Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

luận văn kiểm toán Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán ASCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.25 KB, 82 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 3
LỜI MỞ ĐẦU 6
CHƯƠNG 1 8
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN 8
1.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính 8
1.2 Đặc điểm kế toán nghiệp vụ thu, chi và bảo quản tiền ở khách thể kiểm toán
của Công ty Kiểm toán ASCO có ảnh hưởng đến kiểm toán khoản mục tiền 10
1.2.1 Giới thiệu về Công ty ABC 10
1.2.1.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 10
1.2.1.2 Công tác kế toán của Công ty ABC 11
1.2.2 Giới thiệu về Công ty XYZ 13
1.2.1.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 13
1.2.2.2 Công tác kế toán của Công ty XYZ 13
1.3 Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính 15
1.3.1 Chuẩn bị kiểm toán 15
1.3.1.1 Tìm hiểu và đánh giá khách hàng 15
1.3.1.2 Ký hợp đồng kiểm toán 24
1.3.1.3 Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán 24
1.3.1.4 Đánh giá rủi ro và xác định mức độ trọng yếu đối với mỗi Công ty
khách hàng 37
1.3.2 Thực hiện kiểm toán 40
1.3.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát 40
1.3.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích 45
1.3.2.3 Thực hiện thủ tục kiểm toán chi tiết 46
1.3.3 Kết thúc kiểm toán 57
1.3.3.1 Tổng hợp kiểm toán các phần hành 57
1.3.3.2 Phát hành báo cáo kiểm toán 58
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán 48A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.4 So sánh quy trình kiểm toán khoản mục tiền tại hai đơn vị khách hàng Công
ty ABC và Công ty XYZ 59
1.4.1 Những đặc điểm giống nhau 59
1.4.2 Một số đặc điểm khác nhau 60
CHƯƠNG 2 62
NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CÔNG TY KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN 62
2.1 Nhận xét về thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán
báo cáo tài chính do Công ty kiểm toán ASCO thực hiện 62
2.1.1 Ưu điểm 63
2.1.2 Những tồn tại 65
2.2 Các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán
báo cáo tài chính do Công ty kiểm toán ASCO thực hiện 68
2.2.1 Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 68
2.2.2 Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán 72
2.2.3 Trong giai đoạn kết luận kiểm toán 74
2.2.4 Một số kiến nghi khác 74
2.3 Các diều kiện để hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm
toán BCTC tại Công ty ASCO 74
KẾT LUẬN 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính.
BGĐ : Ban Giám đốc.

KTV : Kiểm toán viên.
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
KSNB : Kiểm soát nội bộ
GTGT : Giỏ trị gia tăng
XDCB : Xây dựng cơ bản.
TGNH : Tiền gửi ngõn hàng
TS : Tài sản
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Ngành kinh doanh của Công ty ABC 11
Bảng 1.2: Thu thập thông tin khách hàng XYZ 16
Bảng 1.3: Thu thập thông tin khách hàng ABC 21
Bảng 1.4 : Kế hoạch kiểm toán tổng thể công ty XYZ 25
Bảng 1.5: Chương trình kiểm toán các khoản mục tiền 32
Bảng 1.6: Tính mức độ trọng yếu đối với BCTC của Công ty ABC 38
Bảng 1.7: Tính mức độ trọng yếu đối với BCTC của Công ty XYZ 40
Bảng 1.9: Phân tích tỷ trọng tiền trong Tổng TS tại Công ty ABC 45
Bảng 1.10: Phân tích tỷ trọng tiền trong Tổng TS tại Công ty XYZ 45
Bảng 1.11: Phân tích số dư tiền tại Công ty ABC 45
Bảng 1.12: Phân tích số dư tiền tại Công ty XYZ 46
Bảng 1.13: Tổng hợp tài khoản tiền mặt Công ty ABC 46
Bảng 1.14: Tổng hợp tài khoản tiền mặt Công ty XYZ 47
Bảng 1.15: Kiểm tra chi tiết Tk tiền mặt Công ty ABC 48
Bảng 1.16: Kểm tra chi tiết tài khoản tiền mặt tại Công ty XYZ 50

Bảng 1.17: Kiểm tra tính đúng kỳ khoản mục tiền Công ty ABC 51
Bảng 1.18: Tổng hợp tài khoản tiền gửi tại Công ty XYZ 52
Bảng 1.19: kểm tra chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng tại Công ty XYZ
53
Bảng 1.20: Kiểm tra chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng tại Công ty
ABC 55
Bảng 1.21: Trang kết luận các khoản mục tiền tại Công ty ABC 56
Bảng 1.22: Trang kết luận tài khoản tiền tại Công ty XYZ 56
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, Việt Nam đang dần thay đổi và thu
được những thành tựu hết sức quan trọng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,
đòi hỏi các hoạt động kinh tế, tài chính diễn ra một cách bình đẳng, minh bạch,
công khai. Điều này thực sự cần thiết đối với các nhà đầu tư, các doanh nhân,
thương nhân và cả nhà nước. Vì thế mà hoạt động kiểm toán của các đơn vị kiểm
toán độc lập ngày càng phát triển và nhu cầu kiểm toán càng cao. Trong xu hướng
phát triển đó, Công ty TNHH Kiểm toán ASCO - một đơn vị kiểm toán độc lập
cũng đã và đang dần hoàn thiện mình để đáp ứng nhu cầu của thị trường và mang
đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất.
Đối với tất các các khách hàng cho dù là doanh nghiệp sản xuất, thương mại
hay xây dựng thì tiền luôn là yếu tố có vai trò quan trọng, là phương tiện thanh toán
giúp cho mọi hoạt động kinh doanh được diễn ra liên tục và thường xuyên. Tiền liên
quan đến các hoạt động mua bán, thanh toán và các hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp. Khoản mục tiền có ảnh hưởng đến hầu hết các khoản mục trên báo
cáo tài chính. Ngoài ra do đặc điểm của tiền là có tính thanh khoản cao, gọn nhẹ, dễ
vận chuyển, nghiệp vụ thu chi tiền có số lượng lớn…nên rất dễ xảy ra gian lận và
sai sót. Do đó khoản mục tiền luôn ẩn chứa rủi ro tiềm tàng và trở thành một trong
những khoản mục trọng yếu.
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục tiền, sau thời gian

thực tập tại công ty ASCO cùng với sự nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn,
em chọn đề tài: ” Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán Báo cáo tài
chính tại Công ty TNHH Kiểm toán ASCO” để viết chuyên đề thực tập chuyên
ngành.
Bài viết của em được kết cấu như sau: Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên
đề có 2 chương.
Chương 1: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán
Báo cáo tài chính do Công ty Kiểm toán ASCO thực hiện
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty kiểm toán ASCO thực hiện
Trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, em đã nhận
được sự giúp đỡ về mọi mặt của các anh chị trong công ty TNHH ASCO và đặc biệt
là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Cô giáo – Ths Bùi Thị Minh Hải. Em xin
chân thành cảm ơn cơ và các anh chị nhân viên trong công ty TNHH kiểm toán
ASCO đã giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Em rất mong nhận được sự góp ý
của các thầy cô để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Hà nội, Tháng 4 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Khổng Thị Ngọc Hải
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH

KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN
1.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
• Mục tiêu hợp lý chung: Tất cả tiền của doanh nghiệp đều phải có biểu hiện
hợp lý.
• Mục tiêu chung của kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài
chính:
- Mục tiêu hiện hữu: Số dư các tài khoản tiền ghi trên BCTC là tất cả các
khoản tiền có trong quỹ, có trong ngân hàng, đang chuyển là thực sự tồn tại
- Mục tiêu trọn ven (đầy đủ): số tiền tồn tại trên thực tế đều đã được ghi đầy
đủ vào sổ sách kế toán.
- Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Các khoản mục tiền hiện có của doanh nghiệp
có thực sự thuộc về quyền sở hữu, quyền sử dụng của doanh nghiệp hay
không.
- Mục tiêu đánh giá: Việc định giá các số dư vốn bằng tiền, các khoản thu-
chi, các khoản ngoại tệ vàng bạc, kim khí đá qúy được thực hiện đúng theo
nguyên tắc.
- Mục tiêu chính xác cơ học: Các công việc tính toán, cộng sổ, chuyển sổ các
khoản mục tiền cần phải chính xác và có sự thống nhất giữa các sổ kế toán với
báo cáo tài chính.
- Mục tiêu phân loại và trình bày: Khoản mục tiền trên BCTC của doanh
nghiệp phải được lập và trình bày trung thực hợp lý theo đúng chuẩn mực.
• Mục tiêu đặc thù của kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài
chính:
Do tiền là một loại tài sản lưu động của doanh nghiệp được trình bày truớc
tiên trên bảng cân đối kế toán. Khoản mục tiền thường đóng vai trị quan trọng trong
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quá trình phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nếu số dư tiền quá thấp

chứng tỏ khả năng thanh toán tức thời gặp nhiều khó khăn, nếu số dư tiền quá lớn
chứng tỏ một điều không tốt vì sử dụng tiền không hiệu quả. Các nghiệp vụ về tiền
thường phát sinh thường xuyên với số lượng lớn và có quy mô khác nhau. Mặc dù
tiền có nhiều ưu điểm trong thanh toán và trong bảo quản sử dụng nhưng chính
điều này cũng dẫn tới khả năng sai phạm tiềm tàng rất cao. Ngoài ra tiền còn liên
quan đến nhiều chu trình nghiệp vụ khác nhau và điều này dẫn tới những ảnh hưởng
của những sai phạm từ các khoản mục có liên quan trong chu trình tới khoản mục
tiền và ngược lại. Từ các đặc điểm nêu trên của khoản mục tiền ta thấy rằng nó là
một khoản mục quan trọng nhưng lại dễ bị trình bày sai lệch, khả năng mất mát gian
lận lớn.
Đối với tiền mặt, khả năng sai phạm thường có các trường hợp sau:
- Tiền được ghi chép không có thực trong két
- Các khả năng chi khống, chi tiền quá giá trị thực bằng cách làm chứng từ
khống, sửa chữa chứng từ khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền.
- Khả năng hợp tác giữa thủ quỹ và cá nhân làm công tác thanh toán hoặc
trực tiếp với khách hàng để biển thủ tiền.
- Khả năng mất mát tiền do điều kiện bảo quản, quản lý không tốt
- Đối với ngoại tờ, khả năng có thể ghi sai tỷ giá khi quy đổi với mục đích
trục lợi khi tỷ giá thay đổi hoặc hạch toán sai do áp dụng sai nguyên tắc hạch
toán ngoại tệ. Ngoài ra các trường hợp sai với đồng Việt Nam cũng có thể xảy
ra với ngoại tệ.
Đối với tiền gửi ngân hàng, khả năng xảy ra sai phạm thường thấp hơn so với
tiền mặt do cơ chế kiểm soát, đối chiếu đối với tiền gửi ngân hàng thường được
đánh giá là khá chặt chẽ. Tuy nhiên vẫn có thể xảy ra các sai phạm sau đây:
- Quân không tính toán khách hàng
- Tính tiền khách hàng với giá thấp hơn do công ty quy định
- Thanh toán một hóa đơn nhiều lần
- Thanh toán tiền lãi cho một phần tiền cao hơn hiện hành
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A

9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Khả năng hợp tác giữa nhân viên ngân hàng và nhân viên thực hiện giao
dich thường xuyên với ngân hàng
- Chênh lệch giữa số liệu theo ngân hàng và theo tính toán của kế toán tại
đơn vị.
Đối với tiền đang chuyển, do tính chất và đặc điểm của nó mà sai phạm đối
với tiền đang chuyển có mức độ thấp, tuy nhiên khả năng sai phạm tiềm tàng của
tiền đang chuyển cũng rất lớn:
- Tiền bị chuyển sai địa chỉ
- Ghi sai số tiền chuyển vào ngân hàng, chuyển thanh toán
- Nộp vào tài khoản muộn và dựng tiền vào mục đích khác
Xuất phát từ những đặc điểm và ảnh hưởng trên, trong quy trình kiểm toán
khoản mục tiền, Công ty kiểm toán ASCO thường xác định các mục tiêu đặc thù
của khoản mục tiền như sau:
- Mục tiêu hiện hữu: Số dư tài khoản vào ngày lập báo cáo là có thực
- Mục tiêu đầy đủ: Tất cả các nghiêph vụ liên quan tới tiền đều được ghi
chép, tất cả các lọai tiền đều được ghi chép và phản ánh
- Mục tiêu định giá:Tiền phải được tính giá đúng đắn theo các nguyên tắc
được quy định trong hạch toán tiền
- Chính xác số học: Số dư tài khoản tiền mặt phải được tính toán, ghi sổ vả
chuyển sổ chính xác
- Quyền và nghĩa vụ: Tiền của doanh nghiệp phải phản ánh đúng là tài sản
của doanh nghiệp
1.2 Đặc điểm kế toán nghiệp vụ thu, chi và bảo quản tiền ở khách thể kiểm
toán của Công ty Kiểm toán ASCO có ảnh hưởng đến kiểm toán khoản mục
tiền
1.2.1 Giới thiệu về Công ty ABC
1.2.1.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Cơng ty ABC là Công ty con của tổng Công ty A. Tổng công ty A là doanh

nghiệp nhà nước hạng đặc biệt được thành lập theo Quyết định số 312/TTg ngày
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
24/5/1995 của Thủ tướng Chính phủ. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 46/NĐ-
CP ngày 17 tháng 7 năm 1995 phê chuẩn Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng
công ty. Theo các văn bản trên, Tổng công ty có nhiệm vụ quản lý, tổ chức sản xuất
kinh doanh các mặt hàng lương thực, nông sản và chịu trách nhiệm trước Chính phủ
trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
Theo Giấy đăng kí kinh doanh số 1503000052 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
T cấp ngày 26 tháng 06 năm 2007 và giấy phép đăng ký kinh doanh thay đổi lần 1
ngày 19 tháng 9 năm 2007.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty là:
Bảng 1.1 Ngành kinh doanh của Công ty ABC
STT Tên ngành Mã ngành
1 Bán buôn gạo, thực phẩm, nông sản 4631-4632-4620
2 Bán lẻ lương thực, thực phẩm, nông sản 4721-4722-47199
3 Xay xát và sản xuất bơt thụ; 1061
4 Bán buôn thức ăn gia súc, gia cầm; 46204
5 Bán lẻ bia rượu nước giải khát; 77230
6 Bán lẻ phân bón: đạm, lân, kali; 47739
7 Cho thuê kho bãi và lưu giữ hàng hóa; 68100
8 Nhà khách, nhà nghỉ (Không bao gồm kinh doanh quán
Bar, phòng hát Karaoke, vũ trường);
52109
9 Nhà hàng, ăn uống (không bao gồm kinh doanh quán
Bar);
55103
10 Cho thuê nhà phục vụ mục đích kinh doanh (kiốt) 56101

11 Vận tải hàng hóa bằng xe ôtô tải (trừ ôtô chuyên dụng) 49332
Vốn điều lệ của Công ty là 3.200.000.000 VND. Trong đó 76% vốn điều lệ là
vốn thuộc sở hữu nhà nước và 24% vốn điều lệ là vốn của cá nhân.
1.2.1.2 Công tác kế toán của Công ty ABC
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam
(VND)
- Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính; các chuẩn mực kế
toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các văn bản bổ sung, hướng dẫn thực
hiện kèm theo.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký
chung và đang sử dụng phần mềm kế toán FAST 2006.
- Chính sách kế toán áp dụng đối với khoản mục tiền
+ Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn
hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá ba tháng có khả năng chuyển
đổi thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ
ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
+ Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đông tiền khác ra đồng tiền sử
dụng trong kế toán:
Các nghiệp phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo
tỷ giá thực tế phát sinh vào ngày phát sinh nghiệp vụ.
Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng tiền hạch
toán theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài
chính.

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá đánh gía lại số dư
cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ được kết chuyển vào kết quả kinh doanh trong
kỳ.
Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty CP ABC bao gồm
111: Tiền mặt
112: Tiền gửi ngân hàng
113: Tiền đang chuyển
Các nguyên tắc hạch toán tiền được sử dụng tại Công ty ABC:
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
được ghi chép theo một đồng tiền thống nhất là VND
- Nguyên tắc cập nhất thường xuyên: Các nghiệp vụ liên quan đến tiền đều
được ghi chép và cập nhật thường xuyên.Tức là ghi chép hạch toán nghiệp vụ
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tiền phải đúng thời điểm phát sinh.
Công ty thực hiện kiểm soát hoạt động thu, chi và bảo quản tiền khá chặt chẽ.
Việc thu tiền từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ được Công ty áp dụng
chính sách thu tiền tập trung và phân công cho chị Nguyễn Thị M đảm nhận.
Việc chi tiền, Công ty vận dụng triệt để nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn.
Các hoạt động chi tiền phải có đầy đủ chữ ký của BGĐ, kế toán trưởng, thủ quỹ và
ngưòi nhận tiền.
Tổ chức luân chuyển chứng từ tại Công ty:
- Về hoạt động thu tiền:
1 2 3 4 5 6
Đề nghị
nộp tiền
Lập phiếu
thu

Ký phiếu
thu
Nhập quỹ Ghi sổ kế
toán
Bảo quản
lưu trữ
- Về hoạt động chi tiền:
1 2 3 4 5 6 7
Đề nghị
chi
Ký lệnh chi Lập phiếu
chi
Ký phiếu
chi
Xuất quỹ Ghi sổ kế
toán
Bảo quản
lưu trữ
1.2.2 Giới thiệu về Công ty XYZ
1.2.1.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Cơng ty TNHH XYZ là Công ty TNHH 2 thành viên có 100% vốn Hàn
Quốcđược thành lập theo Giấy phép đầu tư số 28/GP-KCN-PT ngày 27 tháng 09
năm 2005; Giấy phép điều chỉnh số 28/ GPĐC+1- KCN-PT ngày 30 tháng 3 năm
2006 do Ban quản lý khu Công nghiệp tỉnh P cấp.Theo Giấy chứng nhận đầu tư số
182 023 000 016 do Ban quản lý các khu Công nghiệp tỉnh Phú thọ cấp ngày
21/5/2007.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh là Sản xuất kinh doanh túi nhựa PP. Sản phẩm
của doanh nghiệp sẽ được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam 20% và xuất khẩu 80%.
Quy mô công suất của doanh nghiệp là 300.000 cái/ năm. Vốn điều lệ của Cơng ty
là 16 tỷ đồng.

1.2.2.2 Công tác kế toán của Công ty XYZ
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND).
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức chế độ kế toán Việt Nam
ban hành theo Quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006; các
chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ
sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung và
công việc kế toán được thực hiện chủ yếu bằng tay và phần mềm kế toán Excel trên
máy tính.
Chính sách kế toán áp dụng đối với khoản mục tiền:
- Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn
hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không
có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó
tại thời điểm báo cáo.
- Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đông tiền khác:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối
năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ.
Chờnh lệch giữa tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và tỷ giá do đánh giá lại số dư các
khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi
phí tài chính trong năm tài chính.
Hệ thống tài khoản của kế toán khoản mục tiền của Cụng ty XYZ bao gồm:
111: Tiền mặt
1111: Tiền VND taị quỹ

1112: Tiền ngoại tệ tại quỹ
112: TGNH
1121: Tiền gửi Việt Nam đồng
11211: Tiền VND gửi ngõn hàng Nụng nghiệp
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11212: Tiền VND gửi ngõn hàng Đầu tư
1122: Tiền gửi ngoại tệ
11221: Tiền ngoại tệ gửi ngõn hàng Nụng nghiệp Phơ Thọ
11222: Tiền ngoại tệ gửi ngõn hàng Đầu tư
11223: Tiền ngoại tệ gửi ngõn hàng KOREA EXCHANGE BANK
11224: Tiền ngoại tệ gửi ngõn hàng Vietcombank
113: Tiền đang chuyển
1131: Tiền đang chuyển VND
1132: Tiền đang chuyển ngoại tệ
Tại Cụng ty XYZ chỉ sử dụng ngoại tệ là USD.
1.3 Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
1.3.1 Chuẩn bị kiểm toán
1.3.1.1 Tìm hiểu và đánh giá khách hàng
Tìm hiểu khách hàng và đánh giá khách hàng là bước đầu tiên để Công ty
kiểm toán ASCO có các thông tin cơ sở về đơn vị khách hàng. Từ đó Công ty kiểm
toán đưa ra quyết định có chấp nhận kiểm toán cho Công ty khách hàng hay không.
Nếu chấp nhận thì bước này là cơ sở để KTV xây dựng kế hoạch tổng quát cho cuộc
kiểm tốn.
Công ty XYZ là khách hàng mới của Công ty TNHH kiểm toán ASCO và cũng là
đơn vị lần đầu tiên mời kiểm toán báo cáo tài chính. Do đó Công ty ASCO không
có sẵn tài liệu năm trước như các khách hàng lâu năm của Công ty. Chính vì vậy
Công ty phải thu thập đầy đủ các tài liệu cần thiết để xác định mức độ rủi ro khi

chấp nhận kiểm toán và đưa ra quyết định có chấp nhận yêu cầu của Công ty XYZ
hay không. Các tài liệu cần thu thập bao gồm: hệ thống hồ sơ pháp lý của Công ty
XYZ như giấy đăng ký kinh doanh, Giấy đăng ký mã số thuế, các giấy tờ về bộ máy
tổ chức quản lý, BGĐ, hội đồng thành viên, Biên bản họp hội đồng thành viên về
thay đổi vốn điều lệ, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty XYZ. KTV bằng
các kỹ thuật như phỏng vấn, quan sát và trao đổi trực tiếp với BGĐ, và tìm hiểu các
tài liệu của khách hàng XYZ để đánh giá khái quát về mức độ rủi ro nếu chấp nhận
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kiểm toán cho khách hàng XYZ. Theo đánh gía của KTV của Công ty kiểm toán
ASCO thì mức độ rủi ro ở mức độ có thể chấp nhận được nên Công ty TNHH kiểm
toán ASCO đã đưa ra quyết định chấp nhận kiểm toán cho Công ty TNHH XYZ.
Bảng 1.2: Thu thập thông tin khách hàng XYZ
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO A 110
Tân khách hàng:Công ty TNHH XYZ Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2009 Người thực hiện KTNH
Nội dung: CHẤP NHẬN KHÁCH HÀNG
MỚI VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO HỢP ĐỒNG
Người soát xét 1
Người soát xét 2
MTH
NVK
I THÔNG TIN CƠ BẢN
1 Tân khách hàng: Công ty TNHH XYZ
2 Tên và chức danh của người liên lạc chính: Ngưyễn Thị Y
3 Địa chỉ liên hệ của khách hàng:
Địa chỉ: Lô4 KCN Thụy Vân- TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210.3.954.818 Fax:

Email: Website:
4 Loại hình doanh nghiệp
 Công ty cổ phần  Công ty niêm yết  Công ty TNHH
 Công ty hợp danh  Công ty Nhà nước ⊗ DN có vốn đầu tư nước ngoài
5 Năm tài chính: từ ngày: 01/12/09 đến ngày: 31/12/09
6 Các cổ đông chính, HĐQT và BGĐ (tham chiếu A310)
Tên : PARK SU WOONG Vị trí: Tổng giám đốc
7 Mô tả quan hệ kinh doanh ban đầu được thiết lập như thế nào:
8 Họ và tên người đại diện cho DN: Ông PARK SU WOONG
Địa chỉ:273-3 Pyeongsan-ri Ungsang-eup Yangsan-si Gyeongsangnam-do
9 Tên ngân hàng DN có quan hệ: .Ngân hàng Nông nghiệp, BIDV, KOREA, VCB.
Địa chỉ:
10 Mô tả ngành nghề kinh doanh của DN và hàng hóa, dịch vụ cung cấp, bao gồm cả các
hoạt động độc lập hoặc liên kết.
Sản xuất kinh doanh túi nhựa PP
11 Kiểm tra các thông tin liên quan đến DN và những người lãnh đạo thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, internet, v.v )
13 Mô tả tại sao DN muốn có BCTC được kiểm toán và các bên liên quan cần sử dụng
BCTC đó.
Doanh nghiệp đang cần vay vốn ngân hàng để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nên
DN muốn có BCTC được kiểm toán để trình cho ngân hàng
14 Giải thích lý do thay đổi công ty kiểm toán của BGĐ:
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
.Năm nay là năm đầu tiên mời kiểm toán báo cáo tài chính
II THỦ TỤC KIỂM TOÁN
KTV tiền nhiệm Có Không Không
áp

dụng
Đã gửi thư đến KTV tiền nhiệm để xem xét
lý do không tiếp tục làm kiểm toán
  √
Đã nhận được thư trả lời cho vấn đề nêu
trên?
  √
Thư trả lời có chỉ ra những yếu tố cần phải
xem xét hoặc theo dõi trước khi chấp nhận?
  √
Nếu có vấn đề phát sinh, đã tiến hành các
bước công việc cần thiết để đảm bảo rằng
việc bổ nhiệm là có thể chấp nhận được?
  √
Có hành vấn đề nào cần phải thảo luận với
thành viên khác của BGĐ
  √
Nguồn lực
Công ty có đầy đủ nhân sự có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm và các nguồn lực
cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán
√  
Lợi ích tài chính
  
Có bất kỳ ai trong số những người dưới đây
nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp cổ phiếu
hoặc các chứng khoán khác của KH:
- công ty
- thành viên dự kiến của nhóm kiểm toán
- thành viên BGĐ của công ty

- trưởng phòng thamm gia cung cấp các
dịch vụ ngoài kiểm toán
- các cá nhân có quan hệ thân thiết hoặc
quan hệ gia đình với những người nêu trên.















Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty hoặc các thành viên của nhóm
kiểm toán là thành viên của quỹ nắm giữ cổ
phiếu của KH.
 √ 
Các khoản vay và đảm bảo
Liệu có khoản vay hoặc khoản đảm bảo,
không có trong hoạt động kinh doanh thông

thường:
- từ KH cho công ty hoặc các thành viên
dự kiến của nhóm kiểm toán.
- từ công ty hoặc các thành viên dự kiến
của nhóm kiểm toán cho KH






Mức phí
Tổng phí từ KH có chiếm một phần lớn
trong tổng doanh thu của công ty.
 √ 
Phí của KH có chiếm phần lớn trong thu
nhập của các thành viên BGĐ phụ trách
hợp đồng kiểm toán.
 √ 
Tham gia trong công ty
Có ai trong số những người dưới đây hiện
là nhân viên hoặc Giám đốc của KH:
- thành viên dự kiến của nhóm kiểm toán
(kể cả thành viên BGĐ)
- thành viên BGĐ của công ty
- cựu thành viên BGĐ của công ty
- các cá nhân có quan hệ thân thiết hoặc
quan hệ gia đình với những người nêu trên.













Có thành viên dự kiến (bao gồm cả thành
viên BGĐ) của nhóm kiểm toán đã từng là
nhân viên hoặc Giám đốc của KH
 √ 
Liệu có mối quan hệ kinh doanh gần gũi
giữa KH hoặc BGĐ của KH với:
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- công ty
- thành viên dự kiến của nhóm kiểm toán
(kể cả thành viên BGĐ)
- các cá nhân có quan hệ thân thiết hoặc
quan hệ gia đình với những người nêu trên.










Tự soát xét
Công ty có cung cấp dịch vụ khác ngoài
kiểm toán cho KH
 √ 
Biện hộ
Công ty có đang tham gia phát hành hoặc
là người bảo lãnh phát hành chứng khoán
của KH
 √ 
Công ty hoặc thành viên của nhóm kiểm
toán, trong phạm vi chuyên môn, có tham
gia vào bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến
KH.
 √ 
Thân thuộc
Thành viên dự kiến của nhóm kiểm toán có
quan hệ gia đình hoặc cá nhân gần gũi với:
- BGĐ của KH
- nhân viên của khách hàng có thể ảnh
hưởng đáng kể các vấn đề trọng yếu của
cuộc kiểm toán.







Mâu thuẫn lợi ích
Có bất cứ mâu thuẫn về lợi ích giữa KH
này với KH hiện tại khác.
 √ 
Các sự hiện của năm hiện tại
  
BCKT năm trước có bị ngoại trừ.
Liệu có dấu hiệu nào về sự lặp lại của
những vấn đề ngoại trừ tương tự như vật
trong tương lai không.
  
Liệu có các giới hạn về phạm vi kiểm toán
dẫn đến việc ngoại trừ trên BCKT năm nay
√  
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Có nghi ngờ phát sinh trong quá trình làm
việc liên quan đến tính chính trực của
BGĐ.
 √ 
BGĐ DN có ý thức chấp hành luật pháp
tốt.
√  
Có nghi ngờ về khả năng tiếp tục hoạt động
của DN
 √ 
Lĩnh vực hoạt động của DN là không thuận

lợi, hay gặp những tranh chấp bất thường,
hoặc chứa đựng nhiều rủi ro
 √ 
DN có nhiều giao dịch chủ yếu với các bên
liên quan
√  
DN có những giao dịch bất thường trong
năm hoặc gần cuối năm
 √ 
DN có những vấn đề kế toán hoặc nghiệp
vụ phức tạp gây khó khăn cho cuộc kiểm
toán
 √ 
DN có hệ thống KSNB tổ chức hợp lý với
quy mô hoạt động của DN
√  
III ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO HỢP ĐỒNG
 Cao × Trung bình  Thấp
IV GHI CHÚ BỔ SUNG
V KẾT LUẬN
Chấp thuận bổ nhiệm
× Có  Không
Ngược lại với Công ty XYZ thì Công ty ABC là khách hàng quen thuộc của
Công ty TNHH kiểm toán ASCO. Do đó Công ty chỉ cần xem xét những vấn đề
của năm trước và đánh giá những biến động lớn có thể xảy ra trong năm nay của
Công ty XYZ. Từ đó đánh giá mức độ rủi ro có thể gây ra cho Công ty TNHH kiểm
toán ASCO khi chấp nhận kiểm toán. Qua quá trình xem xét và đánh giá của KTV
Công ty ASCO đã đưa ra quyết định chấp nhận yêu cầu của khách hàng ABC.
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A

20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 1.3: Thu thập thông tin khách hàng ABC
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO A 120
Tân khách hàng: Công ty CP ABC Tên Ngày
Ngày khóa sổ: Người thực hiện
Nội dung: CHẤP NHẬN DUY TRÌ KHÁCH
HÀNG CŨ VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO HỢP ĐỒNG
Người soát xét 1
Người soát xét 2
I THÔNG TIN CƠ BẢN
1 Tân khách hàng: Công ty CP ABC
2 Tên và chức danh của người liên lạc chính: Hà Quốc Thịnh
3 Địa chỉ liên hệ của khách hàng: Đường Trần Hưng Đạo, tổ 3, Phường Minh xuân, thị xã
Tuyên Quang
Địa chỉ:
Điện thoại: 027.3.823.721 Fax:027 822 356
Email: Website:
4 Loại hình doanh nghiệp Công ty Cổ phần
⊗ Công ty cổ phần  Công ty niêm yết  Công ty TNHH
 Công ty hợp danh  Công ty Nhà nước  DN có vốn đầu tư nước ngoài
5 Năm tài chính: từ ngày: 1/1/09 đến ngày:31/12/09
6 Các cổ đông chính, HĐQT và BGĐ (tham chiếu A310)
Tên Hà Quốc Thịnh Vị trí Giám đốc Công ty
7 Mô tả quan hệ kinh doanh ban đầu được thiết lập như thế nào:
Công ty CP ABC là Công ty con của Tổng Công ty nhà nước, được cổ phần hóa từ năm
2007. Nhà nước nắm 76% cổ phần, còn lại 24% thuộc về cá
nhân
8 Họ và tên người đại diện cho DN: .Hà Quốc Thịnh
Địa chỉ: Tô35- phường Tân Quang, thị xã Tuyên Quang tỉnh Tuyên Quang.

9 Tên ngân hàng DN có quan hệ: Ngân hàng nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang, ngân hàng
công thương.
Địa chỉ:
10 Mô tả ngành nghề kinh doanh của DN và hàng hóa, dịch vụ cung cấp, bao gồm cả các
hoạt động độc lập hoặc liên kết.
Công ty kinh doanh các sản phẩm lương thực, thực phẩm, nông sản cho các tỉnh miền
bắc.
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty hạch toán độc lập với công ty mẹ.
11 Kiểm tra các thông tin quan đến DN và những người lãnh đạo thông qua các phương
tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, internet, v.v )

12 Các dịch vụ và báo cáo được yêu cầu là gì và ngày hoàn thành.

13 Mô tả tại sao DN muốn có BCTC được kiểm toán và các bên liên quan cần sử dụng
BCTC đó.
Nhà nước yêu cầu Công ty phải cú báo cáo tài chính được kiểm toán
II THỦ TỤC KIỂM TOÁN
Các sự kiện của năm hiện tại Có Không Không
áp
dụng
Công ty có đầy đủ nhân sự có trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm và các nguồn lực cần thiết để
tiếp tục phục vụ KH.
√  
Đã có bất cứ nghi ngờ phát sinh trong quá trình
làm việc liên quan đến tính chính trực của BGĐ

 √ 
Đã có các giới hạn về phạm vi kiểm toán dẫn đến
việc ngoại trừ trên BCKT năm nay.
√  
Đã có dấu hiệu nào về sự lặp lại về những giới hạn
tương tự như vậy trong tương lai không.
 √ 
BCKT năm trước có bị ngoại trừ.
√  
Đã có nghi ngờ về khả năng tiếp tục hoạt động của
KH.
 √ 
Mức phí
Tổng phí từ KH có chiếm một phần lớn trong tổng
doanh thu của công ty
 √ 
Phí của KH có chiếm phấn lớn trong thu nhập của
thành viên BGĐ phụ trách hợp đồng kiểm toán.
 √ 
Có khoản phí nào quá hạn phải thu trong thời gian
quá dài
 √ 
Quan hệ với khách hàng
Công ty hoặc thành viên của nhóm kiểm toán,
trong phạm vi chuyên môn có tham gia vào việc
 √ 
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến KH.
Thành viên BGĐ phụ trách hợp đồng kiểm toán và
trưởng nhóm kiểm toán có tham gia kiểm toán quá
lâu (trên 3 năm liên tiếp)
 √ 
Thành viên BGĐ của công ty hoặc thành viên của
nhóm kiểm toán có quan hệ gia đình hoặc quan hệ
cá nhân, quan hệ kinh tế gần gũi với KH, nhân
viên hoặc BGĐ của KH.
 √ 
Công ty hoặc thành viên của nhóm kiểm toán là
thành viên của quỹ nắm giữ cổ phiếu của KH.
 √ 
Có ai trong số những người dưới đây là nhân viên
hoặc Giám đốc của KH:
- thành viên của nhóm kiểm toán
- thành viên BGĐ của công ty
- cựu thành viên BGĐ của công ty
- các cá nhân có quan hệ thân thiết hoặc
quan hệ gia đình với những người nêu trên











Có thành viên BGĐ hoặc thành viên nào của nhóm
kiểm toán sắp trở thành nhân viên của KH.
 √ 
Liệu có các khoản vay hoặc đảm bảo, không giống
với hoạt động kinh doanh thông thường, giữa KH
và công ty hoặc thành viên của nhóm kiểm toán.
 √ 
Mâu thuẫn lợi ích
Có bất cứ mâu thuẫn về lợi ích giữa KH này với
KH hiện tại khác.
 √ 
Cung cấp dịch vụ ngoài kiểm toán
Công ty có cung cấp các dịch vụ nào khác cho KH
có thể ảnh hưởng đến tính độc lập.
 √ 
Khác
Có các yếu tố khác khiến chúng ta phải cân nhắc
việc từ chỗ bổ nhiệm làm kiểm toán.
 √ 
III ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO HỢP ĐỒNG
 Cao  Trung bình × Thấp
I
V
GHI CHÚ BỔ SUNG
V KẾT LUẬN
Chấp thuận tái bổ nhiệm
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

× Có  Không
1.3.1.2 Ký hợp đồng kiểm toán
Sau khi tìm hiểu các thông tin và thống nhất thỏa thuận giữa 2 bên về các
điều khoản trong hợp đồng và ký kết hợp đồng. Các điều khoản chủ yếu:
- Điều 1: (Nội dung dịch vụ) Công ty ASCO nhận cung cấp dịch vụ kiểm
toán báo cáo tài chính niên độ kết thúc ngày 31/12/2009
- Điều 2: (luật định và chuẩn mực) Dịch vụ kiểm toán được tiến hành theo
Nghị định 105/204/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2004 của Chính Phủ về
kiểm toán độc lập và theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực
đòi hỏi bên B (Công ty TNHH ASCO ) phải lập kế hoạch và thực hiện kiểm
toán để đảm bảo rằng báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng
yếu.
- Điều 3: (Trách nhiệm và quyền hạn của các bên)
- Điều 4: (Báo cáo kiểm toán) Sau khi thực hiện kiểm toán bên B cung cấp
cho bên A: như thông báo về kết quả rà soát báo cáo tài chính đã được kiểm
toán năm 2009, báo cáo kiểm tóan thay thế( nếu có) cho báo cáo kiểm toán đã
phát hành trên cơ sở thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung.
- Điều 5: (Phí dịch vụ và phương thức thanh toán) 31.000.000 VNĐ với Công
ty ABC và 42.000.000 VNĐ với Công ty XYZ. Hình thức thanh toán thông
qua chuyển khoản.
- Điều 6: (Cam kết thực hiện) Hai bên cam kết sẽ thực hiện đúng những điều
khoản trong hợp đồng. Trong thời gian thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng
mắc 2 bên phải kịp thời thông báo cho bên kia để cùng tìm cách giải quyết
thích hợp.
- Điều 7: (Hiệu lực ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng)
1.3.1.3 Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán
Trước hết Công ty kiểm toán ASCO lập bản kế hoạch tổng thể và gửi cho
trước cho khách hàng. Bản kế hoạch tổng thể là bản kế hoạch mà Công ty kiểm toán
ASCO lập để thông báo cho khách hàng biết về kế hoạch làm việc và nhân sự của
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán

48A
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đoàn kiểm toán cho cuộc kiểm toán. Từ đó Công ty khách hàng có sự chuẩn bị chu
đáo về mặt chứng từ sổ sách, tạo điều kiện cho cuộc kiểm toán được tiến hành thuận
lợi và tiết kiệm thời gian cả cho Công ty ASCO và Công ty khách hàng. Việc lập
kế hoạch tổng thể được thực hiện sau khi ký hợp đồng và do Giám đốc kiểm toán
lập. Nhóm kiểm toán thường gồm 4 người trong đó có 1 trưởng nhóm và 3 trợ lý
kiểm toán. Trưởng nhóm là KTV cao cấp có kinh nghiệm, đối với các khách hàng
cũ thì thường không thay đổi trưởng nhóm qua các năm.
Bảng 1.4 : Kế hoạch kiểm toán tổng thể công ty XYZ
Khách hàng : Công ty TNHH XYZ
Năm tài chính: 1/1/09- 31/12/09
Người lập: KTNH Ngày:17/02/2010
Người soát xét:NVP Ngày:17/02/1010
Người duyệt:NVK Ngày:18/02/2010
1 Thông tin về hoạt động của khách hàng và những thay đổi trong năm kiểm toán
- Khách hàng : Năm đầu Thêng xuyªn N¨m thø
- Trụ sở chính: Lô 4-KCN Thụy Vân-VT-PT.Chi nhánh: ko
- Điện thoại: .0210.3.954.818 Fax: Email:
- Mã số thuế: 2600336929
- Đơn vị thành viên ( được kiểm toán trong kế hoạch) 0
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mã số thuế:
- Giấy phép hoạt động (giấy phép đầu tư, chứng nhận đăng ký kinh doanh)
- Giấy chứng nhận đầu tư số: 28/GP-KCN-PT ngày 27 tháng 09 năm 2005
- Giấy phép đầu tư điều chỉnh số 28/GPĐC+1 KCN-PT ngày 30 tháng 3 năm 2006
- Giấy chứng nhận đầu tư số 182 023 000 016
Khổng Thị Ngọc Hải Lớp: Kiểm toán
48A

25

×