Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng Hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược phẩm TW II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.78 KB, 156 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iv
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
i
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ỆU THAM KHẢO
x
Báo cáo KQKD
BCTC
BCĐKT
BH&CCDV
BHYT
BHXH
GBC, GBN
HĐKD
HĐQT
HTK
KPCĐ
NVL
Séc CK, séc BC
Thuế GTGT
TK
TSCĐ
UNT, UNC
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội


Giấy báo có, giấy báo nợ
hợp đồng kinh doanh
Hội đồng quản trị
Hàng tồn kho
Kinh phí công đoàn
Nguyên vật liệu
Séc chuyển khoản, séc bảo chi
Thuế giá trị gia tăng
tài khoản
Tài sản cố định
Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
ii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
PHỤLỤC
xi
DANH ỤC
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
iii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
i bán
6
Biểu 3.2: Sổ chi tiết bán hàng
70
LỜI NÓI ĐẦU
Hơn 20 năm đổi mớNami đã đem lại cho nghành y tế nói chung và
ngành y dược Việt nói riêng một gương mặt tươi mới. Các doanh nghiệp
dược phẩm hiện nay đang không ngừng nỗ lực cố gắng khẳng định
thươnNamg hiệu của mình trên thị trường quốc tế. Đặc biệt, khi Việt đã gia
nhập WTO, khi mà thuyền nhỏ đã ra biển lớn thì cơ hội cho các doanh nghiệp

rất nhiều nhưng kèm theo đó là những thử thách mới không dễ dàng. Dược
phẩm là sản phẩm hàng hóa đặc biệt, do vậy sự cạnh tranh trên thị trường
dược phẩm cũng luôn quyết liệt à được sự quan tâm của toàn xã hội. Trong
điều kiện như vậy , việc tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra ngày càng đ
c coi trọng vì nNamó quyết định đến sự thành bại của công ty.
Ngành dược Việt có rất nhiều các đơn vị thành viên nên tính cạnh
tranh khá cao. Mỗi công ty phải xây dựng được chiến lược tiêu thụ sản phẩm
của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Việc hạch toán chính xác, kịp
thời công đoạn cuối cùng này sẽ giúp các nhà quản lý đề ra được những
phương án kinh doanh tối ưu nhất. Nhận thấy tầm quan trọng của côgtác hạch
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
iv
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
toán tiêu thụ trong công ty, em đã chọn đề tài “ H ạc toán tiêu hụ thnh hẩm
và xác địn kết quả kinh doanh tạ i Công ty c ổ phầ n D ược phẩm TW
I ” làm đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp
a mình.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm b
phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Dược phẩm TW2.
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xá
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TW2.
Phần III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ
thành phẩm và xc
ịnh kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TW2 .
Do kinh nghiệm thực tế chưa nhiều, chuyên đề không tránh khỏi có
những thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý từ các thầy cô giáo
c
g như từ các bác, các cơ,
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A

v
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
nh chị
trong phòng kế toán.
Em xin
hân thành cám ơn
1.1
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
PHẦN
DƯỢC PHẨM TW II
Quá trình hìn
ành và phát triển.
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Dược phẩ m TW II có tên giao dịch quốc tế là
DOPHA n tiếng anh là CENTRAL PHARMACEUTICAL JOINT STOCK
COMPANY
Nam
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
là một doanh ngh
p nhà nước thuộc Tổng công ty Dược Việt , trực thuộc Bộ Y tế.
Công ty có trụ sở chính tại số 9 Trần Thánh Tông, quận Hai Bà Trưng,
Hà Nội, đây là một địa điểm có vị trí đẹp, t i trong việc giao dịch với khách
hàng với diện tích 12000
. Ngoài ra, công ty còn có một kho hàng tại 43 Vĩnh Tuy, Hai Bà
Trưng Hà Nội chứa vật tư máy móc phục vụ sản xuất kinh doanh và bốn cửa
hàng tại Hà Nội ở số 7 Ngọc Khánh, số 108 Ngọc Khánh,
Lỏng Hạ và cửa hàng giới thiệu sản phẩm tại Trần Thánh Tông.

Giấy phép kinh doanh số 0102300688 cấp ngày 03/03/
05. Công ty là công ty cổ phần chi phối với 51% vốn nhà nước.
Số tài khoản
102.010.000.019.471 ngân
àng công thương Hai Bà Trưng-Hà Nội.
Mã số thuế: 0100109113-1
Vốn điều lệ của công ty là 25 tỷ đồng được
hia thành 250000 cổ phần với mệnh giá
000 đồng một cổ phiếu
Điện t: 04-39716279 , 04
716291
Fa4 – 1815
Email
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Web
:
www.

pharma.vn
-
www.dopharma.com.vn
Lĩnh vực hoạt động:
+ Kinh doanh nguyên liệu làm thuốc, dược liệu hóa chất, tinh dầu,
uốc tân dược, thuốc y học cổ truyền, mỹ phẩm, thực phẩm bổ dưỡng.
+ Kinh doanh: máy móc thiết bị y tế, máy móc, thiết bị, bao bì phục vụ
sản xuất
uốc tân dược, thuốc y học cổ truyền, mỹ phẩm, thực phẩm bổ dưỡng.

+ Tư
n khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực dược.
+ Dịch
ụ môi giới đầu tư, môi giới thương mại và ủy
hác xuất nhập khẩu.
+ Đại lý mua, đại lý bán và
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ý gửi hàng hóa.
+ Mua bán máy móc thi
bị và phụ tùng thay thế.
+ Mua bán đồ dung cá nhân và g
đình.
+ Cho thuê máy móc thiết bị, đồ dung cá nhân và gia đình.
+ Kinh
oanh bất động sản; cho thuê nhà cửa, văn phòng, kho tang b
bãi.
1.1.2 Lịch sử phát triển của doanh
ghiệp qua các thời kỳ.
.1.2.1 Giai đoạn trước tháng 3 năm 2005.
Công ty cổ phần Dược phẩ m TW II tiền thân là xưởng dược quân đội
của Cục quân y được thành lập năm 1947 tại Việt Bắc, thuộc Bộ quốc phòng.
Nhiệm vụ chủ yếu của xưởng dư
này là sản xuất, bào chế thuốc dược phẩm phục vụ cho chiến trường.
Năm 1954, sau khi kháng chiến chống thực dân Pháp thành công,
xưởng dược quân đội đã chuyển
ề Hà Nội và đổi tên thành Xí nghiệp Dược phẩm 6/1 (măng 6 tháng 1).
Năm 1960, xí nghiệp Xí nghiệp Dược phẩm 6/1 được
huyển sang cho Bộ y tế quản lý và lấy tên là Xí nghiệp Dược phẩm 2.

Trong suốt thời kỳ kháng chiến chống Mỹ và những năm đầu giải
phóng, Xí nghiệp Dược phẩm 2 đã sản xuất và bào chế rất nhiều loại thuốc và
dược phẩm phục vụ kịp thời cho chiến trường cũng như cung cấp đầy đủ cho
bệnh nhân. Ngày 29/09/1985 Xí nghiệp được nhà nước phong tặng danh hiệu
“ Đơn vị anh hùng” do những đóng góp to lớn trong quá trình đấu tranh giải
phóng đất nước và xây dựng đất nướNamc sau khi giành độc lập.
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
y là đơn vị đầu tiên của ngành Dược Việt nhận được danh hiệu này.
Ngày 07/05/1992, Hội đồng bộ trưởng ra quyết định số 338/QĐ_HĐBT
công nhận Xí nghiệp Dược phẩm 2 là doanh nghiệp nhà nước và được phép
hạch toán độc lập, được đổi tên thành Xí nghiệp Dược phẩm TW2. Từ đây Xí
nghiệp bước sang một giai đoạn phát triển mới, giai đoạn tự chủ về tài chính
trong bối cảnh đất nước ta đang xây dựng một nền kinh tế thị trường cạnh
tranh. Trong những năm đầu, với tư cách là một đơn vị hạch toán độc lập Xí
nghiệp đã gặp những khó khăn tưởng chừng như không thể vượt qua nổi; cơ
sở vật chất chỉ có một xưởng sản xuất nhỏ với máy móc thiết bị đơn sơ và
lượng công nhân chỉ có vài chục người, nền kinh tế thị trường cạnh tranh
khốc liệt. Nhưng nhờ sự nhạy bén và thích nghi kịp thời Xí nghiệp không
những vượt qua thời kỳ khó khăn mà c
phát triển ngày càng vững mạnh và giành được
tín trên thị trường.
1.1.2.2 Giai đoạn từ tháng 3 năm 2005 đến nay.
Theo Quết định số3699/QĐ- BYT ngày 20-10-2004 của Bộ trưởng Bộ Y
tế chuyển X ớ nghiệp D ược phẩm TW2- Tổn Công ty Dược Việt Nam thành
Công ty cổ phần. Công ty Cổ phần Dược phẩ m TW II chính thức hoạt động
từ tháng ăm 2005 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 003006888 cấp ngày
03/ 0 3/2005 của Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội . Chính phủ chi phối
51% vốn n

nước và hoạt động theo những quy ịnh, điều lệ … về công ty cổ phần.
Hiện naNamy, Công ty Cổ phần Dược phẩ m TW II là công ty dược phẩm
hàng đầu Việt . Công ty có một hệ thống máy móc trang thiết bị hiện đại với
công nghệ hoàn thiện và quy mô mở rộng, sản xuất trong môi trường khép
kín, vô trùng, các công đoạn sản xuất nhanh với kỹ thuật hóa lý cao, chuẩn
xác đáp ứng được yêu cầu về số lượng và chất lượng sản phẩm. Thị trường
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
chủ yếu là các tỉnh phía Bắc và các tỉnh miền Trung. Sản lượng tiêu thụ hàng
năm của công ty chiếm khoảng 20Nam% tổng sản lượng của 20 đơn vị thành
viên thuộc Tổng công ty dược Việt . Hàng tháng công ty sản xuất và tiêu thụ
khoảng 50 loại thuốc tiêm và 5 loại cao xoa, thuốc nước. Đặc biệt có những
mặt hàng có doanh thu cao như: Ampixilin, Amoxicilin, B1… Với những
thành tích đạt được công ty đã đón nhận nhiều huân chương và quan trọng
hơn là sản phẩm của công ty luôn được người tiêu dùng tín nhiệm, sử dụ
1.2 và bầu chọn là “ Hàng Việt Nam chất lượng cao” trong nhều năm
1.2.1 ền.
Đặc điểm kinh doanh và tổ c
c sản xuất kinh doanh của c ông ty.
Nhiệm vụ, chức năng của công ty.
Trong thời kỳ kháng chiến cứu nước, nhiệm vụ chủ yếu của
ng ty là sản xuất, bào chế thuốc, dược phẩm phục vụ cho chiến trường.
Thời kỳ đất nước đổi mới, nền kinh tế chuyển đổi từ nền kinh tế bao
cấp sang nền kinh tế thị trường, công ty có nhiệm vụ là sản xuất kinh doanh
thuốc tân dược cho nhân dân, đảm bảo đời
ng cho cán bộ công nhân viên trong công ty và lợi nhuận cho nhà nước.
Hiện nay, đất nước ta đã gia nhập WTO, hình thành một nền kinh tế mở,
rất nhiều loại thuốc ngoại nhập vào nước ta với đầy đủ chủng loại, mẫu mã
phong phú tạo nên tính cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực kinh doanh dược

phẩm. Trước tình hình mới với nhiều khó khăn, thử thách, công ty đã quan
tâm độn việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình hoạt động của mình. Công ty
giờ đây không chỉ là công ty sản xuất kinh doanh thuốc tân dược với việc sản
xuất các sản phẩm chủ yếu như: VitaminA, B1, B6, B12, Ampicilin, thuốc
tiêm… Công ty còn mở rộng hoạt động của mình sang các lĩnh vực khác như:
xuất khẩu dược phẩm, tư vấn dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công
nghệ trong l
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.2.2 h vực dược… và kinh doanh các ngành khác th
1.2.2.1 quy định của pháp luật.
Đặc điểm củah
t động sản xuất kinh doanh.
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp Nam.
Sau một thời gian gia nhập WTO quy mô thị trường dược phẩm tại Việt
đã mở rộng
anh chóng, nhưng đồng thời với nó cNamũng có rất nhiều vấn đề phát
sinh:
Do ngành công nghiệp hóa dược Việt chưa phát triển nên sản xuất thuốc
phải nhập khẩu khoảng 90% nguyên liệu dùng trong sản xuất thuốc. Các
doanh nghiệp dược phẩm trong nước chưa chú trọng đến sản xuất thuốc
chuyên khoa đặc trị, th
c sản xuất trong nước cũng chưa duy trì được sự tăng trưởng bền vững.
Giá thuốc tại Việt Nam cao gấp 40 lần so với thế giới là kết quả cuộc khảo
sát mới đây của Tổ chức y tế thế giới với 7 nhóm thuốc thông dụng. Đồng thời
giá thuốc trên thị trường cũng hỗn loạn mỗi nơ một giá. Hiện trạng này là do
nước ta chưa có cơ chế quản lý giá thuố c, chưa quy định rõ vai trò của BH
– bên phải thanh toán tiền – trong việc quản lý đấu thầu thuốc BHYT.
Thị trường thuốc thật giả lẫn lộn. Khi mở cửa hội nhập không chỉ việc

nhập khẩu các loại thuốc ngoại vào tăng lên nhanh chóng mà thuốc giả cũng
tràn Namvào thị trường qua rất nhiều con đường khác nhau. Cục quản lý dược
Việt ngày 20/5/2010 đã pháthiện ba loại thuốc không rõ nguồn gốc, được làm
giả theo nhãn
iệu thuố c, số đăng ký và nhà sản xuất đã được cấp giấy phép lNamưu hành.
Mở cửa hội nhập thị trường mang đến cho các doanh nghiệp Việt nói
chung, những doanh nghiệp dược phẩm nói riêng nhiều cơ hội nhưng cùng với
đó là những thách thức to lớn. Doanh nghiệp cần phải biết nắm bắt cơ hội,
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.2.2.2 ỗ lực vượt qua khó khăn thì mớ
có thể đứng vững được trên thị trường.
Tình hình sản xuất k
n
doanh.
Tổng diện tích của Công ty Cổ phần Dược phẩm TW II là 11200m 2 ,
bao gồm các khu vực: Khu sản xuất, khu năng lượng, khu cơ
hí sửa chữa, kho tàng, khu nghiên cứu, kiểm nghiệm, khu các phòng
ban…
Hệ thống gao thông nội bộ rộng
i, đảm bảo thuận tiện cho vận chuyển nội bộ và c ác xe ra vào công ty.
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương 2 có đội ngũ cán bộ quản lý,
chuyên gia khoa học công nghệ, công nhân kỹ thật lành nghề được đào tạo cơ
bản, có trình độ kinh nghiệm, được trang bị các hệ thống, dây truyền hiện đại
đủ khả năng sản xuất các sản phẩm
ợc phẩm có chất lượng cao, được người tiêu dùng trong cả nước tin cậy.
Công ty hiện đang sản xuất hơn 150 loại thuốc thành phẩm được
- ép lưu hành trên cả nước, đợc trang
- ị các thiết bị hiện đại bao gồm:

Dây truyền sản xu
- thuốc v iên nén.
Dây truyền sản xu
- thuốc viên bao phim, bao đường.
Dây truyền sả
- xuất thuốc viên nang.
Dây truyền sản xuất thuốc
- ạng cream, mỡ, siro.
Dây truyền sản
uất thuốc tiêm BAUSCH - STROBEL.
Dây truyền chiết xuất công nghệ cao.
Hiện công ty đang hợp tác đầu tư xây dựng một hà máy sản xuất tuốc đạt
tiêu chuẩn GMP - WHO của Tổ chức y tế thế giớ i tại khu công ng hiệp
Quang Minh. Với dây truyền sản xuất hiện đại, công ty sẽ cung cấp cho
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
người
1.2.3 êu dùng nhiều sản phẩm dược phẩm phong
ú, đa dạng có chất lượng cao.
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
Thuốc là loại sản phẩm tác dụng trực tiếp lên cơ thể con người, có ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe cũng như tính mạng của người dung thuốc nên
quy trình sản xuất phải đảm bảo khép kín và tuyệt đối vô trùng. Sản phẩm
trước khi đưa ra
oài thị trường phải được kiểm tra và đảm bảo tuân thủ đúng các tiêu
chuẩn.
Mỗi loại thuốc khác nhau lại có quy trình sản xuất khác nhau và những
tiêu chuẩn được quy định riêng. Tuy nhiên nói chung các quy trình sản xuất
các sản phẩm tại công ty đều là quy trình khép kín, vô trùng, chu

- ỳ ngắn với số lượng sản phẩm lớn. Và về cơ bản phải trải qua ba giai
đoạn:
Giai đoạn chuẩn bị sản xuất: Căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ của phòng kinh
doanh, phân xưởng sản xuất bắt đầu tập hợp các yếu tố liên quan trong quá
trình sản xuất vào kế hoạch sản xuất (có ghi rõ số lô, số lượng thành phẩmvà
các thành phần như nguyên liệu chính, tá dược, quy cách đóng gói, khối
lượng trung bình viên…), Sau đó, tổ trưởng tổ pha chế có nhiệm vụ chuẩn bị
đầy đủ các thủ tục như phiếu lĩnh vật tư… Các loại vật tư đó phải được cân
đong
- đếm thật chính xác dưới sự dám sát của kỹ thuật viên phân xưởng sản
xuất.
Giai đoạn sản xuất: Tổ trưởng tổ sản xuất và kỹ thuật viên phải trực tiếp
giám sat công việc pha chế thuốc của công nhân. Sau khi pha chế xong, kỹ
thuật viên phải kiểm n
- iệm bán thành phẩm, nếu đạt được tiêu chuẩn thi mới tiếp tục cho sản
xuất.
Giai đoạn kiểm nghiệm, nhập kho thành phẩm: là giai đoạn cuối cùng của
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
quá trình sản xuất. Khi công đoạn sản xuất đã hoàn tất thì bắt đầu kiểm
nghiệm thành phẩm. Sau khi kết luận thành phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật va
có phiếu kiểm nghiệm kèm theo thì tiến hành công viếc đóng gói. Sau khi
dóng gói hoàn tất thành ph
được chuyển lên kho cùng với phiếu kiểm nghiệm và nhập vào kho của
công ty.
Công ty Cổ phần Dược phẩm TW2 có ba phân xưởng sản xuất chính sản
xuất ra sản phẩm tiêu thụ trên
ị trường, dưới đây là cụ thể quá trình sản xuất sản phẩm tai các phân
xưởng:

Phân xưởng thuốc tiêm: ngoài pha chế dược liệu còn có các công việc như
cắt ống, rửa ống, soi ống, kiểm tra đóng gói, côg việc được
ây truyề
g với hai loại sản pẩm ống 1ml
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
10
Ống rỗng
NVL
Cắt ống Rửa ống
Pha chế Đúng ống Hàn, soi, in ống
Kiểm tra, đóng
gói
Giao nhậnĐóng gói, hộp
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ơ đồ 1. 1
Quy trình sản xuất ống tiêm 1ml
Sơ đồ 1. 2
Quy trình sản xuất thuốc tiêm ố ng 2ml, 5ml
Phân xưởng thuốc viên: gồm ha
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
11
Ống rỗng rửa ống
NVL Pha chế
Đúng ống Hàn, soi, in ống
Kiểm tra, đóng
gói
Giao nhận
Đóng gói, đóng
hộp
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

g và viê
n như Vitamin, Ampicilin, thuốc kháng si
Sơ ồ
. 3
Quy trình sản xuất thuốc viê
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
12
NVL Xay, rây Pha chế Đóng bao
Đóng gói
Kiểm tra, đóng
gói
Giao nhận
Đóng gói,
đóng hộp
NVL Xay rây Pha chế Dập viên
Đóng gói
Kiểm tra đóng góiGiao nhậnĐóng gói, đóng hộp
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
n nhộng.
Sơ đồ 1. 4
Quy trình sản xuất thuốc viên nén
Phân xưởng chế
là các lạ
thuốc mỡ, thuốc nhỏ mắt, ác
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
13
NVL Xử lý Chế xuất Tinh chế
Sấy khô
Kiểm tra đóng góiGiao nhậnĐóng gói, đóng hộp
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.3 i cao xoa…

Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
14
Đại hội đồng cổ
đông
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Giám đốc
Phó giám đốc
phụ trách sản
xuất
Trợ lý giám đốc
phụ trách KH-
CN
Phân
xưởn
g
thuốc
viên
Phân
xưởn
g
thuốc
tiêm
Phân
xưởn
g chế
phẩm
Phân
xưởn

g cơ
điện
Phòng
nghiê
n cứu
phát
triển
sản
phẩm
Phòng
kiểm
tra
chất
lượng
Phòng
đảm
bảo
chất
lượng
Phòng
tài
chính kế
toán
Phòng
tổ chức
hành
chính,
bảo vệ
Phòng
thị

trường
Phòng
kế
hoạch
cung
ứng
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
tổ chức ộ
áy của công ty.
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

ồ 1. 6
Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TW II
Hiện nay công ty có tổng số lao động trên 500 người, trong dĩ có khoảng
hơn 200 người có trình độ Đại học, Cao đẳng. Công ty đang thiết lập một bộ
máy quản lý trực tuyến đa năng, bộ máy quản lý của
ng ty là tập thể lãnh đạo, cấp dưới chịu sự quản lý của cấp trên trực tiếp.
Đại hội đồng cổ đông đứng đầu công ty. Đại hội đồng cổ đông họp mỗi
năm một lần để tổng kết hoạt động của năm trước và bàn bạc, đưa ra quyết định
về những vấn đề quan trọng trong công ty như: chiến lược phát triển của côn
ty, các vấn đề kế hoạch trong năm tới, các mục tiêu phát triển của công
ty…
Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu và chịu trách nhiệm cao
nhất lãnh đạo công ty thực hiện nghị quyết của đại hội đồng cổ đông. Hội
đồng quản trị gồm 5 thành viên: 1 chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc
điều hành, 1 phó chủ tịch hội đồng quản trị kiêm kế t
n trưởng, 3 thành viên còn lại ở các mảng kinh doanh, kỹ thuật và sản
xuất.

Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, gồm có 3 thành viên
trong đó trưởng ban tài là phó phòng tài chính-kế toán. Ban kiểm soát có
nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý tr
g quản lý điều hành sản xuất, tính chính xác và hợp lý trong ghi sổ và lập
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
BCTC.
Ban giám đốc gồm 1 giám đốc, 1 phó giám đốc và 1 trợ lý giám đốc.
Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty, là người có trách nhiệm báo cáo lại kết quả hoạt đông kinh doanh
cho Đại hội đồng cổ đông và các nhân viên trong công ty. Dưới giám đốc là 1
phó giám đốc phụ trách sả
xuất, và 1 trợ lý giám đốc phụ trách khoa học công nghệ giupd việc cho
giám đốc.
Phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm có nhiệm vụ nghiên cứu các mặt
hàng sản xuất, cụ thể là nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới , nâng cấp và
cải tiến các sản phẩm cũ; nghiên cứu và đổi mới công nghệ;
ấn luyện, đào tạo về công nghệ mới; chủ trì các hoạt động công nghệ của
công ty.
Phòng kiểm tra chất lượng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ những
hoạt động chuyên môn có liên quan đến công tác kiểm soát kiểm nghiệm toàn
bộ chất lượng sản phẩm từ khâu nh
nguyên liệu, phụ liệu cho đến quá trình sản xuất, phân phối và tiêu thụ
sản phẩm.
Phòng đảm bảo chất lượng có nhiệm vụ Tham mưu cho HĐQT, giám
đốc Công ty về công tác quản lý, đảm bảo chất lượng của toàn bộ sản phẩm
của Công ty: từ việc nhập vật tư, nguyên phụ liệ
thực hiện quá trình sản xuất, quá trình nhập kho, bảo quản, phân phối
đến tiêu thụ.

Phòng tổ chức hành chính bảo vệ có nhiệm vụ sắp xếp nhân sự, quản trị
nhân sự, quản lý hành chính, thực hiện các chính sách về người lao động,
chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên. Tư vấn cho giám đốc trong
lĩnh vực an ninh và bảo vệ, bảo đảm tà
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
sản, an ninh trật tự, duy trì kỷ cương của công ty, thực hiện công tác
quân sự tự vệ.
Phòng kế hoạch có nhiệm vụ Tham mưu cho HĐQT, giám đốc Công ty
về công tác kế hoạch, tổ chức thực hịên kế hoạch, cung ứng nguyên vật liệu
và công cụ, vật dụg
ỏ, vật tư cơ khí, cơ điện, kiế thiết cơ bản cho công tác sửa chữa phục vụ
sản xuấ t.
Phòng thị trường có nhiệm vụ t ham mưu cho giám đốc Công ty về xây
dung chiến lược kinh doanh và tiếp thị các sản phẩm của Công ty. Chịu trách
nhiệm phân phối các sản phẩm do Công t sản xuất và kinh doanh các loại
thuốc khác. Kết hợp với phòng nghiên cứu phát triển đ ể đánh giá tính khả thi
của các sản phẩm mới ở giai đoạn bán thử. Theo dõi các hợp đồng ti
thụ sản phẩm và xuất khẩu. Quản lý cc chi nhánh, nhà thuốc, quầy thuốc
của Công ty.
Phòng tài chính-kế toán có nhiệm vụ t ham mưu cho HĐQT, giám đốc
Công ty trong lĩnh vực tài chính và chế độ kế toán, tổ c
c và thực hiện các công tác kế toán theo điều lệ Công ty và theo quy định
của pháp luật.
Các phân xưởng sản xuất chịu sự quản lý của phó giám đốc công ty.
Công ty có 3 phân xưởng sản xuất chính sản xuất các loại thuốc tiêm, thuốc
viên và các loại hóa cất theo kế hoạch sản xuất của công ty. Phân xưởng cơ
điện là phân xưởng phụ có nhiệm vụ d uy trì việc cung cấp đủ năng lượng,
điện nước cho nhu cầu sản xuất, hoạt động của Công ty. Đảm bảo sửa chữa

máy, thiết bị kịp thời cho sản xuất. Bảo dưỡng tu sửa máy, thiết bị thekế
hoạch định kỳ. Tư vấn cho Giám đốc trong việc trang bị mới máy , thiết bị
của Công ty . Tư vấn cho Giám đốc về công tác an toàn vệ sinh lao động và
phòng cháy chữa cháy. D
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.4 trì công tác an toàn vệ sinh lao động và ph
1.4.1 g cháy chữa cháy theo kế hoạch củ
Công ty.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Mọi
quyết định về chỉ đạo kế toán do người đứng đầu phòng tài chinh-kế toán là
kế toán trưởng quyết định có sự thông qua của Giám đốc công ty. Phòng tài
chính kế toán gồm 11 nhân viên kế toán chịu sự quản lý của Kế toán trưởng
và phó phòng kế toán. Ngoài ra còn có 4 nhân viên kinh
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thu thập
hông tin tại từng phân xưởng cho kế
Đoàn Thị Hồng Liên KT49A
20
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán

vật tư
Kế toán trưởng
Phòng máy tính Kế toán tổng hợp
Kế
toán
tiền
mặt
Thủ
quỹ
Thu
ngân
Kế
toán
tài sản
cố
định
Kế
toán
giá
thành
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
tiên
thụ
Nhân viên
kinh tế

phân xưởng
tiêm
Nhân viên
kinh tế
phân xưởng
viên
Nhân viên
kinh tế
phân xưởng
chế phẩm
Nhân viên
kinh tế
phân xưởng
cơ khí

×