Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tuần 31 - Tiết 60. Dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.2 KB, 2 trang )

Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 31 Ngày soạn: 30/03/2011
Tiết 60 Ngày dạy: 01/04/2011
Bài 40. DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà.
Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
2. Kĩ năng:
Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím ) trong nước.
Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với
dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày.
3. Thái độ:
Làm việc nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
4. Trọng tâm:
Khái niệm về dung dịch.
Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: Hóa chất: đường, nước, muối ăn, xăng, dầu ăn.
Dung cụ: cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
b. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Thí nghiệm nghiên cứu – Thí nghiệm biểu diễn – Vấn đáp – Làm việc nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1……/……. 8A2……/……. 8A3… /……
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu dung dịch nước muối. Vậy, dung dịch là gì? Chất tan là gì? Dung
môi là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài hôm nay: “ Dung dịch”.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng


Hoạt động 1. Tìm hiểu về dung dịch, dung môi, chất tan(15’).
-GV: Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm hòa tan đường vào
nước. Nêu hiện tượng sảy ra.
- GV giới thiệu: Khi đường tan
vào nước tạo dung dịch nước
đường; nước là dung môi;
đường là chất tan.
- GV: Yêu cầu HS tiếp tục
thực hiện thí nghiệm 2.
- GV: Từ kết quả, yêu cầu HS
-HS: Theo dõi yêu cầu và tiến
hành thí nghiệm theo nhóm và
nêu hiện tượng: Đường tan hết
vào nước.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Tiến hành thí nghiệm 2 và
nêu hiện tượng:
+ Dầu ăn tan trong xăng.
+ Dầu ăn không tan trong nước.
- HS: Làm bài tập theo hướng
I. Dung môi, chất tan,
dung dịch:
- Dung môi là chất có
khả năng hòa tan chất
khác tạo thành dung
dịch.
- Chất tan là chất bị
dung môi hòa tan.
- Dung dịch là hỗn hợp

đồng nhất giữa chất
tan và dung môi.
GV Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
làm bài tập lựa chọn đáp án
đúng.
- GV hỏi: Nước có là dung môi
của tất cả các chất không?
- GV kết luận: Nước là dung
môi của rất nhiều chất nhưng
không phải là dung môi của tất
cả.
- GV hỏi: Vậy, dung dịch là
gì? Dung môi là gì? Chất tan là
gì?
- GV: Yêu cầu HS lấy thêm
một số ví dụ về dung dịch.
dẫn của GV.
-HS: Trả lời dựa vào thí nghiệm.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Trả lời và ghi vở.
-HS: Lấy ví dụ về dung dịch
Hoạt động 2. Tìm hiểu dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa(10’).
- GV: Tiếp tục yêu cầu HS làm
thí nghiệm hòa tan đường vào
nước:
+ Bước 1: Cho tiếp 1 muỗng
đường vào sản phẩm thí
nghiệm 1 và khuấy.
+ Bước 2: Cho liên tục đường

vào sản phẩm bước 1 và
khuấy.
- GV: Sản phẩm ở bước 1
được gọi là dung dịch chưa
bão hòa; bước 2 gọi là dung
dịch bão hòa.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập
hình thành khái niệm.
- HS: Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm:
+ Đường tan hết.
+ Đường không tan hết.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.ư
- HS: Làm bài tập và hình thành
khái niệm về dung dịch bão hòa,
dung dịch chưa bão hòa.
II. Dung dịch chưa bão
hòa, dung dịch bão
hòa:
- Dung dịch chưa bão
hòa là dung dịch có
khả namgw hòa tan
thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là
dung dịch không thể
hòa tan thêm chất tan.
Hoạt động 3. Tìm hiểu phương pháp hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn(10’).
- GV: Yêu cầu HS liên hệ thực
tế, tìm hiểu thông tin SGK và
nêu các phương pháp hòa tan

chất rắn trong nước nhanh hơn.
Giải thích?
- GV: Điều chỉnh, so sánh đáp
án chuẩn. Giải thích thêm về
các phương pháp.
- HS: Thảo luận nhóm 3 phút và
các nhóm đưa ra các đáp án của
nhóm mình.
- HS: So sánh đáp án của nhóm
với đáp án chuẩn của GV và ghi
vở.
III. Làm thế nào để
quá trình hòa tan chất
rắn trong nước sảy ra
nhanh hơn?
- Khuấy dung dịch.
- Đun nóng dung dịch.
- Nghiền nhỏ chất rắn.
3. Củng cố - Dặn dò(9’):
a. Củng cố: GV Yêu cầu HS củng cố bằng cách tổ chức trò chơi ô chữ.
b. Dặn dò về nhà: GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 3, 4 SGK/138.
Chuẩn bị bài tiếp theo: “ Độ tan của một chất trong nước”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
GV Lê Anh Linh Trang 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×