Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giáo án Công nghệ 6 cả năm_CKTKN_Bộ 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.35 KB, 56 trang )

Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Tuần 6 Ngày soạn:5-10-2007
Tiết 11 Ngày dạy:8-10-2007
Bài 6: THỰC HÀNH
Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Thơng qua bài thực hành, học sinh:
- Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.
2.Kỹ năng:
- Biết khâu bao tay trẻ sơ sinh.
3.Thái độ:
- Có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình cắt may đơn giản.
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Mẫu bao tay hồn chỉnh.
- Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Một mảnh vải loại mềm hình chữ nhật có kích thước:
20 x 24cm hoặc hai mảnh 11 x 13cm
- Dây chun nhỏ.
- Kim chỉ, phấn vẽ, kéo thước, một mảnh bìa mỏng có kích thước 10 x 12cm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:(3’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài thực hành:(2’)
Bài trước các em đã được ơn lại kỹ thuật khâu một số đường khâu cơ bản . Hơm nay
chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hồn thành một sản phẩm đơn giản, chiếc


bao tay trẻ sơ sinh.
- Bài thực hành may bao tay trẻ sơ sinh này chúng ta thực hành trong 3 tiết.
+ u cầu tiết 1: các em vẽ thiết kế mẫu trên bìa
+ u cầu tiết 2 + 3: Thiết kế trên vải và khâu hồn chỉnh mẫu.
Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’ HĐ1: Vẽ và cắt mẫu giấy trên bìa
GV: treo tranh phóng to mẫu vẽ
trên giấy và phân tích cho HS biết .
Sau đó GV hướng dẫn cách dựng
hình tạo mẫu trên bảng để HS tự
thực hành cá nhân .
GV: dựng hình trên bảng theo h 1-
17a(SGK)
- Kẻ hình chữ nhật ABCD: có cạnh
AB = CD = 11cm , cạnh AD = BC
= 9cm.
- AE = DG = 4,5cm làm phần cong
đầu các ngón tay.
HĐ1:
- HS quan sát mẫu
vẽ trên giấy.
- HS (làm việc cá
nhân): làm bài dựng
hình trên giấy
+ Dựng hình mẫu vẽ
bao tay trẻ sơ sinh
1.Vẽ và cắt mẫu giấy:
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008

Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
20’
- Vẽ phần cong đầu các ngón tay
dùng compa vẽ nửa đường tròn có
bán kính R = EO = OG = 4,5cm.

Ta được mẫu thiết kế trên giấy
bao tay trẻ sơ sinh, khi cắt ta cắt
theo nét vẽ.
HĐ 2: HS thực hành
GV : Theo dõi HS thực hành dựng
hình và cắt mẫu giấy.
- Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực
hành của HS .
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
theo đúng kích
thước đã ghi trên
bảng
+ Sau khi vẽ xong,
GV kiểm tra và cho
cắt theo nét vẽ vừa
dựng.
HĐ2:
-HS: thực hành cá
nhân
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1’)
- Về nhà em nào dựng hình chưa đẹp, còn sai lệch thì dựng lại mẫu chính xác để bài sau
thực hành cắt vải và khâu.
- Giờ thực hành sau may vải ( nên chọn vải mỏng mềm), kim chỉ và mẫu giấy đã hồn
chỉnh để thực hành mẫu trên vải và khâu. Mang thêm chỉ màu để thêu trang trí.

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….
Tuần 6 Ngày soạn:7-10-2007
Tiết 12 Ngày dạy:10-10-2007
Bài 6 :THỰC HÀNH
Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Thơng qua bài thực hành HS:
- Vẽ và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.
2.Kỹ năng:
- Biết vẽ và cắt theo mẫu giấy trên vải một cách thành thạo.
3.Thái độ:
- Có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Mẫu vải cắt theo giấy
- Mẫu bao tay hồn chỉnh.
- tranh vẽ phóng to h1.17b
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Chuẩn bị một mảnh vải hình chữ nhật 20 x 24cm
Hoặc hai mảnh vải 11 x 13cm.
- kéo, thước, phấn vẽ, kim, chỉ, dây chun.

Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm ttra bài cũ:(2’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Thực hành:
Giới thiệu u cầu bài thực hành:(2’)
- Giới thiệu sản phẩm cần đạt: cắt vải theo mẫu giấy.
Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
18’
6’
HĐ 1: Cắt vải theo mẫu giấy
- GV: hướng dẫn HS xem tranh
h1.17b sgk
- Hướng dẫn HS cắt vải- GV làm mẫu
cho HS quan sát:
+ Xếp vải: có thể cắt từng lớp vải một
hoặc cắt hai lớp cùng một lúc.
Xếp úp hai mặt phải vải vào nhau, mặt
trái vải ra ngồi ( vẽ phấn lên mặt trái
vải)
- Tại sao phải úp mặt phải 2 mảnh rời
vào nhau?
Bước tiếp theo ta làm gì?
- Đặt mẫu giấy lên vải rồi ta làm gì?
GV: dùng phấn vẽ 1 đường thứ 2 cách

đều đường thứ1 từ 0,5cm đến 1cm để
trừ đường may.
- Vẽ lên vải rồi ta sẽ làm gì tiếp theo?
GV: lấy kéo cắt theo đường phấn vẽ
lần sau.
HĐ 2: GV theo dõi, hướng dẫn HS
cách gấp vải và áp mẫu giấy vẽ.
- Ln nhắc HS phải vẽ đường thứ hai
theo đường thứ nhất để có phần trừ
đường khâu.
- Em nào vẽ hồn chỉnh thì cho cắt vải
theo nét vẽ 2.
HĐ3: Củng cố
GV hệ thống tồn bộ bài
HĐ1:
- HS quan sát tranh.
-HS quan sát GV
làm mẫu .
- Để vẽ và cắt trên
mặt trái.
- Đặt mẫu giấy lên
vải rồi ghim cố
định.
- Dùng phấn vẽ lên
vải theo rìa mẫu
giấy.
- Cắt đúng nét vẽ
được 2 mảnh vải để
may 1 chiếc bao tay.
HĐ2:

- HS thực hành.
HĐ3:
HS lắng nghe
2. Cắt vải theo mẫu
giấy:
- Gấp đơi vải hoặc
úp mặt phải 2 mảnh
rời vào nhau.
- Đặt mẫu giấy lên
vải và ghim cố định.
- Dùng phấn vẽ lên
vải theo rìa mẫu
giấy.
- Cắt đúng nét vẽ
được 2 mảnh vải.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1’)
- GV nhận xét chung tiết thực hành.
- Dặn dò : chuẩn bị: kim, chỉ, dây chun, chỉ thêu trang trí.
-Tiết sau khâu bao tay.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………
Tuần 7 Ngày soạn:12-10-2007
Tiết 13 Ngày dạy:15-10-2007

Bài 6 :THỰC HÀNH
Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Thơng qua bài thực hành,HS:
1.Kiến thức:
- Biết cách khâu bao tay trẻ sơ sinh.
2.Kỹ năng:
- Biết khâu bao tay trẻ sơ sinh, biết trang trí bao tay trẻ sơ sinh.
3.Thái độ:
- Có tính cẩn thận, thẩm mỹ, thao tác chính xác theo đúng quy trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Mẫu bao tay hồn chỉnh.
- 2 mẫu vải cắt theo mẫu giấy.
- Dây chun, kim,chỉ, kéo…
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Chuẩn bị 2 mẫu vải cắt theo mẫu giấy ở tiết trước.
- Dây chun, kim, chỉ, chỉ thêu, kéo…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:(2’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu u cầu bài thực hành:
+ Giới thiệu sản phẩm cần đạt: khâu bao tay trẻ sơ sinh hồn chỉnh.
Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’ HĐ1: Tìm hiểu khâu bao tay:

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
h1.17b SGK
-GV thực hiện thao tác mẫu khâu
theo thứ tự đường chu vi và khâu
viền cổ tay.
+ Sau khi cắt vải xong nếu các em
thích trang trí trên bao tay bằng các
đường thêu đơn giản đã học ở lớp 5
thì các em phải thêu trước rồi mới
khâu hồn chỉnh.
HĐ1:
- HS quan sát tranh
h1.17b SGK.
- HS theo dõi thao
tác mẫu của GV .
3. Khâu bao tay:
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
20’
10’
+ Khâu vòng ngồi bao tay như thế
nào?
GV: dùng cách khâu mũi thường
mau khâu bao tay.
- Khâu viền mép cổ vòng tay và
luồn dây chun để làm gì?
GV: Theo dõi HS thực hành khâu,
lưu ý:
- Khâu đúng đường nét vẽ, đường

khâu phải cách mép từ 0,5-1cm.
- Khoảng cách giữa các mũi khâu
thương, khâu vắt phải đều nhau.
-Em nào chưa khâu đúng kĩ thuật thì
GV uốn nắn ngay.
HĐ2:
- GV hướng dẫn HS trang trí bao tay
tuỳ theo ý thích.
- GV theo dõi hướng dẫn HS thực
hiện.
HĐ3: Củng cố
GV hệ thống tồn bộ bài
GV nhận xét – tổng kết tinh thần
làm việc của HS.
Nhận xét sản phẩm HS thực hành.
Thu bài về chấm điểm.
-Up 2 mặt phải vải
vào nhau, sắp bằng
mép cắt và khâu theo
nét phấn cách đều
mép cắt từ 0,5 –
1cm.
- Để giữ mép khỏi bị
tuột.
HĐ2:
- Trang trí hoa lá.
- Trang trí con vật….
- HS thực hành
HĐ3:
HS lắng nghe

a) Khâu vòng ngồi
bao tay:
- Up mặt phải 2
miếng vải vào trong,
sắp bằng mép, khâu
theo nét vẽ cách đều
mép cắt từ 0,5 –
1cm.
b) Khâu viền mép
vòng cổ tay và luồn
dây chun:
- Gấp mép viền cổ
tay rộng nên gấp
1cm để vừa đủ để
luồn dây chun nhỏ.
- Ở đường khâu viền
cổ tay, nên khâu
lược trước khi dùng
đường khâu vắt để
đính nếp gấp với
mặt nền.
4. Trang trí sản
phẩm:
Tuỳ theo ý thích.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)
- Chuẩn bị bài 7: Thực hành : Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật.
- Chuẩn bị giấy hoặc bìa để cắt mẫu.
- Chuẩn bị vải kim, chỉ, hai khuy bấm hoặc khuy cài.
- Vải để cắt 1 chiếc vỏ gối nhỏ: 1 mảnh vải hình chữ nhật có kích thứơc 20 x 24 cm và 20
x 30cm.

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
.
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Tuần 7 Ngày soạn:13-10-2007
Tiết 14 Ngày dạy:17-10-2007
Bài 7: THỰC HÀNH
CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU :
Thơng qua bài thực hành , HS:
1.Kiến thức:
Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thước quy định (như SGK)
Cắt vải theo mẫu giấy đúng kĩ thuật.
2.Kỹ năng:
Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng các mũi khâu cơ bản đã ơn lại.
Biết đính khuy bấm hoặc làm khuyết định khuy ở miệng vỏ gối.
Biết vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác theo u cầu sử dụng.
3.Thái độ:
Có tính cẩn thận, khéo tay, thao tác chính xác theo đúng quy trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Tranh vẽ vỏ gối phóng to để GV hướng dẫn HS thực hiện.
Kim, chỉ, kéo, phấn may….
Mẫu vỏ gối đã may hồn chỉnh .
Một mẫu gối may sẵn có lồng cả ruột gối có kích thước lớn để HS quan sát.

2. Chuẩn bị của học sinh :
1 mảnh vải hình chữ nhật 54 x 20cm hoặc 2 mảnh 20 x 24cm; 20 x 30cm.
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
2khuy bấm, kéo, thước, kim chỉ….
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
20’
15’
HĐ1: Hướng dẫn HS cắt mẫu
giấy các chi tiết vỏ gối
- Treo tranh phóng to mẫu các
chi tiết của vỏ gối.
- Vẽ 1 mảnh mặt trên của vỏ gối
có kích thước 15 x 20cm. Vẽ
đường may xung quanh cách đều
nét vẽ 1cm (h1.18a)
- Vẽ 2 mảnh dưới vỏ gối(h1-18b)
có kích thước khác nhau: một
mảnh 14 x 15 cm và một mảnh
6 x 15cm. Vẽ đường may xung
quanh cách đều nét vẽ 1cm và
phần nẹp là 2,5cm.
GV:hướng dẫn HS cắt mẫu giấy

- Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3
mảnh giấy của vỏ gối.
HĐ2:
GV: thao tác mẫu và hướng dẫn
HS cách cắt trên vải:
- Trải phẳng vải trên mặt bàn .
- Đặt mẫu giấy đã cắt thẳng theo
chiều dọc sợi vải.
-Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo
chu vi của mẫu giấy xuống vải .
- Cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh
vải chi tiết của vỏ gối.
GV hướng dẫn HS thực hiện
từng bước.
HĐ1:
-HS quan sát tranh
vẽ.
-HS vẽ mặt trên
của vỏ gối trên
giấy.
- HS vẽ 2 mảnh
dưới của vỏ gối.
- HS cắt theo đúng
nét vẽ tạo nên 3
mẫu giấy của vỏ
gối.
HĐ2:
- HS quan sát thao
tác của GV.
- HS thực hành cá

nhân
1. Vẽ và cắt mẫu giấy các
chi tiết của vỏ gối:
a) Vẽ các hình chữ nhật:
- một mảnh trên của vỏ
gối: 15 x 20cm. vẽ đường
may cách 1cm.
- hai mảnh dưới:
+một mảnh : 14 x15cm
+một mảnh: 6x15cm
b) Cắt vải theo mẫu giấy:
- Trải phẳng vải trên mặt
bàn.
- Đặt mẫu giấy đã cắt
thẳng theo chiều dọc sợi
vải.
- Dùng phấn hoặc bút chì
vẽ theo chu vi của mẫu
giấy xuống vải.
- Cắt đúng nét vẽ được 3
mảnh vải chi tiết của vỏ
gối
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(4’)
GV nhận xét giờ thực hành về tinh thần, thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
Chuẩn bị cho bài thực hành khâu sản phẩm tuần sau, HS mang kim chỉ, chỉ màu, đăng ten
và mẫu chi tiết vỏ gối đã cắt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tuần 8 Ngày soạn:19-10-2007

Tiết 15 Ngày dạy:22-10-2007
Bài 7: THỰC HÀNH
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Qua tiết thực hành, HS biết cách cách khâu vỏ gối hồn chỉnh theo u cầu của bài học.
2.Kĩ năng:
có kĩ năng khâu vỏ gối một cách thành thạo.
Vận dụng để khâu được vỏ gối có kích thước khác tuỳ theo u cầu sử dụng.
3.Thái độ:
có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác theo đúng quy trình.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.19 SGK.
Mẫu vỏ gối hình chữ nhật.
2. Chuẩn bị của học sinh :
Theo sự dặn dò của tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài;
GV ghi đề lên bảng
Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Nội dung
37’ HĐ1: Khâu vỏ gối

GV: cho HS xem mẫu vỏ gối
đã khâu hồn chỉnh và giới
thiệu cho HS biết quy trình
thực hiện khâu vỏ gối.
- Hướng dẫn cho HS các thao
tác may theo trình tự và vận
dụng các mũi may cơ bản vào
hồn thành sản phẩm.
-Trong q trình học sinh thực
hiện, GV đi các tổ hướng dẫn
thêm đối với những HS thao
tác còn vụng về.
- GV lưu ý HS nếu trang trí
mặt vỏ gối thì phải thêu trước
khi khâu.
-Quan sát HS làm thực hành
-Chú ý tới việc thực hiện đúng
trình tự từng bước.
-Có thể HS khâu chưa xong tiết
sau làm nốt.
HĐ1:
- HS quan sát mẫu
vỏ gối đã khâu hồn
chỉnh .
- HS làm theo sự
hướng dẫn của GV
và may theo đúng
quy trình h1-19
SGK.
-HS thực hành khâu

theo sự chỉ dẫn cẩn
thận của GV,HS
khâu bình tĩnh ,
khơng vội để đảm
bảo kỹ thuật.
3. Khâu vỏ gối:
a) Khâu viền nẹp hai
mảnh mặt dưới vỏ gối.
- Gấp mép nẹp vỏ gối có
bề rộng là 1,5cm, lược cố
định nẹp để khâu cho dễ
(h1-19a,b).
- Khâu vắt nẹp hai mảnh
dưới vỏ gối.
b) Đặt hai nẹp mảnh dưới
vỏ gối chờm lên nhau
1cm, điều chỉnh để có
kích thước bằng mảnh
trên vỏ gối kể cả đường
may, lược cố định hai
đầu nẹp (h1-19c).
c) Up mặt phải của mảnh
dưới vỏ gối xuống mặt
phải của mảnh trên vỏ
gối, khâu một đường
xung quanh cách mép vải
1cm (h1-19d), có thể
lược giữ 2 mảnh trên và
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008

Tg Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Nội dung
dưới vỏ gối với nhau
trước khi khâu .
d) Lộn vỏ gối sang mặt
phải qua chỗ nẹp vỏ gối,
vuốt phẳng đường khâu,
khâu một đường xung
quanhcách mép gấp 2cm
tạo diềm vỏ gối và chỗ
lồng ruột gối(h1-
19e).Khâu đường này có
thể áp dụng cách khâu
mũi đột mau có chiều dài
mũi chỉ nhỏ sát nhau
giống như mũi máy.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)
Tiết học sau tiếp tục thực hành hồn thiện sản phẩm.
HS mang dụng cụ và vỏ gối đang làm dở để làm nốt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


Tuần 8 Ngày soạn:21-10-2007
Tiết 16: Ngày dạy:24-10-2007
Bài 7: THỰC HÀNH
Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Tiếp tục khâu vỏ bao gối để hồn thành sản phẩm.
2.Kỹ năng:
Biết đính khuy bấm hoặc làm khuyết định khuy ở miệng vỏ gối.

3.Thái độ:
Biết trang trí diềm vỏ gối.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Mẫu bao gối hồn chỉnh.
2. Chuẩn bị của học sinh :
Như tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài:
Trong tiết này chúng ta sẽ tiếp tục khâu vỏ gối để hồn thành sản phẩm.
Tiến trình bài dạy:
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
14’
10’
13’
HĐ1: Hướng dẫn HS làm TH tiếp hơm
trước, em nào khâu chưa xong thì tiếp
tục, GV chú ý kĩ thuật khâu mũi đột
cho đúng kĩ thuật vì đường khâu tạo
diềm gối sẽ là đường lộ trên mặt gối.
HĐ2: Hướng dẫn HS đính khuy bấm

hoặc làm khuyết đính khuy vào nẹp vỏ
gối ở 2 vị trí cách đầu nẹp là 3 – 4cm
(nên làm khuy bấm vì có thể HS chưa
biết thùa khuyết hoặc chưa đẹp).
HĐ3: Trang trí vỏ gối
- Trang trí vỏ gối có thể làm bằng
cách:
+Thêu các đường thêu cơ bản đã học ở
lớp 4, lớp 5, để trang trí diềm vỏ gối.
+ Nếu thêu trang trí mặt vỏ gối thì phải
thêu trước khi khâu.
HĐ1:
HS đính khuy
bấm theo sự
hướng dẫn của
GV.
HĐ2:
HĐ3:
- HS trang trí vỏ
gối tuỳ theo ý
thích.
4. Hồn thiện sản
phẩm:
Đính khuy bấm
hoặc làm khuyết,
đính khuy vào nẹp
vỏ gối ở 2 vị trí
cách đầu nẹp 3cm.
5. Trang trí vỏ gối:
Để làm đẹp sản

phẩm, có thể dùng
một trong các
đường thêu cơ bản
đã học ở lớp 4, lớp 5
để trang trí diềm vỏ
gối. Nếu trang trí
mặt vỏ gối thì phải
thêu trước khi khâu.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)
GV: nhận xét – đánh giá kết quả 3 tiết thực hành về tinh thần, thái độ làm việc (khen
hoặc phê bình một số cá nhân thực hiện chưa tốt).
Thu sản phẩm về chấm điểm.
Dặn dò: HS xem lại nội dung chương I để giờ sau ơn tập chuẩn bị kiểm tra.
IV.RÚT KINH NGHIÊM,BỔ SUNG:






Tuần 9 Ngày soạn:26-10-2007
Tiết 17 Ngày dạy:29-10-2007
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
ƠN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Thơng qua tiết ơn tập giúp HS:
Nắm vững những kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may
mặc.
Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.

Biết vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc của bản thân
và gia đình.
Có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự gọn gàng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Nghiên cứu kĩ nội dung trọng tâm của chương.
Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, lập kế hoạch tổ chức tiết ơn tập.
Tranh ảnh mẫu vật phục vụ nội dung ơn tập.
Chuẩn bị mẫu vải sợi bơng, sợi hố học, sợi tổng hợp để HS phân tích chất, tác dụng của
vải.
2. Chuẩn bị của học sinh :
Ơn lại kiến thức: Các loại vải thường dùng trong may mặc và lựa chọn trang phục.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài ơn.
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài:
Chúng ta đã học xong chương I” May mặc trong gia đình”. Trong phạm vi thời gian 1 tiết
ơn tập tổng kết chương , hơm nay cơ cùng các em hệ thống lại những vấn đề trọng tâm
của chương, nhằm giúp các em nắm vững những kiến thức và kĩ năng cơ bản về csc loại
vải thường dùng trong may mặc, cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang
phục, vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc cho bản thân
và gia đình.
Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’ HĐ1: Tháo luận nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm thảo

luận(khoảng 15 phút) theo 4
nội dung trọng tâm của
chương, sau đó GV đặt câu
hỏi cả lớp cùng thảo luận.
-Nhóm 1: Các loại vải
thường dùng trong may mặc.
-Nhóm 2: Lựa chọn trang
phục.
Nhóm 3: Sử dụng trang
phục.
Nhóm 4: Bảo quản trang
phục.
HĐ2: Thảo luận trước lớp.
- Hãy nêu nguồn gốc, qui
HĐ1:
- Các nhóm thảo luận
theo nội dung được
phân cơng.
- Cá nhân và nhóm đều
ghi lại ý kiến riêng và ý
kiến tập thể ra giấy để
phát biểu trước lớp.
HĐ2:
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
25’ trình sản xuất , tính chất của
vải sợi thiên nhiên.
- Nêu nguồn gốc, quy trình

sản xuất, tính chất vải sợi
hố học, vải sợi pha?
-HS: Nguồn gốc vải sợi
thiên nhiên:
+Từ thực vật: cây bơng,
lanh, đay, gai….
+Từ động vật: Con tằm,
con cừu, lơng vịt….
*Tính chất: vải len có
độ co giãn lớn,giữ nhiệt
tốt, thích hợp để may áo
quần mùa đơng .
- vải bơng, vải tơ tằm có
độ hút ẩm cao,mặc
thống mát nhưng dễ bị
nhàu.
*Quy trình sản xuất:
-Ngun liệu từ thực
vật:
+Quả bơng sau thu
hoạch được giũ sạch hạt
loại bỏ chất bẩn đánh tơi
kéo thành sợi dệt vải.
+ cây lanh, gai: vỏ cây
qua q trình sản xuất
tạo thành sợi dệt để dệt
vải lanh, vải gai.
-Ngun liệu từ động
vật:
+từ lơng cừu se thành

sợi dệt.
+từ con tằm cho kén qua
q trình ươm tơ rút
thành sợi tơ dệt vải.
-HS: Nguồn gốc:
+vải sợi hố học gồm
vải sợi nhân tạo và vải
sợi tổng hợp: Sợi nhân
tạo từ gỗ tre nứa… Sợi
tổng hợp từ than đá, qua
q trình xử lý bằng các
chất hố học tạo thành
sợi hố học và sợi tổng
hợp.
+Vải sợi pha: được kết
hợp từ 2 hoặc nhiều loại
sợi khác nhau để tạo
thành sợi dệt vải.
*Quy trình sản xuất:
+vải sợi nhân tạo từ chất
I. VỀ KIẾN THỨC:
1.Các loại vải thường
dùng trong may mặc:
a) Vải sợi thiên nhiên
-vải len có độ co giãn
lớn, giữ nhiệt tốt, thích
hợp để may trang phục
mùa lạnh.
Vải bơng, tơ tằm có độ
hút ẩm cao,mặc thống

mát nhưng dễ bị nhàu.
b)Vải sợi hố học gồm
vải sợi nhân tạo và vải
sợi tổng hợp:
-Vải sợi nhân tạo có tính
chất tương tự vải sợi
bơng; vải sợi tổng hợp
rất đa dạng, bền đẹp, dễ
giặt, ít bị nhàu nhưng
mặc bí vì ít thấm mồ hơi.
c)Vải sợi pha: có được
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Để có được trang phục đẹp
cần chú ý đến những điểm
gì?
xenlulo của gỗ, tre,
nứa… qua xử lý bằng
một số chất hố học
dung dịch keo hố học
tạo sợi nhân tạo(visco,
axetat) dệt vải sợi
nhân tạo (tơ lụa nhân
tạo, xa tanh)
+Vải sợi tổng hợp: từ
than đá, dầu mỏ tổng
hợp thành chất
dẻo(polyme) nung

chảy tạo dung dịch keo
hố học tạo sợi tổng
hợp(vải xoa,tơn, lụa,
nilon… )
+Vải sợi pha: kết hợp
ưu điểm của 2 hoặc
nhiều loại sợi khác nhau
để tạo thành sợi dệt.
*Tính chất của vải:
+Vải sợi nhân tạo: độ
mềm của mặt vải tương
tự vải sợi bơng, mặc
thống mát, thấm mồ
hơi,dễ bị nhàu, sợi dai.
+Vải sợi tổng hợp: mặt
vải bóng.sợi mịn,khơng
bị nhàu, dễ giặt,sợi
dai,mặc nóng ít thấm
mồ hơi.
+Vải sợi pha có ưu điểm
của các loại sợi thành
phần tạo nên sợi dệt,vải
sợi pha được sử dụng
nhiều trong may mặc vì
đẹp, bền ,phong phú, giá
rẻ.
-HS: chọn vải và kiểu
may có hoa văn màu sắc
phù hợp với dáng
vóc,màu da,… chọn

kiểu may phù hợp với
dáng vóc để cho bớt
khuyết tật, tạo dáng đẹp.
+Chọn vải và kiểu may
phù hợp với lứa tuổi, tạo
dáng đẹp, lịch sự.
+Sự đồng phục của
ưu điểm của các loại sợi
thành phần tạo nên sợi
dệt. Vải sợi pha được sử
dụng rất nhiều để may
áo quần và các đồ dùng
bằng vải trong gia đình.
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Sử dụng trang phục cần chú
ý đến vấn đề gì?
-Bảo quản trang phục gồm
những cơng việc chính nào?
trang phục: Cùng với
kiểu may, màu sắc hoa
văn của trang phục cần
chọn vật dụng đi kèm
như khăn qng, mũ, túi
xách, giày….phù hợp về
màu sắc hình dáng, tạo
nên sự đồng bộ của
trang phục.

HS: Sử dụng trang phục
cần chú ý:
-Trang phục phù hợp
với hoạt động: đi học,
lao động, đi dự lễ hội…
-Trang phục phù hợp
với mơi trường và cơng
việc tạo cách ăn mặc
trang nhã và lịch sự.
-Biết cách sử dụng trang
phục phù hợp với màu
sắc và hoa văn với vải
trơn một cách hợp lý tạo
sự phong phú màu sắc
và sự đồng bộ về trang
phục mang tính thẩm mĩ
cao.
-Biết cách phối hợp hài
hồ giữa quần và áo hợp
lý.
HS: Bảo quản trang
phục gồm:
-Giặt, phơi đúng quy
trình từ khâu vò xà
phòng, giũ sạch xà
phòng và phơi đúng kĩ
thuật đảm bảo tính chất
vải và quần áo.
-Là(ủi) đúng kĩ thuật.
-Cất giữ cẩn thận tránh

ẩm mốc, gián cắn làm
hỏng quần áo.
HS: bảo quản trang
phục đúng kĩ thuật sẽ
giữ được vẻ đẹp, độ bền
của trang phục tạo cho
người mặc vẻ gọn gàng
hấp dẫn tiết kiệm được
tiền chi dùng trong may
mặc.
2)Lựa chọn trang phục:
a)Có nhiều loại trang
phục. Mỗi loại được may
bằng chất liệu vải, màu
sắc và kiểu may phù hợp
với cơng dụng của từng
loại trang phục để thực
hiện chức năng bảo vệ cơ
thể và làm tơn vẻ đẹp cho
con người.
b) Chọn vải may mặc cần
phù hợp với vóc dáng
của cơ thể, với lứa tuổi
với cơng dụng của từng
loại trang phục và cần
chú ý chọn các vật dụng
đi kèm phù hợp.
3)Sử dụng và bảo quản
trang phục:
a)Cần sử dụng trang

phục phù hợp với hoạt
động, với mơi trường và
cơng việc; cần nắm được
cách phối hợp trang phục
hợp lý, có tính thẩm mĩ.
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Bảo quản trang phục đúng
kĩ thuật có lợi gì?
b)Bảo quản trang phục
đúng kĩ thuật sẽ giữ được
vẻ đẹp, độ bền và tiết
kiệm được chi tiêu cho
may mặc.
II. VỀ KĨ NĂNG:
1. Phân biệt được một số
loại vải.
2. Lựa chọn được trang
phục phù hợp với vóc
dáng và lứa tuổi.
3.Biết sử dụng trang
phục hợp lý và bảo quản
trang phục đúng kĩ thuật.
4. Cắt khâu được một số
sản phẩm đơn giản.
4. Tổng kết – Dặn dò:(4’)
-GV nhận xét ý thức, thái độ tinh thần học tập của HS, kết quả tiết ơn tập.
-Về nhà: xem lại bài tổng hợp ơn tập hơm nay và xem lại SGK để ơn tập tốt. Xem lại

phần kĩ năng, kĩ thuật cắt khâu một số sản phẩm.
-Dặn dò HS ơn tập tốt, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết 1tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tuần 9 Ngày soạn:28-10-2007
Tiết 18 Ngày dạy:31-10-2007
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:
Thơng qua bài kiểm tra hết chương:
GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng.
Qua kết quả kiểm tra, HS rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập.
Qua kết quả kiểm tra GV cũng có được những suy nghĩ cải tiến, bổ sung cho bài giảng
hấp dẫn hơn, gây được sự hứng thú học tập của HS.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu kĩ trọng tâm kiến thức và kĩ năng của chương, chọn loại hình kiểm tra
và soạn đề kiểm tra.
HS: Chuẩn bị kiến thức để kiểm tra.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1:(2,5điểm)
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Khi chọn vải may mặc cần chú ý đến vấn đề gì? Tại sao? Theo em ăn mặc như thế nào
gọi là đẹp?
Câu 2:(2,5điểm)
Cho các từ hoặc nhóm từ sau:
1. Vải sợi tổng hợp
2. Vải sợi pha
3. Vải sợi bơng
4. Vải xoa, tơn, tetơron
5. Gỗ, tre, nứa

6. Kén tằm
7. Cây lanh
8. Vải len
9. Con tằm
10.Vải lanh
Em hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau:
a. Cây bơng dùng để sản xuất ra……………………………………….
b. Lơng cừu qua q trình sản xuất được…………………………………………….
c. Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật…………………………
d. ………………………………………….được sản xuất từ các ngun liệu than đá, đàu
mỏ
e.vải sợi tổng hợp là các vải như
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
f. Vải xatanh được sản xuất từ chất xenlulo của
……………………………………………………………
g. ……………………………có những ưu điểm của các sợi thành phần.
câu 3:(2,5điểm) Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hồn thành mỗi câu ở
cột A.
CỘT A CỘT B
1. Vải lanh
2. Vải polyeste
3. Vải sợi bơng
4. Vải len
5. Vải xatanh
a. lơng xù nhỏ, độ bền kém
b. ít nhàu, có lơng xù
c. mặt vải mịn, dễ nhàu
d. dễ nhàu, mặt vải bóng

e. khơng nhàu, rất bền
1
2
3
4
5
Câu 4 :(2,5điểm) Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào cột Đ( Đúng) và S (Sai)
CÂU HỎI Đ S Nếu sai, tại sao?
1. Lụa Nilon, vải polyestecos thể là (ủi) ở nhiệt
độ cao.
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
…………………………
…………………………
2. Ao quần màu sáng, sọc ngang, hoa to làm cho
người mặc có vẻ béo ra.
3. Quần màu đen mặc hợp với áo có bất kì màu
sắc, hoa văn nào.
4. Khi đi lao động, mặc thật “diện” …………………………
…………………………
…………………………
…………………………

…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
……………
5. Lựa chọn trang phục cần phù hợp với vóc
dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp và mơi trường sống.
IV. ĐÁP ÁN :
Câu 1: Chú ý vóc dáng, lứa tuổi, cách phối hợp màu sắc, hoa văn, phối hợp trang phục.
Vì: trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hố của người mặc,
nhằm che khuất những khuyết điểm và tơn vẻ đẹp của cơ thể.
Vải đắt tiền, kiểu mẫu cầu kì chưa chắc là đẹp mà phải phù hợp với cơng việc, mơi
trường, hồn cảnh… ( Căn cứ vào bài sử dụng trang phục để trả lời) – Cho ví dụ thực tế.
Câu 2:
a. Vải bơng
b. Vải len
c. Con tằm
d. Vải sợi tổng hợp
f. Vải xoa, tơn, tetơron
g. Gỗ, tre, nứa
h. Vải sợi pha
Câu 3:
1. Vải lanh: mặt vải mịn, dễ nhàu
2. Vải polyeste: khơng nhàu, rất bền
3. Vải sợi bơng: lơng xù nhỏ, độ bền kém
4. Vải len: ít nhàu có lơng xù

5. Vải xatanh: dễ nhàu, mặt vải bóng.
Câu 4:
1. Sai: Lụa nilon, vải polyeste chịu nhiệt kém, dễ bị phá huỷ bởi nhiệt độ cao ( cháy dúm
lại…… )
4. Sai: Nếu lao động mà mặc diện, quần áo có thể bị rách, bị bẩn sẽ lãng phí và lao động
khơng có hiệu quả do mặc khơng phù hợp với cơng việc lao động.
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
6A1
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:





Tuần 10 Ngày soạn:
Tiết19: Ngày dạy:
CHƯƠNG II:TRANG TRÍ NHÀ Ở
Bài 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
2.Kỹ năng:
Biết được u cầu của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở.
3.Thái độ:
Biết cách phân chia các khu vực sinh họat trong nhà ở hợp lý.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :

Tranh vẽ H 2.1: Vai trò của nhà ở đối với con người.
2. Chuẩn bị của học sinh :
Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo….
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:(khơng kiểm tra)
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài:(1’)
GV đặt vấn đề: Bố trí các khu vực sinh hoạt và sắp xếp đồ đạc trong nhà hợp lý, mĩ thuật
là một trong những u cầu của trang trí nhà ở. Vậy nhà ở có vai trò gì, sắp xếp đồ đạc
trong nhà ở như thế nào cho hợp lý chính là nội dung của bài học hơm nay.
Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’ HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nhà ở đối
với đời sống con người:
GV nêu vấn đề: Vì sao con người cần
nơi ở, nhà ở?
GV treo tranh vẽ H2.1 SGK hướng
dẫn cho HS khai thác ý trong mỗi
hình nhỏ.
HĐ1:
-HS quan sát tranh vè,
thảo luận theo nhóm và
trả lời câu hỏi.
HS: Mưa, gió bão,
I.Vai trò của nhà ở đối
với đời sống con người:
- Nhà ở là nơi trú ngụ
của con người.

- Nhà ở bảo vệ con
người tránh khởi những
tác hại do ảnh hưởng
của thiên nhiên, mơi
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
20’
-Nhà ở bảo vệ cơ thể tránh khỏi ảnh
hưởng xấu gì của thiên nhiên?
- Nhà ở còn thoả mãn nhu cầu gì của
cá nhân?
-Nhà ở còn thoả mãn nhu cầu sinh
hoạt chung gì của gia đình?
-Vậy nhà ở có vai trò gì đối với đời
sống con người?
GV nêu thêm: nhà ở là một nhu cầu
thiết yếu của con người. Hiến pháp và
pháp luật nhà nước CHXHCNVN đều
ghi nhận quyền có nhà ở của cơng
dân, bảo vệ và khuyến khích người
dân cải thiện điều kiện ở.
HĐ2: Sắp xếp đồ dạc hợp lý trong nhà

GV đặt vấn đề về sự cần thiết phải sắp
xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở( SGK).
-Hãy kể tên những sinh hoạt bình
thường của gia đình mình?
GV chốt lại những hoạt động chính
của mọi gia đình, từ đó bố trí các khu

vực sinh hoạt trong gia đình.
-Nhà ở thường có những khu vực
chính nào?
-GV goi HS phân tích u cầu của
từng khu vực.
-Ở nhà các em, các khu vực sinh hoạt
trên được bố trí như thế nào?
-Nhà rộng nên bố trí các khu vực như
thế nào?
- Nhà chật, 1phòng có thể bố trí các
khu vực như thế nào?
GV kết luận: sự phân chia các khu
vực cần tính tốn hợp lý, tuỳ theo tình
hình diện tích nhà ở thực tế sao cho
phù hợp vào tính chất, cơng việc của
mỗi gia đình cũng như phong tục tập
qn…ở địa phương, đảm bảo cho
mọi người trong gia đình sống thoải
mái, thuận tiện.
HĐ3: Củng cố
GV nêu một số câu hỏi củng cố
- hãy nêu vai trò của nhà ở đối với đời
sống con người?
nắng nóng, tuyết
lạnh…
HS: ngủ, tắm giặt, học
tập….
HS: ăn uống, xem
tivi….
HS: thảo luận và ghi

kết luận vào vở.
HĐ2:
-Ngủ nghỉ, ăn uống,
làm việc, học tập, tiếp
khách…
-nấu ăn, vệ sinh…
HS: -Chỗ sinh hoạt
chung
-chỗ thờ cúng
-chỗ ngủ nghỉ
-chỗ ăn uống
-khu vực bếp
-khu vệ sinh
-chỗ để xe, kho
+ Mỗi khu vực là 1
phòng; 2,3 phòng ngủ.
+ Nên kết hợp các khu
vực và bố trí hợp lý.
HĐ3:
HS trả lời
trường.
-Nhà ở là nơi đáp ứng
các nhu cầu về vật chất
và tinh thần của con
người.
II. Sắp xếp đồ dạc hợp
lý trong nhà ở:
1.Phân chia các khu vực
sinh hoạt trong nơi ở của
gia đình:

Nhà ở thường có các
khu vực chính sau đây:
- chỗ sinh hoạt chung
-chỗ thờ cúng
-chỗ ngủ, nghỉ
-chỗ ăn uống
-khu vực bếp
-khu vệ sinh
chỗ để xe, kho.
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
7’ -Hãy nêu các khu vực chính của nhà
ở?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1’)
HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK .
Xem trước phần còn lại của bài: Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực và một số ví dụ về bố
trí sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của Việt Nam.
IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:





Tuần 11 Ngày soạn:
Tiết 20 Ngày dạy:
Bài 8:
Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở
(Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực hợp lý, tạo sự thoải mái cho mọi thành viên
trong gia đình.
2.Kỹ năng:
Biết cách sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập, chỗ ngủ của bản thân….ngăn nắp, thuận
tiện cho việc sử dụng.
3.Thái độ:
Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
tranh vẽ phóng to h2.2: Nhà ở nơng thơn đồng bằng Bắc Bộ, h2.3; h2.4; h2.5; h2.6.
2. Chuẩn bị của học sinh :
Chuẩn bị nội dung bài mới, sưu tầm những tài liệu, tranh ảnh về nhà ở, trang trí nhà ở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
Hãy nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người?
( Nhà ở là nơi trú ngụ của con người , bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu
của thiên nhiên, xã hội và là nơi đáp ứng các nhu cầu của con người về vật chất lẫn tinh
thần )
Hãy nêu các khu vực chính của nhà ở ?
( Chỗ sinh hoạt chung, chỗ thờ cúng, chỗ ngủ nghỉ, chỗ ăn uống, khu vực bếp, khu vực
vệ sinh, chỗ để xe, kho)
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :(1’)
Các loại đồ đạc và cách sắp xếp chúng trong từng khu vực rất khác nhau, tuỳ điều kiện và

ý thích của từng gia đình.
Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
15’
HĐ1:Tìm hiểu về cách sắp xếp đồ
đạc
-GV tổ chức cho HS thảo luận về
1 số điều cần chú ý khi sắp xếp
đồ đạc trong từng khu vực và liên
hệ cách sắp xếp đồ đạc ở nhà
mình.
-GV nêu tình huống để HS thảo
luận.
Ví dụ đưa tranh vẽ hoặc ảnh của
một phòng khách chứa q nhiều
đồ đạc và một phòng trang trí vừa
đủ, thống đãng.
-GV hướng dẫn và dẫn dắt HS đi
đến kết luận: sgk.
- GV nêu vấn đề để HS thảo luận:
+Làm thế nào để vẫn sống thoải
mái trong nhà ở một phòng ?
-GV ghi ý kiến của HS lên bảng .
+Kê đồ đạc trong phòng cần chú
ý đến vấn đề gì?
HĐ2: Quan sát một số ví dụ về bố
trí sắp xếp đồ đạc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình
2.2; 2.3; 2.4; 2.5; 2.6 sgk và nêu

những hiểu biết về nhà ở của địa
phương .
-Đại diện nhóm học tập trình bày
trước lớp.
HĐ1:
-HS thảo luận theo
nhóm.
-HS thảo luận:
+Đồ đạc cần thiết và
được sắp xếp hợp lý.
-Dùng đồ đạc nhiều
cơng dụng, ghế xếp,
bàn gấp, trường kỉ có
thể kéo ra thành
giường…., gác
lửng….
-Chừa lối đi để dễ
dàng đi lại,lau chùi,
qúet dọn….
HĐ2:
-HS: quan sát tranh
và thảo luận những
hiểu biết của mình về
nhà ở của địa
phương.
-Đại diện nhóm học
tập trình bày trước
2. Sắp xếp đồ đạc
trong từng khu vực:
- Mỗi khu vực có

những đồ đạc cần
thiết và được sắp xếp
hợp lý, có thẩm mĩ
thể hiện được cá tính
của chủ nhân sẽ tạo
nên sự thoải mái,
thuận tiện trong mọi
hoạt động hàng ngày.
3.Một số ví dụ về bố
trí, sắp xếp đồ đạc
tronh nhà ở của Việt
Nam:
a)Nhà ở nơng thơn:
-Nhà ở đồng bằng
Bắc Bộ.
-Nhà ở đồng bằng
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
5’
-GV gọi HS đọc về đặc điểm
chung của nhà ở nơng thơn, thành
phố, miền núi và liên hệ sự đổi
mới về điều kiện ở của địa
phương mình.
HĐ3: Củng cố
-Hãy nêu cách sắp xếp đồ đạc cho
từng khu vực?
-Nêu cách sắp xếp đồ đạc cho
từng khu vực ở nhà em?

lớp những tài liệu,
tranh ảnh các em sưu
tầm được về nhà ở,
trang trí nhà ở .
-Đại diện nhóm HS
đọc về đặc điểm
chung của nhà ở ở
nơng thơn, thành phố,
miền núi (sgk)
-HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
HĐ3:
sơng cửu long.
b) Nhà ở thành phố,
thị xã, thị trấn
c)Nhà ở miền núi.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(3’)
HS chuẩn bị bài 9: Thực hành: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở Đọc trước bài 9.
Cắt bằng bìa hoặc làm mơ hình bằng xốp sơ đồ mặt bằng phòng ở và đồ đạc theo hình
2.7sgk.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:





Tuần 11 Ngày soạn:
Tiết 21 Ngày dạy:
THỰC HÀNH
Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Thơng qua bài thực hành, củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong
nhà ở.
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
2.Kỹ năng:
- Sắp xếp được đồ đạc trong chỗ ở của bản thân và gia đình.
3.Thái độ:
- Có nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Tranh vẽ sơ đồ sắp xếp phòng ở 10m
2
(để làm mẫu)
Mẫu bìa thu nhỏ hoặc mơ hình phòng ở 2,5m x 4m và đồ đạc
Tranh ảnh về sắp xếp góc học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh :
Chuẩn bị giấy bìa để cắt phòng ở và một số đồ đạc theo sơ đồ H.2.7
Chuẩn bị thức bút chì vẽ, kéo, hồ dán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực hợp lý có ý nghĩa gì?
(thể hiện được cá tính của chủ nhân, tạo nên sự thoải mái, thuận tiện trong mọi hoạt động
hàng ngày).
Hãy nêu các khu vực chính của nhà ở và cách sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực ở nhà
em?
( chỗ sinh hoạt chung, chỗ ăn, chỗ ngủ, khu vực bếp, khu vực vệ sinh, chỗ để xe, kho,

chỗ thờ cúng…)
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài THỰC HÀNH:
Bố trí sắp xếp các đồ đạc trong nhà ở hợp lý sẽ giúp cho ta có nếp ăn ở gọn gàng,
ngăn nắp. Hơm nay chúng ta sẽ tập sắp xếp các đồ đạc trong nhà ở có 1 phòng.
Tiến trình bài dạy:
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
HS chuẩn bị bài tiếp theo, tiết sau đem những mâuc cắt phòng ở và một số đồ đạc vừa cắt
xong đem đến lớp để sắp xếp đồ đạc vào phòng ở.
IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:





Tuần 11 Ngày soạn:
Tiết 22 Ngày dạy:
THỰC HÀNH
Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Thơng qua bài học thực hành củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà
ở.
Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
20’
13’
5’

HĐ1:
-Phân cơng nội dung thực
hành cho từng nhóm, sắp
xếp vị trí thực hành.
-GV hướng dẫn HS cắt
mẫu bìa giấy theo sơ đồ
H2.7.
- Gv theo dõi uốn nắn.
HĐ2: Tổng kết bài thực
hành.
-GV nhận xét và sửa
chữa, uốn nắn cho HS
làm đúng theo mẫu.
HĐ3:
GV nhận xét tinh thần,
thái độ làm việc, kết quả
của HS.
HĐ1:
Thực hành theo nhóm.
Các nhóm HS :
+ vẽ và cắt sơ đồ phòng 2,5m
x 4m theo tỉ lệ thu nhỏ.
+ Sơ đồ một số đồ đạc theo tỉ
lệ căn phòng.
HĐ2:
- Đại diện các tổ trình bày tại
lớp các mẫu cắt, phòng ở và
một số đồ đạc.
HĐ3:
Sơ đồ phòng ở

Sơ đồ một số đồ đạc.


giường
tủ đầu giường
tủ quần áo
bàn học
ghế
giá sách
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2007-2008
2. Kĩ năng:
Sắp xếp đồ đạc trong chỗ ở của bản thân và gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức tham gia cơng việc gia đình giữ gìn trang trí nhà ở sạch đẹp có nếp ăn ở gọn
gàng, ngăn nắp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Tranh vẽ sơ đồ sắp xếp phòng ở 10m
2
.
Tranh ảnh về sắp xếp góc học tập .
Mơ hình phòng ở 2,5m x 4m và đồ đạc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích của bài thực hành.
Tiến trình bài dạy:

Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
28’
7’
8’
HĐ1:Tổng kết bài thực
hành.
Mời các tổ.
HĐ2:
- GV tổng kết giới thiệu
một vài phương án hay.
HĐ3:
-GV chấm mẫu thực hành.
HĐ1:
-Đại diện các tổ trình bày tại
lớp cách sắp xếp đồ đạc trong
phòng của tổ mình và giải
thích.
HS khác bổ sung.
HĐ2:
Để các mơ hình nhà ở và sự
sắp xếp đồ đạc trong nhà ở
của nhóm mình trên bàn để gv
chấm điểm .
HĐ3:
Tổng kết bài thực hành
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
HS chuẩn bị bài 10: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.
Đọc trước bài 10.
Quan sát và chuẩn bị ý kiến về nhà sạch, ngăn nắp các việc cần làm để giữ cho nhà ở
ln sạch đẹp ngăn nắp.

IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:







Giáo viên: Trần Luật công nghệ 6

×