Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

THI KS GIUA KY 2 SINH 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.49 KB, 3 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên
chương
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng thấp Vận dụng cao
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Chương
VI. Hoa và
sinh sản
hữu tính
(2 tiết)
- Nhận
biết đặc
điểm của
hoa thụ
phấn nhờ
gió.
- Sự hình
thành quả
và hạt,
chức
năng của
quả và
hạt.
2.5đ=25%
1 câu
0.5đ=20
%
1 câu
2.0đ=80
%


Chương
VII. Quả
và hạt
(5 tiết)
- Nhận
biết các
loại quả
dựa vào
vỏ quả.
- Biết
được các
bộ phận
của hạt
- Nêu
được điều
kiện cần
cho hạt
nảy mầm.
- Vẽ và
chú thích
các thành
phần của
một cây
xanh có
hoa.
4.5đ=45%
2câu
1.0đ
=22%
1 câu

1.5đ=33
%
1 câu
2.0đ=45
%
Chương
VIII. Các
nhóm thực
vật
(8 tiết)
- Nhận
biết
được đặc
điểm của
rêu.
- Cơ
quan
sinh sản
của
thông
- Đặc
điểm
khác
nhau giữa
lớp một
và hai lá
mầm.
- Giải
thích tại
sao xếp

các loại
cây to
lớn và
nhỏ bé
vào cùng
1 ngành
thực vật
3.0đ =30%
2 câu
1.0đ=33
%
1 câu
0.5đ=17
%
1 câu
1.5đ=50
%
Tổng
10 câu =
10đ
5 câu
2.5đ=25
%
1 câu
1.5đ=5%
1 câu
0.5đ=5%
2 câu
4.0đ=40
%

1 câu
1.5đ=15
%

PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA KỲ II
HUYỆN TÂN YÊN MÔN: Sinh học 6
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM). Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau.
Câu 1: Đặc điểm nào không phải là của loại hoa thụ phấn nhờ gió?
A. Bao hoa tiêu giảm
B. Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
C. Hoa có màu sắc sặc sỡ, hạt phấn to và nặng
D. Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ.
Câu 2: Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả, người ta chia quả thành các nhóm:
A. Quả to và quả nhỏ B. Quả dày và quả mỏng
C. Quả khô và quả thịt D. Quả thịt và quả mọng.
Câu 3: Các bộ phận của hạt bao gồm:
A. Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
B. Vỏ, rễ mầm, thân mầm và chồi mầm
C. Vỏ, rễ mầm và lá mầm
D. Vỏ, rễ mầm và phôi.
Câu 4: Đặc điểm nào không phải là của các đại diện thuộc ngành rêu?
A. Có thân và lá thật B. Chưa có rễ chính thức
C. Sinh sản bằng bào tử D. Trong thân đã có mạch dẫn.
Câu 5: Thông là nhóm thực vật sinh sản bằng:
A. Bào tử B. Nguyên tản
C. Nón D. Hạt
Câu 6: Lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm phân biệt với nhau chủ yếu bởi:
A. Số lượng lá trên cây B. Số lượng hoa trên cành
C. Số lá mầm của phôi D. Số hạt trong quả.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM).
Câu 1 (2.0 điểm). Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Nêu chức năng của
quả và hạt.
Câu 2 (2.0 điểm). Vẽ hình minh họa một cây xanh có hoa và ghi chú thích đầy đủ
các bộ phận sau: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt, mạch gỗ, mạch rây.
Câu 3 (1.5 điểm). Nêu các điều kiện cần thiết cho hạt nảy mầm? Có loại hạt nào có
thể nảy mầm sau khi được bảo quản vài trăm hoặc vài nghìn năm không? Lấy ví dụ.
Câu 4 (1.5 điểm). Vì sao cây đậu tương, đậu xanh nhỏ bé lại được xếp cùng ngành
với cây xà cừ, cây bạch đàn rất to lớn?
ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM
Câu Đáp án Điểm
1 C 0.5đ
2 C 0.5đ
3 A 0.5đ
4 D 0.5đ
5 D 0.5đ
6 C 0.5đ
1
* Hình thành quả và hạt:
- Bầu phát triển thành quả
- Noãn phát triển thành hạt chứa phôi
* Chức năng của quả và hạt:
- Quả: Giúp bảo vệ hạt khỏi các tác nhân gây hại
- Hạt: Nảy mầm thành cây con, giúp duy trì và phát
triển nòi giống
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

2
* Vẽ hình:
- Đúng vị trí các cơ quan, bộ phận , đúng hướng vận
chuyển của mạch rây, mạch gỗ.
- Sạch, đẹp, rõ ràng (vẽ bằng bút chì)
* Ghi chú thích đúng, đủ các cơ quan, mạch rây, mạch
gỗ
0.5đ
0.5đ
1.0đ
3
* Các điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
- Chất lượng hạt giống
- Đủ nước
- Đủ không khí
- Nhiệt độ thích hợp
* Có thể nảy mầm
- Ví dụ: Hạt sen, hạt lúa mì
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
4
Xếp các loài đậu tương, đậu xanh và các loài bạch đàn,
xà cừ vào cùng ngành hạt kín vì chúng có chung các đặc
điểm:
- Trong thân có mạch dẫn phát triển
- Có hoa và quả

- Có hạt được bảo vệ trong quả
0.5đ
0.5đ
0.5đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×