C
10
, lấy C
8
C
11
= C
10
C
11
Nối C
9
C
11,
lấy C
11
C
12
= 1/3 C
11
C
9
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 5
Vẽ vòng nách cong đều từ A
15
, qua C
10
, C
12
, C
8
d. Sườn, gấu
Rộng eo thân trước: D
3
D
4
= rộng eo thân sau = 26,5
Rộng gấu thân trước: E
3
E
4
= rộng gấu thân sau = 27,5
Vẽ sườn áo cong đều từ C
8
, qua D
4
, E
4
Sa gấu E
3
E
5
= 1,5
Vẽ gấu áo làn đều từ E
5
lên E
4
e. Túi áo
T là góc miệng túi phía nẹp: A
10
T
=
19
T cách đường gập nẹp 6
Qua T vẽ đường song song với ngang ngực
TT
1
(rộng miệng túi ) = 13
Qua T
1
kẻ đường vuông góc, lấy T
1
T
2
(chếch miệng túi) = 0,7
Nối đường miệng túi T
1
T
2
Qua T kẻ đường miệng túi song song với đường giao khuy
Dài túi TT
3
= 14; Rộng đáy túi 13,5
* Chia khuy:
- Khuy 1 cách A
12
từ 6÷7
- Khuy 2 cách E
5
từ 18÷20
Còn lai khoảng cách các khuy là 10÷11
3. Tay áo
Gập vải theo chiều dọc mặt phải vào trong, lấy đủ rộng ½ tay áo + đường
may, rồi dựa vào đường gập đó xác định các đoạn sau:
Dài tay AC = cđ – măng set (6,5) = 52,5
Hạ mang tay AB = ½ BB
1
- 1,5
Rộng bắp tay BB
1
= Hns – ½ Xv = ¼ Vn + cđ nách – ½ Xv = 22,75
AB = 10,9
Qua A, B, C kẻ các đường ngang vuông góc
Lấy B
2
nằm giữa BB
1
. Từ B
2
kẻ đường vuông góc lên cắt ngang A tại A
2
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 6
- Mang tay sau:
Lấy A
1
A
2
= 1/3 A
1
B
2
+ 0,5
Trên AA
1
lấy AA
3
= 1/3 AA
1
Vẽ mang tay sau cong đều từ A qua A
1
, A
2
, B
1
- Mang tay trước:
Lấy A
2
A
4
= 1,8 ÷2; AA
5
= A
5
A
3
Vẽ mang tay trước từ A qua A
5
, A
4
, B
1
- Cửa tay:
CC
1
(rộng cửa tay) = ¾ BB
1
= 17
- Sẻ cửa tay ở mang tay sau: lấy CC
2
= C
2
C
1
Từ C
2
kẻ vuông góc lên, lấy C
2
C
3
= 9
4. Các chi tiết phụ
a. Măng set: 4 lá dọc vải D x R = 25 x 6,5
b. Thép tay: cắt dọc vải
- Thép tay to: D x R = 15 x 6
- Thép tay nhỏ: D x R = 9 x 2,5
c. Túi áo:
Cắt dọc vải. Đặt thân trước lên phần vải để cắt túi, sang dấu túi và cắt theo các
đường vừa sang dấu
d. Cổ áo:
- Bản cổ: lá chính dọc vải, lá lót ngang vải
Gập vải theo chiều ngang
AB = 4. Qua A, B dựng các đường vuông góc
AA
1
= BB
1
= ½ Vc + 0,5 = 18,5
Lấy B
1
xuống B
2
= A
1
ra A
2
= 1
Nối A
2
B
2
, kéo dài lên trên B
2
A
3
= 6,5÷7cm
Vẽ đường sống cổ cong đều từ A, ½ AA
1
, A
3
Vẽ đường chân bản cổ cong đều từ B
2
, ½ BB
1
, B
- Chân cổ: lá chính dọc vải, lá lót ngang vải
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 7
Gập vải theo chiều ngang
AB = 3,2cm
AA
1
= BB
1
= ½ Vc + 3 = 21
B
1
B
2
= 1,5; A
1
vào A
2
= 0,7
Vẽ đường chân cổ: B, ½ BB
1
, B
2
9 Dư đường may:
- Vai con, sườn áo, bụng tay, gấu áo, cửa tay, đường ngang vai, chân cầu vai: 1
- Vòng cổ, đầu tay, vòng nách, xung quanh túi, : 0,7
- Miệng túi: 3
- Cạnh nẹp: cắt đứt
(Hình vẽ số 1)
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 8
Bài 2. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NỮ CỔ LÁ SEN
I. Đặc điểm hình dáng
- Áo dáng thẳng không chiết
- Tay dài măng set
- Cổ lá sen tim
II. Ký hiệu và số đo (đơn vị: cm)
Dài áo sau (Das): 62 Vòng cổ (Vc): 32
Hạ eo sau (Hes): 37 Vòng ngực (Vn): 84
Rộng vai ( Rv): 38 Vòng mông (Vm): 88
Dài tay (Dt): 54 Cử động ngực (cđn): 10. tt: 6, ts: 4
III. Phương pháp thiết kế
1. Thân trước
a. Xác định các đường ngang
Gập vải theo canh sợi dọc, mặt phải vào trong, mép gấp quay về phía
người cắt. Vẽ đường gập nẹp song song cà cách biên vải 4cm, kẻ tiếp đường
giao khuy cách đường gập nẹp 1, 5cm. Trên đường giao khuy ta xác định các
đoạn sau:
Dài áo AX = cđ Das = 62
Hạ nách sau AC = ¼ Vn = 21
Hạ eo AD = sđ Hes = 37
Từ các điểm A, B, C, D kẻ các đường ngang vuông góc
b. Cổ áo, vai con
Rộng cổ AA
1
= 1/5 Vc + 0,5 = 6,9
Hạ sâu cổ AA
2
= 1/5 Vc + 6 = 12,4
Nối A
1
A
2
lấy O là điểm giữa.
Qua O kẻ vuông góc với A
1
A
2
, lấy OO
1
= 1
Vẽ cong vòng cổ từ A
2
qua O
1
, A
1
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 9
Trên đường ngang A lấy AB = ½ Rv – 0,3 = 18,7
Qua B kẻ vuông góc xuống, lấy BB
1
= 1/10 Rv + 1 = 4,8
Nối A
1
B
1
là vai con thân trước
c. Vòng nách
Rộng thân ngang nách CC
1
= ¼ Vn + cđt = 24
Từ B
1
lấy vào B
1
B
2
= 2. Từ B
2
kẻ vuông góc xuống cắt ngang C tại C
1
.
K là điểm giữa của B
2
C
2
.
Nối KC
1
, lấy I là điểm giữa
Nối IC
2
, lấy I
2
là điểm giữa
Vẽ vòng nách cong đều từ B
1
qua K, I
1
, C
1
d. Sườn áo, gấu áo
Rộng thân ngang eo DD
1
= CC
1
– (1÷2) = 24 – 2 = 22
Rộng thân ngang mông XX
1
= ¼ Vm + 3 = 25
(hoặc XX
1
= CC
1
+ 1 = 25)
Giảm sườn áo X
1
X
2
=2
Vẽ sườn áo cong đều từ C
1
qua D
1
, X
2
Sa vạt XX
3
= 2
Vẽ làn gấu cong đều từ X
3
lên X
2
2. Thân sau
a. Sang dấu các đường ngang
Đặt thân trước lên phầ vải để thiết kế thân sau, sang dấu các đường ngang
cổ, ngang nách, ngang eo, ngang gấu
b. Vòng cổ, vai con
Rộng cổ A
3
A
4
= 1/5 Vc
+ 0,5 = 6,9
Cao đầu cổ A
4
A
5
=2
Vẽ vòng cổ cong đều từ A
3
lên A
5
- Hạ xuôi vai A
3
B
3
= 1/5 Rv – 2 = 2
Rộng ngang vai B
3
B
4
= ½ Rv = 19
Nối A
5
B
4
là vai con thân sau
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 10
c. Vòng nách
Rộng thân ngang nách C
3
C
4
= ¼ Vn + cđs = 23
Từ B
4
lấy vào B
4
B
5
= 1,5
Từ B
5
kẻ vuông góc xuống cắt ngang C tại C
5
Lấy K
1
nằm giữa B
5
C
5
Nối C
4
K
1
, lấy I
2
là điểm giữa
Nối I
2
C
5
, lấy I
2
I
3
= 1/3 I
2
C
5
Vẽ vòng nách cong đều từ B
4
qua K
1
, I
3
, C
4
d. Sườn, gấu
Rộng thân ngang eo D
2
D
3
= C
3
C
4
– (1÷2) = 23- 2 = 21
Rộng thân ngang mông X
4
X
5
= ¼ Vm + 2 = 24
(hoặc X
4
X
5
= C
3
C
4
+ 1 = 24)
Giảm sườn áo X
5
X
6
= 2
Vẽ sườn áo cong đều từ C
4
, qua D
4
, X
6
Vẽ làn gấu cong đều từ X
4
lên X
6
3. Tay áo
Gấp vải theo canh sợi dọc làm đường sống tay, phần vải gấp vào bằng
chỗ rộng nhất của tay áo, mặt trái ra ngoài, mép gấp quay về phía người cắt.
Từ đầu vải đo xuống 2cm có điểm A
Dài tay AX = sđ – măng set = 54 – 4 = 50
Hạ mang tay AB = 1/10 Vn + 5 (4÷5) = 13,4
Từ các điểm A, B, X kẻ các đường ngang vuông góc
Rộng bắp tay AB
1
=
2
uvongnachsauocvongnachtr +
+ 0,5
Từ điểm A lấy theo đường chéo 1 đoạn bằng AB
1
, cắt đường hạ mang tay
kéo dài tại B
1
- Chia đoạn AB
1
làm 3 phần, có điểm M,N. Khoảng B
1
M đo xuống 0,5cm
có điểm M
1
; Từ N đo lên NN
1
= 2cm; AA
1
= 2
Vẽ cong đầu tay mang sau từ B
1
qua M
1
, M, N
1
, A
1
, A
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 11
- Chia đoạn AB làm 2 phần bằng, O là điểm giữa của AB
1
. Khoảng giữa
OB
1
đo xuống 1,5cm; khoảng giữa OA đo lên 1cm
Vẽ cong đầu tay mang trước qua các điểm đã xác định
- Rộng cửa tay XX
1
= 1/8 Vn + 1 + chun (6) = 17,5
Nối B
1
X
1
, lấy giảm sườn tay X
1
X
2
= 1
Vẽ cửa tay cong đều từ X lên X
2
4. Chi tiết phụ
a. Măng sét: cắt dọc vải, 2 lá
- Chiều dài măng set: ¼ Vn + 2
- Chiều rộng măng set: 8
b. Cổ áo: 2 lá ngang vải
Gập vải theo canh sợi dọc lam đường giữa cổ
Rộng bản cổ: AB = 6
Sâu chân cổ: BC = 3
Chiều dài bản cổ: BC
1
=
2
cothcoth ansauvongantruocvong +
T là điểm giữa của BC
1
Qua T kẻ vuông góc với BC
1
Vẽ vòng chân bản cổ từ C
1
qua T
1
, B
Từ C
1
kẻ đường vuông góc với đường cong C
1
B
Từ vẽ đường cong sống cổ cách đều đường chân cổ 6cm
9 Dư đường may:
- Vai con, sườn, gấu, bụng tay: 1
- Vòng cổ, vòng nách, đầu tay, cửa tay, xung quanh cổ áo, xung quanh
măng set: 0,7
(Hình vẽ số 2)
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 12
Bài 3: PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ QUẦN ÂU NAM 1 LY LẬT
I. Đặc điểm kiểu mẫu
- Quần cạp rời, túi dọc chéo, cửa quần tra khóa
- Có 1 túi cơi sau
- Thân trước có 1 ly lật
- Phù hợp với đối tượng trung niên
II. Ký hiệu và số đo
Dài quần (Dq) = 95
Vòng bụng (Vb) = 72
Vòng mông (Vm) = 88
Vòng ống (Vo) = 40
Cử động mông (cđm) = 7 (6÷8) cđt =2, cđs = 1,5
III. Phương pháp thiết kế
1. Thân trước
Kẻ đường dựng dọc quần cách biên vải 1cm. trên đường đó ta xác định
các đoạn sau:
a. Xác định các đường ngang:
Dài quần (AX) = sđ Dq = 95
Hạ cửa quần (AB) : AB = Vm/4 + 2 =24
Từ B lấy lên B’ = AB/4 = 6
Hạ gối (AC) = Dp/2 + 5 = 52,5
Từ các điểm A, B’, B, C, X kẻ các đường ngang vuông góc
b. Cửa quần, cạp quần
Rộng ngang TT (BB
1
) = Vm/4 + cđt = 24
Ra cửa quần B
1
B
2
=3,5
Lấy B
3
sao cho BB
3
= B
2
B
3
. Qua B
3
kẻ đường ly chính song song với AX
cắt ngang A tại A
1
, ngang C tại C
1,
ngang X tại X
1
Từ B
1
kẻ vuông góc lên cắt ngang cạp tại A
2
, ngang B’ tại B
4
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 13
A
2
A
3
(vát cửa quần ) = 1,5
Nối A
3
B
4
, lấy A
3
A
4
(giảm đầu cạp) = 1
Nối B
2
B
4
, lấy B
2
B
5
= B
4
B
5
Nối B
1
B
5
, lấy B
5
B
6
= 1/3 B
5
B
1
Vẽ cửa quần cong đều từ A
4
, qua B
4
, B
6
, B
2
.
Cửa quần moi liền : rộng 3,5; dài qua B
4
’ = 1
Trên đường ngang A lấy A
4
A
5
(rộng cạp TT) = ¼ Vb + ly (3) = 21
Từ A
1
lấy về phía cửa quần cm đó là cạnh ly phía cửa quần, từ cạnh ly
lấy đủ rộng ly (3) về phía dọc quần, vẽ lại đường cạp quần như hình vẽ
c. Dọc quần, dàng quần, ống quần
Rộng ống X
1
X
2
= X
1
X
3
= 1/4 Vo – 1 = 9
Nối B
2
X
2
cắt ngang C tại C
2
Giảm gối C
2
C
3
=1
Vẽ dàng quần cong đều từ B
2
, qua C
2
, X
2
Lấy C
1
C
4
= C
1
C
3
Vẽ dọc quần cong đều từ A
5
, qua B’, C
4
, X
3
- Túi chéo: độ chếch miệng túi A
5
T
= 4
Dài túi TT
1
= 17
Điểm chặn miệng túi TT
2
= 1,5
2. Thân sau:
a. Sang dấu các đường kẻ ngang
Đặt TT lên phần vải để thiết kế TS sao cho canh sợi dọc trùng nhau, sang
dấu các đường ngang cạp, ngang mông, ngang gối, ngang gấu, riêng đường hạ
đũng TS thấp hơn đường hcq TT 1cm
b. Đũng quần, cạp quần
B
8
B
9
(rộng ngang TS) = ¼ Vm + cđs = 23,5
B
9
B
10
(ra đũng) = 1/10 Vm + 1 = 9,8
Lấy B
8
B
11
= ½ B
8
B
10
– 1. Từ B
11
kẻ đường là ly chính cắt ngang A tại A
6
,
ngang C tại C
6
,ngang X tại X
5
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 14
Trên ngang cạp lấy A
6
A
7
= ½ B
9
B
11
Nối A
7
B
9
cắt ngang B’ tại B
12
Lấy B
10
B
13
= 1/3 B
10
B
9
Nối B
12
B
13
lấy B
13
B
14
= B
14
B
12
Nối B
9
B
14
, lấy B
14
B
15
=1/2 B
14
B
9
Dông cạp A
7
A
8
= 1,5
Vẽ đũng quần cong đều từ A
8
, qua A
7
, B
12
, B
15
, B
13
, B
10
Trên đường ngang cạp lấy A
8
A
9
(rộng cạp TS) = ¼ Vb + chiết (3) = 21
Trên đoạn A
8
A
9
lấy A
8
S = SA
9
. Qua S kẻ đường tâm chiết vuông góc với
ngang cạp
Chiết dài 10cm, rộng chiết 3cm
c. Dọc, dàng, ống
X
5
X
6
= X
5
X
7
= X
1
X
2
+ 2
C
6
C
7
= C
6
C
8
= C
1
C
3
+ 2
Vẽ dàng quần cong đều từ B
10
qua C
8
, X
6
Trên đường ngang mông lấy B
12
B
16
= B
9
B
8
Vẽ dọc quần cong đều từ A
9
, qua B
16
, C
7
, X
7
d. Túi hậu
- Miệng túi song song và cách chân cạp 6,5
- Rộng miệng túi 13
- Túi vẽ cân đối với chiết
- Bản to cơi túi 1
3. Các chi tiết phụ
a. Cạp quần:
- 4 lá cạp quần cắt theo chiều dọc vải (2lá cạp chính, 2 lá cạp lót)
- Dài cạp = ½ Vb + 10
- Bản to cạp =4
b. Đáp túi chéo:
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 15
Đặt TT BTP lên phần vải để cắt đáp túi sao cho canh sợi dọc trùng nhau.
Cắt theo BTP cạnh dáp túi phía dọc quần và cạp quần, trên đường ngang cạp lấy
vào 3cm, trên đường dọc quần lấy xuống 2cm
c. Cơi và đáp túi sau
- Cơi túi sau cắt dọc vải D x R = 16 x 6
- Đáp túi sau cắt ngang vải D x R = 16 x 6
d. Đáp khóa:
- Cắt dọc vải
- Chiều dài từ chân cạp qua đường ngang mông 2cm
- Bản to: đầu trên 8cm, đầu dưới 5cm
e. Lót túi chéo:
- Cắt bằng vải lót
Dài lót 31 Rộng giữa túi 16,5
Dài miệng túi 21 Rộng đáy túi 13,5
Rộng miệng túi 13
g. Lót túi hậu:
D x R = 35 x 17
9 Quy định cắt dư đường may:
- Dọc quần, dàng quần:1
- Gấu: 3,4
- Cạp quần, cửa quần: 0,7
- Vòng đũng TS: trên cạp 3, ngang mông 1,5; đầu dàng 1
- Xung quanh cạp; 0,7
- Xung quanh các chi tiết khác cắt đứt
(Hình vẽ 3)
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 16
Bài 4. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ QUẦN ÂU NAM 2 LY XUÔI
I. Đặc điểm kiểu mẫu
- Quần cạp rời, túi dọc thẳng, cửa quần tra khóa
- Có 1 túi sau 2 viền
- Thân trước có 2 ly xuôi
- Phù hợp với đối tượng cao tuổi
II. Ký hiệu và số đo (đơn vị: cm)
Dài quần (Dq) = 95 Vòng ống (Vo) = 40
Vòng bụng (Vb) = 72 Cử động mông (cđm) = 14 (12÷16).
Vòng mông (Vm) = 88 cđt =4, cđs = 3
III. Phương pháp thiết kế
1. Thân trước
Kẻ đường dựng dọc quần cách biên vải 1cm. trên đường đó ta xác định
các đoạn sau:
a. Xác định các đường ngang:
Dài quần (AX) = sđ Dq = 95
Hạ cửa quần (AB) : AB = Vm/4 + 3 =25
Từ B lấy lên B’ = AB/4 = 6, 25
Hạ gối (AC) = Dp/2 + 5 = 52,5
Từ các điểm A, B’, B, C, X kẻ các đường ngang vuông góc
b. Cửa quần, cạp quần
Rộng ngang TT (BB
1
) = Vm/4 + cđt = 26
Ra cửa quần B
1
B
2
=3,5
Lấy B
3
sao cho BB
3
= B
2
B
3
. Qua B
3
kẻ đường ly chính song song với AX
cắt ngang A tại A
1
, ngang C tại C
1,
ngang X tại X
1
Từ B
1
kẻ vuông góc lên cắt ngang cạp tại A
2
, ngang B’ tại B
4
A
2
A
3
(vát cửa quần ) = 1
Nối A
3
B
4
, lấy A
3
A
4
(giảm đầu cạp) = 1
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 17
Nối B
2
B
4
, lấy B
2
B
5
= B
4
B
5
Nối B
1
B
5
, lấy B
5
B
6
= 1/3 B
5
B
1
Vẽ cửa quần cong đều từ A
4
, qua B
4
, B
6
, B
2
.
Cửa quần moi liền : rộng 3,5; dài qua B
4
’ = 1
Trên đường ngang A lấy A
4
A
5
(rộng cạp TT) = ¼ Vb + ly (7) = 25
Từ A
1
lấy về phía dọc quần 1cm đó là cạnh ly chính phía dọc quần, từ
cạnh ly lấy đủ rộng ly (4) về 2 phía
Trục ly phụ nằm giữa ly chính và đầu dọc quần, ly phụ lấy đều về 2 phía
đường trục ly 1,5
c. Dọc quần, dàng quần, ống quần
Rộng ống X
1
X
2
= X
1
X
3
= 1/4 Vo – 1 = 9
Nối B
2
X
2
cắt ngang C tại C
2
Giảm gối C
2
C
3
=1
Vẽ dàng quần cong đều từ B
2
, qua C
2
, X
2
Lấy C
1
C
4
= C
1
C
3
Vẽ dọc quần cong đều từ A
5
, qua B’, C
4
, X
3
- Túi dọc:
+ Miệng túi cách chân cạp 4
+ Rộng miệng túi 16
2. Thân sau:
a. Sang dấu các đường kẻ ngang
Đặt TT lên phần vải để thiết kế TS sao cho canh sợi dọc trùng nhau, sang
dấu các đường ngang cạp, ngang mông, ngang gối, ngang gấu, riêng đường hạ
đũng TS thấp hơn đường hcq TT 1cm
b. Đũng quần, cạp quần
B
8
B
9
(rộng ngang TS) = ¼ Vm + cđs = 25
B
9
B
10
(ra đũng) = 1/10 Vm + 2 = 10,8
Lấy B
8
B
11
= ½ B
8
B
10
– 1. Từ B
11
kẻ đường là ly chính cắt ngang A tại A
6
,
ngang C tại C
6
,ngang X tại X
5
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 18
Trên ngang cạp lấy A
6
A
7
= ½ B
9
B
11
Nối A
7
B
9
cắt ngang B’ tại B
12
Lấy B
10
B
13
= 1/3 B
10
B
9
Nối B
12
B
13
lấy B
13
B
14
= B
14
B
12
Nối B
9
B
14
, lấy B
14
B
15
=1/2 B
14
B
9
Dông cạp A
7
A
8
= 1,5
Vẽ đũng quần cong đều từ A
8
, qua A
7
, B
12
, B
15
, B
13
, B
10
Trên đường ngang cạp lấy A
8
A
9
(rộng cạp TS) = ¼ Vb + chiết (4) = 22
- Xác định trục chiết S và S
1
A
8
S
= SS
1
= S
1
A
9
= 1/3 A
8
A
9
Từ S, S
1
kẻ vuông góc với cạp quần
Bản to chiết 2
Chiều dài chiết 10
c. Dọc, dàng, ống
X
5
X
6
= X
5
X
7
= X
1
X
2
+ 2
C
6
C
7
= C
6
C
8
= C
1
C
3
+ 2
Vẽ dàng quần cong đều từ B
10
qua C
8
, X
6
Trên đường ngang mông lấy B
12
B
16
= B
9
B
8
Vẽ dọc quần cong đều từ A
9
, qua B
12
, C
7
, X
7
d. Túi hậu
- Miệng túi song song và cách chân cạp 6,5
- Rộng miệng túi 13
- Túi vẽ cân đối với chiết
- Bản to cơi túi 1
3. Các chi tiết phụ
a. Cạp quần:
- 4 lá cạp quần cắt theo chiều dọc vải (2lá cạp chính, 2 lá cạp lót)
- Dài cạp = ½ Vb + 10
- Bản to cạp =4
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 19
b. Đáp túi dọc: - Cắt dọc vải:
+ Đáp túi trước D x R = 20 x 4
+ Đáp túi sau: D x R = 20 x 6
c. Cơi và đáp túi sau
- Cơi túi sau cắt dọc vải D x R = 16 x 6
- Đáp túi sau cắt ngang vải D x R = 16 x 6
d. Đáp khóa: - Cắt dọc vải
- Chiều dài từ chân cạp qua đường ngang mông 2cm
- Bản to: đầu trên 8cm, đầu dưới 5cm
e. Lót túi dọc: cắt bằng vải lót
Dài lót 31
Dài miệng túi 21
Rộng miệng túi 13
Rộng giữa túi 16,5
Rộng đáy túi 13,5
g. Lót túi hậu:
D x R = 35 x 17
9 Quy định cắt dư đường may:
- Dọc quần, dàng quần:1
- Gấu: 3,4
- Cạp quần, cửa quần: 0,7
- Vòng đũng TS: trên cạp 3, ngang mông 1,5, đầu dàng 1
- Xung quanh cạp; 0,7
- Xung quanh các chi tiết khác cắt đứt
(Hình vẽ 4)
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 20
Bài 5. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
QUẦN ÂU NỮ XĂNG LY ỐNG CÔN
I. Đặc điểm kiểu mẫu
- Quần cạp rời, túi dọc chéo, cửa quần kéo khóa
- Có một túi đồng hồ
II. Ký hiệu và số đo ( đơn vị: cm)
Dài quần (Dq): 92 Hạ đùi (Hđ) : 34
Vòng đùi (Vđ): 46
Vòng bụng (Vb): 64
Vòng mông (Vm): 84
Vòng ống (Vô): 30
Cử động mông (Cđm): 3÷5. cđt: 0,5; cđs: 1
Cử động đùi (cdđ): 3÷5
III. Phương pháp thiết kế
1. Thân trước
a. Xác định các đường ngang
Kẻ đường dựng dọc quần cách biên vải 1cm. Trên đường thẳng đó ta xác
định các đoạn sau:
Dài quần AX = sđ = 92
Hạ cửa quần AB = ¼ Vm = 21
Điểm ngang mông BB’ = ¼ AB =5,3
Hạ đùi AD = sđ = 34
Hạ gối AC = ½ Dq + 5 = 51
Từ các điểm cừa xác định kẻ các đường ngang vuông góc
b. Cửa quần, cạp quần
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 21
Rộng thân trước BB
1
= ¼ Vm + cđt = 21,5
Gia cửa quần B
1
B
2
= 3,5
Lấy diểm BB
3
= ½ BB
2
Qua B
3
kẻ đường ly chính song song với AX cắt các đường ngang A tại A
1
,
đường ngang D tại D
1
, ngang C tại C
1
, ngang X tại X
1
Từ B
1
kẻ vuông góc lên, cắt ngang B’ tại B
4
,ngang A tại A
2
Giảm vát cửa quần A
2
A
3
=2
Nối A
3
B
4
. Lấy A
3
A
4
là giảm gục cửa quần 1
Nối B
2
B
4
, lấy I là điểm giữa
Nối I B
1
, lấy II
1
= 1/3 IB
1
Vẽ cửa quần qua các điểm A
4
, B
4
, I
1
, B
2
Moi liền: bản moi 3,5; dài xuống dưới ngang mông 1cm
Trên đường ngang A lấy A
4
A
5
rộng cạp = ¼ Vb + 1 = 17
c. Dọc quần, dàng quần, ống quần
Rộng ngang đùi D
1
D
2
= D
1
D
3
= ¼ Vđ – 1 = 11,5
Rộng ống X
1
X
2
= X
1
X
3
= ¼ Vo -1 = 6,5
Nối D
2
X
2
cắt ngang C tại C
2
Vẽ dàng quần qua các điểm: B
2
, D
2
, C
2
, X
2
Nối D
3
X
3
cắt ngang C tại C
3
Vẽ dọc quần qua các điểm: A
5
, B’, D
3,
C
3
, X
3
* Túi đồng hồ:
- Đầu túi phia dọc quần A
3
T
= 2
- Miệng túi TT
1
= 8
2. Thân sau
a. Sang dấu các đường ngang
Sang dấu các đường ngang A, B’, D, C, X. Riêng đường hạ đũng thân sau
thấp hơn hạ cửa quần thân trước 1
b. Đũng quần, cạp quần
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 22
Rộng ngang mông BB
1
= ¼ Vm + cđs = 22
Ra đũng thân sau B
1
B
2
= 1/10Vm = 8,4
Lấy điểm B
3
sao cho BB
3
= ½ BB
2
– 1
Qua B
3
kẻ đường là ly song song với AX cắt ngang A tại A
1
, ngang D tại
D
4
, ngang C tại C
4
, ngang X tại X
4
Trên đường ngang A lấy A
1
A
2
= ½ B
1
B
3
Nối A
2
B
1
cắt ngang B’ tại B
4
Lấy B
2
B
5
= 1/3 B
2
B
1
Nối B
5
B
4
, lấy I là điểm giữa
Nối IB
1
, lấy I
1
là điểm giữa
Dông cạp A
2
A
3
= 1,5
Vẽ cong đũng quần qua các điểm A
3
, A
2
, B
4
, I
1,
B
5
, B
2
Trên đường ngang A lấy A
3
A
4
là rộng cạp = ¼ Vb – 1 + chiết (3) = 18
Lấy S sao cho A
4
S
= SA
3
Qua S kẻ đường tâm chiết vuông góc với cạp quần
Bản to chiết 3
Dài chiết 10
c. Dọc quần, dàng quần, ống quần
D
4
D
5
= D
4
D
6
= D
1
D
2
+ 2
X
4
X
5
= X
4
X
6
= X
1
X
2
+ 2
Nối D
5
X
5
cắt ngang C tại C
5
Nối D
6
X
6
cắt ngang C tại C
6
Trên đường ngang B’ lấy B
4
B
6
= B
1
B
Vẽ dàng quần từ B
2
qua D
5
, C
5,
X
5
Vẽ dọc quần từ A
4
qua B
6
,
D
6
, C
6
, X
6
3. Chi tiết phụ
a. cạp quần:
- 4 lá dọc vải: 2 lá cạp lót, 2 lá cạp chính
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 23
- Dài cạp: ½ Vb + 10
- Bản to cạp: 4
b. Đáp moi:
- Cắt dọc vải
- Chiều dài từ chân cạp qua đường ngang mông 2cm
- Bản to : đầu trên 8cm, đầu dưới 5cm
c. Thân túi đồng hồ:
- Cắt dọc vải D x R = 24 x 10
9 Cắt dư đường may:
- Dọc quần, dàng quần: 1
- Gấu quần : 4
- Cửa quần, cạp quần, xunh quanh bản cạp: 0,7
- Vòng đũng thân sau: trên cạp 3, ngang mông 1,5, dầu dàng 1
(Hình vẽ 5)
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 24
Bài 6. THIẾT KẾ VÁY CƠ BẢN
I. Đặc điểm kiểu mẫu
- Chân váy gồm hai mảnh có chiết ly eo
- Được thiết kế dáng ôm
- Dài ngang đầu gối
II. Ký hiệu và số đo (đơn vị: cm)
Dài váy (Dv): 60
Hạ mông (Hm): 18
Vòng eo (Ve): 68
Vòng mông (Vm): 88
III. Phương pháp thiết kế
1. Thân trước:
Gập vải theo chiều dọc, mặt phải vào trong, trên đường gập đó ta xác
định các đoạn sau:
- AC (dài váy) = sđ = 60
AB (hạ mông) = 16 (15÷18)
Qua A, B, C kẻ các đường ngang vuông góc
- Trên đường ngang B lấy BB
1
(rộng mông) = ¼ Vm + 1 = 23
Trên đường ngang A lấy AA
1
(rộng eo) = ¼ Ve + chiết (2) = 19
Trên đường ngang C lấy CC
1
(Rộng chân váy) = rộng mông – 2 = 21
Vẽ cong đường dọc váy từ A
1
, qua B
1
, C
1
- Giảm cạp A xuống A
2
= 2
Vạch cong cạp quần từ A
2
lên A
1
- Trên đường cong cạp quần, lấy điểm N sao cho: A
2
N = NA
1
, qua N kẻ
vuông góc xuông là đường tâm chiết
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 25
Dài chiết 9, rộng chiết 2
2. Thân sau
Gập vải theo chiều dọc, mặt phải vào trong, đặt TT lên phần vải để thiết
kế TS sao cho canh sợi dọc trùng nhau, sang dấu các đường ngang A, B, C
- Trên đường ngang A lấy AA
1
= ¼ Ve + 2 = 19
Trên đường ngang B lấy BB
1
(rộng mông) = ¼ Vm + 1 = 23
Trên đường ngang C lấy CC
1
(Rộng chân váy) = rộng mông – 2 = 21
Vẽ cong đường dọc váy từ A
1
, qua B
1
, C
1
- Giảm cạp A xuống A
2
= 2
Vạch cong cạp quần từ A
2
lên A
1
- Trên đường cong cạp quần, lấy điểm M sao cho: A
2
M = MA
1
, qua M
kẻ vuông góc xuông là đường tâm chiết
Dài chiết 9, rộng chiết 2
9 Dư đường may:
- Cạp: 0,6
- Dọc váy: 1,5
- Gấu váy: 2
3. Lót cạp
- Dài cạp = ½ Ve + 2
- Rộng cạp: 2 ÷ 3
Cắt xung quanh cạp 0,6
(Hình vẽ 6)