Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Giáo án Công nghệ 6 cả năm_CKTKN_Bộ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.18 KB, 151 trang )


Ngày soạn: 14/8/2014
Ngày dạy:
TIẾT 1 : BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Sau khi học xong học sinh nắm được khái quát vai trò của gia
đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương
pháp học tập.
2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng tư duy lô gic, quan sát .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK . Bảng phụ, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1
Tìm hiểu vai trò của gia đình và
KTGĐ:
- GV gọi 1-2 học sinh đọc thông tin
trong SGK
?Vai trò của gia đình và trách nhiệm
của mỗi người trong gia đình?
? Trong gia đình em, hàng ngày em
thường làm những công việc gì để giúp
đỡ gia đình? Cho ví dụ?
? Gia đình em thường thu nhập từ


những nguồn nào? bằng tiền hay hiện
vật?
? Sử dụng nguồn thu nhập đó để chi
tiêu cho mục đích gì? lấy ví dụ?
H: Vậy, kinh tế gia đình là gì?
GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 2
Tìm hiểu mục tiêu của chương trình
CN6- phân môn kinh tế gia đình:
- GV thông qua mục tiêu của chương
trình về kiến thức, kĩ năng, thái độ của
môn học
I. Vai trò của gia đình và kinh tế
gia đình:
- Gia đình là nền tảng của XH ,mỗi
người được sinh ra, lớn lên, được
nuôi dưỡng, GD chuẩn bị cho tương
lai…
- Tạo ra nguồn thu nhập để chi tiêu.
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi
tiêu cho các nhu cầu của gia đình và
làm các công việc nội trợ trong gia
đình.
- Khái niệm kinh tế gia đình: (SGK
Tr.3)
II.Mục tiêu của chương trình CN6
– Phân môn KTGĐ:
1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh
vực liên quan đến đời sống con
người, một số quy trình công nghệ.

1

? Em hãy nêu một số kiến thức liên
quan đến đời sống hàng ngày?
? Ngoài những kiến thức cơ bản, em
cần phải làm gì để góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống?
? Em phải làm việc như thế nào để đat
hiệu quả?
GV: Diễn giải, lấy VD, kết luận
Hoạt động 3
Tìm hiểu phương pháp học tập:
GV thông qua nội dung về phương
pháp học tập bộ môn
H: Em cần có biện pháp học tập như
thế nào để đạt hiệu quả?
-GV nhận xét, bổ sung, lấy VD
GV: Chốt lại nội dung bài học
2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào
cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ
gìn nhà ở sạch sẽ
3. Thái độ : Say mê học tập vận
dụng kiến thức vào cuộc sống tuân
theo quy trình công nghệ…
III. Phương pháp học tập:
- SGK soạn theo chương trình đổi
mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ
trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
HS chuyển từ học thụ động sang
chủ động.

-Trong quá trình học tập HS cần tìm
hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài
tập….
4. Củng cố, luyện tập:
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, hỏi:
+Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? Mục tiêu của chương trình công
nghệ 6? Phương pháp học tập?
- Gv đánh giá giờ học đã đạt được các mục tiêu đề ra chưa .
5. Hướng dẫn về nhà:Về nhà học bài cũ . Đọc trước bài 1 sgk
- Chuẩn bị một số vật mẫu vải thường dùng trong may mặc( Vải sợi, vải tơ
tằm )
2

Ngày soạn: 14/8/2014
Ngày dạy:
CHƯƠNG I : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 2 - BÀI 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản
xuất và tính chất, công dụng của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
- Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải
bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro của sợi vải khi đốt.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và kĩ năng thực hành cho HS
3. Thái độ: GD học sinh hứng thú học tập môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Sơ đồ quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên và quy trình sản xuất
vải sợi hoá học.
- Mẫu các loại vải ( vải bông, vải xa tanh…)
- Bát đựng nước, diêm

2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải như GV, vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu chương và nêu mục tiêu bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1
Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên:
- GV gọi 1-2 HS đọc thông tin trong
SGK
-GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh
quan sát hình 1.1 SGK
? Em hãy kể tên cây trồng, vật nuôi
cung cấp sợi dùng để dệt vải?
? Theo em người ta thường dệt vải từ
những loại cây trồng gì? và con vật
nào mà em biết?
GV: Phân tích sơ đồ, kết luận
? Em hãy nêu quy trình sản xuất vải
sợi bông?
? Em hãy nêu quy trình sản xuất vải
sợi tơ tằm?
- GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng
vào nước.
I.Nguồn gốc, tính chất của các loại
vải:
1.Vải sợi thiên nhiên:
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ
TV như sợi bông, sợi lanh, đay, gai,


- Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV
như sợi tơ tằm , sợi len, sợi lông
cừu…
- Sơ đồ ( SGK Tr.6)
b. Tính chất:
- Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút
3

? Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
- GV kết luận
Hoạt động 2
Tìm hiểu vải sợi hoá học:
GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1.2
trong SGK kết hợp nghiên cứu thông
tin
? Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
? Vải sợi hoá học được chia làm mấy
loại? lấy VD?
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình
vẽ sơ đồ 1.2 và làm bài tập điền từ
trong SGK?
- GV:Nhận xét và kết luận
- GV: Làm thí nghiệm nhúng nước,
đốt vải
- GV: Yêu cầu HS quan sát kết quả
rút ra kết luận
H: Tại sao vải sợi hoá học được dùng
nhiều trong may mặc?
H: Vải sợi hoá học có tính chất gì ?

( vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp)
- Gv nhận xét, kết luận
* GV cho HS so sánh giữa qui trình
sản xuất vải sợi thiên nhiên và vải sợi
hoá học để rút ra điểm khác biệt
ẩm cao, thoáng mát, nhưng dễ bị
nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt
vải sợi và tro bếp dễ tan.
2.Vải sợi hoá học:
a. Nguồn gốc:
- Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và
từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại
độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước,
tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm
ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu
tro vón cục bóp không tan.
+ Vải sợi thiên nhiên:
- Cây bông->quả bông->xơ bông->sợi
dệt->vải sợi bông
- Con tằm->kén tằm->sợi tơ tằm->sợi
dệt->vải tơ tằm
+ Vải sợi hoá học:
Chất xen lu lo của gỗ, tre, nứa
Xử lí bằng một số chất hoá học
Dung dịch keo hoá học

Tạo sợi
Sợi nhân tạo( Visco, axêtat)
Dệt
Vải sợi nhân tạo( vải xatanh, tơ lụa
nhân tạo)
4. Củng cố, luyện tập:
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, hỏi:
? Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? Lấy
VD?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước phần 3 SGK
- Chuẩn bị một số vật mẫu vải thường dùng trong may mặc( Vải sợi pha)
Soạn đủ giáo án tuần 1
Tổ trưởng duyệt

Tạ Bích Hậu
4

Ngy son:
Ngy dy:
TIT 3 - BI 1 : CC LOI VI THNG DNG
TRONG MAY MC ( TIT 2)
I. MC TIấU:
1. Kin thc: Sau khi hc xong bi ny hc sinh nm c ngun gc quỏ trỡnh
sn xut v tớnh cht ca vi si pha. Ly vớ d minh ho.
- Phõn bit c mt s loi vi thụng thng, th nghim phõn bit mt s
loi vi bng cỏch t si vi v vũ vi
- HS c c thnh phn si vi trờn cỏc bng vi nh ớnh trờn qun ỏo.
2. K nng: Rốn k nng quan sỏt, t duy v so sỏnh.

3. Thỏi : Giỏo dc hc sinh hng thỳ hc tp mụn hc v bit bo v trang
phc.
II.CHUN B:
1. Giỏo viờn: Hỡnh 1.3 phúng to, bng ph, phiu hc tp.
- Mu mt s loai vi thng dựng trong may mc( vi bụng, t tm, la, si
pha)
- Bỏt ng nc, diờm
2. Hc sinh: Chun b mt s mu vi nh GV, v ghi, SGK
III. TIN TRèNH DY HC :
1. n nh: 6A: 6B:
2. Kim tra bi c: Em hóy nờu ngun gc v tớnh cht ca vi si thiờn nhiờn?
3. Dy bi mi: GV gii thiu mc tiờu tit hc.
Mi chỳng ta ai cng bit nhng sn phm qun ỏo dựng hng ngy u c
may t nhng cht liu khỏc nhau. Vy ngoi vi si thiờn nhiờn v vi si tng
hp ra cũn loi vi no ? Da vo õu ta phõn bit c nhng loi vi ú
HOT NG CA GV & HS NI DUNG GHI BNG
Hoạt động 1
Tìm hiểu vải sợi pha:
- GV cho học sinh xem một số mẫu
vải rồi đặt câu hỏi
? Nguồn gốc của vải sợi pha có từ
đâu?
- GV: Gọi 1 học sinh lấy VD trang
phục làm từ vải sợi pha ?
- GV nhận xét, kết luận
? Tính chất của vải sợi pha là gì? Lấy
VD minh hoạ?
-GV phân tích, kết luận
Hoạt động 2
Tìm hiểu cách thử nghiệm để phân

3. Vải sợi pha:
a.Nguồn gốc:
- Vải sợi pha đợc dệt bằng sợi pha,
sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc
nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành
sợi dệt.
b. Tính chất:
- Hút ẩm nhanh, thoáng mát ,không
nhàu, bền đẹp, mau khô.
VD: (SGK. Tr/ 8)
II.Thử nghiệm để phân biệt một số
5

biệt một số loại vải:
- GV phát phiếu học tập cho HS hoạt
động theo nhóm
ND:( Bảng 1 trang 9. SGK)
- GV nhận xét, treo đáp án đúng
- GV hớng dẫn HS thử nghiệm để
phân biệt một số loại vải.
+ Thao tác vò vải và đốt sợi vải
? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét
gi?
- GV kết luận
- GV treo hình vẽ 1.3 phóng to
- Yêu cầu HS đọc thành phần sợi vải
trên hình vẽ
- GV nhận xét, kết luận
loại vải:
1. Điền tính chất một số loại vải:

- Bảng 1( SGK/Tr.9)
2. Thử nghiệm để phân biệt một số
loại vải:
- Thao tác vò vải và đốt sợi vải
3. Đọc thành phần sợi vải trên các
băng vải nhỏ đính trên áo, quần :
* Ghi nhớ: SGK (Tr.9).
4. Củng cố, luyện tập:
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em cha biết.
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, đặt câu hỏi:
? So sánh nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha với vải sợi nhân tạo?
? Em hãy kể tên những loại vải gia đình em thờng dùng trong may mặc?
- GV nhận xét tiết học
5. H ớng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trớc bài 2 trong SGK
6

Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
TIẾT 4 - BÀI 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TIẾT1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm trang phục là gì? các loại trang
phục, và chức năng của trang phục.
2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp
với bản thân. Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và liên hệ thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập và có ý thức bảo vệ trang phục.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Vở ghi, SGK,bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha?
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm trang phục
Gv cho hs quan sát một số hình ảnh.
- GV lấy VD về trang phục: Quần áo,
giày dép, khăn quàng đỏ…
? Trang phục là gì?
? Em hãy kể tên những trang phục
của em đang mặc ngày hôm nay?
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2
Tìm hiểu các loại trang phục:
- GV yêu cầu HS ngiên cứu thông tin
trong SGK mục 2
- Yêu cầu quan sát hình vẽ 1.4
? Có mấy cách phân loại trang phục?
Hãy kể tên?
? Nêu công dụng của từng loại trang
phục( trang phục trẻ em, màu sắc…)
? Em hãy kể tên một số trang phục
khác mà em biết?
? Em hãy kể tên các trang phục quần
áo về mùa nóng và mùa lạnh?
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3
Tìm hiểu chức năng của trang

phục:
? Em hãy nêu những VD về chức
I.Trang phục và chức năng của
trang phục:
1.Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại quần áo và
một số vật dụng khác đi kèm như
giày, mũ, tất, khăn quàng đỏ…trong
đó áo quần là những vật dụng quan
trọng nhất.
2.Các loại trang phục:
- Trang phục theo thời tiết: Trang
phục mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: Mặc
lót, thường ngày, đồng phục, thể thao,
bảo hộ lao động…
- Trang phục theo lứa tuổi: Trẻ em,
người lớn
- Trang phục theo giới tính: nam, nữ
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi
trường:
- VD: Trang phục lao động dày có tác
7

năng bảo vệ cơ thể của trang phục?
- GV nhận xét, chốt lại
? Thế nào là mặc đẹp?
- Yêu cầu HS làm bài tập lựa chọn
câu trả lời đúng hoặc chọn ND khác

và giải thích:
+ Mặc quần áo mốt mới hoặc đắt tiền
+ Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng,
lứa tuổi, phù hợp với công việc và
hoàn cảnh sống
+ Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang
nhã, may vừa vặn, và biết cách ứng
sử khéo léo
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
dụng bảo vệ tránh nắng…
b. Làm đẹp cho con người trong mọi
hoạt động:
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ
thể làm đẹp cho con người, thể hiện
cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp
của người mặc, công việc và hoàn
cảnh sống … Trang phục phải phù
hợp với đặc điểm của người mặc,
hoàn cảnh XH, cách ứng xử.
4. Củng cố, luyện tập:
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ .
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, đặt câu hỏi:
? Trang phục là gì? Kể tên các loại trang phục?
? Chức năng của trang phục?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Xem trước phần II lựa chọn trang phục.
Soạn đủ giáo án tuần 2
Tổ trưởng duyệt


Tạ Bích Hậu
8

Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 5 - BÀI 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được cách chọn vải, kiểu may phù
hợp với với vóc dáng cơ thể, phù hợp với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục.
2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp
với bản thân.Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và liên hệ thực tế, kĩ năng hoạt động
nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập và có ý thức bảo vệ trang phục.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, đồ dùng dạy học .
2. Học sinh: Vở ghi, SGK,bảng phụ. Chuẩn bị một số mẫu vải, tranh vẽ có liên
quan….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là trang phục? Chức năng của trang phục là gì?
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1
Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may
phù hợp với vóc dáng cơ thể:
- GV đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ
thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải,
kiểu may
? Tại sao phải chọn vải và kiểu may
quần áo phù hợp?

? Lựa chọn vải nhằm mục đích gì?
- GV cho HS quan tranh và quan sát
hình vẽ 1.5, bảng 2 trong SGK
? Quan sát hình 1.5 và hình vẽ nêu
nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc,
hoa văn của vải đến vóc dáng người
mặc?
- GV nhận xét, kết luận
- GV cho HS quan sát tiếp bảng 3 và
quan sát hình 1.6 và 1.7 hoàn thành
phiếu bài tập:
? Hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của
kiểu may đến vóc dáng người mặc?
? Nêu ý kiến của mình về cách lựa
chọn vải may cho từng dáng người ? (
II. Lựa chọn trang phục:
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với
vóc dáng cơ thể:
- Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc
dáng cơ thể, nhằm che những khiếm
khuyết, tôn vẻ đẹp.
a. Lưạ chọn vải:
- Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có
thể làm cho người mặc gầy đi hoặc
béo lên, duyên dáng xinh đẹp hoặc
buồn tẻ.
b. Lựa chọn kiểu may:
- Người cân đối: thích hợp với nhiều
loại trang phục.
- Người cao, gầy: chọn vải tạo cảm

giác béo ra.
- Người thấp, bé: Mặc màu sáng tạo
ra cảm giác cân đối.
- Người béo, lùn: Vải trơn, màu tối
hoa nhỏ, đường may dọc.
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với
lứa tuổi:
9

Người cân đối, cao gày…)
Hs hoạt động nhóm trả lời
- GV chốt lại kiến thức cơ bản
Hoạt động 2
Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may
phù hợp với lứa tuổi:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin trong SGK
? Tại sao phải chọn vải may mặc phù
hợp với lứa tuổi?
? Hãy nêu đặc điểm cách chọn vải
cho từng lứa tuổi? Lấy VD?
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3
Tìm hiểu sự đồng bộ của trang
phục:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8.
H: Nhận xét sự đồng bộ của trang
phục? Lấy VD minh hoạ?
- GV phân tích, kết luận
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: Vải

mềm, dễ thấm mồ hôi
- Thanh, thiếu niên: Phong phú, thích
hợp với nhiều loại trang phục
- Người đứng tuổi: Màu sắc, hoa văn,
kiểu may trang nhã, lịch sự
3. Sự đồng bộ của trang phục:
- Trang phục làm cho con người mặc
duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm.
- Nên mua những vật dụng đi kèm với
áo quần có kiểu dáng, màu sắc phù
hợp với nhiều loại áo quần.
4. Củng cố, luyện tập:
- GV gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, đặt câu hỏi:? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ
thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao? Sự đồng bộ của trang
phục là gì?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài cũ theo câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ
vật liệu để giờ sau thực hành.
- Mỗi HS phải mang mẫu vải đi để thực hành

10

Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 6 BÀI 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC(TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được cách chọn vải, kiểu may phù
hợp với với vóc dáng cơ thể, phù hợp với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục.
2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp

với bản thân.Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và liên hệ thực tế, kĩ năng hoạt động
nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập và có ý thức bảo vệ trang phục.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, đồ dùng dạy học .
2.Học sinh: Vở ghi, SGK,bảng phụ.Chuẩn bị một số mẫu vải, tranh vẽ có liên
quan….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là trang phục? Chức năng của trang phục là gì?
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 2
Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may
phù hợp với lứa tuổi:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin trong SGK
? Tại sao phải chọn vải may mặc phù
hợp với lứa tuổi?
? Hãy nêu đặc điểm cách chọn vải
cho từng lứa tuổi? Lấy VD?
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3
Tìm hiểu sự đồng bộ của trang
phục:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8.
H: Nhận xét sự đồng bộ của trang
phục? Lấy VD minh hoạ?
- GV phân tích, kết luận
II. Lựa chọn trang phục:

2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với
lứa tuổi:
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: Vải
mềm, dễ thấm mồ hôi
- Thanh, thiếu niên: Phong phú, thích
hợp với nhiều loại trang phục
- Người đứng tuổi: Màu sắc, hoa văn,
kiểu may trang nhã, lịch sự
3. Sự đồng bộ của trang phục:
- Trang phục làm cho con người mặc
duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm.
- Nên mua những vật dụng đi kèm với
áo quần có kiểu dáng, màu sắc phù
hợp với nhiều loại áo quần.
4. Củng cố, luyện tập:
- GV gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.
11

- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, đặt câu hỏi:? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ
thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao? Sự đồng bộ của trang
phục là gì?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài cũ theo câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ
vật liệu để giờ sau thực hành.
- Mỗi HS phải mang mẫu vải đi để thực hành
Soạn đủ giáo án tuần 3
Tổ trưởng duyệt

Tạ Bích Hậu
12


Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 7 - BÀI 3: THỰC HÀNH:
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được những kiến thức đã học về
lựa chọn trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phù hợp với bản thân, và chọn
được một số vật dụng đi kèm phù hợp với trang phục đã chọn.
- Nắm chắc quy trình lựa chọn trang phục và vận dụng kiến thức đã học vào làm
một số bài tập tình huống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, và kĩ năng thực hành
3. Thái độ: GD học sinh ý thức tự giác học tập và bảo vệ trang phục
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:Mẫu vật thực hành, tranh ảnh có liên quan, bài tập tình huống
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 6A : 6B :
2. Kiểm tra bài cũ: ?Theo em thế nào là sự đồng bộ của trang phục? Màu sắc,
hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng ntn đến vóc dáng người mặc?
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1
- GV nêu yêu cầu bài thực hành và
các hoạt động cần thiết trong giờ
thực hành.
GV giới thiệu phần chuẩn bị:
- GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại quy
trình lựa chọn trang phục
- GV nhấn mạnh: Xác định vóc dáng,

loại áo quần, váy định may, …và lựa
chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo
quần đã chọn
Hoạt động 2
Tiến hành thực hành:
- GV đưa ra bài tập tình huống về
chọn vải, kiểu may một bộ trang phục
đi chơi( mùa nóng).
? Tìm đặc điểm về vóc dáng bản thân
và kiểu áo quần định may?
? Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa
văn phù hợp với vóc dáng, kiểu may?
? Chọn vật dụng đi kèm phù hợp với
áo quần đã chọn?
I. Chuẩn bị:
- Trang phục
- Vải may
- Tranh vẽ có liên quan
- Bài tập tình huống
II. Thực hành:
1. Làm việc cá nhân:
- Đặc điểm vóc dáng của bản thân và
kiểu áo quần định may
- Chất liệu vải, màu sắc, hoa văn phù
hợp với vóc dáng, kiểu may
- Chọn vật dụng đi kèm phù hợp với
áo quần đã chọn
13

- Yêu cầu HS ghi nội dung và vào tờ

giấy nháp.
- GV nói thêm: Có thể chọn vải cũng
như kiểu trang phục cho cả mùa nóng
và mùa lạnh.
- GV yêu cầu HS thảo luận trong
tổ( nhóm) học tập:
H: Trình bày phần chuẩn bị của
mình?
H: Nhận xét cách lựa chọn trang phục
của bạn xem đã hợp lí chưa?
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3
Đánh giá kết quả thực hành:
- GV yêu cầu HS trình bày từng bài
viết của mình trước tổ.
? Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý
chưa? Nếu chưa hợp lý thì sửa điểm
nào?
- GV nhận xét đánh giá, cho điểm
VD: Mũ, giầy, dép, khăn…
2. Thảo luận trong tổ học tập:
- Trình bày, thảo luận, nhận xét cách
lựa chọn trang phục đã hợp lí
III. Đánh giá kết quả thực hành:
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố, luyện tập:
- GV hệ thống lại nội dung bài thực hành
- Gv nhận xét về:
- Tinh thần làm việc
- Nội dung đạt được so với yêu cầu.

- Sự chuẩn bị của hs….
- Cho hs vệ sinh phòng thực hành
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại bài thực hành.
- Đọc trước bài 4 trong SGK “Sử dụng và bảo quản trang phục “
- Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục
14

Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 8 - BÀI 4:
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh phải hiểu được cách sử dụng trang
phục phù hợp với hoạt động, môi trường và công việc
- Biết cách mặc phối hợp trang phục giữa áo và quần hợp lý
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm, tư duy, so sánh
3. Thái độ: GD học sinh ý thức bảo vệ trang phục. Học sinh hứng thú học tập .
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:Tranh vẽ 1.9,10,11,12, bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, chuẩn bị một số mẫu trang phục…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1
Tìm hiểu cách sử dụng trang phục:
? Theo em, trang phục được chia ra thành
những loại nào? Kể tên?

- GV cho HS quan sát hình vẽ 1.9/ SGK
? Khi đi học em thường mặc trang phục
gì?
? Khi đi lao động ( Trồng cây, dọn vệ
sinh…) mồ hôi ra lấm bẩn em thường mặc
ntn?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bằng phiếu
bài tập:
ND: Em hãy chọn những từ đã cho trong
ngoặc điền vào chỗ trống cuối mỗi câu để
nói về sự lựa chọn trang phục lao động và
giải thích
- GV xuống giúp đỡ những nhóm yếu,
nhận xét, kết luận
-GV cho cả lớp quan sát hình 1.10/ SGK
? Theo em, trang phục ntn phù hợp với lễ
hội, lễ tân? kể tên những trang phục mà
em biết?
- GV nói: Trang phục phù hợp với lễ hội
truyền thống, lễ phục mặc trong buổi nghi
lễ, ví dụ: áo dài…
? Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ,
I. Sử dụng trang phục:
1. Cách sử dụng trang phục:
a. Trang phục phù hợp với hoạt
động:
- Trang phục đi học: Được may
bằng vải pha, nhã nhặn kiểu may
đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động.
- Trang phục đi lao động: Làm bằng

vải sợi tổng hợp, màu sẫm, kiểu
may đơn giản, rộng, giày ba ta…
- Trang phục lễ hội, lễ tân: Thường
là áo dài, hoặc trang phục dân tộc,
và trang phục được mặc trong các
buổi nghi lễ, cuộc họp trọng thể…
b. Trang phục phù hợp với môi
trường và công việc:
( SGK/ Tr. 26)
15

dự liên hoan… em thường mặc ntn?
- GV nhận xét, kết luận
- GV cho HS đọc bài “ Bài học về trang
phục của Bác’’
?Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập
2/9/1945 Bác Hồ mặc trang phục NTN?
Em rút ra nhận xét gì?
? Khi tiếp khách quốc tế Bác y/c các đồng
chí ăn mặc ntn?
- GV nhận xét, phân tích
Hoạt động 2
Tìm hiểu cách phối hợp trang phục:
- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ
hình1.11 về cách phối hợp trang phục vải
hoa văn với vải trơn và nghiên cứu thông
tin trong SGK
? Quan sát hình1.11 nhận xét về sự phối
hợp vải hoa văn với vải trơn của áo và vải
trên quần?

? Vì sao phải mặc phối hợp như vậy?
- GV nhận xét, kết luận
? Hãy lấy VD về sự kết hợp màu sắc giữa
phần áo và phần quần trong các trường
hợp:
- Sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau
trong cùng một màu
- Sự kết hợp giữa hai màu
- Sự kết hợp giữa hai màu tương phản
- Màu trắng, màu đen…
- GV cho HS quan sát hình vẽ 1.12( phối
hợp màu sắc dựa vào vòng màu và phân
tích, lấy VD cụ thể
- GV chốt lại kiến thức
2.Cách phối hợp trang phục:
a. Phối hợp vải hoa văn với vải
trơn.
- Vải hoa văn hợp với vải trơn hơn
vải kẻ ca rô với vải kẻ sọc.
b. Phối hợp màu sắc:
- Các sắc độ khác nhau trong cùng
một màu
- Giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng
màu.
- Hai màu tương phản, đối nhau.
- Màu trắng, đen với bất kỳ màu
nào.
Ví dụ: ( SGK/ Tr. 21)
4. Củng cố, luyện tập: GV hệ thống lại nội dung kiến thức trọng tâm của bài và
hỏi:

? Trình bày cách phối hợp trang phục và cách sử dụng trang phục?
5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học thuộc bài
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc và xem kỹ phần II “Sử dụng và bảo quản trang phục “
Soạn đủ giáo án tuần 4
Tổ trưởng duyệt
Tạ Bích Hậu
16

Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 9- BÀI 4:
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC(TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được cách bảo quản trang phục
( Giặt, phơi, là( ủi), cất giữ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng vận dụng thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo quản trang phục.Học sinh hứng thú học tập
.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:Tranh vẽ hình1.13(mẫu vật bàn là, cầu là, bình nước), bảng kí hiệu
giặt là, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, mẫu vật bàn là( nếu có)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu cách sử dụng trang phục? kể tên các loại
trang phục mà em biết?
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1

Tìm hiểu cách bảo quản trang phục:
? Bảo quản trang phục gồm những
công việc gì?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục 1/ Tr. 23 SGK
- GV giới thiệu cho HS biết thế nào là
bảo quản trang phục?
- GV: áo quần thường bị bẩn sau khi sử
dụng, cần được giặt sạch để trở lại như
mới
- GV cho HS làm bài tập theo nhóm:
Hãy chọn các từ hoặc nhóm từ trong
bảng dưới đây điền vào chỗ trống để
hoàn thành quy trình giặt phơi tại gia
đình?
- GV xuống giúp đỡ những nhóm yếu
Các nhóm nhận xét lẩn nhau.
- GV đưa ra bảng phụ, nhận xét.
Hoạt động 2
Tìm hiểu công việc cất giữ:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
II. Bảo quản trang phục:
- Bảo quản trang phục là việc làm cần
thiết và thường xuyên trong gia đình
- Bảo quản trang phục bao gồm những
công việc: giặt, phơi, là( ủi), cất giữ
1.Giặt, phơi:
* Quy trình giặt:
- Lấy->tách riêng-> vò-> ngâm->giặt
nước sạch->chất làm mềm vải-> phơi

ngoài nắng, bóng râm, mắc áo, cặp
quần áo
3. Cất giữ:
- Treo bằng mắc áo hoặc gấp gọn gàng
17

trong SGK
? Em phải cất giữ quần áo như thế nào?
?Tai sao phải cất giữ quần áo?
- GV phân tích, chốt lại .
vào ngăn tủ những áo quần sử dụng
thường xuyên
- Những áo quần chưa dùng đến cần
gói trong túi nilông để tránh ẩm mốc…

4. Củng cố, luyện tập:
- GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ .
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức trọng tâm của bài và hỏi:
? Em hãy nêu quy trình giặt? Kể tên dụng cụ là? Nêu quy trình là và kí hiệu
giặt là? Vì sao phải cất giữ quần áo?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Về nhà học bài cũ, đọc trước bài 5sgk. Chuẩn bị kim, chỉ, vải, kéo, thước, bút
chì.

18

Ngày soạn:
Ngày giảng:
CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM

TIẾT 10 - BÀI 5: THỰC HÀNH
ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được một số mũi khâu cơ
bản( mũi thường, đột mau, vắt) . Biết các thao tác khâu các mũi khâu cơ bản
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành cho học sinh, kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác. Học sinh hứng thú học
tập .
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:Chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đường khâu, bìa, kim khâu len, len
màu, kim chỉ, vải, kéo…
2. Học sinh: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8cm x 15cm và 10cm x 15cm
- Chỉ thường, chỉ màu, kim khâu, kéo, thước, bút chì, vải.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Bảo quản trang phục gồm những công việc nào?Em hãy
nêu quy trình giặt quần áo?
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1
GV giới thiệu phần chuẩn bị:
- GV giới thiệu phần chuẩn bị trong SGK về
dụng cụ và vật liệu thực hành.
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
Hoạt động 2
Tìm hiểu tiến hành thực hành:
- GV hướng dẫn học sinh 3 cách khâu cơ bản
thường sử dụng trong cuộc sống hàng ngày và
y/c HS quan sát hình 1.14 /SGK
- GV nhắc lại các khâu, vừa nói vừa làm mẫu để

HS quan sát
- GV thao tác mẫu để học sinh nắm vững
- GV y/c HS làm việc cá nhân theo bàn, GV
quan sát, hướng dẫn.
*Tìm hiểu cách khâu mũi đột mau:
- GV giới thiệu thông tin trong SGK và cho HS
quan sát hình vẽ 1.15 và thực hiện trình tự như
mục 1
H: Khâu mũi đột mau khác mũi thường ở điểm
I. Chuẩn bị:
- Hai mảnh vải hình chữ nhật
8cm- 15cm và 10cm- 15cm
- Chỉ khâu thường, chỉ thêu
màu, kim, kéo, thước…
II. Thực hành:
1. Khâu mũi thường ( mũi
tới ):
- Vạch một đường thẳng ở
giữa mảnh vải theo chiều dài
bằng bút chì.
- Xâu chỉ vào kim vê một đầu
cho khỏi tuột.
- Tay trái cầm vải, tay phải
cầm kim khâu từ phải sang
trái.(Thuận tay nào cầm kim
tay đó)
- Lên kim từ mặt trái
vải( hình 1.14a)
- Khâu song cần lại mũi, tết
nút trước khi cắt chỉ.

19

nào?
- GV thực hành mẫu để học sinh quan sát nắm
vững.
- Yêu cầu HS làm, Gv quan sát, hướng dẫn.
*.Tìm hiểu cách khâu vắt:
- GV gọi 1 HS đọc thông tin trong SGK và
hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 1.16.
? Nêu quy trình khâu vắt?
- GV giới thiệu trình tự khâu.
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- GV xuống giúp đỡ những hs yếu
- GV gọi một số hs lên trình bày sản phẩm. Hs
khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm
? Ba cách khâu trên có điểm gì khác nhau cơ
bản?
2. Khâu mũi đột mau:
- Vạch 1 đường thẳng ở giữa
mảnh vải theo chiều dài bằng
bút chì.
- Lên kim mũi thứ nhất cách
mép vải 0,5cm, xuống kim lùi
lại 0,25cm, lên kim về phía
trước 0,25cm( hình
1.15a) Lại mũi khi kết thúc
đường khâu.
3. Khâu vắt:
- Gấp mép vải lần thứ nhất

xuống 0.5cm, lần 2 là 1,5cm
khâu lược cố định
- Mép gấp để phía trong
người khâu, khâu từ phải sang
trái.
- Lên kim từ dưới nếp gấp vải
lấy 2- 3 sợi vải mặt dưới đưa
chếch kim qua nếp gấp, rút
chỉ để mũi kim chặt vừa phải,
mũi khâu cách nhau 0,3cm-
0,5cm( hình 1.16b).
- ở mặt phải vải nổi lên những
mũi chỉ nhỏ nằm ngang cách
đều nhau( hình 1.16c).
4. Củng cố, luyện tập: + Gv nhận xét về:
- Tinh thần thái độ làm việc Nội dung đạt được so với yêu cầu. - Sự chuẩn bị
của hs….
- Cho hs vệ sinh phòng thực hành. - Thu sản phẩm về nhà chấm điểm.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà tập khâu các kiểu khâu trên vải.
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành: Vải, kéo, kim chỉ, bìa…cho tiết sau thực hành.
Soạn đủ giáo án tuần 5
Tổ trưởng duyệt

Tạ Bích Hậu
20

Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 11 BÀI 6 THỰC HÀNH

CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thông qua bài thực hành HS:
- Vẽ và tạo được mẫu giấy theo đúng kích thước
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng thao tác
3. Thái độ: - Có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng quy trình.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh, Tranh vẽ phóng to cách tạo mẫu giấy
HS : Bút chì, compa, thước, vải.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định :
6A: 6B:
2. Kiểm tra
Xen kẽ
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu tiết học.
Bài trước các em đã ôn lại kĩ thuật khâu 1 số đường khâu cơ bản . Hôm nay
chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một sản phẩm đơn
giản , một chiếc bao tay trẻ sơ sinh .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Chuẩn bị
GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
HĐ2 : Thực hành cắt khâu theo qui
trình
* GV giới thiệu yêu cầu của bài thực
hành, giới thiệu yêu cầu bài vẽ được mẫu
giấy theo hình 1-7a trang 29 SGK, cắt
mẫu giấy ra
* Vẽ mẫu hình 1-7a trang 29 SGK
* GV hướng dẩn HS vẽ hình chử nhật
I. Chuẩn bị

II.Quy trình thực hiện
1/ Vẽ và cắt mẫu giấy
21

AB = CD = 9 cm
AC = BD = 11 cm
AE = BF = 4,5 cm
Phần cong đầu các ngón tay, dùng
compa vẽ nửa đường tròn có bán kính R
= 4,5 cm
* GV hướng dẩn HS cắt theo nét vẽ tạo
được mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh.
* GV xem xét HS từng bàn để xem HS
vẽ hình đúng hay sai, nhắc nhở những HS
vẽ sai
HS cắt giấy
4. Củng cố
* GV nhận xét nhận xét lớp học
- Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành
- Nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS vẽ đúng đẹp, nhắc nhở HS
vẽ sai.
5. Hướng dẫn về nhà
- Những HS vẽ sai về nhà vẽ lại.
- Chuẩn bị vải có kích thước 20 x 24 cm hoặc 2 mảnh 11 x13 cm, kéo


Ngày soạn:
Ngày giảng:
22


TIẾT 12 BÀI 6 THỰC HÀNH
CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thông qua tiết thực hành, HS:
- Biết cách cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh
- Cắt được vải theo mẫu giấy
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thao tác trên vải
3. Thái độ: - Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác đúng quy trình.
II. CHUẨN BỊ
GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh
HS: Kéo, vải, kim, chỉ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định 6A: 6B:
2. Kiểm tra
Xen kẽ
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu tiết học.
* GV giới thiệu tiết thực hành yêu cầu tiết thực hành cắt được mẫu vải và
khâu hoàn chỉnh bao tay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Chuẩn bị
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh
HĐ2:GV hướng dẫn và làm mẫu cho HS
quan sát để làm theo
* GV làm mẫu và hướng dẩn HS cách cắt
vải
- Gấp đôi vải nếu là mảnh vải liền
hoặc úp mặt phải 2 mảnh vải rời vào
nhau.
- Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố

định.
- Dùng phấn vẽ lên vải theo rìa mẫu
giấy.
I. Chuẩn bị
II.Quy trình thực hiện
2. Cắt vải theo mẫu giấy
- Quan sát và nghe giáo viên
hướng dẫn
23

- Cắt đúng nét vẽ được 2 mảnh vải để
may 1 chiếc bao tay.
HĐ3: Thực hành
- Gv quan sát học sinh thực hành
- Hướng dẫn học sinh làm trưa đúng thao
tác
- Nhắc nhở học sinh thực hành cẩn thận
với dụng cụ thực hành không dùng dụng
cụ thực hành trêu đùa nhau
- Học sinh thực hành
4. Củng cố
* GV nhận xét lớp học.
- Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành.
- Nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS làm đúng đẹp.
- Nhắc nhở những HS làm chưa đẹp, sai.
5. Hướng dẫn về nhà
- Vải đã cắt theo đúng kích thước, kim, chỉ, kéo
Soạn đủ giáo án tuần 6
Tổ trưởng duyệt


Tạ Bích Hậu
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 13 BÀI 6 THỰC HÀNH
24

CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thông qua tiết thực hành HS:
- Biết cách khâu bao tay trẻ sơ sinh và khâu được vòng ngoài bao tay trẻ sơ sinh
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng khâu
3. Thái độ: - Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác đúng quy trình.
II. CHUẨN BỊ
GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh
HS: Kéo, vải, kim, chỉ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định 6A: 6B:
2. Kiểm tra
Xen kẽ
3. Dạy bài mới
* GV giới thiệu tiết thực hành yêu cầu tiết thực hành cắt được mẫu vải và
khâu hoàn chỉnh bao tay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Chuẩn bị
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh
HĐ2:GV hướng dẫn và làm mẫu cho HS
quan sát để làm theo
* GV hướng dẩn và thao tác khâu vòng
ngoài bao tay.

- Khâu vòng ngoài bao tay, úp mặt phải 2
miếng vải vào trong, sắp bằng mép, khâu
một đường cách mép vải 0,7 cm
HĐ2: HS thực hành
I. Chuẩn bị
II.Quy trình thực hiện
3/ Khâu bao tay
a/ Khâu vòng ngoài bao tay
- Quan sát và nghe giáo viên hướng
dẫn
HS thực hành theo hướng dẫn của
25

×