Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Phân tích tài chính của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Đầu Tư Hùng C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.4 KB, 17 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
LỜI MỞ ĐẦU
Tài chính doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, đóng vai trò chủ
đạo, rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt động hiệu
quả là doanh nghiệp thực hiện tốt việc tổ chức quản lý và giám sát chặt chẽ
các dòng tài chính luân chuyển của doanh nghiệp. Do đó, để tồn tại và phát
triển các DN phải tự chủ động quản lý và đánh giá một cách sâu sắc tình
trạng hoạt động kinh doanh của đơn vị mình thông qua báo cáo tài chính
(BCTC). Để tìm hiểu sâu hơn về đề tài phân tích tài chính trong doanh
nghiệp Xuất phát từ nhu cầu trên sau đây em xin giới thiệu sơ qua về quá
trình hình thành và hoạt động của doanh nghiệp “Công Ty Cổ Phần Xây
Lắp Và Đầu Tư Hùng & C” Kết cấu của báo cáo tổng hợp: báo cáo ngoài
phần mở đầu và kết luận được chia làm ba chương như sau:
• Chương 1: Lịch sử hình thành và phát triển Công Ty Cổ Phần Xây
Lắp Và Đầu Tư Hùng & C
• Chương 2: Tổ chức bộ máy Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Đầu Tư
Hùng & C.
• Chương 3: Kết quả hoạt động kinh doanh Công Ty Cổ Phần Xây
Lắp Và Đầu Tư Hùng & C.
Do thời gian, tài liệu nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, nên bao
cáo này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự quan tâm
góp ý của Giáo viên hướng dẫn: TS. Phan Thị Hạnh để bài làm của em
hoàn thiện hơn.
Sau đây là chi tiết bảng báo cáo tổng hợp “Công Ty Cổ Phần Xây
Lắp Và Đầu Tư Hùng & C”
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
CHƯƠNG 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ HÙNG & C
Quá trình hình thành và phát triển


Công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Đầu Tư Hùng & C tiền thân là Công Ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Hùng & C được thành lập ngày 26 tháng 07 năm 2010
theo mã số doanh nghiệp 0104818939 do sở kế hoạch đầu tư cấp:
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ HÙNG
& C
- Trụ sở chính : Số 16, Ngõ 40, Phố Tạ Quang Bửu, Phường Bách Khoa,
Quận Hai Bà Trưng, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.
- Giám đốc : Lương Quân Tuấn Anh
- Số điện thoại : 0983.0252.686 / 04.2214.6058
- Fax : 0135.378.644
- Mail :
- Mã số thuế : 0104818939
Giấy phép ĐKKD do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Hà Nội câp ngày 26 tháng 07
năm 2010.
Ngày 24 tháng 03 năm 2001 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN HÙNG & C ra đời với các hoạt động kinh doanh chính sau:
- Vận tải hàng hóa đường bộ
- Bốc xếp hàng hóa ( không bào gồm bốc xếp, vận chuyển hàng hóa tại
cảng, hàng không)
- Kinh doanh phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong
các của hàng chuyên doanh;
Bán buôn máy vi tính, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và
thiết bị ngoại vi);
Bán lẻ đồ điện gia dụng trong các của hàng chuyên doanh;
Bán buôn các linh kiện điện tử, viễn thông;
- Xây dựng nhà các loại
- hoạn thiện công trình xây dựng
- Xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp đến 35KV
- Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động

cơ điện, dây điện và thiết bị khác dung trong mạch điện)
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
- Sửa chữa thiết bị điện
- Kinh doanh vẩn tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Xây dựng công tình viễn thông
- Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ
kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Trong nhiều năm qua kể từ khi thành lập, Công ty TNHH Hùng & C
luôn đầu tư máy móc, thiết bị hiện đại, tăng cường công tác đào tạo để nâng
cao trình độ quản lý và chuyên môn kỹ thuật của lực lượng quản lý, tay nghề
của công nhân với mục tiêu tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm
cao, giá thành hạ để có thể cạnh tranh trong và ngoài nước.
Sau bảy năm hoạt động, cùng với đội ngũ kỹ sư có trình độ, năng lực
và tay nghề cao Công Ty TNHH Hùng & C ngày càng phát triển và có thêm
nhiều đối tác kinh doanh tiêu biểu Như: Công Ty Cổ Phần Công Trình
Viettel, Tạp chí Heritage – Việt Nam Airline, nhà khách quân chính quân khu
3, Bệnh viện mắt trung ương, Tổng công ty hàng không…
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ HÙNG & C ra đời
nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn, nhu cầu phát triển của Công Ty cũng như đủ
khả năng, năng lực tham gia thi công các dự án lớn, đòi hỏi cao về tiêu chuẩn
kỹ thuật, chất lượng tiến độ phục vụ khách hàng được chu đáo và ngày càng
tốt hơn, năng động chuyên nghiệp hơn.
Trong những năm tới, Công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Đầu Tư Hùng & C
tiếp tục đầu tư năng lực mới để trở thành một công ty hàng đầu ở Việt Nam, ở
mọi quy mô đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, trở thành đơn vị có uy tín và luôn
khẳng định vị thế của mình trên thương trường, được khách hàng đánh giá

cao về năng lực cũng như chất lượng của sản phẩm. Để có được những thành
quả đó Công ty đã không ngừng đổi mới, nâng cao năng suất chất lượng sản
phẩm, áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng hiện hành, đầu tư
mua sắm trang thiết bị sản xuất và thi công, áp dụng công nghệ tiên tiến và
dây chuyền sản xuất.
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ HÙNG & C
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Đầu Tư Hùng & C chuyên sản xuất, kinh
doanh thiết bị, thi công lắp đặt các công trình xây dựng theo quy hoạch, kế
hoạch các ngành xây dựng trong và ngoài nước theo yêu cầu của thị trường.
Kể từ khi thành lập, Công ty luôn đầu tư máy móc, thiết bị hiện đại,
tăng cường công tác đào tạo để nâng cao trình độ quản lý và chuyên môn kỹ
thuật của lực lượng quản lý, tay nghề của công nhân viên với mục tiêu tăng
năng suất lao động, chất lượng sản phẩm cao, giá thành hạ để có thể cạnh
tranh trong và ngoài nước. Công ty đã và đang đảm nhận thi công nhiều công
trình quan trọng với các điều kiện kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc tế như:
Xây dựng công nghiệp: Tham gia thiết kế, tư vấn, chế tạo, lắp đặt thiết
bị các công trình xi măng như: Nhà máy xi măng Bút Sơn, Sao Mai , các
nhà máy đường như Nhà máy đường Thạch Thành, Sơn La, Nghệ An , cột
điện đường dây 500KV, các cột truyền hình, cột vi ba, các loại giàn không
gian cho các công trình kiến trúc…
Xây dựng dân dụng: Xây dựng nhà khách quân khu 3, Bệnh viện mắt
trung ương, Văn Phòng sân golf Ngôi Sao, Văn Phòng miền bắc - Tổng công
ty Hàng Không, Hội sở ngân hàng Phương Nam - Chi nhánh hà nội, Công ty
cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex – PJICO
Xây dựng Công tình an ninh: Trung tâm anh ninh mạng - Bkis - Đại

học bách khoa hà nội, Bộ quốc phòng, lữ đoàn 205 - Bộ tư lệnh TT…
Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Đầu Tư Hùng & C được tổ chức theo
mô hình công ty đa ngành có quy mô lớn, cơ cấu kinh doanh phức tạp, do đó
yêu cầu đặt ra với Giám đốc và kế toán trưởng là phải tổ chức công tác kế
toán một cách khoa học, phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý và kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
của Công ty. Ban lãnh đạo Công ty phải phân cấp kinh doanh để quản lý chặt
chẽ và hợp lý quá trình hoạt động và phát triển của Công Ty
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ HÙNG & C
Sơ đồ 1.01: Sơ đồ tổ chức bộ máy Tổng Công ty
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
 Ban Giám Đốc:
- Giám đốc : Ông Lương Quân Tuấn Anh
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty được quy định tại
Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở
Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải ủy
quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại điều lệ công ty để thực
hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của Công ty.
Giám đốc là người Quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, sản
xuất, phát triển nguồn nhân lực của công ty theo mục tiêu định hướng phát
triển. Quyết định cao nhất về các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày
của Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
5
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
kinh
doanh

Phòng
tư vấn
thiết kế
Phòng
Quản
lý dự
án
P. tài
chính
kế
toán
Phòng
hành
chính
tổng
hợp
Phòng
quản lý
chất
lượng
Phòng
văn
thư
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
 Phòng hành chính tổng hợp :
Tổ chức việc lễ tân và tiếp đón khách đến thăm công ty, quản lý
vật chất trang thiết bị, mua sắm văn phòng phẩm, trang thiết bị đảm bảo điều
kiện làm việc. Gắn kết và điều phối hoạt động của đơn vị theo sự chỉ đạo của
ban giám đốc, tiếp nhận và phân loại sổ sách chứng từ đến và đi, lập lịch trình
công tác hàng tuần, phổ biến tới tận các phòng ban, quản lý và tổ chức lưu trữ

văn bản, theo đúng quy định hiện hành.
 Phòng quản lý chất lượng:
Kiểm soát chặt chẽ các quy trình xuất nhập hàng hóa, kiểm soát hồ
sơ giấy tờ của các phòng ban tuân thủ theo quy trình quản lý chất lượng
của công ty.
 Phòng kinh doanh :
Có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động
tiếp thị và kinh doanh sản phẩm, giao dịch và phân phối sản phẩm. Thực hiện
mở rộng thị trường, tìm kiếm đối tác, quảng bá hình ảnh Công ty. Lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh theo phương hướng nhiệm vụ, dưới sự chỉ đạo của
lãnh đạo công ty.
Có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động
và phát triển chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường thông dụng công ty.
Thực hiện tìm hiểu nhu cầu thị trường, tìm kiếm đối tác, lập kế hoạch đầu tư
sản xuất kinh doanh.
 Phòng tư vấn thiết kế :
Phòng có các kỹ sư tốt nghiệp các trường Đại học, cao đẳng tham gia
Nghiên cứu công nghệ, các giải pháp ứng dụng, tư vấn thiết kế hệ thống,
xây dựng giải pháp. Thiết kế, cố vấn kỹ thuật và thực hiện thi công các
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
6
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
công trình, các dự án lớn tại các công ty lớn và các công trình tại nhiều địa
điểm và cơ sở .
 Phòng quản lý dự án :
Tham gia thiết kế, cố vấn kỹ thuật và thực hiện theo dõi, kiểm tra và
giám sát các dự án lớn, các công trình tại nhiều địa điểm mà công ty trực tiếp
thực hiện.
- Thiết lập các dự án đầu tư.
- Thẩm tra, tư vấn, thiết kế các công trình xây dựng

- Thiết lập hồ sơ thiết kế và lập tổng dự toán.
- Thiết lập các dự án chuyên ngành khác.
- Quản lý tiến trình chuẩn bị, thực hiện và kết thúc các dự án.
 Phòng văn thư :
Thực hiện việc lưu các văn bản, giấy tờ liên quan. Tiếp nhận và giải
quyết các văn bản đi và đến của các công ty, các đơn vị liên quan; chuyển
giao văn bản đi và đến các đơn vị, các phòng ban liên quan
 Phòng tài chính kế toán:
Quản lý nguồn tài chính, khai thác nguồn đầu tư, tổ chức thực hiện chế
độ hạch toán, quản lý kinh tế, tài chính của Công ty. Thực hiện ghi chép, tính
toán phản ánh số liệu, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn, quá
trình bán hàng và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Kiểm tra theo
dõi tình hình công nợ, đảm bảo thanh toán kịp thời với đối tác để giữ vững uy
tín và đảm bảo cán cân thanh toán thương mại. Theo dõi, đôn đốc các khoản
nợ phải thu, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của công ty.
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
Sơ đồ: 1.02. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng phụ trách phòng kế toán, tổ chức công tác kế toán của
công ty, theo dõi và phân tích tình hình tài chính, chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực, phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trước Ban giám đốc.
- Kế toán tổng hợp Phụ trách công việc ghi sổ tổng hợp, sổ cái, lập các
báo cáo nội bộ và BCTC của công ty; đồng thời bảo quản và lưu trữ hồ sơ
chứng từ theo quy định, phụ trách công việc liên quan đến huy động vốn
cho các dự án, ghi chép, theo dõi tình hình thu, chi bằng tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, đối soát với ngân hàng về tài khoản tiền gửi của công ty.
- Kế toán công nợ theo dõi tình hình thanh toán của các khách hàng,

theo dõi tình hình thanh toán với các nhà cung cấp, ghi chép theo dõi tất cả
các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của
công ty
- Thủ quỹ: thu chi tiền mặt phát sinh tại Công ty.
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
8
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp,
thuế và ngần hàng
Kế toán công nợ Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ HÙNG & C
 Phân tích kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là một bản BCTC tổng hợp phản ánh tình
hình và kết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại hoạt động của DN. Số
liệu trên báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp về phương thức kinh
doanh, về việc sử dụng các tiềm năng vốn, lao động, kỹ thuật, kinh nghiệm
quản lý của DN và chỉ ra răng các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận
hay gây tình trạng lỗ vốn. Đây là một bản BCTC được những nhà lập kế
hoạch rất quan tâm, vì nó cung cấp các số liệu về hoạt động kinh doanh mà
DN đã thực hiện trong kỳ. Nó còn được coi như một bản hướng dẫn để dự
báo xem DN sẽ hoạt động ra sao trong tương lai.
Thông qua các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các
nhà phân tích của Công ty tiến hành so sánh trị số của từng chỉ tiêu giữa số
năm 2010 và số 2011; năm 2011 và năm 2012 đồng thời so sánh tốc độ tăng,
giảm của các chỉ tiêu để biết được mức tiết kiệm hay lãng phí của các khoản
chi phí, tốc độ tăng giảm của doanh thu có phù hợp với tốc độ tăng giảm chi
phí hay không (Bảng 1.06).
Từ việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh các nhà phân tích có

nhận xét như sau: Lợi nhuận trước thuế năm 2011 tăng so với năm 2010 là
200.351.090 đồng tương ứng với 14,28%. Trong đó lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh tăng 201.243.741 đồng tương ứng với 14,34%, sang năm
2012 lợi nhuận trước thuế tăng 198.770.254 đồng, tương ứng tăng 12,39%,
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 197.877.603 đồng, lợi nhuận từ
hoạt động khác giảm 892.651 đồng.
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
9
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
 Phân tích hiệu quả kinh doanh
Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và chắc chắn đòi hỏi
các nhà quản lý không những nắm chắc các nguồn tiềm năng về lao động, vật
tư, tiền vốn, mặt hàng, chất lượng, điểm hòa vốn, thời gian hoàn vốn mà còn
phải nắm được chu kỳ sống của sản phẩm cũng như chu kỳ kinh doanh của
DN nhất là trong nền kinh tế thị trường. Do đó việc phân tích kinh doanh sẽ
giúp cho nhà quản lý đánh giá được khả năng sinh lời và triển vọng của DN
mà thể hiện ở khả năng tăng trưởng của DN, từ đó có biện pháp nhằm tăng
cường hiệu quả kinh doanh của DN.Điều đó được các nhà phân tích của
Công ty tiến hành phân tích thông qua các chỉ tiêu về suất sinh lời của vốn
chủ sở hữu, suất sinh lời của tài sản (Bảng 1.06)
Bảng 1.06: Bảng chỉ tiêu phân tích phản ánh suất sinh lời
Chỉ tiêu Công thức
2010
2011
2012
CL
(2010-2011)
CL
(2011- 2012)
Suất sinh lời của

doanh thu
(ROS),
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
0,010 0,010 0,011 0 0,001
Suất sinh lời của
tổng tài sản
(ROA);
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
0.14 0,017 0,021 0,003 0,004
Suất sinh lời của
vốn chủ sở hữu
(ROE)
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
0,035 0,044 0,054 0,009 0,01
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
Bảng 1.07: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh năm (2010 – 2012)
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
TT CHỈ TIÊU Mã số Năm 2012 Năm 2010
Tăng giảm(2010- 2011)
Tăng giảm(2011- 2012)
Số Tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền (Đồng)
Tỷ lệ

(%)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 01 130.511.224.854 116.168.937.289 93.992.567.039 22.176.370.250 23,59 14.342.287.565 12,35
3 Doanh thu thuần về bán hang, DV 10 130.511.224.854 116.168.937.289 93.992.567.039 22.176.370.250 23,59 14.342.287.565 12,35
4 Giá vốn hàng bán 11 123.985.663.611 110.384.237.092 90.549.021.398 19.835.215.694 21,91 13.601.426.519 12,32
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 20 6.525.561.243 5.784.700.197 3.443.545.641 2.341.154.556 67,99 740.861.046 12,81
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 30.599513 30.608.893 20.662.918 9.945.975 48,13 - 9.380 - 0,03
7 Chi phí tài chính 22 1.584.985.601 1.015.202.539 301.643.341 749.559.198 248,49 533.783.062 50,78
Trong đó: Lãi vay 23 1.584.985.601 1.015.202.539 301.643.341 748.559.198 248,49 533.783.062 50,78
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.567.872.143 3.195.559.798 1.360.140.862 1.835.418.936 134,94 372.312.345 11,65
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 30 1.802.424.356 1.604.546.753 1.403.303.012 201.243.741 14,34 197.877.603 12,33
12 Chi phí khác 32 - 892.651 - 892.651 - - 892.651 -
13 Lợi nhuận khác 40 - (892.651) - - 892.651 - 892.651 -
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1.802.424.356 1.603.654.102 1.403.303.012 200.351.090 14,28 198.770.254 12,39
15 Chi phi thuế Thu nhập doanh nghiệp 51 350.825.753 400.913.526 450.606.089 - 49.692.563 - 11,03 - 50.087.773 - 12,49
17 Lợi nhuận sau thuế nhu nhập doanh nghiệp 60 1.451.598.603 1.202.740.576 952.696.923 250.043.653 26,25 248.858.027 20,69
11
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
Từ số liệu bảng 1.06 các nhà phân tích có đánh giá như sau: Tất
cả các chỉ tiêu suất sinh lời đều tăng trong ba năm phân tích 2010, 2011
và 2012.
• Hệ số hoạt động kinh doanh:
Ngoài việc xem xét hiệu quả kinh doanh dưới góc độ sử dụng tải sản cố
định và tài sản lưu động khi phân tích tình hình tài chính phải xem xét và
hiệu quả sử dụng vốn nhà đầu tư, các nhà tín dụng quan tâm đặc biệt vì nó
gắn liền với lợi ích của họ trong cả hiện tại và tương lai. Để đánh giá khả
năng sinh lời của vốn, người ta dùng các chỉ tiêu sau đây:
• Suất sinh lời của doanh thu

Dựa vào số liệu tính toán, phân tích ở( bảng 1.06)ta thấy năm 2010
và 2011 chỉ tiêu này đạt 0,10 sang năm 2012 chỉ tiêu này đạt 0,11tăng
0,001, điều này cho thấy một đồng doanh thu thuần tạo ra 0,010 đồng lợi
nhuận sau thuế (năm (2010,2011). Nhưng qua năm 2012 hệ số này tăng lên
0.001 đồng lợi nhuận sau thuế trong một đồng doanh thu.
• Suất sinh lời của tổng tài sản
Suất sinh lời của tổng tài sản tăng lên 0,003 và 0,004 cụ thể là năm
2010 chỉ tiêu này đạt 0,014; năm 2011 chỉ tiêu này là 0,017 tương ứng tăng
0,003đồng, chỉ tiêu này năm 2012 là 0,021 tương ứng tăng 0,004 đồng
• Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu:
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu là chỉ số được các nhà đầu tư, cổ
đông của doanh nghiệp quan tâm nhất vì nó phản ánh những gì mà họ
sẽ được hưởng.
Qua số liệu ở (bảng 1.06) thấy rằng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
của Công ty năm 2011 là 0,44 tăng 0,009 đồng so với năm 2010 (0,035).
Năm 2012 (0,054) tăng 0.01đồng so với năm 2011.
Các chỉ tiêu trên tăng là do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế nhanh
hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần, tài sản và vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên,
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
có thể nói các chỉ tiêu trên là quá thấp, hoạt động kinh doanh của Công ty
không hiệu quả. Công ty cần đề ra biện pháp để tăng doanh thu, giảm chi
phí nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Qua kết quả phân tích ở bảng 1.06: phân tích báo cáo kết quả kinh
doanh năm 2010-2012, ta thấy tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của Công
ty đang tăng 200.351.090 đồng (2011); 198.770.254 đồng (2012), tương
ứng tăng 14,28% và 12,39%. Việc tăng tổng lợi nhuận trước thuế cho thấy
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn, tạo điều kiện cho Công ty
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội khác như nộp ngân sách, trích lập

quỹ,
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu thuần về hàng bán và cung cấp dịch vụ của công ty tăng
theo các năm, cụ thể năm 2011 là 22.176.370.250 đồng, tăng 23,59% so
với năm 2010. Năm 2012 tăng thêm 14.342.287.565 đồng , tương ứng tăng
12,35%. Công ty đã đẩy mạnh công tác bán hàng. Kết quả đã giới thiệu và
thu hút được nhiều khách hàng hơn, vể cả bán buôn lẫn bán lẻ, tăng số
lượng hàng hoá bán ra trong năm, đồng nghĩa với tăng doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó, Công ty còn giảm thiểu được
khoản giảm giá hàng bán như doanh thu hàng bán trả lại nên cũng một
phần nhỏ giúp doanh thu bán hàng ổn định hơn.
- Giá vốn hàng bán:
Trong năm 2011 tăng 19.835.215.694 đ tương ứng với 21,91%. Sở
dĩ lượng hàng bán ra trong năm tăng theo giá vốn hàng hoá bán ra trong
năm tăng, và mức tăng này so với mức tăng doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ chênh lệch nhau không nhiều: 23,59% và 21,91%, chứng tỏ
doanh nghiệp vẫn duy trì mối quan hệ cung ứng với nhà cung cấp để đảm
bảo nguồn hàng bán ra có giá tốt nhất và chất lượng tốt nhất cho người tiêu
dùng. Năm 2012 giá vốn hàng bán tăng 13.601.426.519 đồng, tương ứng tỷ
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
13
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
lệ tăng 12,32% mức tăng này so với mức tăng doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ chênh lệch không đáng kể.
- Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về giá bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm
2012 là 740.861.046 đồng, tăng 12,81% so với năm 2011, năm 2011 tăng
hơn so với năm 2010 là 2.341.154.556 đồng, tương ứng tỷ lệ 67,99%.Điều
này cho thấy trong năm Công ty làm ăn kinh doanh khá tốt; tuy con số tăng
trưởng không cao nhưng ổn định.

- Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh tu hoạt động tài chính là phần tiền lãi từ cho vay và lãi tiền
gửi của Công ty, con số này trong kỳ có tăng nhưng tăng ít, cụ thế năm
2011 tăng 9.945.975 đồng, thậm chí còn âm 9.380 đồng. Tuy nhiên chi phí
hoạt động tài chính của Công ty lại tăng một lượng lớn 749.559.198 đồng
(2011); 533.783.062 đồng năm 2012. Nguyên nhân là do trong năm, Công
ty đã vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh ra các lĩnh vực khác cũng như
phát triển ra nhiều vùng miền mới.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 14,34% từ
1.403.303.012 đồng năm 2010 lên 1.604.546.753 đồng năm 2011. Tăng
thêm 197.877.603 đồng (2012) tương ứng tăng 12,33%.
- Lợi nhuận khác:
Lợi nhuận khác trong kỳ phân tích hầu như là không có, thậm chí còn âm ở
năm 2011 tương ứng chi phí khác năm 2011 tạo nên.
- Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN:
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp có sự tăng trưởng
tốt, tăng 250.043.653 đồng (2011) và 248.858.027 đồng (2012) tương ứng
tỷ lệ tăng 26,25% và 20,96%.
Nhìn chung năm 2012 các chỉ số tài chính của Công ty đã tăng lên
đáng kể. Bên cạnh việc các chi phí của Công ty đã tăng do ảnh hưởng của
nền kinh tế thị trường nhiều biến động và tỉ lệ lạm phát trong nước tăng cao
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
14
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
nhưng Công ty vẫn đạt mức tăng tương đối về doanh thu và lợi nhuận, điều
này chứng tỏ Công ty đang phát triển khá bền vững, công tác quản lý tại
Công ty đạt được những kết quả đáng kể để đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh thuận lợi, ngày càng nâng cao được uy tín đối với khách hàng.
Trong những năm qua, kết quả kinh doanh của Công ty năm sau so

với năm trước đã khởi sắc hơn, qua các hệ số hoạt động kinh doanh và hệ
số sinh lời tăng lên cho thấy khả năng sử dụng vốn hiệu quả đã mang lại lợi
nhuận nào đó cho Công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn qua các
năm, điều này thể hiện cụ thể trong sơ đồ sau:
Sơ đồ thể hiện kết quả kinh doanh qua các năm (đơn vị tính: nghìn đồng )
Nhìn chung năm 2012 các chỉ số tài chính của Công ty đã tăng lên
đáng kể. Bên cạnh việc các chi phí của Công ty đã tăng do ảnh hưởng của
nền kinh tế thị trường nhiều biến động và tỉ lệ lạm phát trong nước tăng cao
nhưng Công ty vẫn đạt mức tăng tương đối về doanh thu và lợi nhuận, điều
này chứng tỏ Công ty đang phát triển khá bền vững, công tác quản lý tại
Công ty đạt được những kết quả đáng kể để đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh thuận lợi, ngày càng nâng cao được uy tín đối với khách hàng.
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
KẾT LUẬN
Từ những vấn đề nêu trên ta có thể khẳng định Công Ty Cổ Phần
Xây Lắp Và Đầu Tư Hùng & C, trong những năm qua hoạt động sản xuất
kinh doanh hiệu quả, gặt hái được nhiều thành công. Trong chặng đường
hình thành và phát triển của mình, hơn 10 năm công tác trên lĩnh vực xây
dựng Công Ty đã không ngừng đổi mới hoàn thiện bản thân không những
về chất mà còn về lượng, chuyển từ Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn sang
Công Ty Cổ Phần, sự thay đổi này nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn, nhu
cầu phát triển của Công Ty cũng như đủ khả năng, năng lực tham gia thi
công các dự án lớn, đòi hỏi cao về tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng tiến độ
phục vụ khách hàng được chu đáo và ngày càng tốt hơn, năng động chuyên
nghiệp hơn.
Trong những năm qua Công Ty đã đạt được nhiều thành tích sản
phẩm của công ty không ngừng cải tiến, đáp ứng được yêu cầu “ bền, đẹp”

của thị trường, sản lượng doanh thu và lợi nhuận có xu hướng ngày càng
tăng.Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đạt được Công Ty Cổ Phần
Xây Lắp Và Đầu Tư Hùng & C còn gặp một số hạn chế như chi phí tài
chính của doanh nghiệp cao, điều này chứng tỏ lãi vay của doanh nghiệp
cao, nguyên nhân là Công Ty Phát triển thêm nhiều ngành nghề kinh doanh
và mở rộng thị trường ra các tỉnh thành.
Tuy nhiên vì bảng cáo cáo tổng hợp chỉ nêu báo cáo kết quả kinh
doanh nên còn nhiều thiếu sót về mặt cơ cấu vốn và cơ cấu tài sản điều này
em xin phân tích vào bài báo cáo chuyên đề của em sau, em xin chân thành
cảm ơn các anh chị em phòng kế toán nói riêng và toàn thể nhân viên Công
Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Đầu Tư Hùng & C đã tạo điều kiện giúp đỡ em để
em hoàn thành bản báo cáo này.
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
16
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Phan Thị Hạnh
MỤC LỤC
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ
HÙNG & C 4
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ HÙNG & C 9
SV: Nguyễn Thị Lý Lớp: TCDN - K42B
17

×