Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Kinh nghiệm dạy bài ôn tập học kỳ I môn Địa Lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.75 KB, 17 trang )

Kinh nghiÖm d¹y bµi «n tËp häc kú I m«n ®Þa lý líp 8
Kinh nghiÖm d¹y bµi «n tËp häc kú I M«n §Þa lý líp 8
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay nước ta đang tiến hành đổi mới kinh tế theo xu hướng CNH – HĐH với
mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh” Để làm tố công
tác đó tất yếu phải có những con người thông minh sáng tạo. Ngành giáo dục là ngành
có trách nhiệm nặng nề về “ Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”.
Trong những năm gần đây ngành giáo dục đã tiên phong đề ra chủ trương động viên
giáo viên đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm đào tạo những thế hệ trẻ những con
người mới phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước. Những nội dung đổi mới giáo dục
đã thực sự đem lại hiệu quả cho học sinh. Mỗi ngày ý thức của mọi con người càng
được nâng cao hơn . Đúng như lời dạy năm nào của Bác Hồ
“Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người”
Để thực hiện tốt yêu cầu trên người giáo viên nói chung và giáo viên dạy Địa lý nói
riêng thì mục tiêu cần đạt được trong quá trình dạy học là hình thành cho học sinh
phương pháp học tập để chiếm lĩnh tri thức và cái đích cần đạt của người học sinh là
tạo cho bản thân một phương pháp học tập phù hợp để nắm vững kiến thức, xử lý
những thông tin thu thập trong quá trình học tập. Muốn vậy mỗi học sinh cần tạo cho
mình hứng thú học tập từ đó mới tích cực chủ động trong việc chiếm lĩnh tri thức dưới
sự hướng dẫn của giáo viên.
Do vậy vai trò của người giáo viên trong thời đại hiện nay là hết sức quan trọng ,
người giáo viên không chỉ đơn thuần là hiểu biết chắc về chuyên môn mà cần phải hiểu
biết tất cả mọi mặt . Hơn thế nữa chúng ta vừa trải qua cuộc cách mạng đổi mới sách
giáo khoa và phương pháp dạy học nên vai trò của người giáo viên lại càng quan trọng
hơn .
1
Kinh nghiệm dạy bài ôn tập học kỳ I môn địa lý lớp 8
Trong chng trỡnh giỏo dc i mi rt chỳ trng nhng bi rốn luyn k nng,
phỏt huy tớnh t duy c lp, tng hp sỏng to v kh nng t hc ca hc sinh thụng


qua cỏc bi thc hnh, ụn tp. i vi b mụn a lý THCS , bi ụn tp rt quan trng,
giỳp hc sinh lm quen vi nhng k nng a lý cao hn trong quỏ trỡnh hc .
c bit bi ụn tp phỏt huy cao kh nng tng hp, h thng hoỏ cỏc kin thc ó
hc, xỏc lp mi quan h gia cỏc yu t t nhiờn, gia t nhiờn vi sn xut ca con
ngi, cng c cỏc k nng phõn tớch so sỏnh v gii thớch cỏc hin tng liờn quan. Vỡ
vy cỏc bi ụn tp úng vai trũ quan trng trong chng trỡnh giỏo dc ph thụng núi
chung v mụn a lý núi riờng.
i vi mụn a lý trong quỏ trỡnh ging dy tụi thy cỏc bi ụn tp cú vai trũ quan
trng i vi vic nõng cao t duy c lp sỏng to ca hc sinh. Vic dy bi ụn tp l
rt khú vỡ trong SGK khụng cú bi ụn tp c th v cng khụng cú sỏch hng dn
giỏo viờn dy tit ụn tp. Chớnh vỡ vy khi dy mt bi ụn tp ũi hi giỏo viờn phi cú
s chun b cụng phu, cú kin thc vng vng, k nng phõn tớch, tng hp nhun
nhuyn, bit l chn ni, phng phỏp dy hc phự hp v cỏch thc t chc hc sinh
hot ng mt cỏch thnh tho lụ gớc. Hc sinh phi cú s chun b y trc nhng
ni dung ụn tp. Nm hc 2008- 2009 tụi c phõn cụng ging dy mụn a lý lp 8.
Qua quỏ trỡnh ging dy bn thõn tụi ó nhn thy iu ú v rỳt ra mt s kinh nghim
khi thc hin tit ụn tp. Vỡ vy tụi mnh dn xin c trỡnh by Kinh nghim dy bi
ụn tp hc k I mụn a Lý 8
2. C S L LUN V THC TRNG
Trong quỏ trỡnh dy hc, vic nõng cao cht lng dy v hc l mt vn c
quan tõm v ũi hi phi cú s n lc v c 2 phớa.Trc ht nõng cao cht lng
ging dy ũi hi ngi giỏo viờn phi cú nng lc s phm vng vng bi vỡ dy hc
va mang tớnh khoa hc va mang tớnh ngh thut phi cú nhng phng phỏp ging
dy phự hp, theo hng tớch cc giỳp hc sinh ch ng trong vic tỡm kim lnh hi
kin thc. Vic nõng cao cht lng ging dy núi chung v dy hc mụn a lý núi
riờng cn cú nhng phng phỏp c trng riờng. Ngoi vic lờn lp nhiu giỏo viờn
phi khụng ngng hc hi tỡm kim tham kho nhng ti liu cú liờn quan lm sao
2
Kinh nghiệm dạy bài ôn tập học kỳ I môn địa lý lớp 8
cú th truyn t nhng kin thc cho hc sinh, mt cỏch nh nhng, d hiu. V s

tip thu ca hc sinh nhiu hay ớt , nhanh hay chm s liờn quan n cht lng ca
vic hc. Khi m hc sinh lnh hi kin thc mt cỏch y , t giỏc v tớch cc thỡ s
gúp phn nõng cao cht lng trong quỏ trỡnh hc tp ca hc sinh.
Vỡ vy vic nõng cao cht lng trong vic dy v hc núi chung v mụn a lý núi
riờng l mt phn rt quan trng i vi ngi giỏo viờn. c bit l trong giai on
hin nay khi m ton ngnh ang ra sc thc hin cuc vn ng Hai khụng trong
giỏo dc, thỡ chỳng ta phi khụng ngng nõng cao cht lng dy v hc , nhng ú
phi l mt cht lng thc cht, ỏnh giỏ ỳng nng lc, trỡnh ca giỏo viờn cng
nh kh nng tip thu ca hc sinh
Trong thc t cỏc trng hin nay vic dy bi ụn tp cha c quan tõm ỳng
mc. Dy ụn tp ch yu l GV ra cõu hi cho HS tr li hoc cho HS t ụn tp nh.
Nhng bi ụn tp thng t chc mt cỏch qua quýt cha chỳ ý ni dung v cỏch rốn
luyn k nng cho hc sinh . Trong chng trỡnh a lý lp 8 hc v cỏc iu kin t
nhiờn dõn c, kinh t ca chõu ,cỏc khu vc chõu v a lý Vit Nam hc sinh ch
yu hc lp, t ụn tp v liờn h thc t. Do ú vic phỏt huy kh nng tng hp, h
thng hoỏ cỏc kin thc ó hc ca HS cha t hiu qu cao. Chớnh iu ny lm cho
vic kim tra ỏnh giỏ cht lng HS cha ton din, khỏch quan, chớnh xỏc.
Bn thõn tụi trong quỏ trỡnh ging dy ó nhn thy mt s nhc im ca vic dy
tit ụn tp a lý nh sau:
*. V giỏo viờn :
Bờn cnh nhng u im m ngi giỏo viờn t c trong quỏ trỡnh ging dy,
mụn a lý vn cũn tn ti mt s nhc im cn khc phc:
- Mt s giỏo viờn cũn dy chay cha i mi phng phỏp trong ging dy c bit l
tit ụn tp, vỡ vy hc sinh chúng chỏn, mt mi, hiu qu dy v hc thp.
- Mt s giỏo viờn cũn cho rng, dy hc a lý khụng cn u t thi gian v cht
xỏm nh cỏc mụn hc Toỏn, Vn nờn ụi khi dy qua loa khụng hp dn hc sinh.
- Cỏc tit thc hnh, ụn tp cha hng dn k cho hc sinh ụi khi cũn giao trng cho
hc sinh.
3
Kinh nghiÖm d¹y bµi «n tËp häc kú I m«n ®Þa lý líp 8

*. Về học sinh
- Một số học sinh chưa có sự ham mê trong tiết học ôn tập, tư tưởng coi thường tiết
học ôn tập và cho rằng đó là dịp để xả hơi
- Một số khác lười làm bài tập, kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ, phân tích bảng biểu đặc
biệt là kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ còn yếu.
- Một số học sinh khi hoạt động nhóm và khi xây dựng bài không chịu khó suy nghĩ,
thiếu chủ động còn phụ thuộc vào sách giáo khoa, phụ thuộc, ỉ lại vào nhóm trưởng, vì
vậy chất lượng học tập còn thấp.
*.Nguyên nhân của thực trạng trên:
- Chất lượng đội ngũ giáo viên giảng dạy môn Địa lý không đều
- Nhận thức của giáo viên nói chung và giáo viên Địa lý nói riêng về môn Địa lý còn
chưa đúng.
- Một số học sinh khi học môn Địa học còn chưa chú trọng, cho rằng môn Địa lý là
môn học phụ chỉ cần học thuộc là được.
- Một số phụ huynh chưa thật sự chú ý , thậm chí có phụ huynh không quan tâm khi
học sinh nói đến môn học này.
- Về tài liệu phục vụ cho việc giảng dạy còn quá ít, đặc biệt tài liệu phục vụ cho việc
giảng dạy bài thực hành và ôn tập hầu như không có.
Bài thực hành ôn tập thường bị bỏ qua hoặc tổ chức ôn tập chưa chu đáo; đối vùng
miền núi và nông thôn môn Địa lý càng chưa được coi trọng đúng với giá trị của nó.
Chính vì thế môn Địa lý chưa có sức thu hút đối với đa số học sinh.
Từ những vấn đề đã trình bày ở trên tôi thiết nghĩ làm sao để nâng cao hiệu quả của
từng tiết dạy, để bài ôn tập cũng sinh động, hấp dẫn và phù hợp với nội dung bài học?
Làm thế nào để bài ôn tập vừa củng cố kiến thức vừa hình thành các kỹ năng cho học
sinh? Đó là những suy nghĩ và trăn trở không những của bản thân tôi mà là của rất
nhiều các giáo viên dạy môn Địa lý hiện nay.

4
Kinh nghiÖm d¹y bµi «n tËp häc kú I m«n ®Þa lý líp 8
B. NỘI DUNG

1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VẤN ĐỀ:
Vấn đề này là vấn đề khó đã có một số người nghiên cứu tuy nhiên chưa có sự cụ
thể và chưa phổ biến. Do vậy tôi tiếp tục nghiên cứu thêm để góp phần vào việc đổi
mới PPDH giúp học sinh học tập tốt hơn môn Địa lý đặc biệt tiết ôn tập.
Trong dạy học Địa lý, để học sinh nhận thức vấn đề địa lí một cách có hệ thống là
điều rất khó, khi dạy một bài ôn tập đòi hỏi giáo viên phải nắm vững kiến thức, lựa
chọn PPDH phù hợp tổ chức học sinh hoạt động một cách thành thạo.
Những nội dung đưa vào chương trình và sách giáo khoa Địa lý phổ thông được
chọn lọc từ khối lượng tri thức khổng lồ của khoa học địa lý, đảm bảo tính khoa học,
tính thực tiễn, tính giáo dục, tính phổ thông của chương trình. Tuy nhiên, khối lượng tri
thức phong phú nhưng thời gian lại có hạn (45 phút), nhưng yêu cầu đảm bảo tính khoa
học, tính chính xác là cần thiết và phải đảm bảo tính vừa sức với học sinh.
Vì vậy, phải đặt ra những câu hỏi mang nội dung tổng quát, có tính kích thích sự tò
mò, ham hiểu biết, có nhiều ý nghĩa về thực tế.
Thông qua việc dạy bài ôn tập học kỳ một môn địa lý lớp 8, đề tài nhằm mục đích:
- Giúp giáo viên nắm vững kiến thức, hướng dẫn học sinh thực hiện nẵm vững tác dụng
của bài ôn tập trong việc phát huy khả năng lĩnh hội sáng tạo của học sinh.
- Giúp học sinh nắm rõ những vấn đề cơ bản của địa lý châu Á, và các khu vực châu Á.
- Rèn luyện kỹ năng đánh giá, nhận xét phân tích hiện tượng địa lí hiểu rõ mối quan hệ
giữa các hiện tượng địa lý theo logic. Giáo dục cho học sinh lòng yêu thiên nhiên, vận
dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
Cụ thể là, làm cho học sinh:
- Biết trình bày các đặc điểm tự nhiên châu Á, tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố, vị trí
địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan, dân cư, kinh tế châu Á và giải thích.
- Biết trình bày về các khu vựcTây Nam Á, Nam Á, Đông Á.
5
Kinh nghiệm dạy bài ôn tập học kỳ I môn địa lý lớp 8
- Bit lp mt s bng h thng v cỏc hin tng a lý.
- Bit s dng cỏc bng h thng cú hiu qu, so sỏnh i chiu liờn h cỏc hin tng
a lý gia cỏc khu vc ca chõu v gia chõu vi cỏc chõu lc khỏc.

2 .THIT K NI DUNG BI HC:
dy tt mt bi ụng tp trc tiờn xõy dng ni dung bi hc theo hg tớch cc
hoỏ ni dung bi hc ca hc sinh.
Cu trỳc chung khi thit k bi dy theo hng tớch cc hoỏ hot ng ca hc sinh
theo 5 bc c bn.
- Xỏc nh mc tiờu bi hc.
- Xỏc nh kin thc trng tõm c bn ca bi.
- Xỏc nh nhng dựng dy hc cn thit.
- T chc cỏc hot ng dy hc.
T nhng nhn thc mi nh trờn trong quỏ trỡnh ging dy t suy ngm tỡm tũi,
hc tp, ỳc rỳt kinh nghim t ng nghip, bn bố bn thõn tụi ó t chc mt s tit
ụn tp cú hiu qa. Tụi xin mnh dn xut mt hng xõy dng ni dung bi ụn tp
trong chng trỡnh a lý 8 theo hng tớch cc hoỏ hc tp ca hc sinh.
TIT 16: ễN TP HC Kè I
I. Mc tiờu bi hc
Sau bi hc hc sinh cn t c nhng yờu cu sau:
1. Kin thc:
- Hiu v trỡnh by c nhng c im chớnh v v trớ a lý, t nhiờn, dõn c, xó hi,
kinh t chõu ; Cỏc khu vc Tõy Nam , Nam , ụng .
- Phỏt rin kh nng tng hp khỏi quỏt xóc lp mi liờn h gia a lý t nhiờn v dõn
c, kinh t chõu .
- Phỏt trin kh nng so sỏnh v a lý t nhiờn cỏc khu vc.
2. K nng:
- Cng c k nng phõn tớch cỏc bn , biu , bng thng kờ v t nhiờn dõn c kinh
t chõu ỏ.
6
Kinh nghiÖm d¹y bµi «n tËp häc kú I m«n ®Þa lý líp 8
- Biết lựa chọn nội dung trọng tâm ôn tập tự học ở nhà để chuẩn bị kiểm tra.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh có lòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

đặc biệt ở địa phương mình.
II .Kiến thức cơ bản trọng tâm
- Đặc điểm chung về châu Á
- Đặc điểm vị trí đia lí tự nhiên, dân cư kinh tế các khu vực Tây Nam Á, Nam Á, Đông
Á.
III. Phương tiện dạy học:
Các bản đồ:
- Bản đồ châu Á
- Tây Nam Á
- Nam Á
- Đông Á
IV. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập khái quát về châu Á
Bước 1: GV có thể kiểm tra một số học sinh về một số đặc điểm cụ thể của châu á
nhằm giúp học sinh hình dung được kiến thức cơ bản.
Vì nội dung này đã được ôn tập giữa kỳ nên giáo viên không nhất thiết ôn tập lại mà
chỉ kiểm tra học sinh và nhắc lại kiến thức để học sinh có thể nhớ lại một cách có hệ
thống và logic. ( Phần này dung lượng thời gian chỉ khoảng 8 phút )
Bước 2: GV tổng hợp kiến thức (Trình bày ở bảng phụ) để học sinh theo dõi về nhà
ôn tập tiếp
CHÂU Á
- 77
0
44’ B – 1
0
16’ B - Trải dài từ vùng cực bắc tới xích đạo
7

Kinh nghiệm dạy bài ôn tập học kỳ I môn địa lý lớp 8
V trớ a lý
- Cú din tớch ln nht th gii: 44,4 triu km
2
.
- Giỏp 3 i dng: Bc Bng Dng, Thỏi Bỡnh Dng, n
Dng.
- Giỏp 2 chõu lc ln: Chõu u, Chõu Phi.
a hỡnh
- Cú nhiu nỳi, sn nguyờn cao s v nhiu ng bng rng
ln bc nht th gii.
- Giu ti nguyờn khoỏng sn. Quan trng nht l: Du m, khớ
t, than, st, Crụm
Khớ hu
- Phõn hoỏ a dng cú y cỏc i khớ hu(do lónh th kộo
di t cc Bc ti Xớch o lm cho lng bc x mt tri
phõn b khụng u). Khớ hu phõn hoỏ t tõy sang ụng do
nh hng ca a hỡnh.
- Cú nhiu ku khớ hu, ph bin l khớ hu giú mựa (phõn b
Nam ỏ, ụng nam ỏ, ụng ỏ), khớ hu lc a (phõn b Tõy
nam ỏ, Trung ỏ).
Sụng ngũi
- Mng li sụng ngũi dy c: Bc ỏ, ụng ỏ,ụng nam ỏ,
Nam ỏ sụng ngũi phỏt trin. Tõy nam ỏ v Trung sụng ngũi
kộm phỏt trin.
- Ch chy ca sụng phc tp.
Cnh quan
- Phõn hoỏ a dng cú nhiu i v kiu cnh quan:
1, i nguyờn
2, Rng: Lỏ kim, hn hp v lỏ rng, cõy bi v lỏ cng a

trung hi, rng cn nhit i, rng nhit i m.
3, Hoang mc v bỏn hoang mc.
4, Nỳi cao.
Dõn c
- S dõn ụng nht th gii: 3766 triu ngi (nm 2002)
- Cú 3 chng tc ln: rụpờụit, Mụngụlụit, ễxtralụit.
- Cú 4 tụn giỏo ln: Pht giỏo, n giỏo, hi giỏo, ky tụ giỏo.
- Dõn c phõn b khụng u: Tp trung ụng ng bng ven
bin, tha tht min nỳi v ni a.
- Cú qỳa trỡnh phỏt trin sm nhng chm do hu ht cỏc nc
8
Kinh nghiệm dạy bài ôn tập học kỳ I môn địa lý lớp 8
Kinh t
b cỏc nc quc thng tr.
- Hin nay kinh t phỏt trin nhanh nhng khụng u: Mt s
nc phỏt trin nh: Nht Bn, Hn Quc Cú nhiu nc
trỡnh thp nh: Mianma, Lo, Bng La ột
- Cú nhiu thnh tu: Chim 93% sn lng lỳa go ca th
gii, cú nhiu nc xut khu go (Vit Nam, Thỏi Lan). Cụng
nghip khai khoỏng phỏt trin mnh. Dch v phỏt trin cao.
Bc 3: GV yờu cu HS v nh tỡm trờn lc : Cỏc dóy nỳi, sn nguyờn, ng
bng, cỏc khu vc khớ hu, cnh quan; Phõn b dõn c; Cỏc nc kinh t phỏt trin v
kộm phỏt trin.
Hot ng 2: ễn tp v cỏc khu vc chõu
Giỏo viờn gii thiu: Chõu cú 4 khu vc: Tõy Nam , Nam , ụng Nam ,
ụng . Mi Khu vc cú nhng iu kin t nhiờn, th mnh phỏt trin kinh t v c
im phỏt trin khỏc nhau. hc k I chỳng ta hc 3 khu vc, mc ny chỳng ta
s tỡm hiu v cỏc khu vc Chõu ỏ, rỳt ra nhng c im ni bt v t nhiờn v kinh
t ca mi khu vc. ( Phn ny dung lng thi gian l 35 phỳt )
Bc 1: GV chia lp thnh 3 nhúm v giao nhim v.

Bc 2: GV phỏt phiu hc tp.
- Cỏc nhúm hc sinh lm vic theo phiu (khong 10 phỳt).
Phiu hc tp s 1:
Da vo hỡnh 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 v kin thc ó hc:
1- Trỡnh by v rớ a lý c im t nhiờn khu vc Tõy Nam .
2- Trỡnh by c im dõn c, kinh t Tõy Nam .
3- Ti sao núi Tõy Nam l mt im núng ca th gii ?
Phiu hc tp s 2:
Da vo hỡnh 10.1, 10.2, 11.1 v kin thc ó hc.
1- Cho bit v trớ a lý, iu kin t nhiờn dõn c v kinh t khu vc Nam .
2- Nờu nh hng ca a hỡnh i vi khớ hu khu vc Nam .
9
Kinh nghiÖm d¹y bµi «n tËp häc kú I m«n ®Þa lý líp 8
Phiếu học tập số 3:
Dựa vào hình 12.1 và các kiến thức đã học:
1- Trình bày vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á.
2- Tình hình phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông Á.
Sau khi phát phiếu học tập giáo viên hướng dẫn từng nhóm làm việc, dựa vào phần
kênh chữ và kênh hình trong sách giáo khoa.
Bước 3: GV cho đại diện 3 nhóm báo cáo bài làm của nhóm sau 6 phút thảo luận.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
Bước 4: GV kết luận chuẩn kiến thức.
Phiếu học tập số 1:
* Khu vực Tây Nam á : ( Giáo viên đưa bản đồ khu vực Tây Nam Á để chuẩn kiến
thức )
1- Vị trí: 12
0
B - 42
0
B

- Có nhiều vịnh biển bao quanh.
- Nằm trên dường giao thông quốc tế và giữa 3 châu lục: Á - Phi - Âu.
Đặc điểm tự nhiên:
Đông bắc: Núi cao
- Địa hình có 3 miền: Ở giữa đồng bằng Lưỡng Hà
Tây Nam: Sơn nguyên Aráp
- Khí hậu: Nóng và khô hạn (do quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí nhiệt đới
khô).
- Sông ngòi: Kém phát triển.
- Cảnh quan: Thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc.
2- Đặc điểm dân cư:
- Số dân 286 triệu người.
- Dân cư phân bố tập trung ở vùng ven biển và các thung lũng có mưa.
- Chính trị không ổn định thường xáy ra tranh chấp xung đột.
Đặc điểm kinh tế:
10
Kinh nghiệm dạy bài ôn tập học kỳ I môn địa lý lớp 8
- Phỏt trin cụng nghip v thng mi: Cụng nghip khai thỏc v ch bin du m phỏt
trin mnh. Hng nm cỏc nc khai thỏc hn 1 t tn du, chim khong 1/3 sn
lng du ca th gii.
3- Tõy Nam ỏ l im núng: Vi ngun ti nguyờn giu cú li cú v trớ chin lc quan
trng ni qua li gia 3 chõu lc gia cỏc vựng bin, i dng nờn t thi xa xa
õy thng xuyờn xy ra tranh chp gay gt gia cỏc b tc, cỏc dõn tc trong v ngoi
khu vc.
Phiu hc tp s 2:
* Khu vc Nam : ( GV treo bn khu vc Nam )
1. V trớ a lý 6
0
B 36
0

B.
c im t nhiờn:
Phớa bc h thng nỳi Hymalaya
- a hỡnh: Cú 3 min: gia ng bng n Hng
Phớa Nam sn nguyờn ờcan
- Khớ hu nhit i giú mựa.
- Cnh quan rng nhit i m xa van, v cnh quan nỳi cao.
- Sụng ngũi: Cú nhiu h thng sụng ln nh sụng n, sụng Hng.
c im dõn c:
- Dõn s 1.356 triu ngi, mt dõn s cao nht chõu .
- Dõn c tp trung ụng ven bin v ni cú lng ma mi.
c im kinh t:
- Ch yu sn xut nụng nghip.
- Do b quc Anh ụ h gn 200 nm nờn kinh t phỏt trin chm.
- n l nc cú nn kinh t phỏt trin nht khu vc.
- Hin nay kinh t n phỏt trin theo hng tng cụng nghip v dich v. Kinh t
t c nhiu thnh tu.
2. a hỡnh cú nh hng rt rừ n khớ hu Nam c bit l n s phõn b ma:
- Dóy nỳi Hymalaya s nht th gii c xem nh mt ranh gii khớ hu gia
Trung v Nam . V mựa ụng Hymalaya cú tỏc dng chn khi khụng khớ lnh t
11
Kinh nghiệm dạy bài ôn tập học kỳ I môn địa lý lớp 8
Trung trn xung lm cho khớ hu Nam m hn cỏc vựng cú cựng v . V mựa
h Hymalaya ngn cn giú mựa Tõy nam t bin thi vo gõy ma trờn sn nỳi phớa
nam.
- Min ng bng n Hng nm gia khu vc nỳi Hymalaya v sn nguyờn ờcan nh
mt hnh lang hng giú tõy nam nờn nhn c nhiu lng ma.
- Sn nguyờn ecan vi hai rỡa Gỏt ụng v Gỏt tõy ún giú t bin thi vo gõy ma
ln hai gii ng bng hp ven rỡa.
Phiu hc tp s 3:

* Khu vc ụng : ( Bn khu vc ụng )
1- V trớ a lý:
- 19
0
B 51
0
B
- Gm hai b phn t lin v hi o.
TH T T LIN HI O
a hỡnh Phớa tõy: nỳi bn a cao nguyờn
Phớa ụng: ng bng
Thng xuyờn cú ng t
v nỳi la
Khớ hu Nhit i giú mựa m, khớ hu
lc a.
Nhit i giú mựa m
Sụng ngũi Cú 3 sụng ln: A mua, Hong
H, Trng Giang. Ch chy
theo mựa (Sụng Hong H ch
chy tht thng)
Sụng ngũi ớt, ngn v nh.
Ch chy theo mựa.
Cnh quan Rng nhit i m, xa van, hoang
mc.
Rng nhit i m

c im dõn c:
- S dõn 1.503 triu ngi (ụng nht chõu )
- Dõn c tp trung phớõ ụng.
2. c im kinh t:

- Kinh t phỏt trin nhanh v duy trỡ tc tng trng cao.
12
Kinh nghiÖm d¹y bµi «n tËp häc kú I m«n ®Þa lý líp 8
- Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuâta
khẩu.
- Nhật Bản, Hàn Quốc là hai quốc gia phá triển nhất khu vực với nhiều ngành công
nghiệp hàng đầu thế giới.
Trong quá trình tổng hợp chuẩn kiến thức, ở mỗi khu vực giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc các bản đồ, lược đồ; Quan sát bảng số liệu và tranh ảnh địa lý.
- Sau khi tìm hiểu Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra so sánh sự phát triển của các khu
vực châu Á ; những điểm mạnh cũng như hạn chế của mỗi khu vực từ đó có những
định hướng cho tương lai. Vấn đề này đòi hỏi năng lực tư duy của học sinh phải sâu,
nhưng đó cũng chính là cách để giáo viên phát hiện những tài năng trong học sinh .
Bước 5: GV tổng kết cho điểm kết quả làm việc của các nhóm.
4. Củng cố và dặn dò
GV: Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1:Khu vực có nhiều nước có nền kinh tế phát triển nhất ở Châu Á
A. Nam Á B. Đông Á C. Tây Nam Á D.Đông Nam Á
Câu 2:Khu vực nào sau đây đang là điểm nóng của thế giới:
A. Tây Nam Á B. Nam Á C. Đông Á
Câu 3: Các kiểu khí hậu chính có ở các khu vực của Châu á là:
A. Khí hậu lục địa và gió mùa B. Khí hậu nhiệt đới khô
C. Khí hậu nhiệt đới Hải dương D. Câu A và B đúng
Đáp án Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: D
GV: Dặn dò học sinh về nhà ôn tập về địa lý Châu á và các khu vực của Châu á
chuẩn bị kiểm tra học kì I

3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Việc đổi mới phương pháp dạy học đã làm cho phần lớn học sinh thực sự quen với
cách học mới, chủ động hơn trong việc tự mình khám phá, xây dựng và chiếm lĩnh tri

thức và không còn coi môn Địa lý là môn học không cần trí tuệ như trước đây nữa.
13
Kinh nghiệm dạy bài ôn tập học kỳ I môn địa lý lớp 8
Bờn cnh vic ý thc t giỏc trong hc tp, hc sinh cng ó t trang b cho mỡnh
nhiu phng tin hc tp, u t thi gian hc tp thớch hp cho vic hc a lý do
vy cht lng hc tp b mụn cú bc chuyn bin rừ rt.
Nm hc 2008 - 2009, bn thõn tụi ph trỏch dy khi lp 8, tụi ó so sỏnh vi bi
kim tra mt tit v nhn thy c th cht lng t kt qu nh sau:
Loi
Cht lng kim tra theo
phng phỏp ụn tp c
(Kim tra mt tit)
Cht lng km tra theo
phng phỏp ụn tp mi
( Kim tra hc kI)
Gii 2% 6%
Khỏ 15% 25%
Trung bỡnh 43% 49%
Yu 30% 18%
Kộm 10% 2%
4. BI HC KINH NGHIM
1. i vi giỏo viờn:
ỏp dng ti ny thnh cụng trc ht i vi giỏo viờn cn xỏc nh mc tiờu
v tm quan trng ca tit ụn tp. Ngi giỏo viờn phi chu khú u t nghiờn cu tỡm
hiu v ni dung v phng phỏp dy hc.
- Trc ht phi i mi cỏch son bi : Giỏo ỏn c xem l bn k hoch dy hc
ca giỏo viờn, c trỡnh by bng nhng mc, cõu ch ngn gn, rừ rng theo mt
trỡnh t hp lớ v hỡnh thc c trng ca giỏo ỏn, bao gm c hot ng ca giỏo viờn
v hc sinh.
- Khi dy tit ụn tp, c bit l ụn tp hc kỡ giỏo viờn cn phi nm vng ni dung

chng trỡnh. Giỏo viờn cn la chn cỏc ni dung phự hp, trng tõm.
- Mt khỏc giỏo viờn phi cú s chun b cụng phu (Phiu hc tp, bng ph, cỏc
dựng dy hc), la chn phng phỏp phự hp vi ni dung v hỡnh thc bi dy.
Ngoi ra giỏo viờn cn vn dng khộo lộo cỏc kin thc v a lý t nhiờn Chõu
gii thớch mt s hin tng t nhiờn trong thc t.
- La chn v s dng tt cỏc thit b dy hc vỡ õy l nhng dựng khụng th thiu
trong quỏ trỡnh dy v hc a lý núi chung v a lý 8 núi riờng
14
Kinh nghiÖm d¹y bµi «n tËp häc kú I m«n ®Þa lý líp 8
- Tạo nhu cầu hứng thú và động lực học tập, không chỉ được thực hiện ngay lúc vào
bài mà phải kéo dài trong suốt cả tiết học. Khi bắt đầu bài học, giáo viên cần có sự định
hướng nội dung học tập cho học sinh. Việc định hướng sẽ có hiệu quả cao hơn nếu như
tạo được hứng thú học tập của học sinh, giáo viên cần có sự chuyển ý một cách thích
hợp, có như vậy mới tạo ra không khí thuận lợi trong việc lĩnh hội kiến thức cho học
sinh.
- Tổ chức các hoạt động học tập của học sinh phù hợp với nội dung bài ôn tập. Các
hình thức dạy học cần phải được phối hợp chặt chẽ với nhau trong một tiết lên lớp làm
cho hình thức hoạt động nhận thức của học sinh đa dạng, các em vừa được học thầy,
học bạn, vừa có sự nổ lực bản thân.
2. Đối với học sinh:
Hiện nay trong dạy học phương pháp mới người học đóng vai trò là chủ thể của quá
trình hoạt động. Để giờ dạy có hiệu quả phát huy tính tích cực chủ động tiếp nhận khiến
thức đòi hỏi công tác học tập của học sinh:
- Học sinh phải chuẩn bị ở nhà các bài đã học trước khi đến lớp, nắm được nội dung
của các bài học, từ đó xâu chuỗi cũng như nhận biết được mối quan hệ giữa các bài
học.
- Trong quá trình học tập học sinh cần tích cực hoạt động, chủ động tìm tòi và sáng
tạo để quá trình lĩnh hội kiến thức có hiệu quả.
- Học sinh phải biết dùng lý luận và kiến thức lý thuyết để giải thích các hiện tượng
xảy ra trong thực tế. Chủ động, tích cực trong các hình thức học tập do giáo viên hướng

dẫn, tự mình tìm ra kiến thức đúng.
- Phải rèn luyện các kĩ năng địa lý cơ bản: Kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, lược đồ.
Xác định vị trí sự phân bố của các sự vật, hiện tượng địa lý trên bản đồ. Nhận xét được
mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên với sự phát triển kinh tế xã hội
thông qua việc so sánh, đối chiếu các bản đồ với nhau.
C. KẾT LUẬN
Như vậy trong quá trình dạy học bài ôn tập nói chung ôn tập học kỳ nói riêng đối
với môn Địa lý lớp 8 giáo viên cần nắm vững và chủ động về kiến thức, vận dụng các
15
Kinh nghiệm dạy bài ôn tập học kỳ I môn địa lý lớp 8
phng phỏp dy hc bi dng cho hc sinh nng lc t duy sỏng to gii quyt
vn v h thng hoỏ v tng hp cỏc vn . c bit õy l chng trỡnh a lý
chõu ,mt chõu lc rng ln v cú liờn quan trc tip vi Vit Nam. thc hin tt
mt tit ụn tp ũi hi s n lc ln ca tt c giỏo viờn cng nh hc sinh. S kt hp
gia giỏo viờn v hc sinh cú hiu qu chớnh l thnh cụng ca tit ụn tp.
Mc dự ti ny bn thõn tụi mi thc hin trong phm vi nh ca n v trng
mỡnh nhng ó thu c kt qu tt. Tụi ó nhn c s ng tỡnh, nht trớ cao ca
bn bố ng nghip. Tuy nhiờn, ú ch l nhng kinh nghim nh ca bn thõn, nú
khụng phi l khuụn mu chung. ti ny cha ỏp ng c yờu cu ca ton b
mi ngi do thi gian v hn ch ca bn thõn nờn khú cú th trỏnh c nhng thiu
sút. Rt mong c s gúp ý ca quý ng nghip v cỏc bn.
Tụi xin chõn thnh cm n!
MC LC
NI DUNG TRANG
16
Kinh nghiÖm d¹y bµi «n tËp häc kú I m«n ®Þa lý líp 8
A.Đặt vấn đề 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Cơ sở lý luận và thực trạng 2
B. Nội dung 5

1. Tầm quan trọng của vấn đề 5
2. Thiết kế nội dung bài dạy 6
3. Kết quả đạt được 14
4. Bài học kinh nghiệm 14
C. Kết luận 16
17

×