Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

luận văn khách sạn du lịch Tình hình phát triển của Công ty TNHH Thương Mại và Du Lịch Đại Bảo An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.29 KB, 26 trang )

BÁO CÁO TỔNG HỢP


 !
1.1.Thông tin chung về doanh nghiệp.
"#$%#&'()%#&'(*+,#& /012$* 34#
25$*6)789:%9:*7&1(;#*22#*:<1#&40:=1.>(?
0@.
.A#'*4 )BCDE9FGDGHGH
I5J)BCDEF9HFC9K
1.2. Ngành nghề kinh doanh :
4-'L@#&'<4#&MN#*/O$/P#'3./0Q1M2$*R$*4'*1"$S$M4 JT%'%'U
D?DK$*VR$*4'*1"JT$WMS./0X*%#&$WMS.RX.#*Q45#*/P#'3.R
#*PYX*Z1/0Y*[#Y*7.%'%RQ2$*/\#*0*0#&X*S$*]-#/0Q1
M2$*^
1.3. Lịch sử hình thành
Phạm Anh Tuấn - BH183316
1
BÁO CÁO TỔNG HỢP
%#&'(*+,#& 012$* 34#L+_$$*`#*'*a$
'*0#*MPY'*T4&.>(Y*bYX.#*Q45#*]7CC9CGKFGQ4cde*4-$*
/0=1'+'*0#*Y*70@.$>Y#&0(fC'*S#&F#ghfCCK8%#&'(
<5Li.#*jhLSYa#&#*1$=1/P#'3.#&0($0#&#*.k1$l5$S$$S
#*[#RQ45#*#&*.AY'<"#L25m0#0@./03.*n#&8o$m.A'M0
$S$$S#*[#/0'p$*a$#+q$#&40.L5#&*4-'L@#&'<"#L25m0#0
@./03.*n#&85#L=1L7.'S$$*l(e1$l5$%#&'(M0$1#&$>Y
Q2$*/\/P#'3.$*4$S$$%#&'(*P'3#/00#r17$' 0@.8
51#0($%#&'(Lshc<@#&/0$1#&$>YQ2$*/\$*4<>'#*.k1$S$
X*S$**0#&'<4#&#+q$/0#+q$#&40.X*S$8
1.4. Quá trình phát triển
U#&0(hq.'*0#*MPYR$%#&'($*6m54&thDKJT/0HC#*[#/."#MS.JT


/q.'*2Y*=#<>'#*u'*vLe##5(]51K#ghL./04*4-'L@#&R$%#&'(
Ls$W]OY*S''<.w#h-#*hx/0/+_'mP$$3/k]7M+_#&/0$*>'
M+_#&8p#&M+_#&JT$l5$%#&'(LsM"#'q.X*43#&fCCJT/q.fCK
$S#m@$%#&#*[#/."#8+_#&X*S$**0#&'*+i#&J1("#/0Xy*_Y
Lt#&M[1Q0./q.$%#&'(Ls$WX*43#&9C$%#&'(/0'p$*a$' 0
@.R3.*n#&8('`#/0'*+,#&*.A1$l5%#&'(L+_$#*.k1
#&+i.m.e'Le#8
Phạm Anh Tuấn - BH183316
2
BÁO CÁO TỔNG HỢP
f
z{|
 !
Phạm Anh Tuấn - BH183316
3
BÁO CÁO TỔNG HỢP
f88,Lt$,$>1'p$*a$
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương Mại và Du Lịch
Đại Bảo An thuộc kiểu trực tuyến.
Trong cơ cấu này, tổ chức từ trên xuống dựa vào các chức năng giống
nhau tổ hợp lại tất cả các hoạt động
Ưu thế đặc biệt của mô hình cơ cấu này là thực hiện tương đối tốt mọi
tiết kiệm nội bộ ngành do cán bộ công nhân viên cùng chung hệ thống và
chung điều kiện nên đỡ lãng phí trong nội bộ doanh nghiệp. Hơn nữa quyền
lực quản lý tập trung cao độ cũng thuận tiện cho cấp lãnh đạo cao nhất nắm
chắc những công việc thực thi trong nội bộ doanh nghiệp.
Hạn chế:
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, yếu điểm chính của kiểu cơ cấu
này là phản ứng chậm với các biến đổi bên ngoài vì mọi người chỉ chú ý đến
công việc của mình nên việc điều phối ngang giữa các bộ phận thường khó

khăn, cản trở thông tin cho nhau.
Nhìn vào sơ đồ ta thấy Ban giám đốc điều hành chung toàn bộ hoạt
động của công ty. Như vậy việc quản lý chưa có sự cân bằng, vai trò nhiệm
vụ của các giám đốc là chưa rõ ràng mà chỉ đạo chung trong ban giám đốc.
Đây là một bất hợp lý trong quản lý nhân lực bởi lẽ quyền lực tập trung
Phạm Anh Tuấn - BH183316
Ban Giám
Đốc
P. Kinh
doanh
P. Điều
Hành
Xưởng sửa
chữa, dịch vụ
P. Kế Toán
Tài chính
P.Hành
chính - NS
4
BÁO CÁO TỔNG HỢP
trong tay một người thì quá lớn còn người khác thì lại không được khẳng
định vai trò của mình. Tiến tới một cơ cấu hợp lý đòi hỏi phải có sự sắp xếp,
đổi mới nguồn nhân lực, thực hiện có hiệu quả quản lý nguồn nhân lực. Để
hoàn thành tốt được điều này cần phải thực hiện tốt chu trình quản lý.
f8f8*a$#g#&R#*.Ah/\$l5'U#&Y*n#&m5#
f8f85#&.ShL7$
Ban giám đốc gồm giám đốc và 1 phó giám đốc:
Giám đốc Công ty có nhiệm vụ chỉ đạo chung mọi hoạt động của
Công ty, trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các phòng kinh doanh, điều hành,
tài chính kế toán, hành chính nhân sự, vật tư kho bãi, đồng thời giám sát mọi

hoạt động kinh doanh trong Công ty.
Phó giám đốc có nhiệm vụ giúp việc, hỗ trợ tham mưu cho giám đốc,
chỉ đạo công điều hành, quản lý tài sản, vật tư, kinh doanh và chăm sóc
khách hàng.
f8f8f*n#&X.#*Q45#*
Phòng kinh doanh bao gồm trưởng phòng kinh doanh, phó phòng kinh
doanh và các nhân viên kinh doanh. Phòng có tác dụng tìm kiếm khách hang
mới, thiết lập mối quan hệ với các cá nhân, tổ chức có nhu cầu vận tải để tìm
kiếm các hợp đồng mới và chăm sóc các hợp đồng cũ. Nghiên cứu, lập các
kế hoạch, chỉ tiêu kinh doanh trong từng giai đoạn, thời kỳ và kế hoạch hoạt
động để đạt mục tiêu đó trình lên lãnh đạo phê duyệt. Đồng thời theo dõi quá
trình cung cấp dịch vụ và những phản hồi của khách hàng từ đó có biện
pháp tổ chức hoạt động kinh doanh và chăm sóc khách hàng tốt hơn. Phòng
kinh doanh còn có thêm chức năng PR, quảng cáo về hình ảnh của công ty
tạo dựng uy tín cho công ty.
Phạm Anh Tuấn - BH183316
5
BÁO CÁO TỔNG HỢP
- Tham gia xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn về hoạt động kinh
doanh theo mục tiêu kinh doanh của Công ty.
- Giao kế hoạch sản xuất cho các đơn vị trực thuộc, điều phối hoạt
động của các đơn vị, đảm bảo cân đối đồng bộ và có hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh căn cứ vào khả năng và nhu cầu
tiêu thụ của thị trường. Tổ chức phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh của Công ty và báo cáo với các cơ quan quản lý Nhà nước
theo quy định.
- Khai thác thị trường tiềm năng, tìm kiếm khách hàng mới, chăm
sóc khách hàng cũ.
- Chỉ đạo điều hành hoạt động kinh doanh.
f8f89*n#&L.k1*0#*

Phòng điều hành gồm trưởng bộ phận điều hành và nhân viên hỗ trợ.
Phòng có tác dụng nhận mọi kế hoạch sắp xếp từ phòng kinh doanh, bố trí
sắp xếp xe, lái xe và các điều kiện vật chất khác để phục vụ khách hàng.
Đồng thời, mọi hoạt động vận chuyển, thay đổi đều xuất phát từ phòng điều
hành. Phải nói rằng phòng này có tác dụng giúp cho bộ máy hoạt động một
cách trơn tru nhất.
f8f8D*n#&'0.$*`#*?Xe'4S#
Phòng tài chính kế toán bao gồm 1 trưởng phòng và 3 nhân viên :
- 1 kế toán nguyên liệu,vật liệu, tài sản cố định: ghi chép tổng hợp số
liệu về tình hình mua bán, vận chuyển, bảo quản, nhập xuất tồn kho nhiên
liệu xăng dầu, vật liệu, tính giá thực tế vật liệu tồn kho, tính toán, phân bố
khấu khao cho các đối tượng tập hợp chi phí.
- 1 kế toán tiền lương: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ các xưởng
sửa chữa, văn phòng và phòng điều hành gửi đến để phối hợp với bộ phận
tiền lương để tính toán tiền lương, phụ cấp cho cán bộ công nhân viên và
Phạm Anh Tuấn - BH183316
6
BÁO CÁO TỔNG HỢP
trích bảo hiểm xã hội theo chế độ quy định. Đồng thời có nhiệm vụ hạch
toán chi tiết và tổng hợp tình hình doanh thu, cũng như đôn đốc, kiểm tra,
thanh toán kịp thời, xác định kết quả hoạt động kinh doanh, xác định các
khoản phải thu, phải trả và tiến hành thanh toán bù trừ công nợ với khách
hàng.
- 1 kế toán tiền mặt còn gọi là thủ quỹ chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
tiền mặt và các khoản tiền gửi của đơn vị đồng thời lập và kiểm tra các phiếu
thu chi tiền mặt đối chiếu trong kỳ với các đối tượng liên quan.
f8f8K*n#&*0#*$*`#*?#*[#]O
Phòng hành chính bao gồm trưởng phòng và 1 phó phòng. Phòng có
tác dụng sắp xếp, quản lý mọi tài sản, thiết bị văn phòng cũng như quản trị
nhân sự, lao động và tổ chức sắp xếp lao động trong công ty, tuyển dụng, đề

bạt và có kế hoạch nhân sự trình ban lãnh đạo phê duyệt.
f8f8H}+c#&]~5$*•5
Xưởng sửa chữa bao gồm xưởng trưởng và các thợ sửa chữa. Xưởng
có tác dụng quan trọng trọng việc bảo dưỡng định kỳ các phương tiện
chuyên chở của công ty và sửa chữa những hỏng hóc xảy ra trong quá trình
vận hành, đại tu, tân trang, kiểm tra phương tiện để các phương tiện luôn ở
trạng thái hoạt động tốt nhất và an toàn nhất.
9
€d•:d‚ƒ
 !
988o$L.wh/k]3#Y*ZhQ2$*/\
Các loại hình dịch vụ chủ yếu của Công ty :
 Vận chuyển khách du lịch
 Vận chuyển thương mại
Phạm Anh Tuấn - BH183316
7
BÁO CÁO TỔNG HỢP
 Đưa đón cán bộ công nhân viên, học sinh, sinh viên
 Đám cưới
 Dịch vụ du lịch
 Vận tải hàng hóa
Với đặc điểm là một công ty cung cấp dịch vụ nên sự hài lòng và an
toàn của khách hàng là tiêu chí quan trọng hàng đầu của Đại Bảo An. Do
vậy, ban lãnh đạo đã quyết định lấy khẩu hiệu của công ty là “ You rent a lot
more than a car ”.
Sản phẩm của công ty chính là kết quả của một quá trình phục vụ
khách hàng, điều này được đánh giá qua các tiêu chí cơ bản : thái độ phục vụ
của lái xe với khách hàng, sự sang trọng của phương tiện, độ an toàn, đảm
bảo luôn đúng thời gian, địa điểm và phục vụ đúng mọi yêu cầu của khách
hàng.

Khiếu nại Số vụ Tỷ lệ %
Thái độ phục vụ 35 32 %
Trễ giờ 32 29 %
Lái xe không an toàn 18 16.5 %
Phương tiện 8 7.3 %
Khác 16 15.2 %
Tổng 109 100%
Bảng 1 : Tổng hợp mức độ khiếu nại của khách hàng năm 2009
Như vậy, trung bình mỗi tháng có tới gần 9 vụ khiếu nại của khách
hàng liên quan đến chất lượng cung cấp dịch vụ. Đây có thể nói là một con
số khá cao và cần phải sớm có biện pháp khắc phục.
98f8o$L.wh/k$,]c/P'$*>'X„'*1P'
Hiện tại công ty có một lượng đầu xe lớn gồm hơn 200 xe từ 4 chỗ
đến 45 chỗ với rất nhiều các thương hiệu nổi tiếng thế giới như Toyota,
Mercedes, Ford, Nissan, Huyndai, Kia, Honda, …
Phạm Anh Tuấn - BH183316
8
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Công ty cũng có một hệ thống cơ sở vật chất khá khang trang gồm bãi
đậu xe, xưởng sửa chữa rộng 2000 m2 tại Thanh Xuân, văn phòng giao dịch
hiện đại tại phố Nguyễn Thị Định – Cầu Giấy
Loại xe ( chỗ ) Số lượng Nhãn hiệu Số lượng
4 -5 52 Toyota 62
7 26 Ford 25
12 33 Huyndai 18
16 32 BMW 9
24 16 Mercedes 15
29 14 Mazda 17
35 17 Isuzu 19
45 12 Mitsubishi 21

Honda 5
Nissan 6
Khác 5
Tổng 202 202
Bảng 2 : Tổng hợp số lượng xe của Công ty
9898o$L.wh/kM54L@#&
Công ty hiện có đội ngũ lái xe chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm và
đặc biệt rất giỏi tiếng Anh và tiếng Nhật để chuyên phục vụ các khách hàng
nước ngoài.
Đội ngũ thợ sửa chữa và bảo dưỡng xe có tay nghề cao được đào tạo
bài bản và chuyên nghiệp. Đội ngũ quản lý và điều hành xe nhiều kinh
nghiệm và có chuyên môn tốt.
Bằng cấp Số lượng
Năm kinh nghiệm
( năm )
Số lượng
B2 23 < 2 14
C 60 2 - 5 35
D 34 5 - 10 67
E 17 > 10 18
Bảng 3 : Tổng hợp trình độ bằng cấp và kinh nghiệm của đội ngũ lái xe năm 2009
Phạm Anh Tuấn - BH183316
9
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Ta thấy rằng lượng lái xe có bằng B2 chiếm 17.2% , C chiếm 44.7%,
D chiếm 25.4% và E chiếm 12.7%. Lượng lái xe có số năm kinh nghiệm từ
< 2 năm chiếm 10.5% , từ 2 – 5 năm chiếm 26% , từ 5-10 năm chiếm 50%
và > 10 năm chiếm 13.5 %. Như vậy, có thể thấy rằng chất lượng tay nghề
lái xe của công ty ở mức độ tương đối tốt.
Ngoại ngữ Tỷ lệ ( %)

Tiếng Anh 46 %
Tiếng Nhật 12 %
Không biết ngoại ngữ 42 %
Bảng 4 : Tỷ lệ biết ngoại ngữ của lái xe năm 2009
Như vậy, tỷ lệ không biết ngoại ngữ của lái xe vẫn còn 42%, một con
số tương đối lớn cần phải khắc phục.
Bằng cấp Số lượng
Trên đại học 2
Đại học 8
Cao đẳng 6
Lái xe các hạng 134
Thợ 6
Kỹ sư 3
Bảo vệ, lao công 3
Bảng5 : Tổng hợp trình độ lao động Công ty năm 2009
3.4.*2'<+i#&X*S$**0#&
Thị trường khách hàng chủ yếu hiện nay của công ty là các tổ chức,
cá nhân nước ngoài đang hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Hà Nội và Hải
Phòng có nhu cầu vận chuyển đi lại để làm việc, công tác, du lịch hoặc
chuyên chở cán bộ công nhân viên, một phần nhỏ khác là các cá nhân tổ
chức trong nước và các đối tác vận tải khác. Những khách hàng điển hình
của công ty có thể kể đến như : Canon, Yamaha, Toyota, Honda, Panasonic,
Hoya, Jica, đại sư quán Nhật Bản, Daiichi,
Khu Trong nước Nước ngoài
Phạm Anh Tuấn - BH183316
10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
vực
Tỷ lệ 42% 58%
Trong

đó

Nội
Hải
Phòng
Khác Nhật
Hàn
Quốc
Khác
Tỷ lệ 76 % 20% 4% 81% 12% 7%
Bảng6 : Tỷ lệ khách hàng theo địa phương, lãnh thổ năm 2009
98K8%.'<+i#&X.#*Q45#*/0L7.'*l$-#*'<5#*
Ra đời trong thời kỳ nên kinh tế Việt Nam đang hội nhập và phát
triển, nhu cầu vận tải và đi lại của người dân ngày càng nhiều nên ĐBA có
một lượng khách hàng tiềm năng tương đối lớn. Bởi vậy, trong những năm
qua, số lượng khách hàng của công ty không ngừng tăng lên. Đồng thời, là
một công ty chuyên cung cấp dịch vụ vận tải cho người nước ngoài sống và
công tác ở Việt Nam nên doanh nghiệp cũng có môi trường khách hàng quốc
tế khá dồi dào và ổn định.
Tuy nhiên, cùng với sự tăng lên của khách hàng, doanh nghiệp cũng
phải đối mặt với rất nhiều khó khăn:
Trước tiên, đó là khó khăn trong vấn đề giá cả nhiên liệu. Đây là vấn
đề tiên quyết ảnh hưởng đến giá thành dịch vụ của công ty. Giá cả nhiên liệu
ngày càng tăng khiến công ty rất khó khăn trong việc duy trì giá thành hợp
lý để giữ chân khác hàng.
Thứ hai, môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt khi công ty
phải đối mặt với rất nhiều công ty vận tải mới ra đời và sự bành trưởng ảnh
hưởng của rất nhiều công ty vận tải lớn như ABC, Melinh, Hải Âu, Hoàng
Long…
Phạm Anh Tuấn - BH183316

11
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Thứ ba, Công ty cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc huy động vốn
để sắm mới xe trong điều kiện lãi suất ngân hàng luôn ở trạng thái cao với
điều kiện cho vay ngặt nghèo.
Tuy vây, vượt qua rất nhiều khó khăn và thử thách, doanh nghiệp vẫn ngày
càng phát triển và nhận được sự đánh giá cao của khách hàng.
9898o$L.wh/k*4-'L@#&X.#*Q45#*$l5$%#&'(
Phòng kinh doanh tìm kiếm và ký kết hợp đồng vận chuyển với khách
hàng. Từ yêu cầu của khách hàng, điều kiện của hợp đồng, phòng kinh
doanh thông báo với phòng điều hành để phòng này chuẩn bị sắp xếp
phương tiện, lái xe phù hợp. Phòng điều hành bố trí được phương tiện và
nhân lực sẽ thông báo thông tin về loại xe, biển số xe, tên lái xe, số điện
thoại của lái xe về phòng kinh doanh để phòng này thông báo với khách
hàng. Đồng thời, phòng điều hành cũng chuẩn bị các kế hoạch vận chuyển
theo yêu cầu của khách hàng, thông tin của khách hàng. Từ đó lái xe sẽ tự
theo kế hoạch đã được sắp xếp phục vụ khách hàng. Trong quá trình cung
cấp dịch vụ, lái xe và khách hàng sẽ tương tác với nhau đồng thời phản hồi
lại với phía công ty nhằm tạo được sự vận hành trơn tru và hiệu quả trong
toàn bộ quá trình phục vụ.
Phạm Anh Tuấn - BH183316
P. Kinh
Doanh
P. Điều hành
Khách hàng Lái xe
12
BÁO CÁO TỔNG HỢP
D
d•r !… }zd!
 !

D8de'†13]3#J1>'X.#*Q45#*$l5%#&'(
3#&F)de'†13]3#J1>'X.#*Q45#*&.5.L4-#fCCK?fCC‡
Đơn vị : 1000 đồng
Năm
Chỉ tiêu
2006
2007 2008 2009
1.Doanh thu
thuần
21.037.423 27.628.308 28.126.780 30.450.265
2. Giá vốn
18.568.148 22.568.156 25.214.500 25.768.147
3. Lãi gộp
2.469.275 5.060.152 2.912.280 4.682.118
4. Chi phí bán
hàng
658.200 726.530 818.236 922.089
Phạm Anh Tuấn - BH183316
13
BÁO CÁO TỔNG HỢP
5. Chi phí quản lý
416.520 520.746 723.689 812.078
6. Lãi thuần
1.394.555 3.812.876 1.370.355 2.947.951
7. Thuế thu nhập
DN
390.475.4
1.067.605,2
8
383.699.4 736.987,75

8. Lợi nhuận sau
thuế
1.004.079,6 2.745.270,72 986.655,6 2.210.963,25
( Nguồn : Báo cáo tài chính giai đoạn : 2005 -2009 )
Như vậy, ta có thể thấy rằng, từ khi thành lập năm 2005, doanh nghiệp
có doanh thu ngày càng tăng lên từ mức : 21 tỷ đồng năm 2006 đã đạt mức
30 tỷ đồng năm 2009. Lợi nhuận cũng tăng lên gấp đôi từ 1 tỷ đồng năm
2004 tới hơn 2 tỷ đồng năm 2009. Năm 2008, do tình hình khủng hoảng
kinh tế thế giới cộng với giá nhiên liệu tăng cao nên chi phí tăng manh trong
khi lượng khách sụt giảm, do vậy, lợi nhuận của công ty cũng sụt giảm đang
kể chỉ còn xấp xỉ 900 triệu. Tuy vậy, tới năm 2009, tình hình kinh tế trong
nước ổn định trở lại nên Công ty đã có sự nỗ lực đáng kể, đạt mức doanh thu
cao từ đó lợi nhuận cũng tăng lên.
3#&G)p#&*_YXe'†13X.#*Q45#*&.5.L4-#fCCH?fCC‡
Năm
Tổng doanh thu
(Đồng)
Thu nhập bình quân
(đồng/người/tháng)
Nộp ngân sách
Nhà nước
2006 21.037.423.000 3.100.000 390.475.4.000
2007 27.628.308.000 3.450.000 1.067.605.280
2008 28.126.780.000 3.820.000 383.699.400
2009 30.450.265.000 4.250.000 736.987.750
Qua bảng trên chúng ta thấy rằng tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty trong những năm qua có sự chuyển biến rõ rệt, doanh thu và thu
Phạm Anh Tuấn - BH183316
14
BÁO CÁO TỔNG HỢP

nhập bình quân tháng tăng chứng tỏ quy mô sản xuất của Công ty đã được
mở rộng, đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng ổn định và tăng
cao.
Doanh thu không ngừng tăng lên, lợi nhuận tăng lên và điều đó
khiến cho thu nhập bình quân người lao động cũng tăng theo. Từ mức 3.1
triệu/ người/ tháng năm 2006 đã tăng lên 4.25 triệu/ người/ tháng năm 2009
Điều này đã tạo được cuộc sống ổn định cho cán bộ công nhân viên trong
Công ty.
K
!…r 
 !
K8,$>1Q2$*/\$l5%#&'(
ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG TỶ LỆ DOANH THU ( % )
Vận chuyển khách du lịch 18
Vận chuyển thương mại 12
Đưa đón cán bộ CNV, HSSV 31
Đám cưới 4
Dịch vụ du lịch 5
Vận tải hàng hóa 3
Kinh doanh ô tô 3
Cho thuê xe tự lái 24
Bảng9 : Cơ cấu doanh thu của Công ty năm 2009
Nhìn vào bảng cơ cấu doanh thu của công ty ta có thể thấy, doanh thu
đem lại từ dịch vụ đưa đón cán bộ CNV, HSSV chiếm đến 1/3 doanh thu của
công ty. Điều này cũng dễ hiểu bởi vì công ty có số lượng khách hàng là các
công ty tại các khu công nghiệp tại Hà Nội, Hải Phòng khá thường xuyên và
Phạm Anh Tuấn - BH183316
15
BÁO CÁO TỔNG HỢP
thường ký kết hợp đồng vận chuyển dài hạn theo tháng, năm với công ty.

Một đối tượng khách hàng khác cũng mang lại ¼ doanh thu cho công ty là
hình thức cho thuê xe khô ( xe tự lái ). Khách hàng chủ yếu của hình thức
này là các công ty vận chuyển khác có nhu cầu thuê thêm xe hoặc các cá
nhân có nhu cầu đi lại nhưng có khả năng tự lái xe để chủ động trong công
việc và du lịch. Các hình thức dịch vụ khác chỉ chiểm tương ứng hơn 30%
doanh thu.
K8f8r13#'<2#*[#MO$
K8f8de*4-$**W5#&1t##*[#MO$
Trong cơ chế thị trường, thị trường lao động là thị trường cạnh tranh;
cạnh tranh sử dụng lao động và cạnh tranh tìm kiếm công ăn việc làm. Thị
trường lao động mang tính khu vực hóa và quốc tế hóa vừa cho phép vừa đòi
hỏi doanh nghiệp sử dụng lao động và người có sức lao động đều phải cạnh
tranh nhau ở phạm vi rộng. Chính điều này đòi hỏi và kích thích các doanh
nghiệp phải biết tuyển lựa lao động phù hợp với yêu cầu, tổ chức khoa học
nhằm phát huy tiềm năng lao động và trả thù lao xứng đáng cho người lao
động. Nhận thức rõ tầm quan trọng của quản trị nhân lực, công ty đã thực
hiện các nghĩa vụ theo các điều khoản thỏa thuận, tạo điều kiện về nơi làm
việc tốt nhất cho người lao động có thể phát huy có hiệu quả nhất năng lực,
sở trường của mình nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu (lâu dài) của công
ty đã đề ra. Trên cơ sở đó phòng tổ chức hành chính đã lập kế hoạch nhân
lực ở từng giai đoạn để có giải pháp chủ động, đảm bảo đầy đủ đội ngũ nhân
lực theo đúng yêu cầu của hoạt động kinh doanh. Dựa vào kế hoạch nhân lực
mà công ty đã phân tích thiết kế công việc, xác định nguồn nhân lực, tổ chức
kiểm tra và tuyển chọn lao động theo đúng yêu cầu công việc.
K8f8fp$*a$M54L@#&
Phạm Anh Tuấn - BH183316
16
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Công ty đang tổ chức lao động theo hình thức thời gian làm việc hành
chính và theo ca. Hình thức hành chính được áp dụng cho khối văn phòng,

xưởng sửa chữa. Còn hình thức làm việc theo ca được áp dụng cho khối lái
xe và khối điều hành
K8f891(w#Q\#&
Quá trình tuyển dụng của công ty phụ thuộc và việc kế hoạch hóa
nhân lực của phòng Nhân sự xuất phát từ nhu cầu nhân lực của công ty trong
từng giai đoạn. Tiêu chuẩn của tuyển dụng cũng tương đối khắt khe với lái
xe, trong đó những tiêu chí cơ bản trong tuyển dụng lái xe thường được đặt
lên ví trí hàng đầu là : Bằng lái, số năm kinh nghiệm, khả năng giao tiếp
ngoại ngữ với người nước ngoài và sức khỏe…
K8f8D04'-4
Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là chiến lược phát triển
lâu dài của mỗi doanh nghiệp, nó khẳng định sự tồn tại, tiêu vong cũng như
hưng thịnh của doanh nghiệp. Bởi vậy, Công ty cũng luôn chú trọng đến
việc đào tạo và phát triển nâng cao chất lượng nhân lực.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức đào tạo trong công việc và
đào tạo ngoài công việc. Hình thức đào tạo ngoài công việc bao gồm hình
thức mở các lớp đào tạo ngắn hạn về tay nghề, trau dồi kỹ năng sử dụng
ngoại ngữ và giải quyết tình huống trong điều khiển giao thông, cập nhật
thông tin về luật giao thông. Đào tạo trong công việc là việc cho cán bộ công
nhân tập làm lái phụ trong các chuyến phục vụ dài ngày hoặc thợ sửa chữa
những lỗi hỏng hóc nhỏ.
K8f8K<3M+,#& /0Y*ˆ$M_.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Đối với các nhân
viên văn phòng thì lương được trả theo hình thức thời gian cố định. Đối với
Phạm Anh Tuấn - BH183316
17
BÁO CÁO TỔNG HỢP
lái xe lương được trả theo hình thức thời gian cố định và thời gian làm việc
ngoài ca.
Kiểm tra sức khỏe định kỳ : Sức khỏe là một yếu tố vô cùng quan

trọng liên quan đến chất lượng của dịch vụ. Do đặc thù của công việc lái xe
là chịu nhiều áp lực và hoạt động trong thời gian dài nên đòi hỏi lái xe phải
có sức khỏe về tinh thần và thể chất tốt. Bởi vậy, hiện nay công ty cũng
thường đã quan tâm đến sức khỏe của cán bộ công nhiên viên hơn, tổ chức
khám sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần.
Tất cả các nhân viên được ký hợp đồng dài hạn đều được công ty
đóng BHXH và BHYT theo đúng quy định của nhà nước.
K89r13#'<2'."1'*\#*."#M.A1
Định mức tiêu thụ nhiên liệu là cơ sở quan trọng để xác định mức tiêu
hao cần thiết cho mỗi loại xe . Trên cơ sở đó có kế hoạch dự trữ mua xăng
dầu cũng như tính toán chi phí nhiên liệu. Trong vận tải, nhiên liệu là yếu tố
quan trọng hàng đầu quyết định đến giá cả cung cấp dịch vụ, do vậy, quản trị
tiêu thu nhiên liệu cũng là một công tác vô cùng quan trọng cần được đánh
giá và quan tâm hàng đầu. Dưới đây là bảng định mức tiêu hao nhiên liệu
dùng cho một số loại xe cơ bản làm cơ sở để xem xét mức độ tiêu hao nhiên
liệu cho một số dòng xe của công ty.
Phạm Anh Tuấn - BH183316
18
BÁO CÁO TỔNG HỢP
3#&C)L2#*ha$'."1*54#*."#M.A1JT%'%
82#*ha$'."1*54#*."#M.A1)
TT Loại xe, nhãn hiệu
Loại
Nhiên
liệu sử
dụng
Dung
tích
xi
lanh

(cm3)
Định
mức
tiêu
hao
NL
chuẩn
theo
thiết
kế
Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng theo số km xe đã vận hành (lít/100km)
Xe mới phải
chạy rà trơn
(roda); xe
hoạt động đến
10.000 km
Từ 10.000
km đến
60.000 km
Trên 60.000
km đến
120.000 km
Trên 120.000
km đến
200.000 km
Trên 200.000
km
 !!

      

1 Vios 1.5 Xăng 1,497 7.0 9.5 9.1 9.5 9.8 10.8
2 Vios Limo Xăng 1,497 7.0 9.5 9.1 9.5 9.8 10.8
3 Zace GL 1.8 Xăng 1,781 10.0 13.5 13.0 13.5 14.0 15.0
4 Hiace RZH Xăng 2,438 11.0 14.9 14.3 14.9 15.4 16.4
5 Hiace Xăng 2,694 11.0 14.9 14.3 14.9 15.4 16.4
6 Corolla Altis 1.8 Xăng 1,794 8.0 10.8 10.4 10.8 11.2 12.2
7 Camry 2.2 Xăng 2,164 10.0 13.0 12.5 13.0 13.5 14.0
8 Camry 2.4G Xăng 2,362 10.0 13.5 13.0 13.5 14.0 15.0
9 Camry 3.0V Xăng 2,995 12.0 16.2 15.6 16.2 16.8 17.8
10 Camry 3.5G Xăng 3,456 12.5 16.9 16.3 16.9 17.5 18.5
11 Land Cruiser Xăng 4,477 16.0 21.6 20.8 21.6 22.4 23.4
12 Innova G Xăng 1,998 9.0 12.2 11.7 12.2 12.6 13.6
Phạm Anh Tuấn - BH183316
19
BÁO CÁO TỔNG HỢP
13 Innova J Xăng 1,998 9.0 12.2 11.7 12.2 12.6 13.6
14 Corolla Xăng 1,587 7.5 10.1 9.8 10.1 10.5 11.5
15 Crown Xăng 2,759 12.5 16.9 16.3 16.9 17.5 18.5
 ‰  
1 Mazda 3AT Xăng 1,598 8.5 11.5 11.1 11.5 11.9 12.9
2 Mazda 3MT Xăng 1,598 8.5 11.5 11.1 11.5 11.9 12.9
3 Mazda 6 2.3L Xăng 2,261 10.0 13.5 13.0 13.5 14.0 15.0
4 Mazda 6 2.0L Xăng 1,999 9.0 12.2 11.7 12.2 12.6 13.6
5 Mazda E2000 Xăng 2,184 12.0 16.2 15.6 16.2 16.8 17.8
6 Mazda 626 Xăng 1,991 9.5 12.8 12.4 12.8 13.3 14.3
   
1 TERRNO Xăng 2,389 11.0 14.9 14.3 14.9 15.4 16.4
2 PATROL Xăng 4,169 13.0 17.6 16.9 17.6 18.2 19.2
3 PATROL Xăng 2.960 11.5 15.5 15.0 15.5 16.1 17.1
4 URVAN Xăng 2,494 11.0 14.9 14.3 14.9 15.4 16.4

   
1 GRANDIS Xăng 2,378 12.0 16.2 15.6 16.2 16.8 17.8
2 Lancer Gala 1.6AT Xăng 1,584 10.0 13.5 13.0 13.5 14.0 15.0
3 Lancer Gala 1.6MT Xăng 1,584 10.0 13.5 13.0 13.5 14.0 15.0
4 Lancer Gala 2.0 Xăng 1,999 11.0 14.9 14.3 14.9 15.4 16.4
5 JOLIE MB Xăng 1,997 11.1 15.0 14.4 15.0 15.5 16.5
6 JOLIE SS Xăng 1,997 11.1 15.0 14.4 15.0 15.5 16.5
7 PAJERO Xăng 2,351 12.5 16.9 16.3 16.9 17.5 18.5
8 PAJERO V6 Xăng 2,972 13.5 18.2 17.6 18.2 18.9 19.9
9 PAJERO Supreme Xăng 3,497 14.5 19.6 18.9 19.6 20.3 21.3
10 Mitsubishi L300 Xăng 1,997 11.3 15.3 14.7 15.3 15.8 16.8
 ‰  
1 Hi-Lander LX Limited Diesel 2,499 7.0 9.5 9.1 9.5 9.8 10.8
2 Hi-Lander V-Spec MT Diesel 2,499 7.0 9.5 9.1 9.5 9.8 10.8
3 Hi-Lander V-Spec AT Diesel 2,499 7.0 9.5 9.1 9.5 9.8 10.8
Phạm Anh Tuấn - BH183316
20
BÁO CÁO TỔNG HỢP
4
Hi-Lander X-Treme
MT
Diesel 2,499 7.0 9.5 9.1 9.5 9.8 10.8
5
Hi-Lander X-Treme
AT
Diesel 2,499 7.0 9.5 9.1 9.5 9.8 10.8
6 D-Max S (2.5MT) Diesel 2,499 8.5 11.5 11.1 11.5 11.9 12.9
7 D-Max S (3.0MT) Diesel 2,999 8.5 11.5 11.1 11.5 11.9 12.9
8 D-Max S (3.0AT) FSE Diesel 2,999 8.5 11.5 11.1 11.5 11.9 12.9
9

D-Max LS (3.0AT)
FSE
Diesel 2,999 8.5 11.5 11.1 11.5 11.9 12.9
10
D-Max LS (3.0MT)
FES
Diesel 2,999 8.5 11.5 11.1 11.5 11.9 12.9
11 Hi-Lander V-Spec SC Diesel 1,499 7.0 9.5 9.1 9.5 9.8 10.8
12 TROOPER Xăng 3,165 12.5 16.9 16.3 16.9 17.5 18.5
 !  
1 Accor Xăng 2,156 12.0 16.2 15.6 16.2 16.8 17.8
2 Civic 2.0L Xăng 1,998 8.5 11.5 11.1 11.5 11.9 12.9
3 Civic 1.8L Xăng 1,799 8.0 10.8 10.4 10.8 11.2 12.2
   
1 Elantra Xăng 1.591 7.0 9.5 9.1 9.5 9.8 10.8
2 Sonata Elegance Xăng
2.000
*
8.4 11.3 10.9 11.3 11.8 12.8
3 Santa Fe Xăng 2.655 10.0 13.5 13.0 13.5 14.0 15.0
4 Santa Fe Diesel 2.188 9.5 12.8 12.4 12.8 13.3 14.3
5 Santa Fe Xăng 2.656 10.0 13.5 13.0 13.5 14.0 15.0
6
Santa Fe Specs SE
(Limited)
Xăng
3.300
*
11.0 14.9 14.3 14.9 15.4 16.4
7 Santa Fe MLX Diesel 2.000 9.5 12.8 12.4 12.8 13.3 14.3

Phạm Anh Tuấn - BH183316
21
BÁO CÁO TỔNG HỢP
*
8 Veracruz Specs Xăng
3.800
*
12.0 16.2 15.6 16.2 16.8 17.8
}

hTX4#&  
1 Mekong Diesel 2,299 11.0 14.9 14.3 14.9 15.4 16.4
 Š‹!!  
1 Matis Xăng 796 5.0 6.8 6.5 6.8 7.0 8.0
2 Magnus L6 2.5 Xăng 2,492 10.0 13.5 13.0 13.5 14.0 15.0
3 Lacetti EX Xăng 1,799 8.0 10.8 10.4 10.8 11.2 12.2
4 Gentra Xăng 1,498 6.7 9.0 8.7 9.0 9.4 10.4
5 Chevrolet Captiva Xăng 1,589 9.0 12.2 11.7 12.2 12.6 13.6
6 Lanos Xăng 1,498 7.0 9.5 9.1 9.5 9.8 10.8
7 Nubira Xăng 1,498 8.0 10.8 10.4 10.8 11.2 12.2
} I!  
1 Ranger XLT Diesel 2,499 10.5 14.2 13.7 14.2 14.7 15.7
2 Transit Diesel 2,402 10.5 14.2 13.7 14.2 14.7 15.7
3 Transit Xăng 2,295 11.5 15.5 15.0 15.5 16.1 17.1
4 Mondeo 2.0AT Xăng 1,999 10.2 13.7 13.2 13.7 14.2 15.2
5 Mondeo 2.5 V6 Xăng 2,495 11.2 15.1 14.6 15.1 15.7 16.7
6 Escape XLS2.3AT Xăng 2,261 10.4 14.0 13.5 14.0 14.6 15.6
7 Escape XLT3.0AT Xăng 2,967 12.6 17.0 16.4 17.0 17.6 18.6
8 Everest 4x2 2.6L Xăng 2,606 11.3 15.3 14.7 15.3 15.8 16.8
9 Everest 4x2 2.5L Diesel 2,499 9.5 12.8 12.4 12.8 13.3 14.3

10 Laser Xăng 1.840 10.3 13.9 13.4 13.9 14.4 15.4
11 Focus 1.6 Xăng 1,598 5.5 7.4 7.2 7.4 7.7 8.7
12 Focus 1.8 Xăng 1,798 6.0 8.1 7.8 8.1 8.4 9.4
13 Focus 2.0AT Xăng 1,999 6.4 8.6 8.3 8.6 9.0 10.0
14 Forcus 2.0MT (Auto) Xăng 1,999 7.6 10.2 9.8 10.2 10.6 11.6
Phạm Anh Tuấn - BH183316
22
BÁO CÁO TỔNG HỢP
} ‰  
1 Uaz 469 Xăng 2,445 12.0 16.2 15.6 16.2 16.8 17.8
2 Uaz (tải) Xăng 2,445 12.0 16.2 15.6 16.2 16.8 17.8
Các hệ số tương ứng với số Km xe vận hành
K=1 K1= 1,35K K2= 1,3K K3= 1,35K K4= 1,4K K5= 1,4K+1
(*) Dung tích xi lanh được quy tròn.
1/ Định mức tiêu hao nhiên liệu (ĐMTHNL) trên được tính bình quân cho các mùa trong năm trên các loại đư ờng
từ loại 1 đến loại 5 và có tính đến các trường hợp như quay trở đầu xe, hoạt động trong thành phố, xe hoạt động đ-
ường ngắn, hoạt động có sử dụng cả máy điều hòa không khí.
2/ Đối với ô tô đã qua đại tu động cơ, định mức tiêu hao nhiên liệu chuẩn sau đại tu (KCĐT) được tính tăng 3% trên
ĐMTHNL chuẩn (K); KCĐT= 1,03K. Các hệ số Kn (n=1, 2, 3, 4, 5) tương ứng của các loại được giữ nguyên.
 2#*ha$'."1*54#*."#M.A1L7./q.h@']7'<+i#&*_Y$Sm.A')
1- Ô tô hoạt động trên các tuyến đường giao thông lọai đường đặc biệt xấu (loại 6) như đường hỏng do mưa lũ, lụt
lội, trơn, lầy hoặc tắc đường. Hoặc xe đi khảo sát tuyến đường có địa hình xấu, đi bảo đảm giao thông…; loại đ-
ường vận tốc di chuyển của xe <30km/h) thì định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm tối đa 20% so với định mức
quy định của loại xe (theo Km đã vận hành) ở bảng A đồng thời chỉ được áp dụng cho quãng đường với khoảng
cách thực tế của đoạn đường đó.
2- Đối với ô tôcó cùng nhãn hiệu, cùng dung tích động cơ, cùng tải trọng hoặc số chỗ ngồi như ng khác số loại với
loại xe đã quy định thì được áp dụng ĐMTHNL tương đương với xe có cùng dung tích buồng đốt.
Phạm Anh Tuấn - BH183316
23
BÁO CÁO TỔNG HỢP

C
2#*ha$'."1*54Q=1hŒY*\) Số lượng, Km vận hành phải thay dầu tính theo chu kỳ của từng loại xe theo qui
định của nhà sản xuất
1- Dầu bôi trơn động cơ: cấp phát theo định kỳ 4.000 km/01 lần thay dầu bôi trơn động cơ;
2- Dầu bôi trơn hệ thống truyền động: cấp phát định kỳ 20.000 km/01 lần thay dầu bôi trơn hệ thống truyền động;
3- Mỡ bôi trơn các loại: cấp phát định kỳ 20.000 km/01 lần bảo dưỡng.

Phạm Anh Tuấn - BH183316
24
BÁO CÁO TỔNG HỢP
H
•
 !
H88*+,#&$*[h
 Mỗi chuyến đi là một hành trình vĩ đại. Đại Bảo An cam kết an
toàn là số 1, sự hài lòng và yêu mến của khách hàng là số 2. Chúng
tôi luôn cố gắng đề giành được nó.
 Chúng tôi luôn tự hào với vị thế và tầm chiến lược của Đại Bảo
An trên thương trường.
 Chúng tôi làm việc với một tư duy sáng tạo, năng động và mục
tiêu vì sự phát triển của công ty và sự thành công của chính
mình.
 Để đạt được đẳng cấp về nghề nghiệp, sự quyết tâm và trách
nhiệm của chúng tôi là phải đáp ứng và vượt qua yêu cầu khó
khăn nhất của hành khách đẳng cấp Quốc tế.
 Đại Bảo An không bao giờ nói không thể. Chúng tôi sẵn sàng đối
mặt và làm tất cả những gì người khác không làm được. Hãy cho
chúng tôi một cơ hội thử thách.
H8f8\$'."1#&Ž#*-#
Trong thời gian 5-10 năm tới, công ty phấn đấu từng bước ổn định thị

trường, nâng cao chất lượng phục vụ thông qua việc nâng cao chất lượng cơ
sở vật chất, sắm mới 30 xe, thanh lý 12 xe cũ, nâng cao chất lượng đội ngũ lái
xe phục vụ, tỷ lệ lái xe có bằng D chiếm 45%, tỷ lệ lái xe biết ngoại ngữ
chiếm 90. Phấn đấu không còn khiếu nại trong quá trình cung cấp dịch vụ.
H898\$'."1Q0.*-#
Phạm Anh Tuấn - BH183316
25

×