Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ma trận+ đề ktra 4 theo HD mới của BGD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.49 KB, 5 trang )


Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
Vận dụng thấp Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Oxi -
Ozon
Xác định được :
- Vị trí, cấu hình lớp
electron ngoài cùng; tính
chất vật lí, phương pháp
điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm, trong công nghiệp.
- Ozon là dạng thù hình
của oxi, điều kiện tạo thành
ozon, ozon trong tự nhiên và
ứng dụng của ozon; ozon có
tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
Hiểu được: Oxi và ozon
đều có tính oxi hoá rất mạnh
(oxi hoá được hầu hết kim
loại, phi kim, nhiều hợp chất
vô cơ và hữu cơ), ứng dụng
của oxi, ozon.
- Viết phương trình hóa
học minh hoạ tính chất và
điều chế.
Làm được các bài toán
+ Tính % hỗn hợp khí.


+ Phân biệt chất khí,
dung dịch trong lọ không
dán nhãn.
Số câu
Số điểm
%
2 câu
0,5 điểm
= 5 %
2 câu
0,5 điểm
= 5 %
2 câu
0,5 điểm
= 5 %
2 câu
0,5 điểm
=5%
8 câu
2 điểm
20%
2. Lưu
huỳnh và
hợp chất
của lưu
huỳnh
Xác định :
- Vị trí, cấu hình
electron lớp electron ngoài
cùng của nguyên tử lưu

huỳnh.
- Tinh chất vật lí, trạng
thái tự nhiên, ứng dụng,
phương pháp điều chế của S,
H
2
S, SO
2
, SO
3
, H
2
SO
4
- Tính chất của muối
sunfat, nhận biết ion sunfat.
Hiểu được tính chất hoá
học của S, H
2
S ,SO
2
, SO
3
.
- H
2
SO
4
có tính axit
mạnh ( tác dụng với kim

loại, bazơ, oxit bazơ và
muối của axit yếu )
- H
2
SO
4
đặc, nóng có
tính oxi hoá mạnh (oxi hoá
hầu hết kim loại, nhiều phi
kim và hợp chất) và tính háo
nước.
- Viết phương trình hóa
học chứng minh tính chất
hoá học và điều chế của lưu
huỳnh, H
2
S, SO
2
, SO
3
,
H
2
SO
4
đặc và loãng.
- Phân biệt H
2
S, SO
2

với
khí khác đã biết.
- Phân biệt muối sunfat ,
axit sunfuric với các axit và
muối khác (CH
3
COOH, H
2
S
)
- Vận dụng giải bài tập:
+ Phân biệt chất rắn,
dung dịch,
+ Tính % khối lượng
chất trong hỗn hợp,
+ Tính khối lượng
hoặc nồng độ chất trong
phản ứng.
- Tính nồng độ hoặc
khối lượng dung dịch H
2
SO
4
tham gia hoặc tạo thành
trong phản ứng, xác ddi8nhj
sản phẩm tạo thành.
Số câu
Số điểm
%
6 câu

1,5 điểm
= 15 %
4 câu
1 điểm
= 10 %
1 câu
1 điểm
10 %
2 câu
0,5 điểm
= 5 %
1 câu
1 điểm
10 %
14 câu
5 điểm
50 %
3. Câu hỏi
tổng hợp
Số câu
Số điểm
%
1 câu
3 điểm
= 30 %
1 câu
3 điểm
30 %
Tổng số câu 8 câu 6 câu 1 câu 4 câu 1 câu 2 câu 1 câu 23 câu
Tổng số

điểm
2 điểm
20%
1,5 điểm
15%
1 điểm
10%
1 điểm
10%
3 điểm
30%
0,5 điểm
5%
1 điểm
10%
10 điểm
100%
I, Trắc nghiệm khách quan : 5 điểm.
Câu 1. Oxi không phản ứng trực tiếp với
A. Cu. B. P. C. Cl
2
. D. S.
Câu 2. Oxi và ozon là dạng thù hình của nhau vì:
A. chúng được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học oxi.
B - đều là đơn chất nhưng số lượng nguyên tử trong phân tử khác nhau.
C - đều có tính oxi hoá.
D - có cùng số proton và nơtron
Câu 3. Những câu sau câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
A. Ozon kém bền hơn oxi
B. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt

C. Ozon oxi hóa Ag thành Ag
2
O
D. Ozon oxi hóa ion I
-
thành I
2
.
Câu 4 . Những câu sau ,câu nào sai khi nói về ứng dụng của ozon?
A. Không khí chứa lượng nhỏ ozon (dưới 10
-6
% theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành.
B. Với lượng lớn có lợi cho sức khỏe con người.
C. Dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
D. Dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.
Câu 5 . Phân biệt O
2
và O
3
bằng
A. tàn đóm đỏ. B. giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột.
C. kim loại Fe D. giấy tẩm Iot và hồ tinh bột.
Câu 6. Trộn 2 lít NO với 3 lít O
2
. Hỗn hợp sau phản ứng có thể (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
A. 3 lít B. 4 lít C. 5 lít D. 7 lít
Câu 7. Hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon. Sau khi ozon phân huỷ hết ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng 6% so với thể
tích khí X ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Vậy khí ozon chiếm
A. 6% thể tích hỗn hợp X. B. 5% thể tích hỗn hợp X.
C. 4% thể tích hỗn hợp X. D. 3% thể tích hỗn hợp X.

Câu 8. Người ta nhiệt phân hoàn toàn 24.5g kali clorat. Thể tích oxi thu được ở đktc (K=39, Cl = 35.5) là :
A. 4,55 lít B. 6,72 lít C. 45,5 lít D. 5,6 lít
Câu 9. Hidro sunfua là chất
A. có tính khử mạnh B. có tính oxi hóa mạnh
C. có tính axit mạnh D. tan nhiều trong nước
Câu 10. H
2
SO
4
đặc phản ứng với chất nào sau đây tạo ra đồng thời 2 chất khí ?
A. KI B. C (cacbon). B. Cu ( Đồng) D. P( Photpho)
Câu 11. Để điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm, người ta dùng phản ứng
A. Na
2
SO
3
+H
2
SO
4

Na
2
SO
4
+H
2
O+SO

2
↑ B. 4FeS
2
+11O
2
o
t
→

2Fe
2
O
3
+8SO
2

C. S + O
2
o
t
→

SO
2
↑ D. Cu +2 H
2
SO
4 đặc



CuSO
4
+ SO
2
+ 2 H
2
O .
Câu 12 .Trong các nhận định tính chất sau :
I, Chất rắn, màu vàng II, Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
III, Tính chất vật lí biến đổi theo nhiệt độ IV, Dễ dát mỏng, dễ kéo sợi.
Lưu huỳnh có tính chất vật lí là :
A. I và II B. I và III C. I và IV D. II và III
Câu 13 .Khi sục SO
2
vào dung dịch H
2
S thì
A - Dung dịch bị vẩn đục màu vàng. B - Không có hiện tượng gì.
C - Dung dịch chuyển thành màu nâu đen. D - Tạo thành chất răn màu đỏ.
Câu 14. Để pha loãng dung dịch H
2
SO
4
từ H
2
SO
4
đặc, ta phải :
A. Cho từ từ axit vào nước B. Cho từ từ nước vào axit
C. Có thể pha theo bất kì cách nào D. Đổ nước và axit đồng thời vào lọ cần pha.

Câu 15. Thuốc thử để phân biệt CO
2
và SO
2

A. Dung dịch nước brom. B. Dung dịch thuốc tím.
C. Dung dịch nước vôi trong. D. Cả A và B đều được.
Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng : Mg + H
2
SO
4 (đặc)

o
t
→
MgSO
4
+ H
2
S ↑+ H
2
O
Hệ số phân tử H
2
SO
4
tham gia làm chất oxi hóa là
A. 1. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 17 . Cho một mẩu đồng kim loại vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch có màu xanh, có khí không màu thoát ra.

B. không có hiện tượng gì.
C. dung dịch trong suốt, có khí không màu thoát ra.
D. dung dịch có màu xanh, không có khí thoát ra.
Câu 18 . Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch H
2
SO
4
đ, Ba(OH)
2
, HCl là:
A - Cu B - SO
2
C - Quỳ tím D - Dung dịch BaCl
2
Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn bằng H
2
SO
4
loãng sau phản ứng thu được 0,4g hiđro. Khối lượng
muối khan thu được là:
A.27,9g B. 28,1g C.29,7g D.14g
Câu 20 . Trộn 100 ml dung dịch H
2
SO
4
20 % (d=1,14 g/ml)

với 400 gam dung dịch BaCl
2
5,2%. Khối lượng chất kết tủa và các

chất trong dung dịch thu được là
A. 46,6 g và BaCl
2
dư B. 23,3 g và H
2
SO
4

C. 46,6 g và H
2
SO
4
dư D. 23,3 g và BaCl
2

II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1. (1điểm)
Viết các phương trình hoá học để điểu chế H
2
SO
4
từ quặng pirit sắt.
Câu 2. (3,0 điểm)
Nhiệt phân hoàn toàn a gam KMnO
4
thu được V lít O
2
. Lấy lượng O
2
thu được cho phản ứng hoàn toàn với một lượng S lấy

dư, sinh ra 2,8 lít khí SO
2
(đktc).
1. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
2. Tính a.
3. Sục lượng khí SO
2
nói trên vào 200 ml dung dịch NaOH 0,5 M, Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 3. (1 điểm)
Cho 2,4 g kim loại Mg tác dụng với H
2
SO
4
đặc nóng, lượng H
2
SO
4
dùng để oxi hóa Mg là 2,45g, tạo sản phẩm có chứa lưu
huỳnh. Xác định sản phẩm đó.
( Cho K = 39, Mn = 55, O = 16, Na = 23, Mg = 24 , S = 32 , H = 1 )

×