Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

giáo an vat lý 6 trọn bộ tuyệt vời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 108 trang )

Ngày giảng:6A: … /8/2013
Tiết 1
Chương I: CƠ HỌC
ĐO ĐỘ DÀI
1. Mục tiêu:
a.Mục tiêu: Kể tên một số dụng cụ do chiều dài. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ
nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
b.Kỹ năng: Uớc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông
thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo, biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần
đo.
c.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác đo đạc trong thực tế.
2. Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Thầy: Tranh vẽ phóng to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm, bảng kết quả đo độ dài.
b.Trò: Một thước thẳng kẻ có ĐCNN đến mm, một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến
0,5cm, kẻ sẵn bảng 1.1
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ)
b.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Giới thiệu nội dung của chương
(3’).
GV: Dặn dò Hs chuẩn bị đồ dùng học tập,
sách vở cần thiết cho bộ môn.
GV: Giới thiệu chương trình và nội dung
của chương I SGK.
HĐ2: Tổ chức tình huống học tập, đo độ
dài và ôn lại một số đơn vị đo độ dài (5’).
GV: Đọc mẩu đối thoại của hai chị em.
GV?: Câu chuyện của hai chị em nêu lên
vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải
quyết?


HS: Trao đổi và nêu các phương án.
GV: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo
lường hợp pháp của nước ta là gì? Ký hiệu?
HS: Trả lời.
GV: Y/c Hs về nhà trả lời C1,2,3 Tr6.
HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (8’.)
GV: Y/c Hs quan sát hình 1.1 và trả lời C4.
HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời C4.
GV: Giới thiệu GHĐ và ĐCNN của dụng cụ
đo.
HS: Tiếp thu và ghi nhớ.
I. Đơn vị đo độ dài.
(SGK)
II. §o ®é dµi :
1. T×m hiÓu dông cô ®o ®é dµi .
C4: - Thíc d©y
- Thíc kÎ
- Thíc mÐt

1
GV: Y/c Hs vn dng tr li cõu hi C5.
HS: Tr li.
GV: Treo tranh v to thc , gii thiu cỏch
xỏc nh GH v CNN ca thc.
HS: Tỡm GH v CNN trờn thc ca
mỡnh.
GV: Y/c hc sinh tr li cõu C6.
HS: Cỏ nhõn tr li cõu hi C6.
GV?: Vỡ sao li chn thc o ú.
H4 : Tỡm hiu cỏch o di (24).

GV: Y/c Hs c SGK, thc hin theo yờu
cu SGK.
HS: Cỏ nhõn c SGK.
GV: o c chiu di ca bn hc v
b dy cun sỏch ta cn thc o no.
HS: Tr li
GV?: Ti sao chn thc o ú.
HS: Tr li.
GV: Cn phi o my ln v giỏ tr trung
bỡnh c tớnh nh th no?
HS: Tr li.
GV: Y/c Hs tin hnh o theo nhúm bn.
NHS: Thc hin o v ghi cỏc s liu ca
mỡnh vo bng.
GV: Nhn xột mt s bi ca Hs.
GV: Ln lt nờu cỏc cõu hi C1, 2, 3, 4,5.
HS: Cỏ nhõn tr li.
GV: Treo bng ph ni dung cõu hi C6.
HS: Tr li.
GV: chun hoỏ kin thc bi hc
+ GHĐ của thớc là độ dài lớn nhất ghi
trên thớc .
+ ĐCNN của thớc là độ d i nhỏ nhất
ghi trên thớc .
C6 tr 7:
a) Đo chiều rộng SGK thớc 20cm.
b) Đo chiều dài SGK vật lí chọn thớc
30cm .
c) Đo chiều dài bàn chọn thớc mét .


2. Đo độ dài :
- Đo độ dài của bàn học và bề dày cuốn
SGK vật lí .
- Kết quả đo: (Bảng 1.1)

Rỳt ra kt lun:
C6: (1) - di ; (2) - gii hn o.
(3) - chia nh nht ; (4) - dc theo.
(5) - ngang bng vi vt .
(6) - vuụng gúc ; ( 7) - gn nht.
c. Cng c, luyn tp (4).
GV: Nờu cõu hi C7, C8.
HS: Tr li.
C7: ý C C8 : ý C
GV: n v o di chớnh l gỡ? Khi dựng thc o cn phi chỳ ý iu gỡ?
* Ghi nhớ: SGK- Tr 8, 11.
d.Hng dn v nh (1)
- Hc bi theo v ghi v SGK, lm bi tp 1-2.1 n 1-2.9 SBT
- Tr li C1,2,3,7 Tr6 ; C9 Tr 19, C10 Tr11.
- K bng 3.1: Kt qu o th tớch cht lng vo v trc.
2
Ngày giảng: 6A……/9/2013
Tiết 2
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Mục tiêu.
a.Kiến thức: Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng, biết cách xác định thể tích của chất
lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
b.Kĩ năng: Sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
c.Thái độ: Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng.
2. Chuẩn bị của thầy và trò:

a.Thầy: Chuẩn bị cho 4 nhóm Hs- Bình 1(đựng đầy nước, chưa biết dung tích), bình 2 (đựng
một ít nước), 1 bình chia độ , 1 vài loại cađong.
b.Trò: Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước.
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ (4’).
GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài ta thường ước lượng rồi mới
chọn thước . chữa bài 1 – 2. 9.
HĐ1: Đặt vấn đề (2’).
GV: Đưa ra hai bình có hình dạng khác nhau và có dung tích gần bằng nhau.
? Làm thế nào trong hai bình nước này chứa bao nhiêu nước. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
trả lời câu hỏi này.
b.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ2: Đơn vị đo thể tích (6’).
GV: Y/c Hs đọc phần SGK.
HS: Cá nhân đọc.
GV?: Đơn vị đo thể tích là gì ? Đơn vị đo
thể tích thường dùng là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Y/c cá nhân Hs làm câu C1.
HS: Điền vào trỗ trống của câu C1.
HĐ3: Tìm hiểu dụn g cụ đo thể tích(7’).
GV: Giới thiệu ba bình chia độ hình 3.2.
HS: Quan sát.
GV: Y/c Hs lần lượt trả lời câu C2, C3,
C4, C5.
HS: Làm việc cá nhân trả lời câu C2, C3,
C4, C5. Hs khác nhận xét.
I.Đơn vị đo thể tích.
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối

(m
3
) và lít (l).
1 lít = 1 dm
3
; 1ml = 1 cm
3
(1cc)
C1 : 1 m
3
= 1000 dm
3
= 1000000cm
3
.
1m
3
= 1000 lít = 1000000 ml = 10
6
cc.
II.Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là
0,5 lít.
-Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
-Ca nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1lít.
C3: Chai Cocaco la 1 lít, chai lavi 0,5 lít,
xô 10 lít, can đựng nước 20 lít…
C4
GHĐ ĐCNN

Bình a 100ml 2ml
3
GV: Điều chỉnh các câu trả lời để Hs ghi
vở.
HS: Ghi phần trả lời các câu hỏi trên vào
vở.
HĐ4 : Tìm hiểu cách đo thể tích chất
lỏng (7’).
GV: Lần lượt nêu các câu hỏi C6, C7,
C8. Y/c cá nhân Hs trả lời.
HS: Trả lời các câu hỏi C6, C7, C8 và
phải nêu được vì sao trả lời như vậy.
GV: Nhận xét, nhấn mạnh cách đo thể
tích chất lỏng.
GV: Y/c Hs nghiên cứu câu C9 và trả lời.
HS: Chọn từ thích hợp trong khung điền
vào chỗ trống câu C9.
HĐ5 : Thực hành đo thể tích chất lỏng
chứa trong bình (10’).
GV: Hãy nêu phương án đo thể tích của
bình 1đựng đầy nước, chưa biết dung
tích - bình 2 đựng một ít nước?
HS: Nêu ra phương án của mình ( chọn
dụng cụ đo, cách tiến hành TN).
GV: Thống nhất phương án TN
NHS: Tiến hành TN như SGK, ghi kết
quả vào bảng 1.(4 nhóm- thời gian 4’)
GV: Quan sát, kiểm tra các nhóm làm TN
HS: Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
HĐ6: Vận dụng(4’).

GV: Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu
hỏi ban đầu của tiết học như thế nào?
2HS: Lần lượt trình bày ý kiến.
GV: Y/c Hs làm bài 3.1; 3.2.
HS: Cá nhân suy nghĩ làm và trả lời.
Bình b 250ml 50ml
Bình c 300ml 50ml
C5: Chai, lọ ca đong có sẵn dung tích, các
loại ca đong đã biết sẵn dung tích, bình
chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: Đặt thẳng đứng (Hb)
C7: đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng
ở giữa binh. (cách b)
C8: a) 70 cm
3

b) 50 cm
3

c) 40 cm
3

C9: (1)- thể tích ; (2) –GHĐ ; (3)- ĐCNN
(4)- thẳng đứng; (5)- ngang; (6)- gần nhất
3. Thực hành .
Bảng kết quả đo
Vật cần
đo V
Dụng cụ đo V

ước
lượng
(lít)
V đo
được
(cm
3
)
GH
Đ
ĐCN
N
Nước ở
bình 1
(1)

(3)… (5)… (7)…
Nước ở
bình 2
(2)

(4)… (6)… (8)…
Bài 3.1 SBT – Tr6
B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
Bài 3.2 SBT – Tr6.
C. 100 cm
3
và 2cm.
c. Củng cố, luyện tập (3’).
GV?: Đơn vị đo thể tích là gì ? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì ?

Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào, nêu phương pháp đo?
d,Hướng dẫn về nhà (1’)
Học bài theo vở ghi và SGK.
BTVN bài 3.3 đến bài 3.7 SBT.
Đọc trước bài: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
4
Ngày giảng: 6A:…/9/2013
6B:…/9/2013
Tiết 3
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:
Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có
hình dạng bất kỳ không thấm nước.
b.Kĩ năng:
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong
mội công việc của nhóm.
c. Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác đo đạc trong thực tế.
2.Chuẩn bị của thầy và trò:
a. Chuẩn bị của Thầy: chuẩn bị cho bốn nhóm Hs:
Vật rắn không thấm nước, 1 bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc, 1bình tràn, 1
bình chứa.
b. Chuẩn bị của Trò : - Vật rắn không thấm nước, bát to, cốc, bảng 4.1
Kẻ sẵn bảng 4.1 “ Kết quả đo thể tích vật rắn” vào vở.
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ (4’).
Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào, nêu phương pháp đo?
Câu hỏi: làm bài 3.5 trong SBT ?
Đáp án: Bài 3.5:

a, ĐCNN: 0,1 cm
3
b, ĐCNN: 0,5 cm
3
b.Bài mới.
HĐ1: ĐVĐ (3’).
GV: Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có những vật rắn không thấm
nước thì đo thể tích như thế nào ?
HS: Nêu dự đoán các phương án đo.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm
nước (10’).
GV: Nêu câu hỏi C1.
HS: Cá nhân quan sát và mô tả cách đo thể tích
của hòn đá bằng bình chia độ.
I.Cách đo thể tích vật rắn không thấm
nước .
1. Dùng bình chia độ.
C1: Đo thể tích nước ban đầu của bình
chia độ (V
1
= 150 cm
3
). Thả hòn đá vào
5
GV: chun hoỏ C1 :th hũn ỏ vo bỡnh chia
, mc nc dõng lờn so vi ban u bao
nhiờu thỡ ú l th tớch ca hũn ỏ.
GV: Ti sao phi buc vt vo dõy.?
HS: Tr li.

GV: Nờu cõu hi C2.
HS: Tho lun theo nhúm bn, tr li C2
GV: Y/c Hs lm vic cỏ nhõn tr li C2.
GV: chun hoỏ C2: th hũn ỏ vo bỡnh trn,
nc dõng lờn s trn sang bỡnh cha. em
lng nc ny vo bỡnh chia ta thu
c th tớch ca hũn ỏ.
HS: Chn t thớch hp trong khung in vo
ch trng.C3
GV: Thng nht cõu tr li ỳng.
H3: Thc hnh o th tớch (15) .
GV: Nờu mc ớch ca thớ nghim (o th tớch
ca vt rn inh c, khúa hng).
GV: o th tớch vt rn thỡ cn dng c gỡ ?
HS: Cỏ nhõn c SGK, tr li.
GV:Hóy nờu cỏc bc thc hnh ?
HS: Nờu 2 cỏch o.
GV: Lu ý Hs trc khi chon dng c o cn
c lng dng c o.
GV: Y/c Hs lm thc hnh theo nhúm (4 nhúm
tgian 7).
NHS: Nhn dng c, tin hnh o theo hng
dn, ghi kt qu vo bng 4.1 ó k sn.
GV: Quan sỏt cỏc nhúm thc hnh, iu chnh
hot ng ca nhúm.
HS: Bỏo cỏo kt qu hot ng ca nhúm.
H4: Vn dng (3).
GV: Nờu cõu hi C4.
HS: Cỏ nhõn quan sỏt h 4.4 v tr li C4.
GV: Nhn mnh trng hp o nh h4.4 khụng

c hon ton chớnh xỏc, vỡ vy phi lau sch
bỏt, a v vt o.
bỡnh chia . o th tớch nc dõng lờn
trong bỡnh (V
2
= 200 cm
3
) . Th tớch hũn
ỏ bng
V
2
V
1
= 200 cm
3
- 150 cm
3
= 50 cm
3

2. Dựng bỡnh trn.
C2: Khi hũn ỏ khụng b lt bỡnh chia
thỡ y nc vo bỡnh trn, th
hũn ỏ vo bỡnh trn, ng thi hng
nc trn ra vo bỡnh cha. o th tớch
nc trn ra bng bỡnh chia . ú l V
hũn ỏ.
* Rỳt ra kt lun:
C3:
a, . th chỡm dõng lờn

b, . th trn ra .
3. Thc hnh.
a, chun b.
- Bỡnh chia , bỡnh trn, bỡnh cha, ca
ong
- Vt rn khụng thm nc
- k bng 4.1
b, c lng th tớch ca vt (cm3) v
ghi vo bng
c, kim tra c lng bng cỏch o th
tớch ca vt.
II.Vn dng.
C4: - Lau khụ bỏt to trc khi dựng.
-Khi nhc ca ra, khụng lm hoc
sỏnh nc ra bỏt.
- ht nc t bỏt vo bỡnh chia
, khụng lm nc ra ngoi
c. Cng c, luyn tp (3).
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi: Có thể đo thể tích vật rắn không thấm nớc bằng những cách nào ?
GV;Gọi HS đọc phần ghi nhớ
GV : Nhấn mạnh các bơc cần tiến hành để đo thể tích của chất rắn không thấm nứoc
Lu ý l phi y nc vo bỡnh trn trc khi th vt v khi nc t bỏt sang
bỡnh chia thỡ khụng nc ri ra ngoi hay cũn trong bỏt.
HS- Đọc ghi nhớ, có thể em cha biết.
d.Hng dn v nh (1) .
Hc bi theo v ghi v SGK.
6
Làm bài tập thực hành C5, C6, bài tập 4.1 đến 4.6 SBT.
Đọc trước bài: Khối lượng – Đo khối lượng. Mỗi tổ 1 chiếc cân bất kỳ, vật để cân.
Ngày giảng: 6A:…/9/2013

6B:…/9/2013
Tiết 4 KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG.
1.Mục tiêu.
a.Kiến thức: - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được
dùng là gam (g), tấn (t).
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì
- Biết được khối lượng của quả cân 1 kg
b. Kĩ năng:- Sử dụng cân Rôbécvan ( hoặc cân đồng hồ ).
- Xác định khối lượng của 1 vật bằng cân. - Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.
- Sử dụng cân đòn, hoặc là cân đồng hồ, hoặc là cân y tế để xác định được khối lượng của một
vật bất kì.
c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
2.Chuẩn bị của thầy và trò:
a. Thầy: Cân Rô-béc-van ( hoặc cân đồng hồ ), vật nặng, hộp quả cân.
b. Trò: Cân đĩa, cân đồng hồ, vật nặng.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu cách đo thể tích 1 vật không thấm nước bằng BCĐ, bình tràn?
ch÷a Bµi 4.1 + 4.2 + 4.3
®¸p sè Bµi 4.1 : V = 31 cm
3
bµi 4.2 : C©u c bµi 4.3 : Dïng b¸t lµm b×nh trµn .
b.Bài mới.
HĐ1: Đặt vấn đề (3’)
GV: Em có biết em nặng bao nhiêu cân không ? bằng cách nào em biết ?
2HS: Trả lời.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ2: Khối lượng – Đơn vị khối lượng (14’) .
GV: Cho Hs tìm hiểu con số ghi khối lượng trên 1 số túi

đựng. Con số đó cho biết gì ?
HS: Thảo luận theo nhóm bàn trả lời C1.
GV: Tương tự cho Hs trả lời C2.
HS: Cá nhân trả lời C2.
GV: Y/c Hs nghiên cứu TL câu C3, C4, C5, C6.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C3, C4, C5, C6.
GV: Chốt ý : Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
HS: Ghi vở.
GV: Y/c Hs nhắc lại các đơn vị đo khối lượng , đơn vị
chính thường dùng là gì?
HS: Thảo luận theo nhóm bàn nhớ lại các đơn vị đo KL
GV: 1 kg là gì ?
I.Khối lượng. Đơn vị khối
lượng.
1.Khối lượng.
C1: 397 g chỉ lượng sữa chứa
trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt
trong túi.
C3: ( 1) - 500g.
C4: (2) – 397g.
C5: (3) - khối lượng.
C6: (4) - lượng.
2Đơn vị khối lượng.
a, Đơn vị chính đo khối lượng
là: ki lôgam (kg) .
7
(kilôgam là khối lượng 1 quả cân mẫu đặt ở Viện đo
lường quốc tế ở Pháp.)
GV: Hãy điền vào chỗ trống 1kg = …g ; 1 tạ =….kg.

1 tấn (T)=…kg ; 1 gam=……kg.
GV: Điều khiển Hs ng/cứu một số đơn vị khác.
HS: Nghiên cứu SGK rồi ghi vào vở các đơn vị khác
thường gặp.
HĐ3: Đo khối lượng (11’).
HS: Chỉ ra các bộ phận của cân đồng hồ)
GV: Đưa ra cân thật, giới thiệu các bộ phận của cân, núm
điều khiển để chỉnh kim cân về số 0, giới thiệu vạch chia
trên thanh đòn.
HS: Tiếp thu và ghi nhớ.
-GV: Y/c HS quan sát cân đồng hồ mà nhóm đưa đi và
chỉ ra GHĐ và ĐCNN của cân này.
- GV: Giới thiệu cho HS núm điều khiển để chỉnh cân về
số không.
- GV: Giới thiệu vạch chia trên mặt số cân
- GV: Thực hiện các động tác mẫu khi sử dụng cân đồng
hồ để cân một số vật bất kì.
- GV: Y/cầu HS nhắc lại các động tác phải làm.
Gọi 2; 3 HS lần lượt lên bàn GV cân khối lượng của
cùng một vật.
Lưu ý: Nếu có kết quả khác nhau thì hỏi HS cần sử lý
như thế nào ? (Lấy giá trị trung bình).
- GV: Yêu cầu HS nêu cách dùng cân đồng hồ.
- GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên hình vẽ, sơ bộ giới
thiệu cách cân. Sau đó các em liên hệ xem trong đời sống
đã thấy các loại cân đó ở đâu và còn thấy loại cân nào
khác tương tự.
GV: Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện phép cân.
2HS: Lên bảng thực hiện cân vật theo các bước ở C9.
HS: Dưới lớp quan sát.

GV: Y/c Hs trả lời C11và có thể nói phương pháp cân
từng loại ?
HS: Cá nhân trả lời C11.
HĐ4: Vận dụng – Củng cố (9’)
GV: Y/c Hs trả lời C13.
HS: Cá nhân trả lời C13.
GV: Qua bài học này các em rút ra được kiến thức gì ?
HS: Trả lời.
GV: Thông báo phần ghi nhớ SGK.
1HS: Đọc to ghi nhớ.
b, Các đơn vị khác thường gặp
là:
b. Gam ( g) : 1g = 0,001kg.
c. Hectôgam(lạng): 1 lạng=
100g.
d. Miligam (mg): 1mg =
0,001g.
e. Tạ : 1 tạ = 100 kg.
f. Tấn ( t): 1t = 1000 kg.
II.Đo khối lượng.
1. Tìm hiểu cân dồng hồ.
C7:
+ đĩa cân
+ Mặt số cân
+ Vỏ hộp cân
+ kim cân
+núm điều khiển
C8:
GHĐ của cân đồng hồ là số
lớn nhất ghi trên mặt cân.

ĐCNN của đồng hồ là độ chia
2 vạch chia liên tiếp ghi trên
mặt cân.
2.Cách dùng cân đồng hồ để
cân một vật.
C9:
C10.
C11: Hình 5.3 – cân y tế.
Hình 5.4 – cân tạ.
Hình 5.5 – cân đòn.
Hình 5.6 – cân đồng hồ.
III.Vận dụng
C12.
C13: Số 5T chỉ rằng xe có
trọng tải trên 5 tấn không được
đi qua cầu.
c. Củng cố, luyện tập (3’).
8
GV: - Cho bit khi lng v n v o khi lng l gỡ?
- Mun o khi lng ca mt vt ta thng dựng nhng loi cõn no?
HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài học.
GV nhắc lại cho HS những dụng cụ đo đã sử dụng trong bài học ,và những sai sót khi đo.
d.Hng dn v nh (1).+Hc bi theo v ghi v SGK.
+c cú th em cha bit. Lm bi tp 5.1 n 5.5/SBT + c trc bi 6
Ngy ging: 6A:/9/2013
6B:/9/2013
Tit 4 KHI LNG - O KHI LNG.
1.Mc tiờu.
a.Kin thc: - Nờu c khi lng ca mt vt cho bit lng cht to nờn vt.
- n v o khi lng l kilụgam, kớ hiu l kg. Cỏc n v khi lng khỏc thng c

dựng l gam (g), tn (t).
- Bit c s ch khi lng trờn tỳi ng l gỡ
- Bit c khi lng ca qu cõn 1 kg
b. K nng:- S dng cõn Rụbộcvan ( hoc cõn ng h ).
- Xỏc nh khi lng ca 1 vt bng cõn. - Ch ra c CNN, GH ca cõn.
- S dng cõn ũn, hoc l cõn ng h, hoc l cõn y t xỏc nh c khi lng ca mt
vt bt kỡ.
c. Thỏi : Rốn tớnh cn thn, trung thc khi c kt qu.
2.Chun b ca thy v trũ:
a. Thy: Cõn Rụ-bộc-van ( hoc cõn ng h ), vt nng, hp qu cõn.
b. Trũ: Cõn a, cõn ng h, vt nng.
3. Tin trỡnh bi dy
a. Kim tra bi c: (4)
- Nờu cỏch o th tớch 1 vt khụng thm nc bng BC, bỡnh trn?
chữa Bài 4.1 + 4.2 + 4.3
đáp số Bài 4.1 : V = 31 cm
3
bài 4.2 : Câu c bài 4.3 : Dùng bát làm bình tràn .
b.Bi mi.
H1: t vn (3)
GV: Em cú bit em nng bao nhiờu cõn khụng ? bng cỏch no em bit ?
2HS: Tr li.
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
H2: Khi lng n v khi lng (14) .
GV: Cho Hs tỡm hiu con s ghi khi lng trờn
1 s tỳi ng. Con s ú cho bit gỡ ?
HS: Tho lun theo nhúm bn tr li C1.
GV: Tng t cho Hs tr li C2.
HS: Cỏ nhõn tr li C2.
GV: Y/c Hs nghiờn cu TL cõu C3, C4, C5, C6.

HS: Hot ng cỏ nhõn tr li cõu C3, C4, C5,
C6.
GV: Cht ý : Mi vt dự to hay nh u cú khi
lng.
HS: Ghi v.
I.Khi lng. n v khi lng.
1.Khi lng.
C1: 397 g ch lng sa cha trong
hp.
C2: 500g ch lng bt git trong tỳi.
C3: ( 1) - 500g.
C4: (2) 397g.
C5: (3) - khi lng.
C6: (4) - lng.
2n v khi lng.
9
GV: Y/c Hs nhắc lại các đơn vị đo khối lượng ,
đơn vị chính thường dùng là gì?
HS: Thảo luận theo nhóm bàn nhớ lại các đơn vị
đo khối lượng.
GV: 1 kg là gì ?
(kilôgam là khối lượng 1 quả cân mẫu đặt ở Viện
đo lường quốc tế ở Pháp.)
GV: Hãy điền vào chỗ trống
1kg = …………g ; 1 tạ =……….kg.
1 tấn (T)=…kg ; 1 gam=……kg.
GV: Điều khiển Hs ng/cứu một số đơn vị khác.
HS: Nghiên cứu SGK rồi ghi vào vở các đơn vị
khác thường gặp.
HĐ3: Đo khối lượng (11’).

GV: Y/c Hs phân tích hình 5.2
HS: Chỉ ra các bộ phận của cân Rôbecvan. ( hoặc
cân đồng hồ)
GV: Đưa ra cân thật, giới thiệu các bộ phận của
cân, núm điều khiển để chỉnh kim cân về số 0,
giới thiệu vạch chia trên thanh đòn.
HS: Tiếp thu và ghi nhớ.
GV: Y/c Hs trả lời C8.
HS: Quan sát hộp quả cân, cân thảo luận theo
nhóm bàn trả lời C8.
GV: Y/c Hs trả lời C9 – Điền vào chỗ trống.
HS: Đọc SGK để tìm hiểu cách cân và tìm từ
thích hợp để điền vào chỗ trống.
GV: Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện phép cân.
2HS: Lên bảng thực hiện cân vật theo các bước ở
C9.
HS: Dưới lớp quan sát.
GV: Y/c Hs trả lời C11và có thể nói phương
pháp cân từng loại ?
HS: Cá nhân trả lời C11.
HĐ4: Vận dụng – Củng cố (9’)
GV: Y/c Hs hoạt động nhóm câu C12
(4 nhóm – tgian 5’).
NHS: Thực hành đo và trả lời C12.
GV: Y/c Hs trả lời C13.
HS: Cá nhân trả lời C13.
GV: Qua bài học hôm nay các em rút ra được
kiến thức gì ?
HS: Trả lời.
GV: Thông báo phần ghi nhớ SGK.

1HS: Đọc to ghi nhớ.

a, Đơn vị chính đo khối lượng là:
ki lôgam (kí hiệu kg) .
b, Các đơn vị khác thường gặp là:
g. Gam ( g) : 1g = 0,001kg.
h. Hectôgam(lạng): 1 lạng= 100g.
i. Miligam (mg): 1mg = 0,001g.
j. Tạ : 1 tạ = 100 kg.
k. Tấn ( t): 1t = 1000 kg.
II.Đo khối lượng.
2. Tìm hiểu cân Rôbecvan.
C7:
C8:
GHĐ của cân Rôbecvan là tổng khối
lượng của các quả cân trong hộp quả
cân.
ĐCNN của cân Rôbecvan là khối lượng
của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả
cân.
2.Cách dùng cân Rôbecvan để cân một
vật.
C9: (1) – điều chỉnh số 0 .
(2) – vật đem cân.
(3) – quả cân
(4) – thăng bằng.
(5) – đúng giữa.
(6) - Quả cân.
(7) – vật đem cân.
C10.

C11: Hình 5.3 – cân y tế.
Hình 5.4 – cân tạ.
Hình 5.5 – cân đòn.
Hình 5.6 – cân đồng hồ.
III.Vận dụng
C12.
C13: Số 5T chỉ rằng xe có trọng tải
trên 5 tấn không được đi qua cầu.
10
c. Củng cố, luyện tập (3’).
GV: Nêu các đơn vị đo khối lượng , đơn vị chính thường dùng là gì?
HS nh¾c l¹i phÇn ghi nhí cña bµi häc.
GV nh¾c l¹i cho HS nh÷ng dông cô ®o ®· sö dông trong bµi häc ,vµ nh÷ng sai sãt khi ®o.
d.Hướng dẫn về nhà (1’).
+Học bài theo vở ghi và SGK.
+Đọc có thể em chưa biết. Làm bài tập 5.1 đến 5.5/SBT + Đọc trước bài 6
Ngày giảng: 6A……………
6B……………
Tiết 5-Bµi 6 LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức. - Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của
các lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra 2 lực cân bằng.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
b. Kỹ năng: Hs bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu hình vẽ.
c. Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
2.Chuẩn bị của thầy và trò:
a. Thầy: Máy chiếu. Chuẩn bị cho 4 nhóm Hs : Một chiếc xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo mềm dài
10cm, thanh nam châm thẳng, quả nặng có móc, giá TN.
b.Trò: Đọc nội dung bài 6 - SGk

3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Phát biểu nội dung ghi nhớ bài 5, làm bài tập 5.1 (SBT)
b. Bài mới.
HĐ1: Đặt vấn đề (3’).
GV: Y/c Hs đọc phần đặt vấn đề SGK.
1HS: Đọc to.
GV: Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo?
HS: Trả lời.
GV: Bài học hôm nay sẽ nghiên cứu Lực- hai lực cân bằng.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ2 : Hình thành khái niệm lực (12’).
GV: Lần lượt chiếu H6.1, H6.2, H6.3.
HS: Quan sát hình, nêu dụng cụ TN.
GV: Hướng dẫn Hs làm TN1,2,3 và quan sát
hiện tượng.
NHS: Nhận dụng cụ TN, lắp TN theo hướng
dẫn của Gv, tiến hành TN quan sát hiện tượng
rút ra nhận xét.
HS: Trả lời C1,2,3.
GV: Thống nhất câu trả lời đúng, rút ra nhận
xét chung.
I. Lực.
1. Thí nghiệm.
+ Thí nghiệm 1 : (H- 6,1)
C1. Lò xo tác dụng 1 lực đẩy lên xe
Xe tác dụng 1 lực nén lên lò xo
+ Thí nghiệm 2: ( H- 6.2)
C2. Khi kéo dãn lò xo :
- Lò xo tác dụng lên xe 1 lực kéo

- Xe tác dụng lên lò xo 1 lực kéo
+ Thí nghiệm 3 : ( H- 6.3)
C3. Nam châm tác dụng lên miếng sắt
11
HS: Ghi nhận xét vào vở.
GV: Y/c Hs hoạt động cá nhân trả lời C4
HS: cá nhân hoàn thành C4.
GV: Y/c Hs lấy thêm tác dụng về lực.
HS: Lấy ví dụ.
GV: Từ 3 TN trên chúng ta rút ra được kết
luận gì ?
HS : Rút ra kết luận .
HĐ3: Nhận xét về phương và chiều của lực
(10’).
GV: Làm lại TN h6.1; TN h6.2, y/c Hs quan
sát và nhận xét trạng thái chuyển động của xe
lăn.
HS: Quan sát và trả lời.
GV: Chiếu H6.1, H6.2 mô phỏng phương và
chiều của lực tác dụng trong hai t/hợp.
GV: Y/c Hs đọc SGK và từ kết quả TN, rút ra
nhận xét về phương và chiều của lực.
HS: Đọc SGK.
GV: Nhấn mạnh vậy mỗi lực có phương và
chiều xác định
HS : Làm lại TN 6.3 rồi trả lời C5.
HĐ4: Hai lực cân bằng ( 8’ ).
GV: Chiếu H6.4 SGK . y/c Hs quan sát và trả
lời câu hỏi C6.
HS: Cá nhân quan sát và trả lời.

GV: Nhấn mạnh hai đội ngang nhau thì dây
vẫn đứng yên.
GV: Y/c Hs trả lời C7.
HS: Thảo luận theo nhóm bàn trả lời C7
( phương là phương dọc theo sợi dây).
GV: Y/c Hs chỉ ra chiều của mỗi đội.
HS: Trả lời.
GV: Thông báo nếu sợi dây chịu tác dụng 2
đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên


sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân
bằng.
GV: Hướng dẫn Hs điền vào chỗ trống câu C8.
HS: Cá nhân trả lời C8.
GV: Nhấn mạnh ý c.
HĐ5: Vận dụng , củng cố ( 6’).
GV: Chiếu H6.5 và 6.6, y/c Hs tìm từ thích
hợp điền vào C9.
GV:Y/c Hs lấy ví dụ về hai lực cân bằng.
GV: Hệ thống lại nội dung chính của bài
1lực hút .
C4. a) …(1) lực đẩy… (2) lực ép
b) … (3)lực kéo… (4) lực kéo ,
c) … (5)lực hút .
2. Rút ra kết luận.
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói
vật này tác dụng lực lên vật kia.
I. Phương và chiều của lực.
- Lực lò xo ở hình 6.2 tác dụng lên xe lăn

có phương dọc theo lò xo và có chiều
hướng từ xe lăn tới cái cọc.
- Lực lò xo lá tròn ở hình 6.1 tác dụng lên
xe lăn có phương gần song song với mặt
bàn, và có chiều đẩy ra.
Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định.
C5: Lực do nam châm ở hình 6.3 tác dụng
lên quả nặng có phương dọc theo nam
châm và có chiều hướng từ cái cọc đến
nam châm.
II. Hai lực cân bằng.
C6: - Nếu đội bên trái mạnh hơn dây sẽ
chuyển về phía bên trái.
-Nếu đội bên trái yếu hơn dây sẽ chuyển
về phía bên phải.
-Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn
đứng yên.
C7: Lực do hai đội tác dụng vào sợi dây
có phương cùng nằm ngang, chiều ngược
nhau.
C8. a)…(1) cân bằng… (2) đứng yên
b) …(3) chiều …
c) … (4) phương …(5) chiều .
IV.Vận dụng.
C9:
a, lực đẩy .
b, lực kéo
12
HS : Trả lời các câu hỏi : Lực là gì? Các loại
lực ? lấy ví dụ ?

c. Củng cố, luyện tập (3’).
Phát biểu khái niệm về lực? Thế nào là 2 lực cân bằng? Một vật đang đứng yên nếu chịu tác
dụng của hai lực cân bằng vật sẽ như thế nào?
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài theo vở ghi và SGK; làm bài tập SBT.
- Đọc trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
Ngày giảng: 6A……………
6B……………… ®· in hÕt tiÕt 7
Tiết 6-Bµi 7 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
1 . Mục tiêu
a. Kiến thức - Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được
thí dụ để minh hoạ.
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó .
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó, hoặc làm vật đố
vừa biến dạng, vừa biến đổi chuyển động.
b. Kỹ năng: - Lắp ráp thí nghiệm.
- Phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực.
c. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu nhập được.
2.Chuẩn bị của thầy và trò:
a. Thầy : Chuẩn bị cho 4 nhóm Hs : một xe lăn , một máng nghiêng , một lò xo, một lò xo lá
tròn, một hòn bi, một sợi dây.
b. Trò: Đọc nội dung bài 7 – SGK.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: 10’
Phát biểu khái niệm về lực? Thế nào là 2 lực cân bằng? Một vật đang đứng yên nếu chịu tác
dụng của hai lực cân bằng vật sẽ như thế nào?
b . Bài mới :
HĐ1: Đặt vấn đề (1’)
GV: Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi : Làm sao biết hai người ai đang giương cung , ai
chưa giương cung? . Giải thích phương án nêu ra.

HS: Trả lời.
GV: Để xác định phương án chính xác ta phải nghiên cứu và phân tích hiện tượng xảy ra khi có
lực tác dụng vào.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi
có lực tác dụng. (7’)
GV: Y/c Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi: Thế
nào là sự biến đổi chuyển động ?
HS: Đọc SGK , trả lời câu hỏi của Gv.
GV: Hãy phân tích câu : Vật đang chuyển
động nhanh lên và vật đang chuyển động
I.Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi
có lực tác dụng.
1.Những sự biến đổi của chuyển động.
Vật đang chuyển động dừng lại.
Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
Vật chuyển động nhanh lên.
Vật chuyên động chậm lại.
13
chậm lại.
HS: Cá nhân nêu.
GV: Y/c Hs lấy thí dụ minh họa những sự
biến đổi chuyển động.
HS: Trả lời C1.
GV: Thế nào là sự biến dạng ? lấy ví dụ minh
họa ?
HS: Cá nhân đọc SGK và trả lời .
GV: Y/c Hs trả lời C2.
HS: Cá nhân suy nghĩ và trả lời.
HĐ3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng

lực (18’).
GV: Y/c Hs trả lời C3.
HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời.
GV: Thống nhất câu trả lời đúng, rút ra nhận
xét chung .
GV: Y/c Hs nghiên cứu h7.1, nêu dụng cụ cần
thiết ?
HS: Cá nhân quan sát và trả lời.
GV: Hướng dẫn Hs tiến hành TN và trả lời
C4.
NHS: Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo
hướng dẫn

rút ra nhận xét về kết quả TN.
GV: Thống nhất câu trả lời đúng, rút ra nhận
xét chung .
GV: Tương tự như C4 hướng dẫn Hs làm TN
C5, C6.
NHS: Làm TN C5, C6 và rút ra nhận xét về
kết quả TN.
GV: Kiểm tra ý kiến nhận xét của các nhóm
Hs, chỉnh sửa lỗi , y/c Hs ghi vở.
HS: Cá nhân rút ra kết luận bằng các thông tin
đã thu được khi làm TN để điền vào chỗ trống
C7, C8.
HĐ4: Vận dụng (6’).
GV: Y/c Hs trả lời các câu C9, C10, C11.
HS: Hoạt động cá nhân lần lượt trả lời các câu
C9, C10, C11.
GV: Thống nhất câu trả lời đúng câu C9, C10,

C11.
GV: Cho điểm Hs có câu trả lời đúng.
Vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng
chuyển động theo hướng khác.
C1: (Hs lấy ví dụ )
2.Những sự biến dạng.
Là những sự thay đổi hình dạng của một vật.
Thí dụ: Lò xo bị kéo dãn dài ra.
C2: Người thứ nhất dương cung vì cung và sợi
dây biến dạng.

II.Những kết quả tác dụng của lực.
1.Thí nghiệm.
C3: Kết quả tác dụng lực của lòxo lá tròn lên
xe, làm xe đang đứng yên, bắt đầu chuyển
động .
C4: Kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe
thông qua sợi dây làm xe đang chuyển động, bị
dừng lại.
C5: Kết quả tác dụng của lòxo tác dụng lên
hòn bi khi va chạm làm hòn bi bị biến đổi
chuyển động ( chuyển động theo hướng khác)
C6: Kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên
lòxo bị biến dạng.
2.Rút ra kết luận.
C 7: (1) - biến đổi chuyển động của.
(2) - biến đổi chuyển động của.
(3) - biến đổi chuyển động của.
(4) - biến dạng.
C8: (1) - biến đổi chuyển động của.

(2) - biến dạng.
II.Vận dụng.
C9: - quả bóng đang lăn, lấy chân cản lại thì
quả bóng dừng lại.
- quả bóng đang đứng yên ta đá vào quả bóng
thì quả bóng lăn.
- quả bóng đang lăn ta đá vào thì quả bóng lăn
nhanh hơn.
C10: - đá vào quả bóng, quả bóng bị bẹp
- thổi vào quả bóng bay thì quả bóng bay phình
to ra.
- kéo lò xo, lò xo bị dài ra.
14
C11: Đá vào quả bóng, quả bóng vừa bị bẹp
vào vừa bay đi.ví dụ.
c. Củng cố, luyện tập (3’).
GV: Thế nào là sự biến dạng ? lấy ví dụ minh họa ?
Khi có lực tác dụng lên một vật gây ra kết quả gì ?
d.Hướng dẫn về nhà (1’).
Học bài theo vở ghi và SGK, đọc có thể em chưa biết và phân tích hiện tượng đó , Làm bài tập
7.1 đến 7.5 SBT ChuÈn bÞ cho bµi 8:1 sîi d©y chun,1 lß xo
- xem tríc bµi 8. Trọng lực – Đơn vị của trọng lực.
Ngày giảng: 6A……/10/2013
6B……/10/2013
Tiết 7- Bµi 8 TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức : - Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực
- Nắm được đơn vị đo cường độ là Niutơn.
b.Kỹ năng :Vận kiến thức thu nhập được vào thực tế và kỹ thuật. Sử dụng dây dọi để xác định

phương thẳng đứng.
c.Thái độ Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV : Một dây dọi, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một giá treo,
một chiếc eke.
b. Chuẩn bị của HS: Đọc nội dung bài 8 – SGK , đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : 5’
Khi có lực tác dụng lên một vật gây ra kết quả gì ? Chữa bài 7.2 SBT .
b. Nội dung dạy học Bài mới
HĐ1 : Đặt vấn đề (5’).
GV: Thông qua tình huống của đầu bài để đưa Hs đến nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật.
Vấn đề đặt ra là phải làm TN để khẳng định điều đó.
Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung
H Đ2 : Phát hiện sự tồn tại của trọng lực (12’).
GV: Y/c Hs nêu phương án TN.
HS: Đọc phần TN, trả lời.
GV: Lắp TN,tiến hành TN
GV?: Nhận xét trạng thái của lo xo, giải thích.
HS: Quan sát và trả lời.
GV?: Quả nặng ở trạng thái nào? Phân tích lực

Lực cân bằng là lực nào ? .
HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời.
GV: Chỉ rõ cho Hs thấy được lực tác dụng kéo
dãn lò xo chính là trong lực mà Trái đất tác dụng
I. Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm.
C1. Lò xo tác dụng vào quả nặng một
lực, lực đó có phương dọc theo lò xo và

chiều từ dưới lên trên. Quả nặng vẫn
đứng yên vì có một lực khác đã tác
dụng vào , lực này có phương trùng
với phương của lực lò xo sinh ra, chiều
từ trên xuống dưới.
15
vào quả nặng, đã truyền đến lò xo.
GV: Cầm viên phấn lên cao rồi buông tay ra.
GV?: Viên phấn chịu tác dụng của lực nào? Kết
quả hiện tượng tác dụng lực ? Lực tác dụng lên
viên phấn có phương và chiều như thế nào?
HS: Quan sát và trả lời các câu hỏi Gv nêu.
GV: Qua hai thí dụ ta thấy Trái đất có tác dụng
lên mội vật không?
HS: Thảo luận theo nhóm bàn, trả lời (Trái đất tác
dụng lực hút lên mọi vật).
GV: Y/c Hs hoàn thành câu C3.
HS: Cá nhân hoàn thành C3.
GV: Thông báo hai kết luận SGK.
HS: Ghi vở kết luận.
HĐ3 : Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực
(10’).
GV: Bố trí TN hình 8.2, giới thiệu cho Hs thấy
được phương của dây dọi là phương thẳng đứng,
y/c Hs trả lời C4.
HS: Cá nhân hoàn thành C4.
GV: Y/c Hs trả lời C5.
HS: Hoàn thành kết luận .
GV: Kiểm tra 5 Hs


đánh giả mức độ tiếp thu
kiến thức của Hs.
HĐ4 : Tìm hiểu về đơn vị lực (8’).
GV: Thông báo đơn vị lực như SGK.
HS:Tiếp thu và ghi vở.
GV: Khối lượng của vật là m = 100 gam

trọng
lượng của vật là P = 1N. Vậy
m = 1kg

P = ? (= 10N)
m = 50 kg

P = ? ( = 50N)
P = 10 N

m = ? ( = 1000g = 1kg)
HS: Cá nhân suy nghĩ và trả lời.
HĐ5 : Vận dụng, (5’).
2HS: Lên bảng làm TN câu C6.
HS: Dưới lớp quan sát và trả lời câu C6.
GV: Y/c hs trả lời các câu hỏi sau: Trọng lực là
gì? Phương và chiều của trọng lực? trọng lực còn
gọi là gì ? Đơn vị vủa trọng lực là gì?
HS: Cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv.
1HS:đọc nội dung phần ghi nhớ
C2: Có một lực tác dụng lên viên phấn,
lực có phương trùng với phương
chuyển động của viên phấn và chiều từ

trên xuống dưới.
C3: (1) - Cân bằng
(2) – Trái đất.
( 3)- biến đổi
(4)- lực hút
(5)- Trái đất.
2. Kết luận. SGK.28
II.Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của lực.
C4: (1) – Cân bằng
(2) – dây dọi.
( 3)- thẳng đứng.
(4) – từ trên xuống dưới.
2. Kết luận.
C5: (1)– thẳng đứng.
(2) - từ trên xuống dưới.
III.Đơn vị lực.
Đơn vị lực là Niutơn, kí hiệu là N.
Trọng lượng của quả cân 100g tương
ứng là P =1N.
Trọng lượng của quả cân 1kg tương
ứng là P =10N.
IV.Vận dụng.
C6: Dùng thước êke dựng một đường
vuông góc với phương nằm ngang.
Ghi nhớ: SGK.29
c. Củng cố, luyện tập (4’).
GV:Träng lùc lµ g×? ch÷a bµi BT 8.1 ?
GV: Ph¬ng vµ chiÒu cña träng lùc ? ch÷a bµi BT 8.2 ?
GV: Một quả nặng treo vào đầu dưới 1 sợi dây có một đầu được buộc cố định trên 1 giá đỡ.

16
a. Vật chịu tác dụng của những lực nào?(Nêu phương và chiều)
b.Các lực này có cân bằng không? Tại sao?
TL :a) Những lực tác dụng vào quả cân là: Lực hút của Trái đất và lực căng của dây
b) Trọng lực có phương thẳng dứng , chiều từ trên xuống . Lực căng của sợi dây có phương
thẳng đứng chiều từ dưới lên
Hai lực này là 2 lực cân bằng vì quả nặng chịu tác dụng của 2 lực nhưng vẫn đứng yên
HS: Cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv.
GV: chuẩn hoá kiến thức trọng tâm bài học
d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
Học bài theo vở ghi và SGK. BTVN bài 8.1 đến bài 8.4 SBT.
Đọc mục Có thể em chưa biết.
Ôn lại tất cả các bài đã học, giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày giảng: 6A………………
6B………………
Tiết 8
ĐỀ KIỂM 1 TIẾT : MÔN VẬT LÝ 6
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức:
Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 6 học kì I, gồm từ tiết 1đến tiết 7 theo phân
phối chương trình
2. Mục đích:
- Đối với Học sinh:
a. Kiến thức:
Hiểu và vận dụng giải thích được các hiện tượng đơn giản, giải các bài tập vật lý cơ bản trong
phần lớp 6 về đo độ dài, đo thể tích, khối lượng, lực, trọng lực.
b .Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, giải thích, vận dụng.
c. Thái độ:
Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra.

- Đối với Giáo viên:
Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh
cách dạy của GV và cách học của HS phù hợp thực tế.
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (60% TNKQ, 40% TL)
- Học sinh kiểm tra trên lớp.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
T/S
tiết

thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT(cấp
độ 1,2)
VD(cấp
độ 3,4)
LT(cấp
độ 1,2)
VD(cấp độ
3,4)
17
1. Các phép đo 3 3 2,1 0,9 30 12,86
2. Khối lượng +
Lực
4 4 2,8 1,2 40 17,14
Tổng 7 7 4,7 2,1 70 30
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ.

Nội dung Trọng số Số lượng câu(chuẩn cần kiểm tra) Điểm số
Tổng số TN TL
1. Các phép đo
LT (30) 4,2 ≈ 4
4(2®)
Tg: 10’
0 4 (2 ®)
Tg: 10’
VD
(12,86)
5,6 ≈ 6
5 (2,5®)
Tg: 12,5’
1 (2®)
Tg: 7,5’
6 (4,5 ® )
2. Khối lượng +
Lực
LT ( 40) 1,8 ≈ 2
1(0,5 ®)
Tg: 2,5’
1(2®)
Tg: 7,5’
2(2,5 ®)
VD(17,14) 2,3 ≈ 2
2( 1 ®)
Tg: 5’
2( 1 ®)
Tổng
100 14 12 (6,0đ)

Tg: 30’
2(4,0đ)
Tg: 15’
14(10đ)
Tg: 45’
2. MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA:
Các bước thiết lập ma trận
Tên
Chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1.
Các
phép
đo
1.Nêu được
một số dụng
cụ đo độ dài,
đo thể tích với
GHĐ và
ĐCNN của
chúng.
2. Xác định
được GHĐ và
ĐCNN của
dụng cụ đo độ

dài, đo thể tích.
3. Đo được thể tích
một lượng chất
lỏng. Xác định
được thể tích vật
rắn không thấm
nước bằng bình
chia độ, bình tràn.
Tổng
Số câu: 1
C1.1
(0,5®)
Số câu:3
C4.2
C11.2
C12.2
(1,5®)
Số
câu:1
C3.3
(0,5®)
Số câu:1
C13.3
(2®)
Số câu:
6
4,5 đ
=45%
2.
Khối

lượng
+ Lực
4. Nêu được
khối lượng
của một vật
cho biết lượng
8. Nêu được ví
dụ về tác dụng
đẩy, kéo của
lực.
12. Đo được khối
lượng bằng cân.
18
chất tạo nên
vật.
5. Nêu được
đơn vị đo lực.
6. Nhận biết
được trọng lực
là lực hút của
Trái Đất tác
dụng lên vật
và độ lớn của
nó được gọi là
trọng lượng.
7. NhËn biÕt
®îc hai lùc
c©n b»ng.
9. Nêu được ví
dụ về tác dụng

của lực làm vật
biến dạng hoặc
biến đổi chuyển
động (nhanh
dần, chậm dần,
đổi hướng).
10. Nêu được ví
dụ về một số
lực.
11. Nêu được ví
dụ về vật đứng
yên dưới tác
dụng của hai lực
cân bằng và chỉ
ra được phương,
chiều, độ mạnh
yếu của hai lực
đó.
Tổng
Số câu:3
C2.4
C5.6
C10.7
(2®)
Số câu:
3
C6.9
C7.11
C9.11
(1®)

Số câu:
1
C14.10
(2®)
Số
câu: 1
C8.12
(0,5®)
Số
câu:8
5,5đ
=55%
Tổng
Số câu: 6
(3®)
Số câu:
4
(2®)
Số
câu:
1
(2,0®
)
Số
câu: 2
(1®)
Số câu:1
(2®)
Số câu:
14

10® =
100%
19
Tiết 8 NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA 45' vật lí 6
I. Trắc nghiệm khách quan ( 6 điểm )
Khoanh tròn vào chữ cáiin hoa đứng trước câu trả lời đúng(từ câu 1->câu12)
Câu1 : Giới hạn đo của một thước là
A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. độ dài lớn nhất ghi trên thước.
D. độ dài tuỳ ta chọn.
Câu 2: Trên một hộp sữa có ghi 500g. Số đó chỉ
A. sức nặng của hộp sữa. B. thể tích của hộp sữa.
C. lượng sữa chứa trong hộp. D. sức nặng và khối lượng của hộp sữa.
Câu 3 : Người ta dùng một bình chia độ có ĐCNN 1cm
3
chứa 55cm
3
nước để đo thể tích của
một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình nước, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm
3
. Thể
tích hòn đá là bao nhiêu ?
A. 141cm
3
. B. 86cm
3
. C. 55cm
3
. D. 31cm

3
.
Câu4: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1 dm để đo chiều dài lớp học. Trong các
cách ghi kết quả dưới đây cách ghi nào đúng.
A 50 m . B. 500cm. C. 50 dm . D. 50,0 dm.
Câu 5: Lực nào sau đây không thể là trọng lực ?
A. Lực tác dụng lên một vật nặng đang rơi.
B. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn.
C. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần.
D. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo.
Câu 6: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng
A. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. C. chỉ làm biến dạng quả bóng.
D. không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
20
Câu 7: Đặt một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Quyển sách chịu tác dụng của
hai lực cân bằng là
A. lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên trên và lực của
mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
B. lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực của
mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.
C. trọng lực của quyển sách và lực ma sát giữa quyển sách với mặt bàn.
D. lực đỡ của mặt bàn và lực ma sát giữ quyển sách đứng yên trên mặt bàn.
Câu 8: Khi đòn cân Rôbecvan thăng bằng người ta thấy một bên đĩa cân có 2 quả 200g, 1 quả
500g, bên đĩa cân còn lại là hai túi bột ngọt như nhau. Vậy khối lượng của 1 túi bột ngọt là :
A. 450g B. 900g C. 500g D. 200g
Câu 9: Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác
dụng
A. của trọng lực có độ lớn 1N.
B. của trọng lực có độ lớn 10N.

C. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi độ lớn 1N.
D. của trọng lực có độ lớn 10N và lực đàn hồi độ lớn 10N.
Câu 10: Hai lực cân bằng là hai lực
A. mạnh như nhau. B. cùng phương. C. cùng chiều.
D. mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều.
Câu 11: Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của
một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l:
A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml. B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml. D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.
Câu 12: Khi sử dụng bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật
bằng?
A. Thể tích bình tràn. B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
II. Tự luận ( 4 điểm)
Câu C13 (2 điểm) : Cho một bình chia độ, một hòn sỏi (bỏ lọt bình chia độ) và bình nước. Hãy
nêu các bước để xác định thể tích của hòn sỏi.
Câu 14 (2 điểm) : Nêu 1 ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của
vật đó, và một ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm cho vật bị biến dạng ?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
I- (6 ®iÓm): Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án C C D D B A B A C D B C
II. Phần II. Tự luận ( 4 điểm)
Câu 13: 2 điểm
Bước 1 : Đổ nước vào bình chia độ đến vạch có thể tích V
1
21
Bước 2: Thả chìm hòn sỏi vào bình chia độ, mực nước dâng lên đến vạch có thể tích V
2

Bước 3: Thể tích của vật cần xác định : V = V
2
- V
1
Câu 14 (2 điểm)
- Nêu được 1 ví dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó
- Nêu được 1 ví dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm cho vật bị biến dạng
Ngµy gi¶ng 6A………………
6B……………
TiÕt 9 B i 9à : LỰC ĐÀN HỒI.
1 . Mục tiêu:
a. Kiến thức Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó
biến dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
- Nêu được: Đối với một vật đàn hồi, nếu lực tác dụng làm vật biến dạng càng nhiều thì độ
mạnh của lực gây ra biến dạng càng lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo .
- Trả lời được câu hỏi và đặc điểm của lực đàn hồi .
- Dựa vào kết quả thí nghiệm , rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực
đàn hồi vào biến dạng của lò xo.
b. Kỹ năng: Lắp thí nghiệm như hình vẽ. Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến
dạng và đặc điểm của lực đàn hồi.
c. Thái độ: Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.
2.Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:
a. chuẩn bị của GV: chuẩn bị cho 4 nhóm học sinh. Một giá treo , một chiếc lò xo, thước chia
độ đến mm, một hộp 3 quả nặng mỗi quả 50g giống nhau.
b. chuẩn bị của HS : Đọc nội dung bài 9 – SGK. đồ dùng học tập
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: (4').
Trọng lực là gì ? Phương và chiều của trọng lực ?

b.Nội dung dạy học Bài mới.
HĐ1: Đặt vấn đề (2’)
GV: ĐVĐ : Sợi dây cao su và một lò xo có t/c nào giống nhau ?
Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ2: Nghiên cứu biến dạng đàn hồi(qua lò
xo). Độ biến dạng (18’).
GV: Y/c Hs đọc SGK và mô tả TN?
I. BiÕn d¹ng ® n håi ®é biÕn d¹ng.à
1. BiÕn d¹ng cña lß xo .
a) ThÝ nghiÖm :
22
HS: c, nờu dng c TN, cỏc bc tin hnh
TN.
GV: Phỏt dng c TN cho 4 nhúm .
NHS: Nhn dng c, lm thớ nghim theo cỏc
bc SGK v hon thnh bng 9.1
(tgian 8).
GV: Theo dừi v hng dn Hs cỏc bc tin
hnh.
HS: Hon thnh ct 1 v ct 2 bng 9.1.
GV: Cho Hs chn cm t thớch hp trong
khung in vo ch trng hon chnh cõu
C1?
HS: Lm vic cỏ nhõn tr li C1.
GV: Kim tra, thng nht cõu tr li.
HS: Ghi v cõu tr li C1.
GV: Biến dạng của lò xo có đặc iểm gỡ?
HS: Tr li .
GV: Vy lũ xo l vt tớnh cht gỡ?
HS: Tr li (n hi) v ghi v.

GV: Vy bin dng ca lũ xo c tớnh nh
th no?
HS: Tr li (l l
0
)
GV: Y/c Hs tớnh bin dng ca lũ xo khi
treo 1,2,3 qu nng v hon thnh ct 4 bng
9.1.
HS: Tớnh (l l
0
) v hon thnh bng 9.1.
H 3: Lc n hi v c im ca nú (12)
GV: Y/c Hs nghiờn cu SGK tỡm hiu lc n
hi.
HS: Cỏ nhõn c SGK.
GV: Lc n hi l gỡ?
HS: Tr li.
GV: T kt qu thớ nghim trờn thỡ lc m lũ
xo tỏc dng vo qu nng ó bng lc no?
HS: Tr li (Trng lng qu nng)
GV: Vy cng lc n hi ca lũ xo s
bng cng ca lc no?
HS: Tr li (s bng cng ca trng lng
qu nng)
GV: Lc n hi cú c im gỡ?
GV: Cho Hs tỡm hiu C4.
HS: c v tr li .
H 4: Vn dng (5)
GV: Y/c s nghiờn cu C5, C6 trong 5
HS: c SGK v tr li.

Bố trí TN nh hình 9.1 SGK
S qu
nng
50g
múc
vo lũ
xo
Tng P
ca cỏc
qu
nng
Chiu
di ca
lo xo
bin
dng
ca lũ
xo
0 0 (N) l
o
= cm 0 cm
1 qu
nng
P
1
= (N) l
1
= cm l
1
- l

o
=
cm
2 qu
nng
P
2
= (N) l
2
= cm l
2
- l
o
=
cm
3 qu
nng
P
3
= (N) l
3
= cm l
3
- l
o
=
cm
C1. (1) dãn ra (2) tăng lên
(3) bằng
b) Kết luận : Biến dạng của lò xo có đặc

iểm nh trên là biến dạng đàn hồi . Lò xo
là vật có t/c đàn hồi .
2. Độ biến dng của lò xo.
Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều
dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên
của lò xo (l - l
o
) .
C2:
II. Lực đ n hồi và đặc điểm của nó
1. Lực đàn hồi
Lực mà lò xo tác dụng vào quả nặng trong
TN trên gọi là lực đàn hồi .
C3. Lc n h i cõn bng vi trng lc

Cờng độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ
bằng cờng độ của trọng lợng quả nặng

2.Đặc điểm của lực đ n hồi :
C4. Câu C
Độ biến dạng tăng thì lực đ n hồi tăng .
III. Vận dụng
C5. a) (1) tăng gấp đôi
b) (2) tăng gấp ba .
C6. Sợi dây cao su và lò xo có cùng tính
chất đàn hồi .
23
GV: Qua bi hc ny cỏc em rỳt ra c kin
thc gỡ v lc n hi?
HS: Rỳt ra kin thc bi hc.

GV: Gi 2 Hs c phn ghi nh sgk.
c) Củng cố - luyện tập (3')
1) Lực đần hồi là gì ? Lực đần hồi có đặc điểm gì ? chữa bài 9.1
2) Thế nào là độ bến dạng ?chữa bài tập 9.3 ?
GV: nhấn mạnh cách tính độ biến dạng của lò xo
GV: Nếu gọi độ biến dạng của lò xo là
l
= l - l
o
,
Lực đàn hồi đợc tính bằng công thức F
đh
= k(l - l
0
) = k.
l


k là hệ số biến dạng; l
o
là chiều dài tự nhiên của lò xo ;
l là chiều dài khi biến dạng của lò xo
d. Hng dn v nh (1)
+ Hc bi theo v ghi v SGK, lm bi tp 9.1 n 9.5 SBT
+ .c cú th em cha bit.
+ c trc bi: Lc k - Phộp o lc. Trng lc v khi lng.
TUN
Tit 10: LC K - PHẫP O LC. TRNG LNG V KHI LNG
Ngy son:
Ngy dy :

I. MC TIấU
1. Kin thc :
- Nhn bit c cu to ca mt lc k, xỏc nh c GH v CNN ca mt lc k.
- Vit c cụng thc tớnh trng lng P = 10m, nờu c ý ngha v n v o P, m.
2. K nng :
- S dng lc k o lc.
- o c ln mt s lc bng lc k nh trng lng ca qu gia trng, quyn sỏch; lc
ca tay tỏc dng lờn lũ xo ca lc k, theo ỳng quy tc o.
24
- Vận dụng được công thức P = 10m để tính P khi biết m và ngược lại.
3 . Thái độ: Rèn tính sáng tạo, cẩn thận.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: 1 xe lăn, 1 vài quả nặng, 4 lực kế lò xo. Một sợi dây mảnh .
2. Học sinh: Đọc nội dung bài 10 – SGK. đồ dùng học tập
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: quan sát, phân tích, nêu ví dụ, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp 6A 6B
B. Kiểm tra bài cũ
HS1: Lò xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi tác dụng lên đâu ? Lực đàn hồi có phương và chiều như
thế nào ?
HS2: Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào ?
ĐVĐ: GV: Tại sao khi đi mua , bán người có thể dùng một cái lực kế để làm một cái cân?
Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay để trả lời câu hỏi này.
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực kế
GV: Giới thiệu lực kế, tác dụng của lực kế.
HS: Tiếp thu và ghi vở.
GV: Phát lực kế lò xo cho 3 nhóm HS. Nghiên cứu
cấu tạo của lực kế lò xo. Điền vào chỗ trống câu C1.

HS: Trả lời câu C1.
GV: Thống nhất câu trả lời C1.
HS: Trả lời câu C2 dựa trên lực kế của nhóm mình.
Hoạt động 2: Đo một lực bằng lực kế
GV: Hướng dẫn Hs cách đo lực: Điều chỉnh kim về vị
trí số 0, dùng lực kế để đo trọng lực, đo lực kéo.
HS: Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv.
GV: Yêu cầu HS trả lời C3.
HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời.
GV: Hướng dẫn HS đo trọng lượng của cuốn sách


Y/c Hs hoàn thành câu hỏi C4, C5.
HS : Tiến hành đo trọng lượng của cuốn sách SGK.
Thảo luận câu trả lời C4, C5.
GV: Thống nhất câu trả lời C4, C5.
HS chú ý, hoàn thành vào vở.
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức liên hệ giữa
I. Tìm hiểu lực kế.
1. Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ để đo lực.
- Có nhiều loại lực kế. Loại lực kế
thường dùng là lực kế lò xo.
- Có lực kế dùng để đo lực kéo, lực
kế dùng để đo lực đẩy và lực kế đo
cả lực kéo lẫn lực đẩy.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.
C1:
(1) – lò xo.
(2) - kim chỉ thị.

(3) – bảng chia độ.
C2: ĐCNN = 0,1 N ; GHĐ = 5 N
II. Đo một lực bằng lực kế.
1. Cách đo lực.
C3:
(1) – Vạch 0.
(2) - Lực cần đo.
(3) - phương.
2. Thực hành đo.
C4:
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho
lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng
đứng, vì lực cần đo là trọng lực, có
phương thẳng đứng.
III. Công thức liên hệ giữa trọng
25

×