Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIAO AN LOP5 TAP 1-TUAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.5 KB, 25 trang )

Tuần 7 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc $13: Những ngời bạn tốt
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nớc ngoài:A-
ri-ôn, si- sin.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo
với con ngời.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS kể lại câu truyện tác phẩm của Si-le và tên phát xít và nêu nội dung
ý nghĩa câu truyện.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm con ngời với thiên
nhiên.
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.
2.2- Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
+Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy
xuống biển?


+) Rút ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn.
-Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ
trả lời
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng
quý ở điểm nào?
+) Rút ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn đợc cá heo
cứu sống.
-Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo
luận nhóm 2 câu hỏi 4 SGK.
+) Rút ý 3: Bọn cớp bị trừng trị, cá heo
nhận đợc tình cảm yêu quí của con ng-
ời.
-Ngoài câu chuyện trên em, em còn
biết thêm những câu chuyện thú vị nào
về cá heo?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c)Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
-Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm
-HS đọc.
-HS đọc nối tiếp đoạn :
+Đoạn 1: Từ đầu Về đất liền.
+Đoạn 2: tiếp sai giam ông lại.
+Đoạn 3: Tiếp tự do cho A-ri-ôn.
+Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cớp
hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
-Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu,

say sa thởng thức tiếng hát của ông
-Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết th-
ởng
thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu
giúp
-Đám thuỷ thủ là ngời nhng tham lam,
độc ác, không có tính ngời. Đàn cá heo
là loài vật nhng thông minh, tốt bụng,
biết cứu giúp ngời gặp nạn.
-Một vài HS nêu.
-HS đọc.
-HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo
1
giọng đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 2.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm.
cặp)
-Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Tiết 3: Toán
$31: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
1 1 1 1 1
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và
10 10 100 100 1000
- Tìm một thành phần cha biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ.
2- Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện tập.
* Bài tập 1:
-Cho HS Ra nháp.
-Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS
trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết
quả nh vậy.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm vào bảng con.
-Chữa bài.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu bài toán.
-GV cùng HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS tự làm bài.
-Chữa bài.
* Bài tập 4:
- Mời HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn tìm số mét vải có thể mua đợc
theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế
nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
*Lời giải:
1 10
a) 1 : = 1 x = 10 (lần)
10 1
Vì vậy 1 gấp 10 lần 1/10

1 1 1 100
b) : = x = 10 (lần)
10 100 10 1
Vì vậy 1/10 gấp 10 lần 1/100.
( Các phần còn lại làm tơng tự ).
*Kết quả:
1 24 12
a) x= ; b) x= ; c) x= ; d) x=
2
10 35 20
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nớc đó chảy vào
bể đợc là:
2 1 1
( + ) : 2 = (bể)
15 5 6
Đáp số: 1/6 (bể)
Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải trớc khi giảm giá
là:
60 000 : 5 = 12 000 ( đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá
là:
12 000 2000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải có thể mua theo giá mới là:
60 000 : 10 000 = 6 (mét)
2
Đáp số: 6 m
3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về xem lại bài.
Tiết 4: Khoa học

$13: Phòng bệnh sốt xuất huyết
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra đợc sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện cách diệt muỗi và tránh đợc muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
II/ Đồ dùng dạy học:
Thông tin và hình 28, 29 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu phần Bạn cần biết bài 12.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động1: Thực hành làm bài tập trong SGK.
*Mục tiêu:
-HS nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết
-HS nhận ra đợc sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin,
sau đó làm các bài tập trang 28 SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả bài tập.
-Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy
hiểm không? Tại sao?
+) GV kết luận: SGV- Tr.62.
Kết quả:
1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-b ; 5-b
2.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.

-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3,
4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Chỉ và nói về nội dung từng hình.
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng
tránh bệnh sốt xuất huyết.
- GV yêu cầu thảo luận theo nhóm.
+ Nêu những việc nên làm để phòng
bệnh sốt xuất huyết?
+ Gia đình bạn thờng sử dụng biện
pháp nào để diệt muỗi và bọ gậy?
-Hình 2: Bể nớc có nắp đậy, bạn nữ
đang quét sân, bạn nam ddang khơi
cống rãnh ( để ngăn không cho muỗi
đẻ)
- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả
ban ngày ( để ngan không cho muỗi đốt
vì muỗi vằn đốt ngời cả ban ngày và
ban đêm).
- Hình 4: Chum nớc có nắp đậy ( ngăn
không cho muỗi đẻ chứng).
3
- GV kết luận SGV: Trang 63.
-HS nối tiếp đọc phần bạn cần biết.
3- Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài.
Tiết5:Mĩ thuật.
$7:Vẽ tranh
Đề tài an toan giao thông.

I/ Mục tiêu
-HS hiểu biết về an toàn giao thông và tìm chọn đợc hình ảnh phù hợp với nội dung
đề tài
-HS vẽ đợc tranh về an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
-HS có ý thức chấp hành luật an toàn giao thông.
II/Chuẩn bị.
-Tranh ảnh về an toàn giao thông.
-Một số biển báo giao thông
-Một số bài vẽ về đề tài an toàn giao thông.
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tài
an toàn giao thông.Gợi ý nhận xét.
C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
-GV hớng dẫn các bớc vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trớc, vẽ hình ảnh
phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ
nhận xét , đánh giá.
-GV tổng kết chung bài học.
- HS quan sát và nhận xét
-cách chọn nội dung.

-Những hình ảnh đặc trng.
-Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá
bài vẽ.
3. Dặn dò.
-Quan sát một số vật có dạng hình trụ và hình cầu.
4
.
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu
$13: Từ nhiều nghĩa
I/ Mục tiêu:
1- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều
nghĩa.
2- Phân biệt đợc nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn.
Tìm đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể ng-
ời và động vật.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm.
2- Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em

vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai
là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi
từ.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả
lời.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV: Những nghĩa này hình thành trên
cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi,
tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
*Bài tập 3:
GV nhắc HS chú ý:
-Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là
răng?
-Vì sao cái mũi thuyền không dùng để
ngửi vẫn gọi là mũi?
-Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe
vẫn gọi là tai?
-GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác
hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa
bao giờ cũng có mối liên hệ vừa
khác vừa giống nhau
2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
2.4. Luyện tâp.
* Bài tập 1:
- Cho HS làm việc độc lập .
- GV HD: Có thể gạch một gạch dới từ

mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa
chuyển.
*Lời giải:
Tai- nghĩa a, răng- nghĩa b, mũi nghĩa
c.
*Lời giải:
-Răng của chiếc cào không dùng để nhai
nh răng ngời và động vật.
-Mũi của chiếc thuyền không dùng để
ngửi.
-Tai của cái ấm không dùng để nghe.
*Lời giải:
-Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau
-Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra
phía trớc.
-Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra
nh
cái tai.
*Lời giải :
Nghĩa gốc :
-Mắt trong đôi mắt
-Chân trong đau
chân
Đầu trong ngoeo
Nghĩa chuyển
Mắt trong mở
mắt
Chân trong ba
chân.
5

* Bài tập 2:
- Cho HS làm bài theo nhóm 7 .
- Chữa bài.
đầu. Đầu trong đầu
nguồn
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$7: Dòng kinh quê hơng
Luyện tập đánh dấu thanh
(các tiếng chứa iê/ia)
I/ Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hơng.
2. Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng
chứa nguyên âm đôi iê, ia.
II/ Đồ dùng daỵ học
Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3,4
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ơ, a trong hai khổ thơ của
Huy Cận tiết chính tả trớc (la tha, ma, tởng,) và giải thích qui ntắc đánh
dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi a, ơ.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2. Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài.
- Dòng kinh quê hơng đep nh thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con:Dòng kinh, giã bàng,

giọng hò, dễ thơng, lảnh lót
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- Dòng kinh quê hơng đẹp, cái đẹp
quen thuộc: Nớc xanh, giọng hò, không
gian có mùi quả chín
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 1:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơịi ý: Vần này thích hợp với cả 3
ô trống.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm 7 vào bảng
nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các
câu thành ngữ trên.
* Lời giải:
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều.

Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nớng để cả chiều thành tro
* Lời giải:
a) Đông nh kiến.
b) Gan nh cóc tía.
c) Ngọt nh mía lùi.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
6
Tiết 3: Toán
$32: Số thập phân
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học:
( Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
2-Bài mới.
2.1- Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
a) Nhận xét:
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nh SGK,
hỏi HS:
+có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm?
Bao nhiêu m?
+GV giới thiệu 1dm hay 1/10m còn đ-
ợc viết thành: 0,1m
( Tơng tự với 0,01 ; 0,001 )

-Vậy các phân số: 1/10, 1/100, 1/1000
đợc viết thành các số nào?
-GV ghi bảng và hớng dẫn HS đọc,
viết.
-GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ;
0,001 gọi là số thập phân.
b) Nhận xét: (làm tơng tự phần a)

-Có 1dm và 1dm = 1/10m
-Đợc viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ;
0,001
-HS đọc và viết số thập phân.
2.2-Thực hành:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ
sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số
thập phân và số thập phân
*Bài tập 2:
-Cho 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS viết theo mẫu của
từng phần a,b.
-Cho HS tự làm bài.
-Chữa bài.
*Bài tập 3:
-Cho HS điền bằng bút chì vào SGK.
-GVkẻ bảng.
-Mời một số em lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc.

-HS nêu.
-HS đọc: một phần mời, không phẩy
một ; hai phần mời, không phẩy hai
*Kết quả:
a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg
b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg
-HS làm bài vào SGK.
-7HS chữa bài.
-HS đọc.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân.
Tiết 4: Kĩ thuật
$3: Đính khuy bấm (tiết 3)
7
I/ Mục tiêu :
-Đính đợc khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
-Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học .
-Mẫu đính khuy bấm.
-Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy bấm nh áo bà ba, áo dài áo sơ sinh.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động1: Thực hành:
-Mời HS nhắc lại cách đính hai phần
của khuy bấm.

-Các HS khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và hệ thống lại cách đính
khuy bấm.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết
trớc và nhận xét.
-Gọi HS nhắc lại yêu cầu thực hành.
-Cho HS thực hành đính khuy bấm.
-GV quan sát, uốn nắn cho những HS
thực hiện cha đúng kĩ thuật.

-HS nhắc lại cách đính hai phần của
khuy bấm.
-HS bổ sung.
-HS nêu yêu cầu thực hành
-HS thực hành.
2.3-Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
-Mời HS lên trng bày sản phẩm.
-GV ghi lại các yêu cầu đánh giá sản
phẩm lên bảng.
-Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của
bạn theo yêu cầu.
-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo
2 mức:
+Hoàn thành: (A ), nếu hoàn thành
sớm, đẹp thì đạt (A+)
+Cha hoàn thành: (B)
-HS lên trng bày sản phẩm.
-HS đánh giá sản phẩm của bạn

3.Củng cố dặn dò:

-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn lại cách đính khuy bấm để giờ sau tiếp tục thực hành.
8
Tiết 5: Đạo đức
$7: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Học song bài này, HS biết:
- Trách nhiệm của nọi ngời đối với tổ tiên, gia đình dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ.
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc truyện Thăm mộ.
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi
sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt
đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt
điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp
Mẹ?
-Sửa sang và thắp hơng trên mộ ông nội
và các mộ xung quanh.
-Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố

gắng học hành.
- GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi ngời đều phải biết ơn tổ
tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể:
2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên:
*Cách tiến hành:
-Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó
trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng việc
làm và giải thích lý do.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận ( SGV- T27).
-HS trình bày ý kiến và giải thích.
-Đáp án:
+Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.
+Không biết ơn tổ tiên: b.
2.4- Hoạt động 3: Tự liên hệ.
* Mục tiêu:
HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết
ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành.
-Em hãy kể những việc đã làm đợc để
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những
việc cha làm đợc?
- Cho HS làm việc cá nhân sau đó trao
đổi trong nhóm 4.
- Mời 1 số HS trình bày trớc lớp.
- GV nhận xét,
- Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trình bày những việc đã làm đợc và

cả những việc cha làm đợc.
2.5-Hoạt động tiếp nối: -Su tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vơng và
các câu ca dao, tục ngữvề chủ đề biết ơn tổ tiên.
-Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ mình.
9
Thứ t ngày 25 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:Thể dục:
$ 13: Đội hình đội ngũ
Trò trơi Trao tín gậy
II/ Mục tiêu:
-Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp.Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự đúng kỹ thuật
-Trò chơi: Trao tín gậy yêu cầu nhanh nhẹn , bình tĩnh, nhanh nhẹn traotín
gậy cho bạn
II Địa điểm, ph ơng tiện:
-Sân trờng vệ sinh nơi tập
-Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi chò chơi.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung
1/ Phần mở đầu:
-GVnhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu bài học,chấn
chỉnh đội ngũ,trang phuc tâp
luyện
-Xoay các khớp cổ chân cổ
tay,khớp gối hông, vai
*Chạy nhẹn hàng thành một
hàng trên địa hình tự nhiên ở

sân trờng
-Đi thờng thành 4 hàng ngang
*Chơi chò chơi: Chimbay cò
bay
2/Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ
-Ôn tập hàng ngang, dóng hàng
điểm số, đi đều vòng phải
vòng trái-đứng lại đổi chân khi
sai nhịp
b/ Trò chơi vận động:
-TRò chơi: Trao tín gậy
-GV nêu tên chò chơi, hớng
dẫn cách chơi, tổ chc cho hoc
sinh chơi
3/Phần kết thúc:
-Thực hiện một số động tác thả
lỏng
-Tại chỗ hát một bài theo nhip
vỗ tay
-GV cùng học sinh hệ thống
bài
-GV nhận xét ,đánh giá giờ
Định lợng
1-2 phút
100-200m
1-2 phút
1-2 phút
10-12 phút
7-8 phút

1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
Phơng pháp
-ĐHNL:
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
-Lần1: GV điều khiển
-Lần2-3: cán sự điều khiển
-ĐHTC:
10
học, giao bài về nhà

Tiết 2: Kể chuyện
$7: Cỏ Cây Nớc Nam
I/ Mục tiêu:
1- Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGK, kể đợc từng đoạn và
toàn bộ câu truyện; Giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách
tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện: Khuyên mọi ngời
yêu quý thiên nhiên; Hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
2- Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy, cô KC, nhớ truyện.
-Theo dõi bạn kể truyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong truyện kể SGK, phóng to tranh.
- ảnh hoặc vật thật- Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
III/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ:
Một HS kể lại câu chuyện Đợc chứng kiến hoặc tham gia
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể một câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh. Ông
sống dới triều Trần. Ông là một vị tu hành, đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng.
Từ những cây cỏ bình thờng, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu ngời.
2.2-GV kể chuyện:
-GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
-GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quí và giúp HS hiểu những từ ngữ
khó ( trởng tràng, dợc sơn )
2.3-Hớng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong
SGK.
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS
thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau
đó đổi lại )
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo
tranh trớc lớp.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV
cho điểm những HS kể tốt.
Nội dung chính của từng tranh:
+Tranh1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học
trò về cây cỏ nớc Nam.
+Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện
chuẩn bị chống quân Nguyên.

+Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc
men cho quân ta.
+Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị
thuốc men cho nớc ta.
+Tranh 5: Cây cỏ nớc Nam góp phần
làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát
triển cây thuốc nam.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
3-Củng cố, dặn dò:
11
-GV nhËn xÐt giê häc, nh¾c nhë HS ph¶i biÕt yªu quÝ nh÷ng c©y cá xung
quanh.
12
Tiết 3: Toán
$33: Khái Niệm về số thập phân (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Nhận biết ban đầu về khái niêm số thập phân (ở các dạng thờng gặp) và cấu
tạo của số thập phân.
- Biết đọc,viết các số thập phân (ở dạng đơn giản thờng gặp)
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Tiếp tục giới thiệu khái niệm số thập phân.
a) Nhận xét:

-GV kẻ sẵn bảng nh trong SGK lên
bảng.
-GV hớng dẫn HS tự nêu nhận xét từng
hàng trong bảng:
7
+ 2m 7dm hay 2 m đợc viết thành
2,7m .
10
+Cách đọc: Hai phẩy bảy mét.
(tơng tự với 8,56mvà 0,195m)
-GV giới thiệu các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195
cũng là số thập phân.
-GV hớng dẫn HS để HS nêu khái niệm
số thập phân
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng
-Em nào nêu các ví dụ khác về số thập
phân?
-HS nêu nhận xét để rút ra đợc :
2m 7dm = 2,7m
8m 56cm = 8,56m
0m 195mm = 0,195m
-HS nhắc lại theo GV.
-HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai
phần: phần nguyên và phần thập phân,
chúng đợc phân các nhau bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu
phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ
số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần
thập phân
-HS nối tiếp nhau đọc.

-HS nêu ví dụ.
2.3-Luyện tập:
Bài 1:
Cho HS nối tiếp nhau đọc.
GV nhận xét sửa sai.
Bài tập 2:
Mời HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ
học.
- HS đọc lần lợt các số thâp phân trong
SGK.
* Kết quả:
5,9 ; 82,45 ; 810,225
*Kết quả:
1 2 4 95
10 100 1000 1000
13
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tập làm văn
$13: Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn, biết cách viết câu mở
đoạn.

II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm 1 số tranh, ảnh về
cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với các đoạn văn trong bài.
- Tờ phiếu khổ to ghi lời giải của BT1 (chỉ viết ý b,c).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2-Hớng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
-Cho HS làm bài theo nhóm 9 ( các
nhóm đều suy nghĩ cả 3 câu hỏi, nhng
mỗi nhóm làm trọng tâm một câu:
nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu b, nhóm 3
câu c ) vào bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 2:
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày bài làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc thầm yêu cầu và làm vào
vở.
-GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra
xem câu văn có nêu đợc ý bao trùm của

cả đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong
đoạn không.
*Lời giải:
a) các phần mở bài, thân bài, kết bài:
-Mở bài: Câu mở đầu
-Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi
đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
- Kết bài: Câu văn cuối.
b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi
đoạn:
- Đoạn 1: Tả sự kì vĩcủa vịnh Hạ Long
với hàng ngìn hòn đảo.
- Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh
Hạ Long.
- Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp
dẫn của vịnh Hạ Long.
c)Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu
mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn.
Xét trong toàn bài, những câu văn đó
còn có tác dụng chuyển đoạn, kết nối
các đoạn với nhau.
*Lời giải:
a) Điền câu (b), vì câu này nêu đợc cả 2
ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi
cao và rừng dày.
b) Điền câu(c) vì câu này nêu đợc ý
chung của đoạn văn: Tây Nguyên có
những thảo nguyên rực rỡ màu sắc.
3 Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn.

14
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới-viết một
đoạn văn miêu tả cảnh sông nớc.
Tiết 5: Lịch sử
$7: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I/ Mục tiêu:
Học song bài này, HS biết:
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là ngời chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản
Việt Nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạg nớc
ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- ảnh trong SGK.
- T liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò
của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
III/ Các hoạt động dạy học.
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung bài học bài 6.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
Sau khi tìm ra con đờng cứu nớc, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực, truyền
bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về nớc, thúc đẩy sự phát triển của phong trào Cách Mạng
Việt Nam, đa đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam.
2.2-Nội dung:
a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng
Sản Việt Nam.
-Cho HS đọc từ đầu đến mới làm đợc.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo câu
hỏi:
+Đảng ta đợc thành lập trong hoàn

cảnh nào?
b) Mục đích của việc thành lập Đảng:
-Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ
chức cộng sản?
c) Diễn biến:
-Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản
Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
-Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc
mới có thể thống nhất các tổ chức cộng
sản ở Việt Nam?
d) Kết quả:
-Em hãy trình bày kết quả của hội nghị
hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt
Nam?
e) ý nghĩa:
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã
đáp ứng đợc nhu cầu gì của tổ chức
cộng sản gì?
-Trong hoàn cảnh:
+Phong trào cách mạng nớc ta phát
triển mạnh mẽ.
+Việt Nam lần lợt ra đời 3 tổ chức cộng
sản.
-Mục đích:
Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức
cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách
mạng.
-Hội nghị diễn ra ở Hồng Công (Trung
Quốc), do Nguyễn Ai Quốc chủ trì.
-Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt

Nam ra đời.
- Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh
đạo,liên tiếp giành đợc nhiều thắng lợi
to lớn.
15
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam.
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc
$14: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
I/ Mục tiêu:
1-Đọc trôi chảy, lu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm súc động của tác giả khi nghe tiếng đàn
trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện Sông Đà, mơ tởng về một
tơng lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
2-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của của công trình, sức mạnh
của những ngời đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con ngời
với thiên nhiên.
3- Thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc truyện Những ngời bạn tốt, nêu ý nghĩa câu truyện.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời một HS đọc cả bài.

-Cho HS đọc nối tiếp đoạn (ba lợt) GV
kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó:
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi
hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh
mịch?
-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi
hình ảnh đêm trăng trong bài vừa tĩnh
mịch vừa sinh động?
-Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ
thể hiện sự gắn bó giữa con ngời với
thiên nhiên trong đêm trăng trên sông
Đà?
-Những câu thơ nào trong bài sử dụng
phép nhân hoá?
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
-Cho một số HS nối tiếp nhau đọc.
c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ,
+Cao nguyên: Vùng đất rộng và cao,
xung quanh có sờn dốc, bề mặt bằng
phẳng hoặc lợn sóng.
+Trăng chơi vơi: Trăng một mình sáng
tỏ giữa cảnh trời nớc bao la.
- Cả công trờng say ngủ cạnh dòng

sông. Những tháp khoan nhô lên trời
ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng
vai nhau nằm nghỉ.
- Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh
động vì có tiếng đàn của cô gái Nga.
Có dòng sông lấp loáng dới ánh trăng
và có những sự vật đợc tác giả miêu tả
bằng biện pháp nhân hoá: Công trờng
say ngủ
-HS trả lời theo cảm nhận riêng.
- Cả công trờng say ngủ cạnh dòng
sông/ Những tháp khoan nhô lên trời
ngẫm nghĩ
-HS nêu.
-HS đọc phần ý bài.
16
cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-GV đọc mẫu đoạn 2, cho HS luyện đọc
DC.
-Cho HS thi đọc diễn cảm và thi HTL.
-HS luyện đọc (cá nhân, theo nhóm)
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Luyện từ và câu
$14: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I/ Mục tiêu:
1- Phân biệt đợc nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ
nhiều nghĩa.
2- Biết đặt câu phân biệt của các từ nhiều nghĩa là động từ.
II/ Đồ dùng dạy học .
- VBT Tiếng Việt 5.

III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-HS nhắc lại kiến thức từ nhiều nghĩa và làm lại BT 2 phần luyện tập tiết
LTVC trớc.
2-Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- Trong tiết TLVC trớc các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( nh
răng, mũi, tai lỡi, đầu, mắt, tai, tay chân)trong giờ học hôm nay, các em sẽ tìm
hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm bài cá nhân.
-Chữa bài.
-Lời giải:
Từ chạy Các nghĩa khác nhau
(1) Bé chạy lon ton trên sân.
(2) Tàu chạy băng băng trên đờng
ray.
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.
(4) Dân làng khẩn chơng chạy lũ.
Sự chuyển nhanh bằng chân.(d)
Sự di chuyển nhanh của phơng tiện giao
thông(c)
Hoạt động của máy móc.(a)
Khẩn trơng tránh những điều không may
sắp sảy đến. (b)
*Bài tập 2:
-GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều
nghĩa, các nghĩa của từ chạy có nét

nghĩa gì chung? Bài tập này sẽ giúp em
hiểu điều đó.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Chữa bài.
( Nếu có HS chọn dòng a, GV
yêu cầu cả lớp thảo luận. Có thể đặt câu
hỏi: Hoạt động của đồng hồ có thể coi
là di chuyển bằng chân không? HS sẽ
phát biểu: Hoạt động của đồng hồ là sự
vận động của máy móc (tạo ấn tợng
nhanh).
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài rồi chữa bài.
*Lời giải:
Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu
đúng nét nghĩa chung của từ chạy có
trong các ví dụ ở bài tập 1.
*Lời giải: Từ ăn trong câu c đợc dùng
với nghĩa gốc( ăn cơm)
17
* Bài tập 4:
-Cho HS làm bài và vở.
-Mời một số HS đọc bài làm của mình.
-Cả lớp và GV nhận xét, GV tuyên d-
ơng những HS có câu văn hay.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa.
Tiết 3: Toán
$34: Hàng của số thập phân.

Đọc,viết số thập phân
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS:
- Nhận biết đợc ten các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thờng gặp)quan
hệ giữa các đơn vị giữa 2 hàng liền nhau.
- Nắm đợc cách đọc, cách viết số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số
thập phân.
a) Quan sát, nhận xét:
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng nh
trong SGK.
-Phần nguyên của số thập phân gồm
mấy hàng? Đó là những hàng nào?
-Phần thập phân của số thập phân gồm
mấy hàng ? Đó là những hàng nào?
- Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có
quan hệ với nhau nh thế nào?
b) HS nêu cấu tạo số thập phân:
* Số thập phân: 375,406
-Phần nguyên gồm những chữ số nào?
-Phần thập phân gồm những chữ số
nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân
375,406 và cho HS viết vào bảng con.
*Số thập phân: 0,1985
( Thực hiện tơng tự )
+)Muốn đọc viết số thập phân ta làm

thế nào?
-Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp
đọc phần KL trong SGK.
-Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm,
ngìn
- Gồm các hàng: Phần mời, phần trăm,
phần ngìn
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10
hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau
hoặc bằng 1/10
(tức 0,1)đơn vị của hàngcao hơn liền tr-
ớc.
- Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7trục, 5
đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 4 phần mời, 0
phần trăm, 6 phần nghìn.
-HS nêu.
-HS đọc trong SGK.
2.2-Thực hành:
*Bài tập 1:
-Cho HS làm bài trong nhóm 2.
-Đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm vào bảng con.
*Kết quả:
a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ;
18
-GV nhận xét.
*Bài tập 3:

-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
d) 2002,08 ; e) 0, 001
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài.
Tiết 4 : Địa Lý
$7: Ôn tập
I/ Mục tiêu
Học song bài này, HS:
- Xác định và mô tả đợc vị trí nớc ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ
đơn giản.
- Nêu tên và chỉ đợc vị trí một số dãy núi , đồng bằng sông lớn của nớc ta trên
sản đồ.
II/ Đồ Dùng dạy học.
- phiếu học tập có vẽ lợc đồ trống Việt Nam.
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1-Giới thiệu bài:
2-Nội dung:
2.1-Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
-GV phát phiếu học tập cho HS.
-GV nêu yêu cầu HS:
+Tô màu vào lợc đồ để xác định giới
hạn phần đất liền của Việt Nam.
+Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-
chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trờng Sa
vào lợc đồ.
-Cho HS đổi chéo phiếu để kiểm tra.
-Mời Một số HS có bài tốt lên dán bài

trên bảng.
-Cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV: tô
màu phần đất liền, điền tên đúng vị trí
các địa danh đã cho.
-HS dán bài.
-HS nhận xét.
2.2-Hoạt động 2: ( Trò chơi Đối đáp nhanh )
-Bớc 1:
+GV chọn một số HS tham gia trò chơi.
+Chia số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau.
+Mỗi HS đợc gắn cho 1 số thứ tự bắt đầu là 1.
-Bớc 2: Hớng dẫn HS chơi:
+Em số 1 ở nhóm 1 nói tên 1 dãy núi, 1 con sông
+Em số 2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tợng đó.
+Nếu chỉ đúng đợc 2 điểm
-Bớc 3:
GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cụ thể: Tổng số điểm của nhóm nào
cao hơn thì nhóm đó thắng.
2.3-Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm 4)
-Cho HS thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK.
-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
-GV kẻ sẵn bảng thống kê, cho HS lên điền vào bảng.
GV chốt lại Đặc điểm chính đã nêu trong bảng.
19
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học
Tiết 5: Âm nhạc.
Ôn tập bài hát:

Con chim hay hót.
I/ Mục tiêu.
- học sinh hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài Con chim hay
hót. Tâp biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ.
II/Chuẩn bị.
-Nhạc cụ gõ.
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
-HS hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
2.Bài mới.
a.giới thiệu bài
b.Ôn tâp bài hát.
-GV tô chức cho học sinh ôn tập bài
hát
-trò chơi: Tập làm dàn nhac đệm.
-GV tổ chức hớng dẫn cho học sinh
chơi trò chơi.
-HS ôn tập bài hát.
-HS hát nhóm, cá nhân
-HS chia ra hát lĩnh xớng và đồng
ca.
-HS chia 2 nhóm.
-Nhóm1 giả làm tiếng thanh la.
-Nhóm2 giả làm tiếng trống.
3.Phần kết thúc.
-GV cho học sinh hát lại bài Con chim hay hót.
20
Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2006
Tiết1: Thể dục.
$14: Đội hình đội ngũ

Trò chơi : Trao tín gậy
I/ mục tiêu:
-Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:Tập hợp
hàng ngang, dóng hàng , điểm số đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều
sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh va thao tác thành thạo động tác đội hình đội
ngũ.
-Trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu hào hứng,nhiệt tình, chơi đúng luật.
II/ Địa điểm- Ph ơng tiện:
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một còi, 4tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Định lợng Phơng pháp lên lớp
1/ Phần mở đầu:
-GVnhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu bài học,chấn
chỉnh đội ngũ,trang phuc tâp
luyện
-Xoay các khớp cổ chân cổ
tay,khớp gối hông, vai
* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2/Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ
-Ôn tập hàng ngang, dóng
hàng điểm số, đi đều vòng
phải vòng trái-đứng lại đổi
chân khi sai nhịp
- GV điều khiển lơp tập 1 lần.
-Cán sự điều khiển lớp tập 1
lần.
-Chia tổ tập luyện.

-Tập hợp cả lớp các tổ thi trình
diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại
1 lần.
b/ Trò chơi vận động:
-Trò chơi: Trao tín gậy
-GV nêu tên chò chơi, hớng
dẫn cách chơi, tổ chc cho hoc
sinh chơi
3/Phần kết thúc:
-Thực hiện một số động tác thả
lỏng
-Tại chỗ hát một bài theo nhip
vỗ tay
-GV cùng học sinh hệ thống
6-10 phút
1-2 p
1-2 p
1-2 p
18-22
phút
10-12 p
8-10 p
4-6 phút
1-2 p
1-2 p
1-2 p
1-2 p
* ĐH nhận lớp:


GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* ĐH tập luyện:

* * * * * * * * *
GV * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
@ @ @
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
-Cả lớp chơi trò chơi.
* Đội hình kết thúc:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
21
bài
-GV nhận xét ,đánh giá giờ
học, giao bài về nhà
Tiết 2: Tập làm văn
$14: Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nớc, dàn ý đã lập và hiểu biết về
đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nớc, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành

đoạn văn, thể hiện rõ đối tợng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm
súc của miêu tả.
II/ Đồ dùng dạy học
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nớc của từng học sinh.
- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nớc.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS nói vai trò của câu mở doạn trong mỗi vảtong bài văn, đọc câu văn mở
đoạn của em- BT3 (tiết TLV trớc)
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
trong tiết TLV trớc, các em đã quan sát một cảnh sông nớc, lập dàn ý cho bài văn.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn.
2.2-Hớng dẫn HS luyện tập.
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh
sông nớc của HS.
- Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm
bài
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn,
mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ
phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu
biểu của thân bài - để viết một đoạn
văn.
+ Trong mỗi đoạn thờng có một câu
văn nêu ý bao chùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng
làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể
hiện cảm súc của ngời viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.

-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn
văn
-Cả lớp bình chọn ngời viết đoạn văn tả
cảnh sông nớc hay nhất, có nhiều ý mới
và sáng tạo.

-HS đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của
GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
3- Củng cố và dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
22
- Yêu cầu HS viết đoạn văn cha đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết
TLV sau.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Khoa hoc
$14: Phòng bệnh viêm não
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu tác nhân, con đờng lây truyền của bệnh viêm não
- Nhận ra sự nguy hiểm của bậnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi đốt ngời.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31- SGK.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm nh thế nào? Nêu cách diệt
muỗi và tránh không cho muỗi đốt?

2-Bài mới:
2.1-Gới thiệu bài:
2.2-Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng
* Mục tiêu: - HS nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền bệnh não.
- HS nhận ra đợc sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
* Chửân bị: Chuẩn bị theo nhóm:
- Một bảng con, phấn hoặc bút viết bảng.
- Một chuông nhỏ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
* Cách tiến hành.
+Bớc 1: GV phổ biến cách chơi và luật
chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc
các câu hỏi và các câu trả lời trang 30
SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với
câu hỏi nào? Sau đó cử một bạn viết
nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn
khác trong nhóm lắc chuông báo hiệu đã
làm xong.
-Nhóm nào làm song trớc và đúng là
thắng cuộc.
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm:
- HS làm việc theo hớng dẫn của GV.
+Bớc 3: Làm việc cả lớp.
- GV ghi rõ nhóm nào làm song trớc,
nhóm nào làm song sau. Đợi tất cả các
nhóm đều làm song, GV mới yêu cầu
các em giơ đáp án.
-HS chú ý lắng nghe GV hờng dẫn.
* Đáp án;
1- c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a

2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muõi đốt:
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muõi sinh sản và đốt ngời.
* Các bớc tiến hành
+ Bớc 1:
23
- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1,2,3,4 trang 30,31 SGK và trả lời các câu
hỏi:
- Chỉ và nói về nội dung từng hình.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối việc phòng tránh bệnh
viêm não.
+ Bớc 2:
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?-
+GV kết luận: SGV - 66
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.
Tiết 4 : Toán
$35: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách chuyển một phần số thập phân thành hỗn số rồi thành soó thập
phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dới dạng số tập phân thành số đo viết dới dạng
số tự nhiên với số đo thích hợp.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu các đọc và cách viết số thập phân?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:

2.2-Luyện tập:
* Bài 1:
a) GV hớng dẫn HS chuyển một phân
số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số.
Chẳng hạn, để chuyển 162
10
thành hỗn số ,GV có thể hớng dẫn HS
làm theo 2 bớc:
162 10 * Lấy thơng chia cho mẫu
số.
62 16 * Thơng tìm đợc là phần
2 nguyên ( của hỗn số);
Viết phần nguyên kèm theo một
phân số có tử số là số d, mẫu số là
số chia.
b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS
nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập
phân.
-Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm
đợc thành số thập phân.
*Bài 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tự chuyển các phân
số thập phân. ( Nh bài 1)
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài.
*Bài 3:

-HS thực hiện theo hớng dẫn của GV
*Kết quả:

2 4
16 = 16,2 ; 73 =
73,4
10 10
8 5
56 = 56,08 ; 6 =
6,05
100 100
* VD về kết quả:
45 834 5
= 4,5 ; = 83,4 ; =
19,54
10 10 100

24
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 phân tích
mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài 4:
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài làm: 5,27m = 537cm
8,3m = 830cm
3,15m = 315 cm
*Kết quả:
a) 6 ; 60

10 100
b) 0,6 ; 0,60
c) Có thể viết 3/5 thành
các số thập phân nh: 0,6 ; 0,60 ;
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×