Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

xác định hàm lượng nitrat trong nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.46 KB, 11 trang )

LOGO
PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH NITRATE
TRONG NƯỚC
Bài 6
GVC: TS. Tô Thị Hiền
Nhóm: 3 12KMT
Nhóm 3.12kmt
1
HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ2
3
TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
4
NGUYÊN TẮC
QUI TRÌNH THỰC HIỆN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NITRATE TRONG NƯỚC
Nhóm 3.12kmt
1. NGUYÊN TẮC
1
Ion nitrate phản ứng
với acid
sulfosalicilate (được
hình thành do muối
natri salicilate với
acid sulfuric), tạo
thành phức màu
vàng có độ hấp thu
cực đại tại 415nm.
2
Muối natri của EDTA
được thêm vào


tránh sự tạo thành
kết tủa của ion
Mg2+ và ion Ca2+.
NaN3 hoặc acid
sulfamic được thêm
vào để tránh ảnh
hưởng của ion nitrit.
3
Lưu ý : Sinh viên nên
sử dụng acid
sulfamic để thay thế
cho NaN3.
2. Hóa chất dụng cụ

Hóa chất

Acid sulfuric đậm đặc 98%

Acid acetic đậm đặc 100%.

Dung dịch kiềm: Hòa tan 200g NaOH trong 800ml nước cất thêm
50g EDTANa, định mức lên 1 L. Chứa trong chai nhựa.

Dung dịch NaN3 0,5g/l: Hòa tan cẩn thận trong 0,05g NaN3 trong
100 mL nước cất. Chứa trong chai thủy tinh. Lưu ý: dung dịch này
rất độc, đặc biệt khi tiếp xúc với acid mạnh.

Dung dịch acid sulfamic NH2SO3H 0,75g/l (thay cho dung dịch
NaN3): Hòa tan 0,75 g trong 1L nước cất.


Dung dịch Natri salicilate 10g/l: Hòa tan 1 g natri salicilate trong
100 ml nước cất. Chuẩn bị hàng ngày, chứa trong chai thủy tinh.

Dung dịch nitrate gốc 1000mg/l: Hòa tan 7,215g KNO3 (đã sấy khô
ở 1050C trong 2h) trong 1000 ml nước cất.

Dung dịch nitrate 100 mg/l: pha loãng từ dung dịch 1000 mg/l

Dung dịch nitrate làm việc 1mg/l: pha loãng từ dung dịch chuẩn
trung gian.
Nhóm 3.12kmt
2. Hóa chất dụng cụ

Dụng cụ

Dụng cụ thủy tinh.

Máy quang phổ

Bếp cách thủy.
Nhóm 3.12kmt
www.themegallery.comCompany Logo
3. Quy trình thực hiện
Mẫu sau khi lấy
được chứa vào chai
thủy tinh hoặc chai
nhựa và phân tích
càng sớm càng tốt.
Nếu không phân
tích ngay cần phải

bảo quản lạnh mẫu
ở 40C.
Chuẩn bị
mẫu
Mẫu chứa nhiều
chất rắn lơ lửng
cần phải lọc.
www.themegallery.comCompany Logo
3. Quy trình thực hiện
Mẫu trắng: thực
hiện mẫu trắng
tương tự mẫu thật,
thay 25ml mẫu bằng
25 ml nước cất.
Phân tích mẫu
Lấy 25 ml mẫu, sau đó thêm
0,5 ml dung dịch NaN3 (hoặc
dung dịch acid sulfamic) và
0,2 ml acid acetic đậm đặc
vào beaker 100 ml. Để yên 5
phút, sau đó bay hơi hỗn
hợp cho đến khô trong nồi
cách thủy. Thêm tiếp 1 ml
dung dịch natri salicilate, trộn
đều và cho bay hơi đến khô
lần nữa. Lấy beaker ra khỏi
bếp và để nguội đến nhiệt độ
phòng.
Hòa tan cặn bằng 1
ml acid sulfuric đậm

đặc, thêm từ từ 10
ml nước cất và 10
ml dung dịch kiềm.
Chuyển hỗn hợp
sang bình định mức
50 ml.
www.themegallery.comCompany Logo
3. Quy trình thực hiện
Rút 1, 2, 3, 4, và 5
ml dung dịch nitrate
làm việc 10 mg/L
vào beaker 100 ml,
pha loãng thành 30
ml và thực hiện các
bước tương tự với
mẫu.
Dựng đường
Chuẩn
Đo chuẩn và mẫu
trên máy quang phổ
tại bước sóng 415
nm.
4. Tính toán kết quả
Nhóm 3.12kmt
Dựng đường chuẩn độ hấp thu A
theo hàm lượng nitrat.
Dựa vào đồ thị chuẩn tính nồng
độ nitrate có trong mẫu.
LOGO
Thank You !

Cám ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe
LOGO
PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH NITRATE
TRONG NƯỚC
Bài 6
GVC: TS. Tô Thị Hiền
Nhóm: 3 12KMT

×