Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

MẪU CÁC LOẠI THỦ TỤC THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.36 KB, 27 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Kính gửi : - Chủ tịch UBND xã Điền Hạ huyện Bá Thước

Họ Tên Tôi : Nguyễn Văn Nam Chức vụ: Giám đốc
Đơn vị : Công ty cổ phần XD Tân Thượng Long
Địa chỉ : Trung Tâm Xã ái Thượng Huyện Bá Thước- Thanh Hoá
Số TK: 3503201001800 Tại Ngân hàng nông nghiệp Huyện Bá Thước - Thanh Hoá
Nội dung xin thánh toán : Công trình Tu sữa,Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá
Thước theo hợp đồng số 46 ngày 16 tháng 11 năm 2014
Chi tiết xin thanh toán :
Tổng giá trị A - B nghiệm thu chấp nhận thanh toán là 318.195.000đ





:


Tổng cộng : 318.195.000đ.
(Bằng chữ : (Ba Trăm mời tám triệu một trăm chín mơi lăm nghìn đồng)
Đề nghị chủ tài khoản xét duyệt số tiền trên
Ngày 15 tháng 12 năm 2014
Ngời đề nghị thanh toán
Nguyễn văn Nam
Ngày …. tháng …. năm 2014
Kế Toán Chủ Tài khoản
UBND XÃ ĐIỀN HẠ
HUYỆN BÁ THƯỚC


Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điền hạ, ngày 14 tháng 11 năm 2014.
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Công trình: Tu sửa đường GT làng Bứng xã Điền Hạ, huyện Bá Thước tỉnh
Thanh Hoá. Hạng mục: Nền, mặt đường bê tông
CHỦ TỊCH UBND XÃ ĐIỀN HẠ HUYỆN BÁ THƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông t số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của
Bộ Xây dựng quy định chi tiết Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tưư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông t số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tưư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tưư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 06/02/2014 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ kết quả thẩm định của Tổ thẩm định XDCB về việc thẩm định thiết kế và dự
toán công trình: Tu sửa đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước, tỉnh Thanh
Hoá. Hạng mục: Nền, mặt đường bê tông
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công trình: Tu sửa đường GT
làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình: Tu sửa đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước, tỉnh
Thanh Hoá. Hạng mục: Nền, mặt đường bê tông
2. Tên chủ đầu tư : UBND xã Điền Hạ, huyện Bá Thước

3. Tổ chức lập BCKTKT: Công ty cổ phần T vấn xây dựng và thương mại Hng Phát
K.T.
4. Chủ nghiệm lập BCKTKT: Lê Đình Khánh
5. Mục tiêu đầu tưư xây dựng: Nhằm đảm bảo hệ thống giao thông nông thôn góp
phần xoá đói giảm nghèo ở địa phương.
6. Nội dung và quy mô đầu tưư:
6.1 Nội dung thiết kế:
* Giải pháp kỹ thuật chủ yếu:
- Quy mô: Nền, mặt đường bê tông
- San lấp ổ gà, làm mặt đường bằng bê tông M200, đào rãnh thoát nước dọc
6.2. Nội dung và chất lượng dự toán:
- Khối lượng các hạng mục công trình lấy theo bản vẽ TKKT-TC do Công ty cổ phần
T vấn xây dựng và thương mại Hng Phát K.T lập; Khối lượng khảo sát lấy theo biên bản
nghiệm thu giữa chủ đầu tưư và và đơn vị tư vấn thiết kế và các báo cáo kết quả khảo sát
kèm theo;
- Định mức nhân công, vật liệu, máy phần xây dựng lấy theo định mức công bố kèm
theo công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007;
- Định mức dự toán XD công trình - phần khảo sát XD công bố kèm theo Công văn số
1779/2007/BXD – VP ngày 16 tháng 08 năm 2007;
- Đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công, lấy theo đơn giá công bố kèm theo công
bố phần xây dựng, phần lắp đặt số; 3592/UBND-CN; số 3593/UBND-CN ngày 01 tháng 11
năm 2011 của UBND tỉnh Thanh Hoá;
- Giá VL lấy theo công bố giá của Liên sở Xây dựng Tài chính Thanh Hoá;
- Giá ca máy lấy theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Công bố số
3596/UBND-CN ngày 01 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Thanh Hoá;
- Đơn giá khảo sát lấy theo đơn giá khảo sát ban hành kèm theo công bố số
3593/UBND-CN ngày 01 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Thanh Hoá;
- Thông t số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ xây dựng hướng dẫn và quản
lý chi phí đầu tưư xây dựng công trình;
- Thông t số 02/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của bộ Xây dựng về việc hướng dẫn

lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng thuộc chơng trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi;
- Lệ phí thẩm định lấy theo thông t 109/2000/TT - BTC ngày 13/11/2000 của Bộ tài
chính;
- Thông tư 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2005 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông t số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ tài chính hướng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
7. Địa điểm xây dựng: làng Bứng xã Điền Hạ, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá.
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Loại, cấp công tình: Công trình cấp IV.
10. Tổng mức đầu tưư:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp 318.195.000 đồng
- Chi phí quản lý dự án 0 đồng
- Chi phí t vấn xây dựng 13.000.000 đồng
- Chi phí khác 0 đồng
- Chi phí dự phòng 0 đồng
Tổng cộng (làm tròn): 331.195.000 đồng
(Bằng chữ: Ba trăm ba mơi mốt triệu một trăm chín mơi lăm nghìn đồng.)
11. Nguồn vốn đầu tưư: Nguồn vốn ngân sách, và thu hợp pháp khác.
12. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện.
13. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2015.
Điều 2. Chủ đầu tưư tổ chức thực hiện đúng nội dung trong BCKTKT được duyệt,
chịu trách nhiệm chính trong quản lý đầu tưư xây dựng công trình, chọn thầu, nghiệm thu
chi tiết khối lượng, chất lượng, thanh quyết toán công trình theo đúng chế độ hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Văn phòng HĐND, UBND và các phòng ban có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.

CHỦ TỊCH
Lục Công Đính
UBND XÃ ĐIỀN HẠ
HUYỆN BÁ THƯỚC
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điền hạ, ngày 14 tháng 11 năm 2014.
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định đơn vị thi công xây lắp
Công trình: Tu sửa Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước
CHỦ TỊCH UBND XÃ ĐIỀN HẠ HUYỆN BÁ THƯỚC
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003
- Căn cứ luật xây dựng số 16/2003 QH 11 ngày 26 tháng 11 năm 2003
- Căn cứ vào luật đấu thầu số 61 /2005 QH 11 ngày 29 tháng 11 năn 2005 của quốc hội
- Căn cứ nghị định số 85 /2009 /NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của chính phủ hướng
dẩn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu XD theo luật XD
- Căn cứ luật sữa đổi,bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
số 39 /2009 QH 12 ngày 16 thánh 9 năm 2009
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ quyết định của Chủ tịch UBND xã Điền Hạ huyện Bá Thước về việc phê duyệt báo
cáo KTKT công trình tu sửa Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước số
ngày 14 tháng 11 năm 2014
- Căn cứ kết quả lựa chọn thầu thi công xây dựng tại biên bản xét hồ sơ xin chỉ định thầu thi
công xây dựng công trình của UBND xã Điền Hạ huyện Bá Thước ngày … tháng …. Năm
2014.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Chỉ định nhà thầu thi công xây lắp công trình : Tu sửa Đường GT làng Bứng xã
Điền Hạ huyện Bá Thước Xã với các nội dung sau:

Đơn vị trúng gói thầu thi công xây lắp công trình là: Công ty CPXD Tân Thượng Long
Địa chỉ : Trung Tâm Xã Ái Thượng - Huyện Bá Thước – Thanh Hoá
Giá chỉ định thầu là : 318.195.000 VNĐ
(Ba Trăm mời tám triệu một trăm chín mơi lăm nghìn đồng)
Thời gian thi công là 60 ngày ( Sáu mơi ngày kể từ ngày khởi công)
Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá
Điều 2: Chủ đầu tư - Ban quản lý công trình thông báo kết quả chỉ định thầu cho Công ty
CPXD Tân Thương Long và tiến hành thương thảo,kí hợp đồng thi công xây lắp,đơn vị
trúng thầu có trách nhiệm trực tiếp thi công công trình,đảm bảo chất lượng tiến độ công
trình,theo quy định luật xây dựng và các văn bản hiện hành .
Nghiêm cấm bán thầu cho cá nhân hoặc các tổ chức khác dới bất cứ hình thức nào.
Hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sữ dụng,bảo hành công trình 06 tháng,làm thủ tục
quyết toán theo quy định hiện hành .
Điêu 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Văn phòng HĐND & UBND, Trởng ban quản lý công trình, giám đốc Công ty CPXD Tân
Thương Long - Địa chi : Trung Tâm Xã Ái Thượng – Huyện Bá Thước – Thanh Hoá và
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
- Nh điều 3/QĐ ( Để thực hiện)
- Kho bạc NN Huyện Bá Thước
- Luvăn phòng,BQL

UBND XÃ ĐIỀN HẠ
HUYỆN BÁ THƯỚC
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điền hạ, ngày 14 tháng 11 năm 2014.
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ

Công trình: Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/ 11/ 2003 .
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/ QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Nghị định số 12 / 2009 / NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứa nghị định số: 15/ 2014 NĐ - CP ngày 06/02/2014 về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
Căn cứ quyết định số: … QĐ -UBND ngày 14/ 11/ 2014 của Chủ tịch UBND xã Điền Hạ
huyện Bá Thước về việc phê duyệt báo cáo KTKT công trình : Tu sửa Đường GT làng Bứng xã
Điền Hạ huyện Bá Thước

QUYẾT ĐỊNH
Điều I : Thành lập ban quản lý công trình có những ông bà có tên sau đây :
1 - Ông: Lục Công Đính - Chủ Tịch - Trởng ban
2 - Ông: Phạm Văn Điệp - ĐC-XD - Phó ban
3 - Ông: Lê Đăng Hoạt - Kế toán - Ban viên
Điều II: Ban quản lý có nhiệm vụ quản lý việc thi công Công trình: Tu sửa Đường GT
làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước Quản lý tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng,
công trình theo thiết kế và dự toán đã được phê duyệt. Nghiệm thu, thanh quyết toán công
trình khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sửa dụng.
Quản lý công trình theo nghị định số: 15/ 2014 NĐ - CP ngày 06/02/2014 về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
Điều III: Các ông Bà có tên tại điều I chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký
Nơi nhận :
- Nh điều 3 . CHỦ TỊCH
- KBNN huyện Bá Thước .
- Lu VT .
UBND XÃ ĐIỀN HẠ
HUYỆN BÁ THƯỚC

Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điền hạ, ngày 14 tháng 11 năm 2014.
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN GIÁM SÁT
Công trình: Tu sửa Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/ 11/ 2003 .
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/ QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Nghị định số 12 / 2009 / NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứa nghị định số: 15/ 2014 NĐ - CP ngày 06/02/2014 về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
Căn cứ quyết định số: … QĐ -UBND ngày 14/ 11/ 2014 của Chủ tịch UBND xã Điền Hạ
huyện Bá Thước về việc phê duyệt báo cáo KTKT công trình : Tu sửa Đường GT làng Bứng xã
Điền Hạ huyện Bá Thước .
QUYẾT ĐỊNH
Điều I : Thành lập ban giam sát công trình có những ông bà có tên sau đây :
1 - Ông: Lê Minh Điện - PChủ tịch HĐND - Trởng ban
2 - Ông: Bùi Đình Hồng - CT Hội CCB – Phó ban
3 - Bà: Trơng Thị Khuyến - CT hội PN - Ban viên
Điều II: Ban giám sát công trình có nhiệm vụ giám sát việc thi công công trình: Đường
GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước Xã Huyện Bá Thước:
Giám sát tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng, cập nhật ghi chép nhật ký thi công từ
khi khởi công đến khi kết thúc và bàn giao công trình.
Giám sát công trình theo nghị định số: 15/ 2014 NĐ - CP ngày 06/02/2014 về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
Điều III: Các ông Bà có tên tại điều I chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
CHỦ TỊCH
Nơi nhận :

- Nh điều 3 .
- KBNN huyện Bá Thước .
- Lu VT .
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bá Thước, ngày 16 tháng 11 năm 2014
HỢP ĐỒNG
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số: 46/2014/HĐ-XD
Công trình: tu sửa đường giao thông làng Bứng
Xã Điền Hạ, huyện Bá Thước
giữa
UBND XÃ ĐIỀN HẠ – HUYỆN BÁ THƯỚC - TỈNH THANH HOÁ

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TÂN THƯỢNG LONG
I. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 6/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tưư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xõy dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính Phủ về Quản
lý chi phí đầu tưư xây dựng cụng trình;
Căn cứ Nghị định số 85/NĐ-CP ngày 15/10/2010 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 của Chính phủ về hợp đồng trong
hoạt động xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn lập và

quản lý chi phí đầu tưư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán công trình;
Căn cứ Thông tư 09/2011/TT – BXD ngày 28/06/2011 của Bộ xây dựng về Hướng dẫn hợp
đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của Chủ tịch UBND xã Điền Hạ huyện
Bá Thước về việc phê duyệt báo cáo KTKT công trình: Tu sửa Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ
huyện Bá Thước.
Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của Chủ tịch UBND xã Điền Hạ
huyện Bá Thước v/v Phê duyệt Chỉ định đơn vị thi công xây dựng công trình : Tu sửa Đường GT
làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước
II. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
1. Chủ đầu tư (Viết tắt là bên A):
Tên đơn vị: UBND xã Điền Hạ huyện Bá Thước.
Đại diện là: Ông Lục Công Đính Chức vụ: Chủ Tịch
Địa chỉ: xã Điền Hạ, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại:
2. Nhà thầu(Viết tắt là bên B):
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần xây dựng Tân Thượng Long
Đại diện là: Ông Nguyễn Văn Nam Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Trung tâm xã ái Thượng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá
Tài khoản: 3503201001800 - Tại Ngân hàng: NN&PTNT huyện Bá Thước.
Mã số thuế : 2801 332603
Điện thoại: 0915457678 Fax :
Các bên thống nhất thoả thuận nh sau:
Điều 1: Nội dung công việc và sản phẩm của Hợp đồng
Bên A giao cho bên B thực hiện thi công công trình: Tu sửa Đường GT làng Bứng xã
Điền Hạ huyện Bá Thước.
Điều 2 : Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật
Phải thực hiện theo đúng thiết kế, dự toán được phê duyệt. Đảm bảo sự bền vững và chính

xác của kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam.
Vật liệu đưa vào công trình phải tuân thủ đúng tiêu chuẩn vật liệu đã được chỉ định trong
thiết kế, dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt các vật liệu chính được quy định
trong nhãn hiệu.
Các loại vật liệu, vật tư, thiết bị khác phải sử dụng đúng chủng loại theo yêu cầu quy định
của thiết kế và những cam kết về vật tư, vật liệu của Nhà thầu trong bộ hồ sơ đề xuất cũng
như trong các thảo thuận giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu. Trong trường hợp có loại vật tư,
vật liệu, thiết bị đưa vào công trình mà trong thiết kế không chỉ rõ nhãn hiệu, nơi sản xuất
thì Nhà thầu phải làm văn bản đề xuất và phải được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu
tư.
Điều 3: Thời gian và tiến độ thực hiện
Thời gian thi công: 30 ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng thi công.
Khởi công ngày 16 tháng 11 năm 2014.
Hoàn thành và bàn giao sử dụng và ngày 16 tháng 12 năm 2014.
Bên B có trách nhiệm lập tiến độ thi công chi tiết gửi bên A trước khi thi công.
Điều 4: Quản lý chất lượng xây dựng công trình và điều kiện nghiệm thu bàn giao công
trình
Việc quản lý chất lượng công trình tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
4.1. Quản lý chất lượng của bên B: Phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và phát luật về chất
lượng công trình do mình đảm nhận; bồi thường thiệt hại khi vi phạm Hợp đồng, sử dụng
vật liệu không đúng chủng loại, thi công không đảm bảo chất lượng hoặc gây hư hỏng,
gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác gây thiệt hại.
- Lập hệ thống quản lý chất lượng, quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi
công xây dựng.
- Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, kết cấu vật tư, thiết bị công trình, thiết bị
công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình theo tiêu chuẩn và yêu cầu
thiết kế.
- Lập và kiểm tra biện pháp thi công và tiến độ thi công.

- Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình.
- Kiểm tra an toàn lao động vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài công truờng
- Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây dựng, hạng mục
công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành.
- Báo cáo Chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi
trường thi công xây dựng công trình.
- Lập phiếu yêu cầu Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu, chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm
thu.
4.2. Quản lý chất lượng của bên B: Trong quá trình thi công công trình, bên A tiến hành kiểm
tra chất lượng công trình:
- Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình theo quy định.
- Kiểm tra sự phù hợp về năng lực của bên B với hồ sơ đề xuất gồm: Kiểm tra về nhân lực,
thiết bị thi công, kiểm tra về hệ thống quản lý chất lượng, kiểm tra giấy phép sử dụng các máy
móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn, kiểm tra các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện phục vụ
thi công xây dựng công trình.
- Kiểm tra giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình. Bao gồm:
Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của Nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm và kết quả thẩm
định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
- Kiểm tra giám sát quá trình thi công xây dựng công trình. Bao gồm: Kiểm tra biện pháp thi
công của bên B, kiểm tra giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình. Bên B thi công xây
dựng công trình, ghi nhật ký, xác nhận bản vẽ hoàn công. Tổ chức nghiệm thu công việc theo
quy định. Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình xây dựng
4.3. Điều kiện nghiệm thu:
- Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình.
- Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng, từng bộ phận công trình, giai
đoạn thi công xây dựng, từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng. Đối với bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và bản vẽ hoàn công
trước khi tiến hành các công việc tiếp theo. Quy định cụ thể nghiệm thu từng giai đoạn nh sau:
- Bên A chỉ nghiệm thu khi khối lượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ quy
định.

- Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đẩm bảo đúng yêu cầu thiết kế,
đảm bảo chất lượng và đạt tiêu chuẩn quy định.
4.4. Điều kiện để bàn giao đa công trình vào sử dụng:
- Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây
dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của Pháp luật về xây dựng.
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa vào sử dụng.
Việc nghiệm thu bàn giao công trình xây dựng phải thành lập hội đồng nghiệm thu bàn
giao công trình, thành phần nghiệm thu quy định của Pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công
trình.
Điều 5: Bảo hành công trình
5.1. Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho
Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình gồm: Khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư
hỏng, khiếm khuyết hoặc công trình vận hành sử dụng không bình thường do lỗi của Nhà
thầu gây ra.
5.2. Thời hạn bảo hành công trình: 06 tháng, được tính từ ngày bàn giao công trình đưa vào sử
dụng.
5.3. Mức tiền cam kết bảo hành công trình:
- Bên B có trách nhiệm nộp tiền bảo hành(hoặc bảo lãnh ngân hàng) vào tài khoản của
bên A theo mức % giá trị hợp đồng.
- Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và
được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành.
Điều 6: Giá trị hợp đồng
- Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh giá.
- Giá trị hợp đồng sau thuế: 318.195.000 đồng
Bằng chữ: Ba Trăm mời tám triệu một trăm chín mơi lăm nghìn đồng chẵn./.
- Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với Hợp đồng :
+ Nếu khối lượng phát sinh (ngoài bản vẽ thiết kế đã được duyệt và biên bản thương
thảo hoàn thiện hợp đồng) đã có trong đơn giá ghi trong Hợp đồng thì khối lượng phát sinh
được tính theo đơn giá đó.
+ Nếu khối lượng công việc phát sinh không có trong đơn giá ghi trong hợp đồng thì giá

trị phát sinh được tính theo đơn giá địa phương nơi xây dựng công trình, nếu không có đơn giá
tại địa phương hai bên thống nhất xây dựng mức giá mới trình cấp có thẩm quyền phê duyệt áp
dụng.
- Nhà nước thay đổi chính sách (trong thời gian thực hiện Hợp đồng): thay đổi tiền lơng,
thay đổi giá nhiên vật liệu do Nhà nước quản lý giá, thay đổi chế độ chính sách làm thay đổi
mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình. Trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi cấp có thẩm
quyền cho phép.
- Trường hợp bất khả kháng do thiên tai các thẩm hoạ khác cha lờng hết được thì các bên
tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị Hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy
định của pháp luật; nhà thầu thông qua cơ quan bảo hiểm mà mình đã mua để giải quyết thiệt
hại.
Điều 7. Thanh toán hợp đồng
7.1.Tạm ứng:
Việc tạm ứng vốn được thực hiện một lần ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực và sau khi
bên A đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng. Mức tạm ứng bằng 40% giá trị Hợp đồng.
Vốn tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, việc thu hồi vốn tạm ứng bắt đầu ngay
khi thanh toán lần đầu và kết thúc khi khối lượng đã thanh toán đạt 80% giá trị Hợp đồng.
7.2. Thanh toán hợp đồng:
- Giá trị thanh toán được tính theo khối lượng thực hiện và đơn giá tổng hợp theo dự
toán.
- Phần thanh toán được thực hiện theo các giai đoạn và theo khối lượng đã thi công, lắp đặt
thực tế nhưng không vợt quá 70% khối lượng công việc đã hoàn thành.
- Sau khi công trình hoàn thành bàn giáo bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị công trình
cho bên B (Trừ tiền bảo lãnh công trình giữ lại theo quy định), theo khối lượng hoàn thành và
vốn được cấp theo quy định hiện hành.
7.3. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
7.4. Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam (VNĐ)
7.5. Hồ sơ thanh toán Hợp đồng xây dựng: do bên B lập, phù hợp với các biểu mẫu theo quy
định gồm:
- Biên bản nghiệm thu.

- Biên bản xác định khối lượng công việc hoàn thành
- Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh ngoài Hợp đồng có xác nhận của đại diện
bên A, t vấn giám sát, bên B.
- Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán.
Điều 8. Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng
- Bên B phải có bảo đảm thực hiện hợp đồng bởi một số tín dụng có uy tín được bên A
chấp thuận.
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là 5% giá trị hợp đồng.
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng giải toả dần theo khối lượng thực hiện Hợp đồng.
Điều 9. Bảo hiểm
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà
xởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với ngời lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với
ngời thứ ba.
Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên nỗ lực tối
đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và giải quyết.
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông
qua hòa giải, trọng tài hoặc hoặc tòa án giả quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Bất khả kháng
11.1. Sự bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của
các bên nh động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lỡ đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ
xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác cha lờng hết được, sự thay đổi chính sác hoặc ngăn
cấm của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình, do sự kiện bất khả kháng sẽ không
phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hởng bởi sự kiện bất khả
kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn
chế tối đa ảnh hởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng thời gian 7
ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

11.2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài
bằng thời gian sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo
Hợp đồng của mình.
Điều 12. Tạm dừng, hủy bỏ Hợp đồng.
12.1. Tạm dừng thực hiện Hợp đồng: các trường hợp tạm dừng Hợp đồng:
- Do lỗi bên A hoặc bên B gây ra.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng Hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải
báo cáo cho bên kia biết bằng văn bản và cũng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện Hợp
đồng đã ký kết, trường hợp bên tạm dừng không thực hiện đúng Hợp đồng đã ký kết, không
thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng Hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc
phục.
12.2. Hủy bỏ Hợp đồng:
a) Một bên có quyền hủy Hợp đồng và không bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm
Hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi
phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
b) Bên hủy bỏ Hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không
thông báo mà gây ra thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ Hợp đồng phải bồi thường.
c) Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các
bên phải hoàn trả nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 13. Thởng phạt khi vi phạm hợp đồng
- Bên B vi phạm Hợp đồng thì bên B phải bồi thường thiệt hại và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc làm của mình.
- Bên B vi phạm Hợp đồng thì sẽ phải chịu phạt, mức phạt bằng mức tối đa theo quy định
tại điều 110 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; Trường hợp bên
B vi phạm về thời gian thực hiện Hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do
lỗi của bên A gây ra thì bên B sẽ chịu phạt 0,5% giá trị Hợp đồng của 10 ngày đầu và cứa 15
ngày vi phạm tiếp theo phạt 1% giá trị Hợp đồng nhưng không vợt quá mức tối đa theo quy

định tại điều 110 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; Chậm tiến
độ đến 30 ngày bên A sẽ đơn phương chấm dứt Hợp đồng và thanh toán cho bên B 80% giá trị
khối lượng công việc đã hoàn thành.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên B
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của Bên A và Bên B, hai bên
thỏa thuận quyền và nghĩa vụ của Bên B.
14.1. Tuân thủ pháp luật và các quy định trong khi thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng.
14.2. Lập biện pháp thi công và tiến độ thi công phù hợp với công trình theo thời hạn Hợp đồng
trình bên A duyệt.
14.3. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về kỹ thuật và chất lượng công trình, thi công theo đúng thiết
kế được duyệt, tuân thủ quy phạm xây dựng và các quy định về chất lượng công trình.
14.4. Thực hiện nghiêm túc quy định của Nhà nước và Chủ đầu tư về quản lý chất lượng công
trình xây dựng và quản lý vốn đầu tư xây lắp.
14.5. Sử dụng vật liệu, vật tư đúng chủng loại theo yêu cầu thiết kế và các cam kết về vật tư,
vật iệu của nhà thầu trong hồ sơ đề xuất. Giao nộp kịp thời các kết quả kiểm định chất lượng
vật liệu.
14.6. Cung cấp danh sách nhân sự (từ cán bộ kỹ thuật trở lên) làm việc tại công trình. Nhân sự
phải đáp ứng được yêu cầu thi công công trình và theo đúng hồ sơ đề xuất.
14.7. Mọi đề xuất thay đổi liên quan đến thiết kế dự toán, biện pháp thi công, nhân lực, thiết bị
vật tư đều phải thông qua bên A bằng văn bản và phải được bên A chấp thuận bằng văn bản
trước khi thực hiện.
14.8. Lập và trình bên A bảng tính giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo giai đoạn cùng
tài liệu cần thiết khác cho việc thanh toán.
14.9. Liên hệ với các cơ quan chức năng để giải quyết các thủ tục liên quan đến thực hiện Hợp
đồng.
14.10. Tuân thủ các quy định của chính quyền địa phương, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho
ngời lao động, vệ sinh môi trường trong và ngoài công trình.
14.11. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công nh : đường thi công, lán trại, kho bãi, điện
nước thi công thuộc trách nhiệm và kinh phí của bên B.
14.12. Bên B phải bố trí máy phát điện dự phòng trên công trường. Bên A không chấp nhận

thời gian đình trệ bởi các nguyên nhân do thiếu điện, nước cũng như hệ thống hạ tầng kỹ thuật
phục vụ thi công khác của Bên B.
14.13. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy an toàn lao động và vệ sinh lao động của công trình và
chịu trách nhiệm toàn diện về an toàn ao động, sức khỏe và rủi ro khác đối với ngời thứ ba liên
quan đến phạm vi àm việc của Bên B trong hợp đồng.
14.14. Ghi nhật ký thi công, lập bản vẽ hoàn công, lập báo cáo tình hình thi công đầy đủ, chính
xác theo quy định của Nhà nước và bàn giao cho Bên A.
14.15. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Xây dựng và nội dung của Hợp đồng này.
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của Bên A và Bên B, hai bên
thỏa thuận quyền và nghĩa vụ của Bên A.
15.1. Bàn giao đủ hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
15.2. Bàn giao mặt bằng, mốc, cao độ chuẩn cho bên B theo đúng tiến độ.
15.3. Thực hiện giám sát thi công và nghiệm thu theo Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
15.4. Cử cán bộ hoặc đại diện có năng lực và chuyên môn theo dõi, giám sát thường xuyên tại
công trình để làm việc với Bên B và theo dõi chất lượng thi công, tiến độ thi công, xác nhận vật
tư, vật liệu thiết bị sử dụng vào công trình, xác nhận khối lượng thực hiện làm cơ sở cho việc
nghiệm thu thanh toán.
15.5. Phối hợp với t vấn thiết kế kịp thời giải quyết các vướng mắc trong quá trình thi công.
15.6. Thanh, quyết toán kịp thời theo đúng điều khoản ghi trong Hợp đồng.
15.7. Bên A không có nghĩa vụ và không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại do lỗi của
bên B và nhà thầu phụ (nếu có).
Điều 16. Chuyển nhợng hợp đồng hoặc giao thầu lại
16.1. Bên B không được phép chuyển nhợng toàn bộ hoặc một phần của của Hợp đồng cho nhà
thầu khác. Việc giao thầu lại phải tuân thủ các quy định tại khoản 3 điều 95 của Luật Xây dựng.
16.2. Bên B phải cung cấp danh sách, năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ (nếu có) cũng
như phạm vi công việc mà nhà thầu phụ sẽ đảm nhiệm ngay khi ký Hợp đồng để bên A duyệt.
Trong trường hợp bên A không chấp nhận nhà thầu phụ của Bên B nhưng bên B cố tình vẫn sử
dụng nhà thầu phụ đó thì Hợp đồng sẽ bị hủy bỏ.

16.3. Bên B có nghĩa vụ phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Nhà thầu phụ trong phạm
vi công việc được quy định trong Hợp đồng và không làm ảnh hởng đến lợi ích của Bên A.
Điều 17. Định vị công trình
17.1. Sau khi Bên A tiến hành bàn giao mốc, cao độ Bên B chịu trách nhiệm:
- Kiểm tra, so sánh các số liệu do bên A cung cấp, thông báo ngay cho Bên A biết khi có
sai lệch.
- Định vị chính xác các phần việc thi công theo hồ sơ thiết kế Bản vẽ thi cống so với điểm
cao độ, toạ độ gốc do bên A bàn giao.
- Cung cấp toàn bộ thiết bị, lao động, phụ kiện cần thiết liên quan đến phạm vi trách
nhiệm nêu trên.
17.2 Trong quá trình thi công, nếu phát hiện bất kỳ sai lệch nào về vị trí, cao độ hoặc kích thớc
của bất kỳ bộ phận công trình thì bên B phải khắc phục ngay những sai lệch đó bằng chi phí
của mình, trừ khi sai lệch này do bên A cung cấp sai số liệu ban đầu.
Điều 18. Thử nghiệm vật liệu và chứng chỉ thí nghiệm
18.1. Bên B bằng chi phí của mình chịu trách nhiệm thí nghiệm các vật tư, vật liệu cần thiết
trước khi đưa vào sử dụng. Số lượng lấy mẫu thí nghiệm, quy cách tuân thủ theo tiêu chuẩn
thiết kế. Các thí nghiệm phải do các tổ chức có t cách pháp nhân, có chức năng, đủ điều kiện
năng lực theo quy định của Nhà nước hiện hành.
18.2. Trước khi đa vật liệu, vật tư vào để thi công, bên B phải:
- Gửi mẫu và các chứng chỉ cho bên A, phải được bên A chấp nhận.
- Thực hiện đúng chỉ dẫn của hồ sơ thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18.3. Tiến hành kiểm nghiệm vật tư thiết bị: trong quá trình xây dựng nếu thấy cần thiết các bộ
phận công trình sẽ được các cơ quan chức năng tiến hành kiểm nghiệm, bên B phải chịu mọi
chi phí cho công tác kiểm nghiệm trong phạm vi trách nhiệm của mình.
Điều 19. Công trình cận kề và dân cư
Toàn bộ hoạt động thi công phải được bên B thực hiện sao cho không gây trở ngại, hư
hỏng, tổn thất cho công trình cận kề và dân cư.
Điều 20. Sữa chữa hư hỏng và bồi thường thiệt hại
20.1. Bằng chi phí của mình, bên B tiến hành sữa chữa mọi hư hỏng và bồi thường thiệt hại do
mình gây ra.

20.2. Trong trường hợp hư hỏng do chất lượng thi công của bên B mà được các bên liên quan
phát hiện phải thiết kế sữa chữa bổ sung thì chi phí này không được tính để kéo dài thời gian thi
công.
Điều 21. Bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ
a) Trách nhệm đối với bên B:
- Phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi trường cho ngời lao động trên công
trường và bảo vệ môi trường xung quanh.
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải có biện pháp che chắn đảm bảo
an toàn, vệ sinh môi trường.
- Lập biện pháp an toàn cho nời và công trình trên công trường xây dựng.
Các biện pháp an toàn, nội quy an toàn phải được thể hiện công khai trên công trường
xây dựng để mọi ngời được biết và chấp hành.
- Có trách nhiệm đào tạo hướng dẫn, phổ biến quy định về an toàn lao động, có trách
nhiệm cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho ngời lao động trên
công trường.
- Nếu xảy ra các hành vi làm tổn thất đến môi trường, có sự cố về an toàn lao động phải
chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường thiệt hại gây ra đồng thời chịu trách nhiệm trước
Pháp luật.
- Bên B phải cung cấp và bảo vệ hệ thống chiếu sáng, rào tạm, hệ thống bảo vệ an ninh
công trường, có ngời trực bảô vệ, có rào chắn, ba rie chắn, bạt che chắn, biển báo khi thi công.
- Chịu trách nhiệm toàn bộ trong việc cung cấp, thanh toán chi phí điện, nước và an ninh
công trường.
b) Trách nhiệm của bên A:
Phối hợp với bên B trong việc liên hệ chính quyền địa phương, cơ quan chức năng đảm
bảo cung cấp điện, nước, an ninh công trường.
Điều 22. Luật và ngôn ngữ sử dụng
- Luật áp dụng: Hợp đồng chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Ngôn ngữ của hợp đồng: Bằng tiếng Việt Nam
Điều 23. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng

23.1. Quyết toán Hợp động: sau 30 ngày kể từ khi công trình hoàn thành bàn giao theo tiến độ
quy định, bên B phải lập Hồ sơ thanh toán Hợp đồng giao cho bên A theo biểu mẫu quy định.
23.2. Thanh lý Hợp đồng: ngay sau khi bên B hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng, hai bên
tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng.
Điều 24. Các điều khoản chung
24.1 Các phụ lục là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này:
- Biên bản thương thảo Hợp đồng.
- Biên bản bàn giao mặt bằng.
- Văn bản đồng ý của bên A đối với những vật tư, vật liệu, thiết bị đưa vào công trình
nhưng trong thiết kế không nêu rõ nhãn hiệu, nơi sản xuất mà cũng không quy định rõ tại Điều
2 của hợp đồng.
- Thời gian và tiến độ thực hiện.
- Hồ sơ thiết kế và dự toán được phê duyệt.
- Hồ sơ yêu cầu.
- Hồ sơ đề xuất.
- Thông báo trúng thầu, quyết định phê duyệt chỉ định Nhà thầu thi công.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
24.2. Hợp đồng này cũng như tất các tài liệu liên quan đến Hợp đồng sẽ được các bên quản lý
theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.
24.3. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thực hiện trong Hợp đồng.
24.4. Hợp đồng làm thành 10 bản, mối bản 10 trang có giá trị pháp lý nh nhau. Bên A giữ 06
bản, bên B giữ 04 bản.
24.5. Hiệu lực của Hợp đồng : Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký./.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bá Thước, ngày 22 tháng 11 năm 2014
BIÊN BẢN SỐ 01
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Công trình: Tu sửa Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước

1. Đối tợng nghiệm thu: Nền đường
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Đại diện chủ đầu tư: UBND xã Điền Hạ huyện Bá Thước
- Ông: Lê Minh Điện Chức vụ: Giám sát
b) Đại diện Nhà thầu xây lắp: Công ty CP xây dựng Tân Thượng Long
- Ông: Lê Đức Sơn Chức vụ: Kỹ thuật
3. Thời gian nghiệm thu nghiệm thu:
- Bắt đầu : 8h00 ngày 22 tháng 11 năm 2014
- Kết thúc : 9h10 ngày 22 tháng 11 năm 2014
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt
- Các tiêu chuẩn nghiệm thu. TCVN, Các tài liệu khác có liên quan
- Kết qủa kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản liên quan.
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công xây dựng
b) Chất lượng công việc xây dựng:
- Tiêu chuẩn áp dụng xây dựng và yêu cầu kỹ thuật công trình xây dựng. TCVN
c) Các ý kiến khác nếu có: Không
d) Ý kiến của giám sát thi công của Chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây
dựng: Thi công đạt yêu cầu thiết kế
5. Kết luận: Đồng ý nghiệm thu công việc nêu trên, cho phép nhà thầu tiến hành thi công
công việc tiếp theo.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU XÂY LẮP
Lê Minh Điện Lê Đức Sơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bá Thước, ngày 22 tháng 11 năm 2014
BIÊN BẢN SỐ 01

NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Công trình: Tu sửa Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước
1. Đối tợng nghiệm thu: Nền đường
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Đại diện chủ đầu tư: UBND xã Điền Hạ huyện Bá Thước
- Ông: Lê Minh Điện Chức vụ: Giám sát
b) Đại diện Nhà thầu xây lắp: Công ty CP xây dựng Tân Thượng Long
- Ông: Lê Đức Sơn Chức vụ: Kỹ thuật
3. Thời gian nghiệm thu nghiệm thu:
- Bắt đầu : 8h00 ngày 22 tháng 11 năm 2014
- Kết thúc : 9h10 ngày 22 tháng 11 năm 2014
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt
- Các tiêu chuẩn nghiệm thu. TCVN, Các tài liệu khác có liên quan
- Kết qủa kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản liên quan.
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công xây dựng
b) Chất lượng công việc xây dựng:
- Tiêu chuẩn áp dụng xây dựng và yêu cầu kỹ thuật công trình xây dựng. TCVN
c) Các ý kiến khác nếu có: Không
d) Ý kiến của giám sát thi công của Chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây
dựng: Thi công đạt yêu cầu thiết kế
5. Kết luận: Đồng ý nghiệm thu công việc nêu trên, cho phép nhà thầu tiến hành thi công
công việc tiếp theo.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU XÂY LẮP
Lê Minh Điện Lê Đức Sơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bá Thước, ngày 22 tháng 11 năm 2014
BIÊN BẢN SỐ 01
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Công trình: Tu sửa Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước
1. Đối tợng nghiệm thu: Nền đường
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Đại diện chủ đầu tư: UBND xã Điền Hạ huyện Bá Thước
- Ông: Lê Minh Điện Chức vụ: Giám sát
b) Đại diện Nhà thầu xây lắp: Công ty CP xây dựng Tân Thượng Long
- Ông: Lê Đức Sơn Chức vụ: Kỹ thuật
3. Thời gian nghiệm thu nghiệm thu:
- Bắt đầu : 8h00 ngày 22 tháng 11 năm 2014
- Kết thúc : 9h10 ngày 22 tháng 11 năm 2014
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt
- Các tiêu chuẩn nghiệm thu. TCVN, Các tài liệu khác có liên quan
- Kết qủa kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản liên quan.
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công xây dựng
b) Chất lượng công việc xây dựng:
- Tiêu chuẩn áp dụng xây dựng và yêu cầu kỹ thuật công trình xây dựng. TCVN
c) Các ý kiến khác nếu có: Không
d) Ý kiến của giám sát thi công của Chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây
dựng: Thi công đạt yêu cầu thiết kế
5. Kết luận: Đồng ý nghiệm thu công việc nêu trên, cho phép nhà thầu tiến hành thi công
công việc tiếp theo.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU XÂY LẮP
Lê Minh Điện Lê Đức Sơn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bá Thước, ngày 13 tháng 12 năm 2014
BIÊN BẢN SỐ 02
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Công trình: Tu sửa Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước
1. Đối tợng nghiệm thu: Mặt đường, rãnh thoát nước
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Đại diện chủ đầu tư: UBND xã Điền Hạ huyện Bá Thước
- Ông: Lê Minh Điện Chức vụ: Giám sát
b) Đại diện Nhà thầu xây lắp: Công ty CP xây dựng Tân Thượng Long
- Ông: Lê Đức Sơn Chức vụ: Kỹ thuật
3. Thời gian nghiệm thu nghiệm thu:
- Bắt đầu : 8h00 ngày 13 tháng 12 năm 2014
- Kết thúc : 9h10 ngày 13 tháng 12 năm 2014
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt
- Các tiêu chuẩn nghiệm thu. TCVN, Các tài liệu khác có liên quan
- Kết qủa kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản liên quan.
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công xây dựng
b) Chất lượng công việc xây dựng:
- Tiêu chuẩn áp dụng xây dựng và yêu cầu kỹ thuật công trình xây dựng. TCVN
c) Các ý kiến khác nếu có: Không
d) Ý kiến của giám sát thi công của Chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây
dựng: Thi công đạt yêu cầu thiết kế
5. Kết luận: Đồng ý nghiệm thu công việc nêu trên, cho phép nhà thầu tiến hành thi công
công việc tiếp theo.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU XÂY LẮP
Lê Minh Điện Lê Đức Sơn
1. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu:
a. Đại diện chủ đầu tư : UBND xã Điền Hạ huyện Bá Thước
- Ông: Lục Công Đính Chức vụ: Chủ tịch
- Ông: Lê Minh Điện Chức vụ: Giám sát
b. Đại diện đơn vị thi công : Công ty CP xây dựng Tân Thượng Long
- Ông: Nguyễn Văn Nam Chức vụ: Giám đốc
- Ông: Lê Đức Sơn Chức vụ: Kỹ thuật
2. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu : 8h10 ngày 13 tháng 12 năm 2014
Kết thúc : 9h50 ngày 13 tháng 12 năm 2014
Tại: Hiện trường
3. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công số : TKBVTC đã được phê duyệt
- Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: TCXD 4055 : 1985 Tổ chức thi
công; TCVN 4447 : 1987 Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu;
TCXD79 : 1980 Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng; TCVN
4085:1985 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu; và các tiêu chuẩn
có liên quan khác.
- Hồ sơ thầu và hợp đồng xây dựng;
- Biên bản nghiệm thu vật liệu
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan;
- Các tài liệu thí nghiệm, quan trắc tại hiện trường (nếu thiết kế hoặc tiêu chuẩn, qui
phạm có liên quan chỉ định)
- Kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm của đối tợng nghiệm thu;
- Bản vẽ hoàn công;
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên

quan đến đối tợng nghiệm thu;
b) Về tiến độ xây dựng hạng mục, công trình:
+ Ngày khởi công: ngày 16 tháng 11 năm 2014
+ Ngày hoàn thành: ngày 13 tháng 12 năm 2014
c) Khối lượng:
+ Theo khối lượng hồ sơ dự thầu được duyệt.
+ Theo thực tế thi công.
d) Về chất lượng xây dựng công trình hoặc giai đoạn thi công xây dựng: (đối chiếu với
thiết kế, tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu
cầu kỹ thuật của công trình xây dựng có liên quan đến đối tợng nghiệm thu):
- Tiến hành kiểm tra tổng thể các công tác đã thực hiện, đo cao độ, kích thớc hình
học, công tác hoàn thiện mặt bằng.
- Thực hiện công tác nghiệm thu nh qui định ở điều 4.4 TCXDVN 371 – 2006
nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng;
- Đánh giá chất lượng đối tợng nghiệm thu: Đạt yêu cầu kỹ thuật
e) Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế được duyệt: Không
f) Các ý kiến khác, nếu có. Không
4. Kết luận :
- Chấp nhận nghiệm thu công trình xây dựng để bàn giao đưa vào sửa dụng.
- Các tồn tại về chất lượng cần phải sửa chữa khắc phục: không
- Các yêu cầu khác. : không
5. Các bên tham gia nghiệm thu ký tên:
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
Kỹ thuật Giám đốc Giám sát Chủ Tịch

Lê Đức Sơn Nguyễn Văn Nam Lê Minh Điện Lục Công Đính

UBND XÃ ĐIỀN HẠ
HUYỆN BÁ THƯỚC
Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điền hạ, ngày 14 tháng 11 năm 2014.
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Công trình: Tu sửa Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước
Chủ tịch UBND xã Điền Hạ huyện Bá Thước
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông t số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của
Bộ Xây dựng quy định chi tiết Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông t số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình
- Xét tờ trình số … ngày 13 tháng 12 năm 2014 của cán bộ phụ trách chuyên môn, V/v xin phê
duyệt quyết toán CT: Tu sửa Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện Bá Thước
- Căn cứ vào kết quả công trình đã thực hiện và biên bản nghiệm thu công trình bàn giao đưa
vào sử dụng .
- Thông t số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ tài chính hướng dẫn quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước
- Căn cứ vào hồ sơ quyết toán công trình cán bộ chuyên môn đã tổng hợp.
- Căn cứ vào kết quả của ban thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Phê duyệt quyết toán Công trình: Tu sửa Đường GT làng Bứng xã Điền Hạ huyện
Bá Thước với các nội dung nh sau:
Chủ đầu tư : UBND xã Điền Hạ huyện Bá Thước
Địa điểm thực hiện : UBND xã Điền Hạ huyện Bá Thước
Ngày khởi công 16 tháng 11 năm 2014
Ngày hoàn thành 13 tháng 12 năm 2014

Điều II: kết quả thực hiện :
Tổng quyết toán đề nghị phê duyệt là : 331.195.000đ
Nguồn vốn: Nguồn NS năm 2014 : 331.195.000đ
Giá trị quyết toán được duyệt là : 331.195.000đ
Trong đó: + Kinh phí xây lắp : 318.195.000đ
+ T vấn : 13.000.000đ
(Ba trăm ba mơi mốt triệu một trăm chín mơi lăm nghìn đồng)

×