Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giáo án GDCD 6 cả năm_CKTKN_Bộ 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.77 KB, 69 trang )

Giáo án: GDCD 6
NGÀY:15/8/2014
TIẾT 1
BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN
THỂ.
A. Mục tiêu bài học.
-Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn
luyện thân thể và ý nghĩacủa nó.
- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng
sức khoẻ của bản thân và của người khác.
- Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc
sức khoẻ cho bản thân.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
- Sắm vai.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên chuẩn bị: tranh Bác Hồ tập thể dục
2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút )
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* HĐ1:( 5 phút) GV cho HS tự kiểm tra vệ
sinh cá nhân lẫn nhau.
GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.
* HĐ2( 10 phút): Tìm hiểu nội dung truyện
đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.


GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong
mùa hè vừa qua?.
GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người
không? Vì sao?.
* HĐ3: ( 7 phút) Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo
ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm
gì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
I-Tìm hiểu truyện
-Mùa hè này Minh được đi tập bơi
và biết bơi
-Minh được thầy giáo hướng dẫn
cách luyện tập TT
-Con người có sức khỏe tốt thì
mới tham gia tốt các hoạt
động:học tập,LĐ,vui chơi…
Năm học 2014-2015
1
Giáo án: GDCD 6
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể?.
* HĐ4: ( 5 phút)Tìm hiểu vai trò của sức
khoẻ.
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học
tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.
GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau,
em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.

- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngủ
không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn
hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm
yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao
động hăng say, ăn ngon ngủ kỉ.
GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không
rèn luyện SK? ( có thể cho HS sắm vai ).
-Môi trường có ảnh hưởng ntn đến sức khỏe
con người?Em đã làm gì để có môi trường
trong sạch?
Hoạt động 5:Tìm hiểu cách thức rèn luyện
sức khỏe
* HĐ6:( 5 phút): Luyện tập.
- GV.Yêu càu HS làm BT a, SGK trang5
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống
rượu bia?.
-H/s g/quyết tình huống:Nếu bị dụ dỗ hít hể
rô in em sẽ xử lí ntn?
II-Nội dung bài học
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là
biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn
uống điều độ, thường xuyên luyện
tập thể dục, năng chơi thể thao,
tích cực phòng và chữa bệnh,
không hút thuốc lá và dùng các
chất kích thích khác.

2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con
người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học
tập, lao động có hiệu quả, có cuộc
sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện SK.
- Ăn uống điều độ , đủ chất dinh
dưỡng
- Luyện tập thể dục thường xuyên
- Phòng và chữa bệnh
IV. Củng cố: (2 phút).
- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
V. Dặn dò: ( 2 phút).Sưu tầm ca dao tục ngữ danh ngôn nói về sức khỏe
Làm các bài tập còn lại ở SGK/5,Xem trước bài 2
Năm học 2014-2015
2
Giáo án: GDCD 6
Ngày :22/8/2014
TIẾT 2 :
BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (2t)
A. Mục tiêu bài học.
- Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng,
kiên trì và ý nghĩa của nó.
- Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.
- Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc
có ích đã đề ra.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.

- Giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên ;tranh Nguyễn Ngọc Ký,anh hùng LĐLương Đình Của,…
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút )
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút):
1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ
cho bản thân?.
III. Bài mới.(tiêt1)
1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* HĐ1:(15 phút) Tìm hiểu truyện đọc SGK
và hình thành khái niệm
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao
nhiêu thứ tiếng nước ngoài?.
GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như
vậy?.
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá
trình tự học?.
GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó
ntn?.
Gv: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN
I-Tìm hiểu truyện
II-Nội dung bài học
1. Thế nào là siêng năng, kiên
trì?

- Siêng năng là đức tính của con
Năm học 2014-2015
3
Giáo án: GDCD 6
trong học tập và trong lao động?.
Gv: Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?
Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.
Gv: Thế nào là kiên trì?
Gv: Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?
Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?
* HĐ2: ( 10 phút) Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4
nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính
SNKT đã thành công xuất sắc trong sự
nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
HĐ3: ( 7 phút) Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ KT văn ngày mai, Tuấn
đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi
đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
người, biểu hiện ở sự cần cù, tự
giác, miệt mài, làm việc thường

xuyên đều đặn.
* Trái với SN là: lười biếng, sống
dựa dẫm, ỉ lại ăn bám
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
* Trái với KT là: nãn lòng, chống
chán
=>LÊ QUÝ ĐÔN,TÔN THẤT
TÙNG,LƯƠNG ĐÌNH CỦA,NIU-TƠN
III-Luyện tập
-BT: đánh dấu x vào ý kiến em
cho là đúng:người siêng năng là:
-người yêu lao động
-miệt mài trong công việc
-làm việc thường xuyên đều đặn
-làm theo ý thích, gian khổ không
làm
-lấy cần cù bù khả năng
-làm tốt công việc không cần khen
thưởng
IV. Củng cố: (2 phút).
- Yêu cầu Hs khái quát ND toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2 phút).
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
- Xem ND còn lại của bài.

Năm học 2014-2015
4
Giáo án: GDCD 6

NGÀY:29/8/2014
TIẾT 3:
BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (TiẾP)
A. Mục tiêu bài học.
- Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
- Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê
phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
- Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6
2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút )
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút):
1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* HĐ1:(20 phút) Tìm biểu hiện của SNKT.
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3
nd sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực
hoạt động xã hội khác.

HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt
lại.
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về
SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN
của Bác Hồ.
Gv: Vì sao phải SNKT?.
1- Trong học tập: đi học chuyên
cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế
hoạch học tập
2-Trong lao động: Chăm làm việc
nhà, không ngại khó miệt mài với
công việc.
3-Trong các hoạt động khác: kiên
trì luyện tập TDTT, đấu tranh
phòng chốngTNXH, bảo vệ môi
trường
Năm học 2014-2015
5
Giáo án: GDCD 6
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản
thân và kết quả của công việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười
biếng,chống chán của bản thân và hậu quả
của công việc đó?.
* HĐ2:( 12 phút) Luyện tập- Rút ra cách rèn
luyện.
Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.
Làm bt 3 SBT.
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người

SNKT?.
-Sưu tầm ca dao,tục ngữ về siêng năng,kiên
trì?
2. Ý nghĩa:
- Siêng năng, kiên trì giúp con
người thành công trong mọi lĩnh
vực của cuộc sống.
3. Cách rèn luyện:
* Phải cần cù tự giác làm việc
không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
- Trong học tập: đi học chuyên
cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế
hoạch học tập
- Trong lao động: Chăm làm việc
nhà, không ngại khó miệt mài với
công việc.
- Trong các hoạt động khác:
( kiên trì luyện tập TDTT, đáu
tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ
môi trường )
*Ca dao,tục ngữ:
+Tay làm hàm nhai…trễ
+Siêng làm thì có,siêng học thì
hay
+Luyện mãi thành tài,miệt mài tất
giỏi
+Kiến tha lâu cũng đầy tổ
IV. Củng cố: (2 phút).
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
-Học sinh rèn luyện tính siêng năng, kiên trì ntn?

V. Dặn dò : ( 2 phút).
- Học bài
- Làm các bài tập d SGK/7
- Xem nd bài 3 " Tiết kiệm".
Năm học 2014-2015
6
Giáo án: GDCD 6
Ngày:5/9/2014
TIẾT 4
BÀI 3: TIẾT KIỆM
A. Mục tiêu bài học.
- Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
- Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
- Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ
dùng, dụng cụ học tập, lao động ).
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy.
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút )
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút):
1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
2. Hãy tìm 5 câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về SNKT và giải thích một
câu trong năm câu đó.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(1 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10 phút) Phân tích truyện đọc SGK .
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ
thưởng tiền không? Vì sao?.
GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng
tiền?Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi
đến nhà Thảo?.
-Cho biết ý kiến của mình về 2 nhân vật trong
truyện?
- Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình
giống Hà hay Thảo?.
* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nd bài học.
Gv: Thế nào là tiết kiệm?
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì?
I- Tìm hiểu truyện:
*Thảo:dùng tiền thưởng mua
gạo=>cần thiết hơn=> có đức tính
tiết kiệm
*Hà: Trước:-Đòi mẹ thưởng tiền
đi chơi=>không cần thiết
-Sau đó : ân hận , hứa sẽ tiết kiệm
II-Nộidung bài học
1. Thế nào là tiết kiệm?
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng
Năm học 2014-2015
7
Giáo án: GDCD 6

Cho ví dụ?.
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà
tiện? và xa hoa, lãng phí?
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?
*. HĐ3:( 6 phút) Cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd
sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv
nhận xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
* HĐ4: ( 6 phút) Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
mức, hợp lí của cải vật chất, thời
gian, sức lực của mình và của
người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa,
lãng phí, keo kiệt, hà tiện
2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng
sức lao động của mình và của
người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình

và đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và
thực hành tiết kiệm ntn?
-Tiết kiệm tiền bạc, của cải, thời
gian.
- Biết kiềm chế những ham muốn
thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi
hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh
lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng
cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
IV. Củng cố: (2 phút).
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
-Tìm ca dao tục ngữ nói về tiết kiệm?
V. Dặn dò: ( 2 phút).
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4
Năm học 2014-2015
8
Giáo án: GDCD 6
Ngày12/9/2014
TIẾT 5:
BÀI 4: LỄ ĐỘ (1T)
A. Mục tiêu bài học.
- Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
- Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành

vi của mình.
- Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những
người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút )
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút):
1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2 phút)
Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về, khi cô giáo vào lớp các em
cần phải làm gì?.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10 phút) Tìm hiểu truyện đọc SGK v
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
(Gv:lưu ý các câu hội thoại giữa Thủy và
khách , cử chỉ lễ phép, thái độ vui vẻ
- Quan sát ảnh(SGK) nhận xét bức ảnh ?
GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?.
* HĐ2: ( 12 phút) Phân tích nội dung bài học

Gv: Thế nào là lễ độ?
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
nd sau:
-1-Lễ độ biểu hiện qua lời ăn, tiếng nói, cử
chỉ, thái độ ntn?
I-Tìm hiểu truyện
-Thủy nhanh nhẹn, khéo léo lịch
sự khi tiếp khách : biết chào, mời,
thưa, gửi
-biết tôn trọng bà và khách
-Làm vui lòng khách và để lại ấn
tượng tốt đẹp
=>Thủy là học sinh ngoan, lễ độ
II-Nội dung bài học
1. Lễ độ là gì?
Là cách cư xử đúng mực của mỗi
người trong khi giao tiếp với
người khác, thể hiện sự tôn trọng
Năm học 2014-2015
9
Giáo án: GDCD 6
2-Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi công cộng
3-Tìm hành vi trái với lễ độ?
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó
không? Vì sao?.

Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ : đối với
ông bà cha mẹ,anh chị em, cô, dì , chú bác,
người già cả lớn tuổi…

Gv; trái với lễ độ là gì?
Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói
có phép lạ" ( sbt)
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
HĐ3: ( 10 phút) Liên hệ thực tế và rèn luyện
đức tính lễ độ.
GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài
tập b sgk/13.
Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành
người sống có lễ độ
Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể
hiện tốt đức tính này.
HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ
độ.(đi hỏi về chào;gọi dạ bảo vâng;lời chào
cao hơn mâm cỗ;tiên học lễ hậu học văn)
quý mến của mình đối với người
khác
* Biểu hiện:
- Tôn trọng, hoà nhã, quý mến,
niềm nở đối với người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn,
xin lỗi
* Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo,
thiếu văn hóa
2. Ý nghĩa:

- Giúp cho quan hệ giữa con người
với con người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn
minh tiến bộ.
3. Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách
cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của
bản thân và có cách điều chỉnh
phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô
lễ.
III-Bài tập :
*Ca dao, tục ngữ: Đi hỏi, về chào;
Gọi dạ bảo vâng
-Lời chào cao hơn mâm cỗ
-Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
IV. Củng cố: (2 phút).
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
+Bài tập;đánh dấu x vào ý kiến đúng:
-Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn
-lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt
-Không lễ độ với kẻ xấu
-Sống có văn hóa là phải lễ độ
V. Dặn dò: ( 2 phút).
- Học bài
- Làm các bài tập còn lại
- Xem trước bài 5: “ Tôn trọng kỉ luật”
Năm học 2014-2015

10
Giáo án: GDCD 6
Ngày:19/9/2014
TIẾT 6:
BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT (1T)
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn
trọng kỉ luật.
- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái
độ tôn trọng kỉ luật.
- HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện
tốt kỉ luật
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ:KT15phút
1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của
người có lễ độ và thiếu lễ độ.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (3 phút): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ học, giờ chơi
- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông

2 Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
*HĐ1:( 8 phút) Khai thác nội dung truyện đọc SGK.
GV: Gọi HS đọc truyện.
GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn
trọng kỉ luật của Bác?.
* HĐ2:( 13 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung
bài học.
Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình
có những quy định chung nào?.
Gv: Theo em kỉ luật là gì?.(là những quy định
chung )
Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
I-Tìm hiểu truyện
-Bác Hồ vào chùa để dép ở
ngoài; gằp đèn đỏ :dừng lại
=>Mặc dù là chủ tịch nước,
nhưng mọi cử chỉ việc làm của
Bác đã thể hiện sự tôn trọng kỉ
luật chung được đặt ra cho tất
cả mọi người
II-Nội dung bài học
Năm học 2014-2015
11
Giáo án: GDCD 6
Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.
* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ
luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường(vào lớp đúng giờ,trật tự

làm đủ bài tập…)
Nhóm 2: Gia đình (ngủ dậy đúng giờ,đồ đạc để
ngăn nắp…)
Nhóm 3, 4: Nơi công cộng(nếp sống văn
minh,giữ vệ sinh chung…)
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất
tự do không? Vì sao?.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ
luật và hậu quả của nó?.
* HĐ3: ( 5 phút)Phân tích mở rộng nội dung
khái niệm.
Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo
đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần
thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật.
* HĐ4:( 5 phút) Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói
về tôn trọng kỉ luật:
1. Đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sông có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.

1. Thế nào là tôn trọng kỉ
luật?
Tôn trọng kỉ luật là biết tự
giác chấp hành những quy định
chung của tập thể, của các tổ
chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc.
*Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật
là tự giác chấp hành sự phân
công
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà trường
xã hội có kỉ cương, nề nếp,
dem lại lợi ích cho mọi người
và giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể,
cộng đồng được thực hiện
nghiêm túc, thống nhất và có
hiệu quả.
3. Cách rèn luyện:
III-Luyện tập
IV. Củng cố: ( 2 phút)
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2 phút)
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6.
Năm học 2014-2015
12
Giáo án: GDCD 6
Ngày soạn:26/9/2014
TIÊT 7:

BÀI 6: BIẾT ƠN (1T)
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng
biết ơn và ý nghĩa của nó.
- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy
giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình
- HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ
không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: tranh Đặng Thái Sơn.,ghi nhớ công ơn liệt sĩ
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
C Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại
những lợi ích gì?.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài : cho biết chủ đề và ý nghĩa những ngày lễ kỷ niệm sau: 8/3,
20/11, 20/10, 27/7, 10/3(âm lịch)?
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 7 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
-Vì sao chị Hồng không quên người thày giáo cũ
dù đã 20 năm?
-Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc
gì?.
Hs: - Rèn viết tay phải.
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".

Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì
đối với thầy?
Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư
thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy.
Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức
tính gì?.
I-Tìm hiểu truyện
-Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chi
Hồng cách đây 20 năm,chị vẫn
nhớ và trân trọng, chị viết thư
thăm thày
=>thể hiện lòng biết ơn
II-Nội dung bài học
Năm học 2014-2015
13
Giáo án: GDCD 6
* HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung
bài học.
Gv: Theo em biết ơn là gì?.
HS: Thảo luận nhóm.
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì
sao?.
Gv: Trái với biết ơn là gì?
Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v
những người vô ơn, bội nghĩa?.
Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự
biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những

người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ )
Gv: Treo ảnh cho HS quan sát
Gv: Vì sao phải biết ơn?.
* HĐ3: ( 10 phút) Hướng dẫn Hs về cách rèn
luyện lòng biết ơn.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và
bt 1 sbt/17( gv chuẩn bị ở máy chiếu)
Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu
nào nói về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như
thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)
1. Thế nào là biết ơn?
Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ
trân trọng, tình cảm và những
việc làm đền ơn đáp nghĩa đối
với những người đã giúp đỡ
mình, những người có công với
dân tộc, đất nước.

2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong những
nét đẹp truyền thống của dân
tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp,
lành mạnh giữa con người với
con người.
3. Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ công
ơn của người khác đối với
mình.
- Làm những việc thể hiện sự
biết ơn như: Thăm hỏi, chăm
sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham
gia quyên góp, ủng hộ
- Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa
diễn ra trong cuộc sống hằng
ngày.
III-Luyện tập
-Làm bài tập b, c(SGK/tr15)
IV. Củng cố: ( 2 phút)
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên máy)
V. Dặn dò: ( 2 phút)
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
Năm học 2014-2015
14
Giáo án: GDCD 6
Ngày :3/10/2014
TIẾT 8:

BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP
VỚI THIÊN NHIÊN .
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối
với cuộc sống của con người.
- HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại
môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
- HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi,
hoà hợp với thiên nhiên.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: Tranh sau cơn lũ,Rừng bị đốt làm rẫy,chúng em trồng cây phủ
xanh đất trống đồi trọc
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2 phút):
GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dát vào bài
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.

GV: Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của
thiên nhiên?
Gv: Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh
đẹp của thiên nhiên?
* HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung
bài học.
Gv: Thiên nhiên là gì?.
Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất
I-Tìm hiểu truyện:
*Cảnh đẹp thiên nhiên:
-mặt trời chiếu những tia nắng
vàng rực rỡ
-Núi hùng vĩ, mờ trong sương
-Cây xanh nhiều
-Mây trắng như khói đang vờn
quanh
=>rung động trước vẻ đẹpTN,
yêu quý TN, muốn sống gần
gũi hòa hợp với thiên nhiên
Năm học 2014-2015
15
Giáo án: GDCD 6
nước mà em biết?
Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với
thiên nhiên?
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc nên và không
nên làm để bảo vệ thiên nhiên.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó

gv chốt lại
Gv: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc sống
của con người?
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22.
Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu
thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên?
Gv: Học sinh cần có trách nhiệm gì?
* HĐ3: ( 7 phút) tổ chức trò chơi.
"Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
Hs: vẽ theo nhóm.
Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm.
II-Nội dung bài học
1. Thiên nhiên là gì?
Thiên nhiên là: những gì
tồn tại xung quanh con người
mà không phải do con người
tạo ra.
Bao gồm: Không khí, bầu trời,
sông suối, rừng cây, đồi núi,
động thực vật, khoáng sản
* Yêu thiên nhiên sống hoà hợp
với thiên nhiên là sự gắn bó,
rung động trước cảnh đẹp của
thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn
và bảo vệ thiên nhiên.
2. Vai trò của thiên nhiên:
* Thiên nhiên rất cần thiết cho
cuộc sống của con người:
- Nó là yếu tố quan trọng để
phát triển kinh tế.

- Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ
của nhân dân.
=> Là tài sản chung vô giá của
dân tộc và nhân loại.
3. Trách nhiệm của học sinh:
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp với
thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê phán
những việc làm sai trái phá
hoại thiên nhiên.
IV. Củng cố: ( 2 phút)
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2 phút)
- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Năm học 2014-2015
16
Giáo án: GDCD 6
Ngày :10/10/2014
TIẾT 9: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
- HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
. B. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra
*-Ma trận đề
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vậndụng Tổng

số
biết ơn
tự chăm sóc rèn
luyện sức khỏe
Siêng năng kiên trì
Câu 1a-2đ)

Câu 1b(1đ)
Câu 2a-1,5đ
câu 3a-1,5đ
Câu 1c (1đ)
Câu 2b-1,5đ
Câu 3b-1,5đ



tổng điểm 2đ 4đ 4đ 10đ
*-Đề bài:
Câu 1 ( 4 điểm).
a. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau: (2đ)
- Ngày 20 tháng 10: -Ngày 20-11
Ngày 27-7 –Ngày 10-3(âm lịch)
b.Thế nào là biết ơn? Vì sao phải biết ơn?.
c Chúng ta cần biết ơn những ai? Cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
Câu 2 (3điểm).
a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì?
b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì?
Câu 3 ( 3 điểm)
a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em?

Đáp án:
Câu 1 ( 4điểm).
a. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày trên là:(2đ)
-Ngày 20/10: Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ( Nhớ công lao của bà,
mẹ chị, cô giáo )
- Ngày 20/11: Ngày nhà giáo VN ( nhớ công lao của các thầy cô giáo )
- Ngày27/7 là ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công lao của các anh hùng.
- Ngày10/3 Âm lịch: giỗ Tổ Hùng Vương( nhớ công lao của các vua Hùng đã có
công dựng nước)
b. Phải biết ơn vì:(1đ)
- Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta.
Năm học 2014-2015
17
Giáo án: GDCD 6
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người.
c. Chúng ta cần biết ơn: Ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ
mình, các anh hùng liệt sỹ, các nhà khoa học )(0.5đ)
-Cần làm: trân trọng ghi nhớ công ơn, có cử chỉ thái độ làm vui lòng , có việc làm
dền ơn đáp nghĩa (0,5đ)
Câu 2:(3 điểm)
a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể cụ
thể là: (1,5đ)
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân
- Ăn uống điều độ.
- Tích cực phòng và chữa bệnh.
- Thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao.
- Không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.
b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khuyên người đó không nên sử dụng các chất đó vì
nó rất có hại cho sức khoẻ.(1,5đ)
Câu 3: ( 3 điểm)

a-Siêng năng kiên trì giúp ta thành công trong công việc và cuộc sống
b-Kể được 1 việc làm thể hiện siêng năng kiên trì
IV. Củngcố:
- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò Xem trước nội dung bài tiếp theo
Năm học 2014-2015
18
Giáo án: GDCD 6
. Ngày :17/10/2014
TIẾT 10:
BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi
người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó.
- HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.
- HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng
giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên:Tranh Bác Hồ vói thiếu nhi
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (3 phút):

GV kể chuyện "Hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người
không ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 15 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Bác đã quan tâm đến những ai?(mọi người)
-Bác cư xử ntn đối với mọi người?(cùng ăn, cùng
làm việc…)
-Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
-H/s:Q/sát bức ảnh sgk=>n/xét,bức ảnh gợi cho
em suy nghĩ gì?
- Việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?
-G/v cho H/s xem tranh bác Hồ với thiếu nhi,với
mọi người,và kể 1 số câu chuyện về Bác?
-Qua câu chuyện về cuộc đời của Bác em có suy
nghĩ, cảm xúc gì?em rút ra bài học gì cho bản
thân?
I-Truyện đọc: Bác Hồ vói mọi
người
Bác Hồ:+quan tâm, thăm hỏi
mọi người
+cùng ăn, cùng làm việc, cùng
vui chơi…=>gần gũi với mọi
người
=>Thể hiện đức tính:sống chan
hòa, quan tâm đến mọi người.
=>Bài học:Cần quan tâm đến
những người xung quanh mình
cần sống chan hòa, cởi mở

thương yêu giúp đỡ mọi người
II-Nội dung bài học
Năm học 2014-2015
19
Giáo án: GDCD 6
* HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung
bài học.
Gv: Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan
hoà với mọi người?
-Trái với sống chan hoà là gì?
Hs: Ích kỉ, ghen ghét, đố kị,kiêu ngạo coi thường
người kém mình,không quan tâm đến ai,xa lánh
mọi người…
-Liên hệ bản thân :Kể những việc thể hiện sống
chan hòa và chưa chan hòa của bản thân em?
Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại
những lợi ích gì?.
(G/v giải thích ý nghĩa)
- Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì
sao?.
-G/v chốt lại
* HĐ3: luyện tập (10 phút)
Gv: Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút
thuốc, nói tục , Em có thái độ ntn?vì sao?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
- Lên án và mong muốn xã hội ngăn chặn.
Gv: HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25.

-Gv: để sống chan hoà với mọi người em thấy
cần học tập, rèn luyện ntn?
Gv: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng"
SBT GDCD 6/ 21
1. Thế nào là sống chan hoà
với mọi người?
Sống chan hoà là sống vui
vẻ, hoà hợp,quan tâm tới mọi
người và sẵn sàng tham gia vào
những hoạt động chung có ích.
2. Vì sao phải sống chan hòa
- Sống chan hoà sẽ được mọi
người quý mến, giúp đỡ.
- Góp phần vào việc xây
dựng mối quan hệ xã hội tốt
đẹp.
3. Cách rèn luyện:
- Sông vui vẻ cởi mở,thành
thật, thương yêu, tôn trọng,
bình đẳng, quan tâm giúp đỡ
nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót, khuyết
điểm giúp nhau khắc phục.
- Tránh xa lối sống ích kỉ, bao
che khuyết điểm cho nhau.
-Tích cực tham gia các hoạt
động chungcủa lớp, Đội…
III_-Luyện tập
-Bài tập a-sgk:bảng phụ
-bài tập d-sgk

IV. Củng cố: ( 2 phút)
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
-cần rèn luyện ntn để sống chan hòa với mọi người?
V. Dặn dò: ( 2 phút)
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9. “ Lịch sự tế nhị “
- Tổ 1:chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk.
Năm học 2014-2015
20
Giáo án: GDCD 6
Ngày :24/10/2014
TIẾT 11:
BÀI 9: LỊCH SỰ - TẾ NHỊ (1t)
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó
trong cuộc sống.
- HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng
ngày.
- HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch
sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).

1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?.
2. Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2 phút):
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu tình huống sgk.
GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống.
GV: Em có nhận xét gì về cách chào của các bạn
trong tình huống?
Gv: Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự
nào trong những cách sau:
- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt.
ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
- Coi như không có chuyện gì xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà trường.
- Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị
để hs tự liên hệ
Gv: Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu
hiện?
I-Tình huống (sgk)
-Cả lớp đứng nghiêm chào
thày: Lịch sự
-Thày đang nói:
-Bạn không chào =>Thiếu lịch
sự
-Bạn chào rất to=> không lịch
sự, thiếu tế nhị

-Bạn Tuyết ;đứng nép chờ thày
nói xong,đứng nghiêm chào,xin
lỗi, xin phép vào=>lễ độ, tôn
trọng thày ,lịch sự, tế nhị
Năm học 2014-2015
21
Giáo án: GDCD 6
-Em rút ra bài học gì cho bản thân ?
* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung
bài học.
Gv: Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.
-Những cử chỉ hành vi nào là phù hợp với truyền
thống đạo đức của dân tộc?
-Những cử chỉ hành vi nào là phù hợp với quy
định của xã hội?
GV: Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.
Gv: Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?.
Gv: Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở
những điểm nào?. Nêu ví dụ?.
Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế
nhị của em?. Nêu lợi ích của việc làm đó?.
Gv: Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.
-Nêu cách rèn luyện để trở thành người lịch sự tế
nhị ?
* HĐ3: ( 12 phút) Luyện tập.
Gv: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN nói
về lịch sự tế nhị?
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt.
Gv: Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật

có lỗi" SBT GDCD 6/ 23,24
II-Nội dung bài học
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?
- Lịch sự là những cử chỉ, hành
vi dùng trong giao tiếp, ứng xử
phù hợp với quy định của xã
hội, thể hiện truyền thống đạo
đức của dân tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng
những cử chỉ ngôn ngữ trong
giao tiếp, ứng xử, thể hiện là
con người có hiểu biết, có văn
hoá.
2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:
- Thể hiện sự hiểu biết
những phép tắc, quy định
chung của xã hội.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung
quanh.
- Thể hiện trình độ văn hoá, đạo
đức của mỗi người.
3. Cách rèn luyện:
- Biết tự kiểm soát bản thân
trong giao tiếp, ứng xử.
- Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ
của mình phù hợp với chuẩn
mực xã hội.
III-Luyện tập
BT a,d (sgk)

-Tục ngữ ca dao:
IV. Củng cố: ( 2 phút)
Thế nào là lịch sự, tế nhị?.
V. Dặn dò: ( 2 phút)
- Học bài, làm bài tập b,c SGK/27.
- Xem trước nội dung bài 10. “ Tích cực , tự giác trong hoạt động tập thể và
trong hoạt động xã hội “


Năm học 2014-2015
22
Giáo án: GDCD 6
Ngày : 31/10/2014
TIẾT 12:
BÀI 10: TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG
TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu hiện
tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
- HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập.
- HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã hội.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viênTranh h/s khiếm thị biểu diễn NT
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).

II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?.
2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?. Nêu 1số
biểu hiện cụ thể
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2 phút):
Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu truyện đọc sgk.
Gv: Gọi hs đọc truyện.
GV: Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước mơ gì?
Gv: Để thực hiện mơ ước của mình Chi đã làm
gì?
Gv: động cơ nào giúp Chi tích cực tự giác như
vậy?.
Gv: Em học tập được những gì ở bạn Chi?.
*HĐ2:( 12 phút) Tìm hiểu, phân tích nội
dung bài học.
I-Tìm hiểu truyện:Điều ước
của Trương Quế Chi
*Ước mơ:-trở thành con ngoan
trò giỏi
-sau này trở thành nhà báo
*Biện pháp::+Cố gắng học tập,
+chọn nội dung học tập và hoạt
động phù hợp:viết văn, làm
thơ, vẽ tranh
+tích cực tự giác trong hoạt
động tập thể , HĐXH

+giúp đỡ mẹ công việc gia đình
=>Bài học: Quế Chi là người
có ước mơ,sớm xác định lí
Năm học 2014-2015
23
Giáo án: GDCD 6
-Qua phân tích trên em hiểu thế nào là tích cực,
tự giác?
- Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội mà em biết?.
- Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập
thể và hoạt động xã hội?(Là tự nguyện tham gia
các HĐTT và HĐXH vì lợi ích chung ,vì mọi
người)
Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tích cực
của em?
Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự giác
của em?
GV: Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, tương
lai?.
Gv: Hãy xây dựng kế hoạch để thực hiện ước mơ
của mình?. ( Hs thảo luận theo nhóm)
- Theo em chúng ta cần phải làm gì để có tính
tích cực và tự giác?
Gv: Hãy nêu mqh giữa tích cực và tự giác?.
* HĐ3: ( 10 phút) Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31
Gv: Đọc truyện " Chuyện trực nhật" SBT GDCD
6/ 25
tưởng nghề nghiệp cuộc đời;có

quyết tâm kiên trì vượt khó
thực hiện kế hoạch đã định
II-Nội dung bài học
1. Khái niệm:
- Tích cực là luôn luôn cố gắng,
vượt khó, kiên trì học tập, làm
việc và rèn luyện.
- Tự giác là chủ động làm việc,
học tập, không cần ai nhắc nhở,
giám sát, không do áp lực bên
ngoài.
2. Làm thế nào để có tính tích
cực, tự giác?
- Mỗi người cần phải có ước
mơ.
- Phải có quyết tâm thực hiện
kế hoạch đã định để học giỏi và
tham gia các HĐ tập thể HĐ xã
hội.
- Không ngại khó hoặc lẫn
tránh những việc chung.
- Tham gia tích cực vào các
hoạt động của trường, lớp, địa
phương tổ chức
IV. Củng cố: ( 2 phút)
? Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví dụ
-Danh ngôn:ước mơ không phải là cái gì có sẵn, cũng không phải là cái gì không
thể có .ước mơ giống như con đường chưa có nhưng con người sẽ khám phá và
vượt qua (Lỗ Tấn)
V. Dặn dò: ( 2 phút)

- Học kĩ nội dung bài
- Xem trước nội dung còn lại của bài, Tổ 2 chuẩn bị đồ chơi sám vai theo nội
dung bài tập b sgk/31.
Năm học 2014-2015
24
Giáo án: GDCD 6
Ngày :7/11/2011
TIẾT 13: TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT
ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT
ĐỘNG XÃ HỘI
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác.
- HS biết lập kế hoạch rèn luyện bản thân để trở thành người tích cực, tự giác.
- HS biết tự giác, chủ động trong học tập và các hoạt động khác.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?.
2. Hãy kể lại một việc làm thể hiện tính tích cực, tự giác của em?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2 phút):
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 20 phút)Tìm những biểu hiện thể hiện
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và
hoạt động xã hội.
Gv: Hoạt động tập thể là gì? Hãy nêu một số nd
của hoạt động tập thể?.
Gv: Hoạt động xã hội là gì? Nêu một số nd về
hoạt động xã hội?.
-Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập
thể và hoạt động xã hội?
* Hoạt động tập thể: là những
hoạt động do tập thể công
đoàn, chi đội, lớp, trường, tổ
chức.
- Nội dung: Các hoạt động học
tập, văn hoá, văn nghệ, vui
chơi giải trí, thể dục thể thao
* Hoạt động xã hội: là những
hoạt động có ý nghĩa chính trị
xã hội, do các tổ chức chính trị
đứng ra tổ chức.
- Nội dung: liên quan đến các
vấn đề toàn xã hội quan tâm có
ảnh hưởng đến sự phát triển
của xã hội như: Các phong trào
xây dựng và bảo vệ tổ quốc,
Năm học 2014-2015
25

×