Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm lót sàn ô tô tại công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ô tô GIA HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.29 KB, 76 trang )

Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
Mục lục
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
Bỏo cỏo thc tp Khóa:2008-2010
Li m u
Hin nay nn kinh t nớc ta ang dn phỏt trin theo xu hớng hi nhp
vi nn kinh t th gii,tỡnh trng hot ng kinh doanh ca cỏc doanh
nghip ngy cng a dng v phong phỳ sụi ng ũi hi phỏp luậtvà cỏc
bin phỏp kinh t ca nh nớc phi i mi, ỏp ng nhu cu nn kinh t
ang phỏt trin.
K toỏn l mt trong nhng cụng vic qun lý kinh t quan trng phc v
cho cụng tỏc qun lý kinh t ngy cng hon thin. phc v cho cụng tỏc
k toỏn thỡ k toỏn chi phớ va tớnh giỏ thnh sn phm l i tợng khụng th
thiu đởc trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.Trong iu kin nn kinh t th
trõng hin nay ũi hi cỏc doanh nghip phi cnh tranh nhau mt cỏch khc
lit vi mc ớch kinh doanh cui cựng l li nhun. Do vy cỏc doanh ngiệp
phi c gng phn u sao cho sn xut s lợng,m bo cht lợng sn
phm,h giỏ thnh. cú th thu đợc li nhun cao, cn phi cú nhiu nhõn t,
song nhõn t quan trng nht vn l giỏ thnh sn phm.Theo ch k toỏn
hin hnh thỡ giỏ thnh sn phm bao gm ba khon mc chi phớ ch yu l
chi phớ nguyờn vt liu trc tip, chi phớ nhõn cụng trc tip, chi phớ sn xut
chung. Vỡ vy nu gim đợc chi phớ nguyờn vy liu trc tip thỡ s gim giỏ
thnh.
Xut phỏt t nhng vn trờn, qua thi gian thc tp ti cụng ty c
phn xản xut thit b ni tht ôtô GIA HNG đợc s giỳp nhit tỡnh ca
cụ giỏo thc sỹ NGUYN TH LINH v phũng k toỏn ca cụng ty, em ó
chn ti Hon thin chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm lút
sn ô tụ ti cụng ty c phn sn xut thit b ni tht ô tụ GIA HNG
Kt cu chuyờn ca em gm ba phn:
Chng 1:Tng quan v cụng tỏc hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phẩmlót sn ti cụng ty GIA HNG.


SV: Nguyn Thi Thng Lớp: LKX08.02
1
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
Chương 2:Thực trang công tác kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và
tính giá thành sản phẩm lót sàn tại công ty cổ ohÇn sản xuất thiết bị nội thất
«t« GIA HƯNG.
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện công Tác kế toán chi phí và tính
giá thành của công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG
Với những hạn chế về kiến thức và thời gian, nên bài viết của em còn
nhiều thiếu sót, em mong nhận ®îc sự chỉ đạo tận tình của thầy cô giáo cũng
nh cán bộ nhân viên phòng kế toán của công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội
thất «t« GIA HƯNG.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thương
Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t«
GIA HƯNG
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
2
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
1.1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần sản xuất
thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG
- Quá trình: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG
+ Địa chỉ trụ sử chính: 339 Tam Trinh- Quận Hoàng Mai- Hà Nội
+ Địa chỉ trụ sở giao dịch: số 1 Đỗ Ngọc Du- Phường Đồng Nhân- Quận
Hai Bà Trưng- Hà Nội
+ Điện thoại: 0912347893 FAX: 0912347893
Trước đây trong nền kinh tế hoá tập trung các công ty Nhà nước quyết
định mọi hoạt động trong nền kinh tế nước ta. Các mối quan hệ giao dịch kinh
tế chỉ được phép giới hạn giữa các công ty nhà nước chính điều đó đã làm hạn

chế nền kinh tế của nhà nước ta vì vậy sau năm 1989 nền kinh tế nước ta dã
chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, nhà nước cho
phép ra đời nhiều loại hình kinh doanh mới bên cạnh các công ty, doanh
nghiệp nhà nước đã xó©t hiện nhiều công ty cổ phần, công ty tư nhân, công
ty TNHH, công ty một thành viên xong phổ biến nhiều nhất vẫn là công ty
cổ phần.
Căn cứ vào luật doanh nghiệp: Số 13/1999/10 QH được Quốc hội nước
XHCNVN thông qua ngày 12/6/1999
Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG được thành lập
Từ ngày 20 tháng 2 năm 2005 theo quyết định số: 01D8014186-TM Của
UBND Quận Hoàng Mai với sự góp vốn của hai thành viên
Ông: Nguyễn Phi Hùng Chøc vô: Gi¸m ®èc
Ông: Nguyễn Phi Hiển Chøc vô: Phã Gi¸m §èc
Với tổng số vốn pháp định là: 2.499triệu đồng. Với những chứng từ
hợp lệ doanh nghiệp đã được uỷ ban nhân dân quận hoàng mai, hà nội cấp
giấy chứng nhận đăng ký.
Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Sản xuất các thiết bị nội thất «t«
- Bán và làm nội thất «t«
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
3
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
- Vị trí kinh tế của doanh nghiệp
Trải qua 4năm hoạt động và phát triển công ty đã đạt được những thành
tựu to lớn:
+ Lĩnh vực mở rộng: Mở rộng ngành nghề đa dạng và phong phú
+ Thị trường tiêu thụ: Năm 2005 công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội
thất «t« GIA HƯNG đã được thành lập ở Hà Nội. Nhưng trải qua 4năm với
mô hình sản xuất hiện đại tiên tiến sản phẩm mặt hàng ngày càng đa dạng và
phong phú mẫu mã đa dạng nhiều kiểu, chất lượng sản phẩm cao dược người

tiêu dùng tin tưởng và sử dụng vì vậy mà sản phẩm của công ty bây giờ đã có
mặt ở ba miền, Bắc, Trung, Nam. Tương lai mở rộng ra thị trường nước
ngoài.
- Lợi nhuận: Những năm đầu mới thành lập thì vấn đề lợi nhuận vẫn
thậm trí chỉ hoà vốn. Nhưng những năm gần đây 2007- 2008 thì lượng tiêu
thụ sản phẩm và nhu cầu của người dân ngày cang tăng lượng tiêu thu ngày
càng tăng nên lợi nhuận của doanh nghiệp ngày càng tăng cao hơn hẳn với
mức chi phí chi ra. Nói chung là công ty đang trên dà phát triển, biểu hiện ở
bảng sau:
Chỉ tiêu 2006 2007 Đơn vị
Số vốn kinh doanh 2.988.088.36
8
3.514.731.434 đồng
Số lượng công nhân 20 45 Người
Thu nhập chịu thuế
của doanh nghiệp
884.887 12.400.914 đồng
Doanh thu bán hàng
của doanh nghiệp
890.406.656 1.611.727.048 đồng
Thu nhập bình quân
của CBCNV
2.500.000 3.200.000 đồng
+ Quá trình hoạt động sản xuất:
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
4
Bỏo cỏo thc tp Khóa:2008-2010
Tri qua 4nm cụng ty ó t c nhng thnh tu to ln ó a cụng
ty cng phỏt trin nhanh chúng ỏp ng nhu cu ca ngi tiờu dựng.
+ Hng phỏt trin ca doanh nghip

Qua bng s liu trờn ta thy tỡnh hỡnh hot ng ca cụng ty ta thy tỡnh
hỡnh hot ng ca cụng ty nm 2007 so vi nm 2006 ó cú s thay i rừ
rt th hin c th nh sau:
Tng doanh thu nm 2007 > nm 2006
C th: 1.611.727.048 > 890.406.656
Chng t cụng ty qua hai nm ú cú quy mụ u t phỏt trin khỏ ln
s ngi c a vo s dng cng tng.
Khụng ngng nhng thnh tu ú, m cụng ty ang cú hng m rng
quy mụ sn xut m rng th trng tiờu th a dng hoỏ sn phm.
1.1.1: Chc nng, nhim v ca cụng ty c phn sn xut thit b
ni tht ôtô GIA HNG
- Chc nng: + Sản xuất các mặt hàng nội thất ôtô
+ Lm tng GDP trong nc
+ To cụng n vic lm cho ngi lao ng
+ Lm ci thin i sng
+ Lm p cho mụi trng
+ Gúp phn xõy dng t nc
+ Kinh doanh lnh mnh ỳng phỏp lut ca nghà nc
- Nhim v: + Sản xuất, sản phẩm mẫu mã phải đẹp chất lợng cao
nhằm đáp ứng tiêu dùng
+ Sn phm phi phong phỳ, chim lnh c nhiu th
trng trong nc
+ Nhm thu li nhun cao v t mc tiờu th cao nht
v to c uy tớn trờn th trng.
+ Gúp phn nõng cao di sng
+ To ca ci vt cht cho xó hi nhm xõy dng ỏt nc
ngy cng p v vng mnh.
SV: Nguyn Thi Thng Lớp: LKX08.02
5
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010

1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Sơ đồ hạch toán tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
( Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG)
1.2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Là một doanh nghiệp tư nhân công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất
«t« quản lý theo một cấp. Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và các
phòng ban chức năng
 Giám đốc công ty: Do hội đồng quản trị công ty bổ nhiệm, chịu trách
nhiệm trước pháp luật trong việc ra quyết định và điều hành hoạt đọng
của công ty.
 Phó giám đốc công ty: Giúp g¸im đốc trong điều hành công ty, chịu
trách nhiệm sản xuất, tổ chức lao động trong công ty, đòng thời tổ chức
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
6
Ban giám đốc
công ty
Phòng
quản lý
kỹ thuật
Phòng
kinh tế thị
trường
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng tổ
chức
hành
chính

Phân xưởng
sản xuất số 1
Phân xưởng
sản xuất số 2
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
quản lý và điều hành vật giới cơ giới trong toàn công ty, tổ chức về
hành chính và bảo vệ nhân sự, bên cạnh đó phó giám đốc còn giúp
giám đốc trong lĩnh vực kinh tế, tài chính kế toán, kế hoạch sản xuất
kinh doanh đơn vị, phó giám đốc còn có trách nhiệm giúp giám đốc
công ty trong lĩnh vực kỹ thuật, điều hành việc giám sát chất lượng kỹ
thuật, hạng mục.
 Phòng quản lý kỹ thuật: Là bộ phận chức năng của công ty, tham gia
giúp việc cho giám đốc công tûtong lĩnh vực kỹ thuật, chất lượng sản
phẩm, công tác an toàn lao động và các hoạt đọng khoa học kỹ thuật
 Phòng kinh tế tị trường: Giúp g¸im đốc công ty trong công tác lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sản xuất,
điều hành và quản lý xe máy, vật tư, thiết bị cơ giới của các đơn vị.
 Phòng tài chính kế toán: GÝup giám đốc công ty trong việc tổ chức chỉ
đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán, thông tin kinh tế, tổ
chức hạch toán kinh tế trong nội bộ công ty theo chế độ chính sách và
pháp lệnh kế toán thống kê cu¶ nhà nước và những quy định cơ thể
khác của công ty về công tác quản lý kinh tế
 Phòng tổ chức hành chính: là sự hợp nhất của hai phòng: Tổ chức lao
động và hành chính, tham gia giúp việc cho giám đốc công ty trong
việc tổ chức thực hiện công tác hành chính, bảo vệ theo đúng chế độ
chính sách của đảng, của nhà nước
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
7
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
1.3: Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở doanh nghiệp

1.3.1: Sơ đồ:
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
( Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG)
1.3.2: Chức năng của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng : Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong công tác
quản lý tài chính của công ty. Trực tiếp phụ trách công tác kế toán đầu tư có
nhiệm vụ điều hành toàn bộ công tác kế toán tham mưu cho giám đốc về các
hoạt động tổ chức kinh doanh, tổ chức kiểm tra đôn đốc giám sát các phần
hành kế toán trong công ty, chịu trách nhiệm pháp lý cao nhất về số liệu kế
toán trước cơ quan thuế và cơ quan chủ quản khác. Chịu trách nhiệm quản lý
tiền, tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phó kế toán trưởng: Thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng
mặt và phụ trách công tác kế toán quản trị, phụ trách công tác kế toán khối
văn phòng toàn công ty.
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
8

Kế toán trưởng
Phó kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
TSC§
VËt tư
hàng ho¸
CCDC
Kế toán
tiền
lương
BHXH,

BHXT,
KPC§
Thủ quỹKế toán
thanh
toán tín
dụng tiền
gửi
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
- Kế toán ngân hàng: Hàng ngày kế toán dựa vào phiếu thu hoá đơn bán
hàng, phiếu nợ của ngân hàng và mở sổ TK112 để phản ánh ghi chép các
nghiệp vụ kế toán phát sinh các số liệu được tập hợp lại và được đệ trình khi
kế toán phản ánh tổng hợp có yêu cầu mọi tháng.
- Kế toán tổng hợp: Theo dõi tổng quát tình hình hoạt động của tất cả các
công ty. Tổ chức phản ánh ghi chép tổng hợp số liệu về tình hình tài chính.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh và trích lập quỹ cho công ty, bảo quản
lưu trữ các tài liệu số liệu kế toán.
- Kế toán tài sản cố định, vật tư, công cụ dụng cụ: Theo dõi tình hình
tăng giảm TSC§, Vật tư công cụ dụng cụ, Trích khấu hao TSC§
- Kế toán tiền lương: Chịu trách nhiệm tính và thanh toán lương và
bHXH, BHYT, KPC§ trong công ty, lập bảng tổng hợp lương
- Thủ quỹ: Theo dõi và trực tiếp ghhi chép các nghiệp vụ liên quan đến
tình hình thu tiền ứng trícc. Tiền cũng nh các khoản nợ của khách hàng. Có
trách nhiệm đôn đốc khách hàng trả nợ đúng thời hạn. Đồng thời có vai trò
của thủ quỹ. Căn cứ vào các phiếu thu , Phiếu chi để thực hiện công việc hạch
toán thu chi hàng ngày phải thường xuyên theo dõi đối chiếu số liệu kế toán
với số tiền có trong quỹ để tránh tình hình thất thoát
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
9
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
1.4: Tổ chức hệ thống kế toán:

Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung: Sơ đồ minh hoạ
Sơ đồ 03: Sơ đồ tổ chức kế toán
( Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG)
Chú thích:
: Ghi hàng ngày
: Ghi định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
10
Hoá đơn,
chứng từ gốc
Nhật ký dặc biệt Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp chi
tiết
Sổ cái TK111,
112,154,155
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
Quy trình sản xuất ra sản phẩm của công ty
+ Sản xuất bằng các thiết bị hiện đại ra tất cả các sản phẩm liên quan đến
thiết bị nội thất «t«
+ Quy trình sản xuất chủ yếu theo quy trình giản đơn ra sản phẩm
1.5: Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay:
1.5.1: Thuận lợi:
- Với mô hình sản xuất tiên tiến hiện đại và nhanh chóng cho nên dẫn
đến thu nhập cao và dân trí cũng cao
- Với chất lượng sản phẩm đảm b¶onªn sản phẩm của công ty đã tạo ra

các sản phẩm lót sàn «t« uy tín trên thị trường
- Mô hình quản lý của công ty đã tạo cơ chế cho công ty hoạt động thông
thoát hơn việc xác nhanh chóng cơ cấu sản phẩm chiến lược kinh doanh tạo
cơ chế chủ động æ định trong sản xuất phân công nhiệm vụ trong công việc
tại các phòng ban phân xưởng rõ ràng đầu tư tạo ra được hành lang pháp lý để
hoạt động.
1.5.2: Khó khăn
- Xưởng sản xuất của công ty trong ngõ hẹp nên không thuận lợi cho
việc vận chuyển sản phẩm và đi giao dịch.
- Xưởng sản xuất vẫn còn chật hẹp
- Mẫu mã sản phẩm cần phải khắc phục, cho phong phú hơn
- Trình độ công nhân mới chưa có kinh nghiệm nên tốc độ làm việc còn
chậm chạp
Chương 2
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
11
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm lót sàn
«tô tại công ty cổ phần
sản xuất thiết bị nội thất «t« gia hưng
Khái niệm về chi phí sản xuất : Bất kỳ một doanh nghiệp nào, để tiến
hành sản xuất kinh doanh đều phải có đủ ba yếu tố cơ bản đó là : Tư liệu lao
động, đối tượng lao động, và sức lao động. Quá trình sản xuất là sự kết hợp
giữa ba yếu tố đó để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ lao vụ nhất định. Sự tiêu
hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo ra các chi phí
tương ứng đó là các chi phí về tư liệu lao động, chi phi về đối tượng lao động
sống. Các loại chi phi này phát inh một cách thường xuyên trong qua trình sản
xuất kinh doanh, nó luôn vận động, thay đổi trong qua trình tái sản xuất.
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí về nguyên vật
liÖuchÝnh nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực

tiếp cho việc sản xuất kinh doanh không kể phần giá trị vật liệu đã xuất dùng
nhưng để lại kỳ sau và phần giá trị thu hồi.
• Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp là những
khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp, thực
hiện các lao vụ, dịch vụ như: lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp
vào quỹ theo tư lệ tiền lương như quỹ BHXH, BHYT, KPC§
• Chi phí sản xuất chung: là những khoản chi phí cần thiết còn lại sau chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là chi phí sản
xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp
2.1: Kế toán chi phí sản xuất
2.1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Để tiến hành chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trên cơ sở định mức đã
có, tổ trưởng tổ sản xuất tiến hành viết giấy đề nghị tạm ứng gửi lên phòng kế
toán tài chính, sau đó khi được xét duyệt và nhận tiền tạm ứng, tổ trưởng và
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
12
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
nhân viên quản lý chủ động mua ngoài vật liệu và chuyển tới kho thủ kho tiến
hành nhập kho vật liệu. Sau đó căn cứ vào nhu cầu, thủ kho lập phiếu xuất
kho vật tư sử dụng cho sản xuất sản phẩm, Vật liệu xuất kho được tính theo
phương pháp Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
VD: Trong tháng 6 năm 2009 tình hình nguyên vật liệu của công ty cổ
phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG như sau:
+Tồn đầu kỳ của sợi tổng hợp:
SL: 500m3 §¬n gi¸: 120.000/m3
+ Tình hình nhập kho sợi tổng hợp trong kỳ như sau:
SL: 1.200m3 §¬n gi¸: 125.000/m3
+ Tình hình xuất kho trong tháng như sau:
SL: 1.400m3
Đơn giá bình quân

cả kỳ dự trữ
=
60.000.000 + 150.000.000
= 123.529(đồng/ m3)
500 + 1.200
Trích phiếu xuất kho tháng 6 năm 2009 của công ty cổ phần sản xuất
thiết bị nội thÊt «t« gia hưng nh sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG Mẫu sổ 02_ VT
Bộ phận: Kho 2 Ban hµnh theo Q§ sè: 15/2006/Q§/BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 2 tháng 6 năm 2009
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
13
Bỏo cỏo thc tp Khóa:2008-2010
S: Nợ TK 621
Cú TK 152
- H v tờn ngi nhn hng: Nguyn Hong Anh
- Lý do xut kho: sn xut Địa chỉ: Phân xởng 1
- Xut ti kho: S 2 Địa điểm:
STT
Tờn nhón hiu,hng
hoỏ
Mó s ĐVT
S lng
ĐG Thnh tin
Yờu
cu
Thc
xut

A B C D 1 2 3 4



3 Xut si tng hp SGTH m3 128 128 123.529 15.811.712

Cng 26.568.000
Cng thnh tin (bng ch): Hai mi sỏu triu nm trm sỏu mi tỏm
nghỡn ng chn
Bng 1.2: Phiu xut kho
( ngun: Cụng ty c phn sn xut thit b ni tht ôtô GIA HNG)
Ngy 2 thỏng 6 nm 2009
Ngi lp Ngi nhn hng Th kho K toỏn trng Giỏm c
(ký, h tờn) (ký, h tờn) (ký, h tờn) (ký, họ tên) (ký, h tờn)
SV: Nguyn Thi Thng Lớp: LKX08.02
14
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
 Mục đích, cơ sở và phương pháp lập:
+ Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để
hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc
sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
+ Phương pháp lập:
Góc bên trái của phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị(hoặc đóng dấu
đơn vị), bộ phận xuất kho. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật tư.
Công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hoá cùng một kho dùng cho một đối tượng
hạch toán chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng.
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên, đơn vị
(bộ phận), số và ngày, tháng, lập phiếu; lý do xuất kho và kho xuất vật tư,
công cụ, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá.

- Cột A,B,C,D: Ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, quy c¸h vật tư, mã sèvµ
đơn vị tÝnhcña vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá.
- Cột 1: Ghi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá theo
yêu cầu xuất kho của ngươi, bộ phận sử dụng.
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho(số lượng thực tế xuất
kho chỉ có thể bằng hoặc ít hơn yêu cầu xuất kho).
- Cột 3,4: Kế toán ghi đơn giá và tính thành tiền của từng loại vật tư,
công cụ, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá xuất kho(cột 4 = cột 2 * cột 3)
Dòng cộng: ghi tổng số tiền của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hoá, thực tế xuất kho
Cuối mỗi tháng kế toán tập hợp phiếu xuất kho, phiếu nhập kho để lập
bảng kê xuất kho, bảng tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ.
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
15
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010

Đơn vị: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« gia hưng
Bộ phận:
Bảng kê xuất kho vật tư
Tháng 6 năm 2009
§vt: Vn®ång
ST
T
NT Tên vật tư, §vt Ms NVL
Chi phí sản xuất chung
Nhiên liệu CCDC


.


.


.

3 2/6
Xuất sợi tổng hợp
cho sx
m3
SGT
H
15.811.712

12 15/6
Xuất dầu cho sản
xuất
lít SGD 13.043.620

25 18/6
Xuất quần áo lao
động
bộ SGQ 23.625.000

Cộng 372.940.600 83,043,620 120,526.000
Bảng 1.2: Bảng kê xuất kho vật tư
(nguồn; Công ty cổ phần sản xuất thݪt bị nội thất «t« GIA HƯNG)
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Người lập Kế toán Ban giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02

16
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
Trích bảng tổng hợp vật liệu công cụ dụng cụ tháng 6 năm 2009
Bảng tổng hợp nguyên vật liệu
Tháng 6 năm 2009
§vt: VNđồng
ST
T
Tên vật tư
Tồn đầu Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Sl GT Sl GT Sl GT Sl GT
I
Nguyên vật
liệu
1 Sợi tổng hợp 500 60.000.000 1.200 150.000.000
1.40
0
172.940.60
0
300 37.059.400

4 Sợi len 320 37.760.000 45 5.355.000 232 27.404.536 133 15.710.464

II Nhiên liệu
Dầu DIEZEN 550 8.030.000 720 11.232.000 860 13.043.620 410 6.218.380

III
Công cụ dụng
cụ
Quần áo lao

động
45 23.626.000 45 23.626.000

Cộng
348.869.00
0
265.562.256 576.510.220 37.921.036
Bảng 1.3: Bảng tổng hợp công cụ dụng cụ
(Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG)
Người lập KÕ to¸n trëng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
• Mục đích và phương pháp lập bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ
+Mục đích: Dùng để phản ánh tổng giá trị nguyên liệu,vật liệu, công cụ,
dụng xó©t kho trong tháng theo giạ trị thực tế và giá hạch toán và phân bố giá
trị nguyên liêu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho các đối tượng sử
dụng hàng tháng (ghi có TK 152, TK 153, Nợ các tài khoản liên quan), Bảng
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
17
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
này còn dùng để phân bố giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị
lớn, thời gian sử dụng dưới một năm ho¨c trên một năm đang được phản ánh
trên TK 142 hoặc TK 242.
+Phương pháp và trách nhiệm ghi
Bảng gồm các cột dọc phản ánh các loại nguyên liêu, vật liệu và công
cụ ,dụng cụ xuất dùng trong tháng tính theo giá hạch toán và giá thực tế, các
dòng ngang phản ánh các đối tượng sử dụng nguyên liêu,vật liệu,công cụ
,dung cơ.
Căn cư vào các chứng từ xuất kho v©t liệu và hệ số chênh lệch giữa giá
hạch toán và giá thực tế của từng loại vật liệu để tính giá thực tế nguyên liệu,
vật liệu , dụng cụ xuất kho.

Giá trị nguyên liệu, v©t liệu, công cụ, dụng cụ xuất kho trong tháng theo
giá trị thực tế phản ánh trong bảng phân bố nguyên liệu, vật liệu,công cụ,
dụng cụ theo từng đối tượng sử dụng được dùng làm căn cứ để ghi vào bên có
các Tài khoản 152,153,142,242 của các bảng kê, nhật ký- Chứng từ và sổ kế
toán liên quan tuỳ theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng( Sổ cái hoặc Nhật
ký- Sổ cái TK152,153, ) .Số liệu của bảng phân bổ
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
18
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
Đơn vị: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất
«t« GIA HƯNG
Bộ phận:
Mẫu Sổ 07- VT
Ban hành theo Q§ số15/2006/Q§/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
Tháng 6 năm 2009
§vt: Vn®ång
St
t
Ghi có TK
Ghi Nợ TK
TK 152 TK153
SL GT SL GT
1 TK 621 2.200 372.940.600
PX1 1.500 197.646.400
PX2 700 175.294.200
2 TK 627 5.475 83,043,620 150 120,526.000
PX1 2.986 45.292.957 90 70.000.000
PX2 2.489 37.750.663 60 50.526.000


Cộng 525.658.000 150 120,526.000
Bảng1.4: Bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ
(Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG)
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
.
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
19
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
Đơn vị : Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG
Bộ phận:
Sổ chi tiết TK621
Tháng 6 năm 2009
§vt: Vn®ång
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TK§¦
Số tiền
Số
hiệu
NT Nợ Có

2/6
PX12
6
2/6
Xuất sợi tổng hợp cho sản

xuất
152 15.811.712

18/6
PX12
8
!8/6 Xuất sợi len cho sản xuất 152 27.404.536

Kết chuyển 154 372.940.600
Cộng 372.940.600 372.940.600
Bảng 1.5: Sổ chi tiết
(Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG)
Người ghi sổ KÕ to¸n trëng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, hä tªn) (ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
20
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
Đơn vị: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG Mẫu sổ S03a- DN
ĐÞa chỉ Ban hành theo Q§ số : 15/2006/Q§/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Sổ nhật ký chung
Năm: 2009
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái

STT
dòng
SHTK§¦
Số phát sinh
Số
hiệu
NT
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
xx xx

2/6
PX12
6
2/6
Xuất sợi tổng hợp
cho sx
xx 56
621
152
15.811.712 15.811.712

15/6
PX13
2
15/6
Xuất dầu cho sản
xuất

xx 66
621
152
13.043.620
13.043.620

18/6
PX14
6
18/6
Xuất quần áo lao
động
xx 82
627
153
23.625.000
23.625.000

Bảng 1.6: Nhật ký chung
(Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG)
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, hä tªn) (ký, họ tên)
• Nội dung kết cấu và phương pháp ghi số theo hình thức nhật ký
chung:
-Nội dung:
Sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế ,tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo
quan hệ đối xứng tài khoản (Định khoản kế toán )để phục vụ việc ghi sổ cái
.Số liệu ghi trên sổ nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi vào sổ cái
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02

21
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
-Kết cấu và phương pháp ghi sổ :
Kết cấu sổ nhật ký chung được quy định thống nhất theo mẫu ban hành
trong chế độ này :
-Cột A:Ghi ngày tháng ghi sổ.
-Cột B,C:Ghi số hiệu và ngày ,tháng lập của chứng từ kế toán dùng làm
căn cứ ghi sổ .
-Cột D:Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế,tài chính phát sinh của tài
chính kế toán.
-C«tE:Đánh dấu các nghiệp vụ ghi sổ nhật ký chung và được ghi vào sổ cái.
-Cột G: Ghi số thứ tự dòng nhật ký chung.
-Cột H:Ghi số hiệu các tài khoản ghi nợ ,ghi có theo định khoản kế toán
các nghiệp vụ phát sinh .Tài khoản ghi nợ được ghi trước , Tái khoản ghi vào
Sổ cái.
-Cột G: Ghi số thứ tự dòng của nhật ký chung
-Cột H: Ghi số hiệu các tài khoản ghi nợ, ghi Co theo định khoản ke toán
các nghiệp vê phát sinh. Tài khoản ghi nợ được ghi trước,Tài khoản ghi Có
được ghi sau, mỗi tài khoản được ghi một dòng riêng.
-Cột 1: Ghi số tiền phát sinh các Tài khoản ghi Nợ.
-Cột 2: Ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi Có .
Cuối trang số,cộng số phát sinh lũy kế để chuyển sang trang sau. Đầu
trang sổ, ghi số cộng trang tr¬c chuyển sang.nhật ký đặc biệt thì không ghi
vào sổ nhật ký chung.
Đơn vị: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG MÉu sæ S03b- DN
Bộ phận: Ban hành theo Q§số:15/2006/Q§BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
22
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010

Sổ cái
Năm: 2009
Tên TK: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK 621
§vt: Vn®ång
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK§¦
Số tiền
SH NT
Tran
g sổ
STT
dòn
g
Nợ Có
A B C D E G H 1 2

2/6
PX12
6
2/6
Xuất sợi
tổng hợp

cho sản xuất
26 56 152 15.811.712

18/6
PX12
8
18/6
Xuất sợi cho
sản xuất
26 66 152 27.404.536

Kết chuyển 154 372.940.600
Cộng
372.940.60
0
372.940.600
Số dư cuối
kỳ
Bảng 1.7: Sổ cái
(Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất «t« GIA HƯNG)
Người ghi sổ Kế tãan trưởng Gi¸m ®èc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, hä tªn)
• Nội dung phương pháp ghi sổ:
- Nội dung: Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
23
Báo cáo thực tập Khãa:2008-2010
trong hệ thống TK kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi TK được mở một
hoặc một số trang liên tiếp trên sổ cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế

toán.
- Kết cấu và phương pháp ghi sổ cái được quy định như sau:
+ Sổ cái được quy định thống nhất theo mẫu ban hành trong chế độ này
Cách ghi sổ cái được quy định nh sau:
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập chứng từ kế toán được dùng
làm căn cứ ghi sổ.
Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh.
Cột E: Ghi số trang của nhật ký chung đã ghi nghiệp này.
Cột G: Ghi số dòng của nhật ký chung đã gh nghiệp vụ này.
Cột H: Ghi số hiệu của các TK đối ứng liên quan đến nghiệp vụ phát sinh
với TK trang sổ cái này
Cột 1,2: Ghi số tiền phát sinh bên nợ hoặc bên có của tk theo từng nghiệp
vụ kinh tế
2.1.2: Tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1: Trình tự tính lương, các khoản trích trên lương và tổng hợp số
liệu
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận xã hội mà người lao
động được hưởng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giúp cho người lao động có điều
kiện cần thiết để sinh sống và phát triển về mọi mặt cả về vật chất cũng như
tinh thần trong đời sống của gia đình và xã hội.
 Thủ tục luân chuyển chứng từ:
Thủ tục lập: Hàng ngày căn cứ vào giấy n
ghØ ốm, phép và họp để kế toán tổng hợp lên bảng chấm công. Cuối
tháng từ bảng chấm công và bảng nghiệm thu sản phẩm để lập bảng thanh
SV: Nguyễn Thi Thương Líp: LKX08.02
24

×