Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tài liệu Vô cơ Tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.88 KB, 22 trang )

Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
Thơng yêu dành tặng con trai
Phan Văn Anh Vũ
xác định công thức phân tử của chất vô cơ
Bài 1: Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M ( có hoá trị không đổi ). Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần một hoà tan hết trong dung dịch HCl đợc 1,568 lít khí H
2
. Hoà tan hết phần hai trong dung dịch HNO
3
loãng thu đ-
ợc 1,344 lít khí NO duy nhất và không tạo ra NH
4
NO
3
trong dung dịch. Xác định kim loại M và thành phần % theo khối
lợng của mỗi kim loại trong A.
Bài 2: Cho hợp kim gồm hai kim loại A & B tác dụng với dung dịch HCl d, giải phóng 0,56 lít khí, đồng thời khối lợng
hợp kim giảm 1,15 gam. Phần hợp kim còn lại là 1 gam cho tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc nóng thu đợc 0,224 lít
khí. Biết các khí đều đo ở đktc, hãy xác định các kim loại A và B.
Bài 3: Cho 6,45 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị 2 A và B tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng d, sau khi phản ứng
xong thu đợc 1,12 lít khí ở đktc và 3,2 gam chất rắn. Lợng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO
3
0,5M. Hãy xác định các kim loại A và B.
Bài 4: Khi lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị hai và một lợng muối Nitrat của kim loại đó có
cùng số mol nh muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy xác định CTPT của hai muối trên.


Bài 5: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch XCl
3
thấy tạo thành dung dịch Y. khối lợng chất tan trong
dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl
3
. Xác định công thức của muối XCl
3
.
Bài 6: Nung nóng 1,6 gam kim loại X trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu đợc 2 gam oxit. Cho 2,8 gam kim
loại Y tác dụng với Clo thu đợc 8,125 gam muối Clorua. Hỏi X, Y là những kim loại nào.
Bài 7: Nung 9,4 gam muối M(NO
3
)
n
trong bình kín có V = 0,5 lít chứa khí N
2
. Nhiệt độ và áp suất trong bình trớc khi
nung là 27
o
C và 0,984 atm. Sau khi nung, muối bị nhiệt phân hết còn lại 4 gam oxit M
2
O
n
, đa bình về 27
o
C thì áp suất
trong bình là p. Xác định kim loại M và tính p.
Bài 8: Một hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M hoá trị n có khối lợng 14,44 gam. Chia hỗn hợp A thành hai phần bằng
nhau: Hoà tan hết phần một trong dung dịch HCl thu đợc 4,256 lít H
2

. Hoà tan hết phần hai trong dung dịch HNO
3
thu
đợc 3,584 lít khí NO duy nhất và trong dung dịch không có NH
4
NO
3
. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra, xác định
kim loại M và tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Bài 9: A là một hỗn hợp dạng bột gồm Fe và kim loại M. Cho 8,64 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch
CuSO
4
1,5 M. Mặt khác, lấy một lợng A đúng nh trên hoà tan hết trong dung dịch HNO
3
thu đợc 3,136 lít khí NO duy
nhất ở đktc và trong dung dịch không có NH
4
NO
3
.
Xác định kim loại M, biết M có hoá trị không đổi.
Bài 10: Một hỗn hợp nặng 2,15 gam gồm một kim loại kiềm A và một kim loại kiềm thổ B tan hết trong H
2
O thoát ra
0,448 lít khí H
2
ở đktc và dung dịch C.
1- Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà vừa đủ một nửa dung dịch C.
2- Biết rằng nếu thêm H
2

SO
4
d vào một nửa dung dịch C còn lại thì thu đợc kết tủa nặng 1,165 gam. Xác định kim loại
A và B ( Chỉ dùng các kim loại sau đây: Li=7, Na=23, K= 39, Mg= 24, Ca= 40, Ba=137 ).
Bài 11: Hoà tan hoàn toàn kim loại A vào dung dịch HNO
3
loãng thu đợc dung dịch X không chứa NH
4
NO
3
và 0,2 mol
khí NO. Tơng tự cũng hoà tan hoàn toàn kim loại B vào dung dịch HNO
3
trên chỉ thu đợc dung dịch Y. Trộn X với Y đ-
ợc dung dịch Z. Cho NaOH d vào dung dịch Z thu đợc 0,1 mol khí và kết tủa D, nung D tới khối lợng không đổi thu đợc
40 gam chất rắn. Xác định các kim loại A và B. Biết rằng A, B đều có hoá trị 2, tỉ lệ khối lợng nguyên tử của chúng là
3:8 và khối lợng nguyên tử của chúng đều là số nguyên lớn hơn 23 và bé hơn 70.
Bài 12: 1- Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong dung dịch HCl d thì thu đợc
1,008 lít khí ở đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
3- Hoà tan m gam hỗn hợp A ở trên trong dung dịch chứa hỗn hợp HNO
3
đặc và H
2
SO
4
ở nhiệt độ thích hợp thì thu đợc
1,8816 lít hỗn hợp hai khí ở đktc có tỉ khối hơi so với H
2
là 25,25. Hãy xác định kim loại M.
Bài 13:Một cốc đựng a gam dung dịch chứa HNO

3
và H
2
SO
4
. Hoà tan hết 4,8 gam hỗn hợp hai kim loại M, N ( có hoá
trị không đổi ) vào dung dịch trong cốc thì thu đợc 2,1504 lít ở đktc hỗn hợp hai khí A và NO
2
.
1- Xác định CTPT của A, biết rằng sau phản ứng khối lợng các chất chứa trong cốc tăng 0,096 gam so với a.
2- Tính khối lợng muối khan thu đợc.
3- Khi tỉ lệ số mol HNO
3
và H
2
SO
4
trong dung dịch thay đổi thì thể tích khí thoát ra ở đktc sẽ thay đổi trong khoảng
giới hạn nào?( Giữ nguyên thành phần và khối lợng của 2 kim loại ).
Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 1,08 gam kim loại A bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng thu đợc 1,344 lít một chất khí ở 0
o
C và 1
atm.Xác định kim loại A.
1- Lấy 6,84 gam muối sunfat của kim loại A cho tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch KOH thấy tạo ra một chất kết
tủa. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch và đem nung tới khối lợng không đổi thu đợc 1,53 gam một chất rắn. Tính nồng độ
mol/l của KOH, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Bài 15: Một muối cacbonat A của kim loại M có hoá trị n, trong đó M chiếm 48,28% theo khối l ợng. Cho 58 gam A
vào bình kín chứa một lợng O
2
vừa đủ để phản ứng hết với A khi nung nóng. Sau phản ứng chất rắn thu đợc gồm Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
có khối lợng là 39,2 gam.
Xác định công thức của A.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
1- Sau phản ứng áp suất trong bình tăng bao nhiêu % so với ban đầu ở cùng điều kiện.
2- Nếu lấy lợng chất rắn thu đợc sau khi nung cho hoà tan hết trong dung dịch HNO
3
đặc nóng thu đợc khí NO
2
duy
nhất. Trộn NO
2
với 0,0175 mol O
2
rồi cho hấp thụ hoàn toàn vào nớc thì thu đợc 9 lít dung dịch B. Tính pH của
dung dịch B.
Bài 16: Một hỗn hợp gồm 3 kim loại đều có hoá trị hai. Nguyên tử lợng của 3 kim loại đó tơng ứng với tỉ lệ 3:5:7, số
nguyên tử của chúng trong hỗn hợp tơng ứng với tỉ lệ 4:2:1.
Khi hoà tan 4,64 gam hỗn hợp đó trong dung dịch H

2
SO
4
loãng thu đợc 3,659 lít khí H
2
ở 684 mmHg và 13,65
o
C.
1- Xác định khối lợng nguyên tử của các kim loại đó.
2- Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 17: Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M có hoá trị II tan hoàn toàn vào H
2
O tạo
thành dung dịch D và có 1,1088 lít khí thoát ra ở 27,3
o
C và 1 atm. Chia D thành hai phần bằng nhau:
- Phần một đem cô cạn thu đợc 2,03 gam chất rắn A.
- Phần hai cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,35M tạo ra kết tủa B.
1- Xác định các kim loại M, M và tính khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.
3- Tính khối lợng kết tủa B. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 18: A là oxit của một kim loại hoá trị m ( trong số các kim loại cho ở d ới ). Hoà tan hoàn toàn 1,08 gam A trong
dung dịch HNO
3
2M (loãng) thu đợc 0,112 lít khí NO duy nhất ở đktc và dung dịch D không chứa NH
4
NO
3
.
1- Xác định kim loại A.
2- Cho 1,08 gam A vào ống sứ, đun nóng rồi dẫn khí CO d đi qua. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đợc chất rắn B.

Nếu hoà tan B trong dung dịch H
2
SO
4
loãng d thì dung dịch sau phản ứng có thể làm mất màu dung dịch KMnO
4
không? Nếu có thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO
4
0,1M.
Bài 20:Hoà tan hoàn toàn a gam một oxit Sắt bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thấy thoát ra khí SO
2
duy nhất. Trong thí
nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan lợng Sắt tạo thành trong
dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thì thu đợc khí SO
2
nhiều gấp 9 lần lợng SO
2
trong thí nghiệm trên. Viết phơng trình phản
ứng và xác định công thức của oxit Sắt.
Bài 21: Có một dung dịch A gồm H
2
SO

4
, FeSO
4
, MSO
4
( M là kim loại có hoá trị hai ) và một dung dịch B gồm NaOH
0,5 M và BaCl
2
d. Để trung hoà 200 ml dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch B. Cho 200 ml dung dịch A tác dụng
với 300 ml dung dịch B, ta thu đợc 21,07 gam kết tủa C gồm một muối và hai hydroxit của hai kim loại và dung dịch D.
Để trung hào dung dịch D cần dùng 40 ml dung dịch HCl 0,25 M.
1- Hãy xác định kim loại M, biết M
M
> 23.
2- Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.
Bài 22: Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp A gồm FeCO
3
và một oxit Sắt Fe
x
O
y
tới phản ứng hoàn toàn, thu đợc khí CO
2

16 gam chất rắn là một oxit duy nhất của Sắt. Cho khí CO
2
hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,15 M thu đợc
7,88 gam kết tủa.

1- Xác định công thức của oxit Sắt.
2- Tính thể tích dung dịch HCl 2M ít nhất phải dùng để hoà tan hoàn toàn 18,56 gam hỗn hợp A.
Bài 23: 1- Hoà tan hoàn toàn 13,8 gam muối cacbonat của một kim loại kiềm R
2
CO
3
trong 110 ml dung dịch HCl 2M.
Sau phản ứng còn d axit trong dung dịch thu đợc và thể tích khí thoát ra là V
1
> 2,016 lít. Viết phơng trình phản ứng và
xác định R, Tính V
1
.
3- Hoà tan 13,8 gam muối R
2
CO
3
trên vào H
2
O và khuấy đều rồi thêm từ từ 180 ml dung dịch HCl 1M vào thu đợc V
2
lít khí thoát ra. Tính V
2
.
Bài 24: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một chất vô cơ A chỉ thu đợc 4,48 lít khí SO
2
ở đktc và 3,6 gam H
2
O.
1- Tính thể tích khí O

2
đã dùng ở đktc.
2- Xác định công thức phân tử của A.
3- Nếu đốt cháy hết 6,8 gam chất A nói trên nhng lợng O
2
đã phản ứng chỉ bằng 2/3 lợng O
2
đã dùng trong thí nghiệm
thứ nhất. Hỏi sau phản ứng thu đợc những sản phẩm gì? Tính khối lợng các sản phẩm đó.
4- Hấp thụ hết 6,8 gam chất A vào180 ml dung dịch NaOH 2 M thì thu đợc muối gì? Bao nhiêu gam.
Bài 25: Hoà tan vừa đủ một lợng hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO ( M có hoá trị không đổi và MO không phải là l-
ỡng tính ) trong 750 ml dung dịch HNO
3
0,2M đợc dung dịch A và khí NO. Cho A tác dụng vừa đủ với 240 ml dung
dịch NaOH 0,5M thu đợc kết tủa. Nung kết tủa tới khối lợng không đổi đợc 2,4 gam chất rắn. Xác định M, tính khối l-
ợng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí NO sinh ra ở 27
o
C và 1 atm.
Bài 26: Hỗn hợp A gồm FeO và M
2
O
3
. Cho A tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng d thu đợc dung dịch B. Cho dung
dịch B tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa và dung dịch C. Cho C tác dụng với lợng dung dịch HCl vừa đủ
đợc 15,6 gam kết tủa. Xác định M
2

O
3
.
Bài 27: Chia 59,2 gam hỗn hợp gồm: Kim loại M, MO, MSO
4
( M là kim loại có hoá trị 2 không đổi ) thành hai phần
bằng nhau:
- Phần một hoà tan hết trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thu đợc dung dịch A và khí B. Lợng khí B này tác dụng vừa đủ
với 32 gam CuO. Cho tiếp dung dịch KOH d vào dung dịch A, khi phản ứng kết thúc, lọc thu đợc kết tủa rồi nung
tới khối lợng không đổi đợc 28 gam chất rắn.
- Phần hai cho tác dụng với 500 ml dung dịch CuSO
4
1,2M, sau khi phản ứng kết thúc lọc bỏ chất rắn, đem phần
dung dịch cô cạn làm khô thu đợc 92 gam chất rắn.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
2- Tính thành phần % theo khối lợng của các chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
Bài 28: Hoà tan hoàn toàn 5,76 gam kim loại M bằng một lợng vừa đủ dung dịch HCl thu đợc dung dịch muối A và khí
B. Cho muối A tác dụng hết với dung dịch Na
2
CO
3
thu đợc kết tủa hydroxit của kim loại M và 7,056 lít khí CO
2
ở đktc.

Viết các phơng trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
Bài 29: Hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Al
2
O
3
, và oxit của kim loại X có hoá trị 2.
- Lấy 13,16 gam hỗn hợp A cho tác dụng hết với dung dịch HNO
3
loãng chỉ có khí NO bay ra, trong đó thể tích khí
NO do Sắt sinh ra bằng 1,25 lần thể tích khí NO do Mg sinh ra.
- Lấy 13,16 gam hỗn hợp A cho tan hết vào dung dịch HCl d thu đợc khí B. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một thể tích
không khí thích hợp ( không khí có 20% O
2
, 80% N
2
về thể tích ), thì sau khi đa về đktc thể tích khí còn lại là 9,85
lít.
- Mặt khác, nếu lấy m gam kim loại Mg và m gam kim loại X cho tác dụng với axit H
2
SO
4
loãng d thì thể tích H
2
do
Mg sinh ra gấp trên 2,5 lần thể tích H
2
do X sinh ra. Biết rằng để hoà tan hoàn toàn lợng oxit có trong 13,16 gam A
phải dùng hết 50 ml dung dịch NaOH 2M.
1- Xác định thanh kim loại X.
2- Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong A.

Bài 30: Hoà tan hoàn toàn một lợng oxít Fe
x
O
y
bằng một lợng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu đợc 4,48 lít khí SO
2

đktc, phần dung dịch thu đợc chứa 240 gam một loại muối Sắt duy nhất. Xác định công thức của oxít Sắt.
Bài 31: Cho luồng khí CO đi qua 16 gam oxit Sắt nguyên chất đợc nung nóng trong một ống sứ. Khi phản ứng thực
hiện hoàn toàn và kết thúc, thấy khối lợng ống giảm 4,8 gam. Xác định công thức của oxit Sắt đã dùng.
Bài 32: Cho 11gam hỗn hợp A gồm Al và một kim loại M ( ở trạng thái hoá trị 2 ) hoà tan hết trong 500 ml dung dịch
HCl 2M, thì thu đợc 8,96 lít khí H
2
ở đktc và dung dịch X. Cũng 11 gam hỗn hợp A khi cho phản ứng với dung dịch
NaOH d thì giải phóng ra 6,72 lít khí H
2
ở đktc và còn một phần không tan.
Xác định tên của kim loại M và % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Bài 33: Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại cần dùng 3,36 lít khí H
2
. Hoà tan hết lợng kim loại thu đợc vào
dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí H
2
( các khí đều đo ở đktc ).
Hãy xác định CTPT của oxit kim loại đó.
Bài 34: Hoà tan a gam oxit MO ( M là kim loại có hoá trị 2 không đổi ) bằng một lợng vừa đủ H

2
SO
4
17,5 %, thu đợc
dung dịch muối có nồng độ 20 %. Xác định kim loại M.
Bài 35: Một oxit kim loại có công thức M
x
O
y
, trong đó M chiếm 72,41% khối lợng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí
CO thu đợc 16,8 gam kim loại M. Hoà tan hoàn toàn lợng M bằng dung dịch HNO
3
đặc nóng thu đợc muối của kim
loại M hoá trị 3 và 0,9 mol khí NO
2
.
Viết các phơng trình phản ứng và xác định oxit kim loại.
Bài 36: Hoà tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit M
x
O
y
của kim loại đó trong 2 lít dung dịch
HCl, thu đợc dung dịch A và 4,48 lít H
2
ở đktc. Nếu cũng hoà tan hỗn hợp X đó trong 2 lít dung dịch HNO
3
thì đợc
dung dịch B và 6,72 lít khí NO ở đktc. Xác định M, M
x
O

y
và nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch A và dung
dịch B ( coi thể tích của dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng ).
Bài 37: Cho 4,6 gam hỗn hợp gồm Rb và một kim loại kiềm M tác dụng với H
2
O thì thu đợc một dung dịch kiềm. Để
trung hoà hoàn toàn dung dịch kiềm này ngời ta phải dùng hết 800 ml dung dịch HCl 0,25M.
1- Xác định kim loại M.
2- Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
3- Tính thể tích khí thoát ra khi hỗn hợp tác dụng với nớc ở 0
o
C và 2atm.
Bài 38: Hoà tan 8 gam hỗn hợp 2 hydroxit kim loại kiềm nguyên chất thành 100 ml dung dịch X.
1- 10 ml dung dịch X đợc trung hoà vừa đủ bởi 80 ml dung dịch CH
3
COOH, cho 1,472 gam hỗn hợp muối. Tìm tổng
số mol 2 hydroxit kim loại kiềm có trong 8 gam hỗn hợp. Tính nồng độ mol/l của dung dịch CH
3
COOH.
2- Xác định tên hai kim loại kiềm, biết chúng thuộc chu kì kế tiếp trong bảng HTTH các nguyên tố hoá học, tính khối
lợng mỗi kim loại trong 8 gam hỗn hợp 2 hydroxit.
Bài 39: Hỗn hợp X gồm FeS
2
& MS có số mol nh nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi. Cho 6,51 gam X tác dụng
hoàn toàn với lợng d dung dịch HNO
3
đun nóng, thu đợc dung dịch A
1
và 13,216 lít khí ở đktc hỗn hợp khí A
2

có khối l-
ợng 26,34 gam gồm NO
2
& NO. Thêm một lợng d dung dịch BaCl
2
loãng vào dung dịch A
1
, thấy tạo thành m
1
gam kết
tủa trắng trong dung dịch d axit trên.
1- Hãy xác định kim loại M.
2- Tính giá trị của m
1
.
3- Tính % theo khối lợng của các chất trong X.
4- Viết phơng trình phản ứng ở dạng ion rút gọn.
Bài 40: Cho V lít khí CO qua ống đựng 5,8 gam oxit Fe
x
O
y
một thời gian thì thu đợc hỗn hợp khí A và chất rắn B.
Cho B tác dụng hết với axit HNO
3
loãng đợc dung dịch C và 0,784 lít khí NO. Cô cạn dung dịch C thì thu đợc 18,15
gam một muối Sắt (III) khan.
Nếu hoà tan hoàn toàn B bằng axit HCl thì thấy thoát ra 0,672 lít khí.
1- Xác định công thức của sắt oxit và tính thành phần % theo khối lợng của các chất trong B.
2- Tính thể tích và thành phần % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp khí A. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A so
với H

2
bằng 17,2. Biết các khí đều đợc đo ở đktc.
Bài 41: Lấy 14,4 gam hỗn hợp gam hỗn hợp Y gồm bột Sắt và Fe
x
O
y
hoà tan hết trong dung dịch HCl 2M thu đợc 2,24
lít khí ở 273
o
C và 1atm. Cho dung dịch thu đợc tác dụng với dung dịch NaOH d. Lọc lấy kết tủa, làm khô và nung đến
khối lợng không đổi đợc 16 gam chất rắn.
1- Tính % theo khối lợng của các chất trong Y.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
2- Xác định công thức của oxit Sắt.
3- Tính thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần lấy để hoà tan Y ( có thể bỏ qua H + Fe
3+
= Fe
2+
+ H
+
).
Bài 42: Chia hỗn hợp 2 kim loại hoá trị 2 và hoá trị 3 thành 3 phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 2M thu đợc dung dịch A và 17,92 lít khí H
2
ở đktc.
- Phần hai cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc 13,44 lít khí H
2
ở đktc và còn lại 30,76% theo khối lợng là
kim loại hoá trị 2 không tan.

- Oxi hoá hoàn toàn phần ba thu đợc 28,4 gam hỗn hợp oxit.
Tính khối lợng hai kim loại đã lấy ban đầu và xác định tên hai kim loại.
Bài 43: Một hỗn hợp X gồm kim loại M ( có hoá trị 2 và 3 ) và M
x
O
y
có khối lợng 80,8 gam. Hoà tan hết X bởi dung
dịch HCl thu đợc 4,48 lít khí H
2
ở đktc. Còn nếu hoà tan hết X bởi dung dịch HNO
3
thu đợc 6,72 lít khí NO ở đktc. Biết
rằng trong X có một chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia.
Xác định M và M
x
O
y
.
Bài 44: A
1
là một oxit của kim loại M. Hoà tan hoàn toàn cùng một lợng nh nhau A
1
trong dung dịch HNO
3
và dung
dịch HCl rồi cô cạn dung dịch thu đợc những muối Nitrat và Clorua có cùng hoá trị, ngoài ra khối lợng của muối Nitrat
khan lớn hơn khối lợng của muối Clorua một lợng bằng 99,38% khối lợng oxit đem hoà tan trong mỗi axit.
A
2
là oxit khác của cùng kim loại M đó. Phân tử khối của A

2
bằng 45% phân tử khối của A
1
.
Xác định các oxit A
1
, A
2
. Viết CTCT của chúng.
Bài 45: Hoà tan 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO
3
d thu đợc 8,96 lít ở đktc hỗn hợp khí gồm NO & NO
2
, hỗn
hợp khí này có tỉ khối hơi so với H
2
bằng17. Xác định kim loại M.
Bài 46: Hoà tan 61,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO
3
loãng, thu đợc 16,8 lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm 2 khí
không màu không hoá nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H
2
bằng 17,2.
1- Xác định kim loại M.
2- Nếu sử dụng dung dịch HNO
3
2M thì thể tích đã dùng bằng bao nhiêu lít, biết rằng đã lấy dung dịch HNO
3
d 25% so
với lợng cân dùng cho phản ứng.

Bài 47: P là dung dịch HNO
3
10% ( d= 1,05). Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam kim loại R trong 564 ml dung dịch P thu đợc
dung dịch A và 2,688 lít hỗn hợp khí B gồm N
2
O và NO. Tỉ khối của B đối với H
2
là 18,5.
1- Xác định kim loại R và tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
2- Cho 800 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch A. Tính khối lợng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
3- Từ muối Nitrat của kim loại R và các chất cần thiết khác hãy viết phơng trình điều chế kim loại R.
Bài 48: Tuỳ khả năng khử của kim loại, nồng độ của axit nguyên tử Nitơ trong HNO
3
có thể bị khử về các trạng thái số
oxi hoá khác nhau. Trong một thí nghiệm ngời ta đã cho 87,04 gam kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng với V lít
dung dịch HNO
3
0,2M. Khi phản ứng kết thúc, thấy còn lại 10 gam kim loại cha tan hết và thu đợc 13,44 lít ở đktc khí C
không màu, không mùi, không cháy, không duy trì sự sống. Nung kết tủa D trong không khí tới khối lợng không đổi thu
đợc m gam chất rắn E.
1- Xác định kim loại M và viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2- Tính m và V.
Bài 49: A và B là hai kim loại thuộc nhóm II
A
. Hoà tan hoàn toàn 15,05 gam hỗn hợp X gồm hai muối clorua của A và B
vào nớc thu đợc 100 gam dung dịch Y. Để kết tủa hết ion Cl
-
có trong 40 gam dung dịch Y bằng dung dịch AgNO
3
thì

thu đợc 17,22 gam kết tủa. Hãy xác định các kim loại A và B, biết tỉ số khối lợng nguyên tử của chúng là 5:3.
Bài 50: Một dung dịch nớc có chứa 35 gam một hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại M và M (M và M là hai kim
loại liên tiếp trong cùng một phân nhóm chính và đều có hoá trị I ). Thêm từ từ và khuấy đều dung dịch HCl 0,5 M vào
dung dịch trên. Khi phản ứng xong, thu đợc 1,231 lít khí CO
2
ở 27
o
C và 2 atm và một dung dịch A. Thêm một lợng nớc
vôi trong d vào dung dịch A, thu đợc 20 gam kết tủa.
1- Xác định các kim loại M và M.
2- Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 51: Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại A và B đều có hoá trị hai, sau một thời gian
thu đợc 3,36 lít khí CO
2
ở đktc và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl d, rồi cho khí thoát ra hấp
thụ hoàn toàn vào dung dịch nớc vôi trong d thu đợc 15 gam kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu đợc 32,5 gam hỗn
hợp muối khan. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra và tính m.
Bài 52: Hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm II
A
. Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam
hỗn hợp A trong dung dịch HCl thu đợc khí B, cho toàn bộ lợng khí B hấp thụ hết bởi 3 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,015 M,
thu đợc 4 gam kết tủa.
1- Hãy xác định hai muối cacbonat và tính % theo khối lợng của mỗi muối trong hỗn hợp A.
2- Cho 3,6 gam hỗn hợp A và 6,96 gam FeCO
3
vào bình kín dung tích 3 lít ( giả sử thể tích chất rắn không đáng kể và
dung tích bình không đổi ). Bơm không khí ( 20% O
2

và 80% N
2
) vào bình ở nhiệt độ 19,5
o
C và áp suất 1atm. Nung
bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, rồi đa về 19,5
o
C thì áp suất trong bình là p. Hãy tính p.
3- Hãy tính thể tích dung dịch HCl 2M ít nhất phải dùng để hoà tan hoàn toàn chất rắn sau khi nung.
Bài 53: Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M trong 0,5 lít dung dịch HNO
3
0,6M thu đợc dung dịch A không chứa
muối amoni và 604,8 ml hỗn hợp khí B ở đktc gồm N
2
và N
2
O có tỉ khối so với H
2
là 18,45.
Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 8,638 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào 0,4 lít dung dịch HCl
có nồng độ x mol/l thu đợc 3,4272 lít khí H
2
ở đktc và dung dịch E.
Trộn dung dịch A với dung dịch E thu đợc 2,34 gam kết tủa.
1- Xác định kim loại M và hai kim loại kiềm.
2- Tính nồng độ x của dung dịch HCl đã dùng.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
Bài 54: Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R ( có hoá trị 2 )vào 200 ml dung dịch HCl 3,5 M thu đợc 6,72 lít khí ở
đktc. Mặt khác, nếu cho 3,6 gam kim loại R tan hết vào 400 ml dung dịch H

2
SO
4
1M thì axit còn d.
Xác định kim loại R và tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Bài 55: Cho 1,52 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A thuộc nhóm hai, hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl d
thấy tạo ra 0,672 lít khí ở đktc. Mặt khác, 0,95 gam kim loại A nói trên không khử hết 2 gam CuO ở nhiệt độ cao. Xác
định kim loại A và tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 56: Cho 31,84 gam hỗn hợp gồm NaX và NaY ( X và Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp ) vào dung dịch
AgNO
3
d, thu đợc 57,34 gam kết tủa. Xác định công thức của NaX và NaY và tính % theo khối lợng của mỗi muối
trong hỗn hợp.
Bài 57: Hoà tan 19 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và MCO
3
trong dung dịch H
2
SO
4
loãng d, khí thu đợc hấp thụ hoàn toàn trong
1 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,15M đợc 18,1 gam muối khan. Xác định kim loại M.
Bài 58: Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam một oxit kim loại X trong dung dịch HNO
3
2M thu đợc dung dịch A và 0,224 lít

khí NO ở đktc và dung dịch không chứa muối amoni.
Xác định oxit X, tính thể tích dung dịch HNO
3
2M ít nhất phải dùng để hoà tan hết 2,16 gam oxit đó.
Bài 59: Cho 5,22 gam một muối cacbonat tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
. Phản ứng làm giải phóng hỗn hợp
khí gồm NO và CO
2
ở đktc. Hãy xác định muối cacbonat của kim loại đó và thể tích khí CO
2
.
Bài 60: Khi hoà tan cùng một lợng kim loại R vào dung dịch HNO
3
đặc nóng và vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, thì thể
tích khí NO
2
sinh ra gấp 3 lần thể tích khí H
2
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khối lợng muối sunfat thu đợc bằng
62,81% khối lợng muối Nitrat tạo thành.
1- Xác định kim loại R.
2- Mặt khác, khi nung cũng một lợng kim loại R nh trên cần thể tích O
2
bằng 22,22% thể tích khí NO
2

nói trên ở cùng
điều kiện và thu đợc oxit của R gọi là chất rắn A. Hoà tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO
3
( lấy d 25% so với l-
ợng cần dùng cho phản ứng ), thu đợc 0,672 lít khí B ở đktc là một oxit của Nitơ N
x
O
y
. Tính khối lợng HNO
3
nguyên chất đã lấy để hoà tan A.
Bài 61: A và B là hai kim loại có hoá trị I và II. Hoà tan 19,1 gam hỗn hợp A
2
SO
4
và BSO
4
vào nớc, thêm lợng vừa đủ
dung dịch BaCl
2
vào, thu đợc 34,95 gam kết tủa.
1- Lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn dung dịch thì thu đợc bao nhiêu gam chất rắn khan.
2- Xác định A và B, biết chúng ở cùng một chu kì.
3- Xác định thành phần % theo khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Bài toán chất khí
Bài1. Tính thể tích oxi đã dùng để oxi hoá 7 lít NH
3
, biết rằng phản ứng sinh ra hỗn hợp khí A gồm N
2
và NO có tỉ

khối so với O
2
bằng 0,9125. Biết các thể tích khí cùng đợc đo trong một điều kiện.
Bài2 . Dẫn 2,24 lít khí NH
3
vào bình có chứa 0,672 lít khí Cl
2
( các khí đều đợc đo ở đktc).
a- Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp sau phản ứng.
b- Tính khối lợng của muối tạo thành.
Bài3. A là 8,96 lít hỗn hợp khí gồm N
2
& H
2
có tỉ khối hơi so với O
2
bằng
64
17
, cho A vào một bình kín có chất xúc tác thích hợp
rồi đun nóng thì thu đợc hỗn hợp khí B gồm N
2
, H
2
, NH
3
có thể tích 8,064 lít ( biết các thể tích khí đều đợc đo ở đktc). Tính hiệu
suất của quá trình tổng hợp amoniăc, và % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí B .
Bài 4. A là hỗn hợp khí gồm N
2

, H
2
có tỉ khối so với O
2
bằng 0,225. Dẫn hỗn hợp A vào bình có chất xúc tác thích
hợp, đun nóng để phản ứng tổng hợp amoniăc xảy ra thì thu đợc hỗn hợp khí B có tỉ khối so với O
2
bằng 0,25. Tính
hiệu suất của quá trình tổng hợp amoniăc, và % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí B.
Bài5. Hỗn hợp khí thu đợc trong bình tổng hợp amoniăc gồm N
2
, H
2
, NH
3
( hỗn hợp A ). Lấy V lít hỗn hợp A rồi dùng
tia lửa điện để phân huỷ hoàn toàn NH
3
, sau phản ứng thu đợc hỗn hợp khí B có thể tích là 1,25 V. Cho hỗn hợp khí B
lần lợt qua ống đựng CuO đun nóng và ống đựng CaCl
2
khan thì thể tích khí còn lại chỉ bằng 25% so với thể tích của hỗn
hợp khí B.
a- Tính % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp A.
b- Tính hiệu suất của quá trình tổng hợp amoniăc ( tạo ra hỗn hợp A ).
Bài6.Trong bình kín dung tích 56 lít chứa N
2
, H
2
ở 0

o
C và 200atm có tỉ khối hơi so với không khí bằng 0,25 và một ít
chất xúc tác, nung nóng bình một thời gian sau đó đa bình về 0
o
C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban
đầu ( không khí có 20% O
2
, 80% N
2
).
1-Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH
3
.
2-Nếu lấy 1/2 lợng NH
3
tạo thành có thể điều chế đợc bao nhiêu lít dung dịch HNO
3
67%
( d= 1,4 g/ml), biết hiệu suất quá trình điều chế HNO
3
là 80%.
3-Nếu lấy 1/2 lợng NH
3
tạo thành thì có thể điều chế đợc bao nhiêu lít dung dịch NH
3
25% ( d= 0,907g/ml).
4-Lấy V ml dung dịch HNO
3
ở trên pha loãng bằng H
2

O đợc dung dịch mới, dung dịch này hoà tan vừa đủ 4,5 gam Al
và giải phóng ra hỗn hợp khí NO, N
2
O có tỉ khối so với H
2
là 16,75. Tính thể tích các khí ở đktc và tính V.
Bài 7 . Một bình kín dung tích 28 lít chứa hỗn hợp gồm không khí và CO
2
ở 0
o
C và 1 atm có
M
= 34,272. Đốt cháy một lợng cacbon trong bình rồi đa về điều kiện ban đầu đợc hỗn hợp khí mới có tỉ khối hơi so
với hỗn hợp khí ban đầu là 1,014.
1-Tính % theo thể tích của hỗn hợp khí thu đợc sau phản ứng cháy biết không khí chứa 20% thể tích là O
2
, còn lại là
N
2
và áp suất của bình không đổi.
2- Tính khối lợng cácbon đã đốt cháy.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
3- Hãy chứng minh rằng trong trờng hợp đã cho tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu đợc so với hỗn hợp khí ban đầu có giá
trị trong khoảng 1

d

1,0448
Bài 8. Đốt cháy S trong một bình kín có thể tích 8,96 lít chứa một hỗn hợp khí gồm N

2
, O
2
, SO
2
với tỉ lệ thể tích là
3:1:1 ở 0
o
C và 1 atm. Sau khi đốt xong đa về nhiệt độ ban đầu thu đợc một hỗn hợp khí có tỉ khối so với hỗn hợp ban
đầu là 1,089 hỏi:
a- áp suất của khí trong bình trớc và sau phản ứng có thay đổi không ?
b- Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí thu đợc sau phản ứng.
c- Tính khối lợng của S đã đốt cháy.
d- Hãy chứng minh rằng trong điều kiện đã cho tỉ khối của hỗn hợp khí thu đợc so với hỗn hợp khí ban đầu có gía trị
trong khoảng 1

d

1,18
Bài 9 . Trong một bình kín chứa đầy không khí ( 20% O
2
, 80% N
2
) cùng với 21,16 gam hỗn hợp chất rắn A gồm
MgCO
3
,FeCO
3
. Nung bình đến phản ứng hoàn toàn đợc hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí D.
Hoà tan B vừa hết 200ml dung dịch HNO

3
2,7M thu đợc 0,85 lít NO ở 27,3
o
C và 0,2897 atm.
1- Hãy tính khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
2- Tính áp suất của khí trong bình sau khi nung ở 136,5
o
C. Cho biết dung tích bình là 10 lít và thể tích chất rắn không
đáng kể.
Bài10. Một bình kín thể tích là 10 lít không có không khí, chứa 500 ml dung dịch H
2
SO
4
1M tác dụng vừa hết với 55
gam hỗn hợp gồm Na
2
SO
3
& Na
2
CO
3
. Sau khi phản ứng xong nhiệt độ trong bình là 47
o
C. Giả thiết thể tích của bình và
của dung dịch thay đổi không đáng kể.
1- Tính khối lợng của các muối có trong hỗn hợp đầu.
2- Tính áp suất của các khí có trong bình sau phản ứng.
3- Nếu trộn hỗn hợp khí trên ( gồm CO
2

&SO
2
) với O
2
thì thu đợc hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H
2
là 21,71. Cho
hỗn hợp qua chất xúc tác đun nóng thu đợc hỗn hợp khí mới có tỉ khối so với H
2
là 22,35. Tính hiệu suất của quá
trình chuyển hoá SO
2
thành SO
3
và thành phần % về thể tích của các khí trong hỗn hợp B.
Bài 11. Cho luồng không khí khô ( 20%O
2
, 80% N
2
) đi qua than đốt nóng đỏ thu đợc hỗn hợp khí A.
1- Xác định thành phần % về thể tích của hỗn hợp khí A, biết rằng trong đó có chứa 5% CO
2
và giả sử không còn
O
2
.
2- Nếu lợng than đã dùng là 1kg than có chứa 2,8% tạp chất trơ, thì thể tích khí A thu đợc là bao nhiêu ?
3- Với một lợng không khí loại trên, vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn một lợng hỗn hợp khí A tạo ra một hỗn hợp khí
B. Xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí B.
Bài 12. Cho một thể tích không khí ( 20%O

2
, 80%N
2
) cần thiết đi qua bột than đốt nóng đỏ thu đợc hỗn hợp khí than
A chỉ chứa cacbon oxit và nitơ. Trộn khí than A và một lợng không khí gấp đôi lợng cần thiết để đốt cháy hết cacbon
oxit đợc hỗn hợp khí B.
Đốt cháy khí B thu đợc hỗn hợp khí D trong đó nitơ chiếm 79,47% thể tích.
1- Tính hiệu suất phản ứng đốt cháy cacbon oxit.
2- Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp D.
3- Tính tỉ khối của hỗn hợp khí D so với khí than A.
Bài13.Cho hỗn hợp A và B đều gồm CO và O
2
.
1- 5 lít hỗn hợp A ở 30
o
C và 688 mmHg có khối lợng là5,3 gam.
a- Tính khối lợng của mỗi khí có trong hỗn hợp.
b- Tính khối lợng riêng của các khí trên ở điều kiện thí nghiệm.
c- Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A so với không khí (20%O
2
, 80%N
2
).
2- Hỗn hợp B có tỉ khối so với H
2
là 15. Tính thành phần % về thể tích của các khí có trong hỗn hợp khí B.
3- Trong bình kín thể tích 4 lít chứa hỗn hợp B đo ở 0
o
C, 1atm, sau khi đốt cháy hỗn hợp đa về 0
o

C, hỏi:
a- áp suất của khí trong bình thay đổi nh thế nào ?
b- Nếu áp suất của khí trong bình sau phản ứng là 665 mmHg thì thành phần của khí là bao nhiêu.
c- áp suất gây ra bởi mỗi khí có trong bình.
d- Hiệu suất của phản ứng khi đốt hỗn hợp B.
Bài 14. Một oxit A của nitơ có chứa 30,43% nitơ về khối lợng, tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59.
1- Tìm CTPT của A.
2- Để điều chế 1 lít khí A ( 134
o
C, 1atm) cần ít nhất là bao nhiêu gam
dung dịch HNO
3
40% tác dụng với Cu ( với giả thiết chỉ có khí A thoát ra là duy nhất ).
3- Biết rằng hai phân tử A có thể kết hợp với nhau thành một phân tử oxit B.
ở 25
o
C, 1 atm hỗn hợp ( A + B ) có tỉ khối hơi so với không khí là 1,752.
a- Tính % thể tích của A, B trong hỗn hợp.
b- Hãy tính % về số mol của A đã chuyển thành B.
4- Khi đun nóng 5 lít hỗn hợp ( A + B ) ( có thành phần nh trên ) ở 25
o
C và 1 atm đến 134
o
C, tất cả B đã chuyển hết
thành A, cho A tan vào H
2
O tạo thành dung dịch D có thể tích là 5 lít. Hãy tính nồng độ mol của chất D và cho biết
có bao nhiêu % số mol A đã chuyển thành D.
Bài 15 . Hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và không khí(20% O
2

, 80%N
2
). biết 3,2 lít hỗn hợp A ở 47
o
C; 2,5atm cân
nặng 8,678 gam.
1- Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A.
2-Trong một bình kín dung tích 20 lít chứa 1 mol hỗn hợp A và một ít bột CuO. Đốt nóng bình một thời gian để các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đa nhiệt độ bình về 27,3
o
C thì áp suất trog bình lúc đó là p. Nếu cho khí trong bình
sau phản ứng lội từ từ qua nớc vôi trong d thì thu đợc 30 gam kết tủa.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
a-Tính áp suất p, biết dung tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể.
b-Hoà tan chất rắn còn lại trong bình sau phản ứng bằng dung dịch HNO
3
d thu đợc hỗn hợp khí gồm NO, NO
2
có tỉ
khối so với H
2
bằng 21. Tính thể tích hỗn hợp khí đó ở đktc.
Bài 16. Cho luồng hơi nớc qua than nóng đỏ, sau khi loại hết hơi nớc thu đợc hỗn hợp khí X gồm CO, H
2
, CO
2
. Trộn
hỗn hợp X với O
2

d vào bình kín dung tích không đổi đợc hỗn hợp khí A ở 0
o
C, áp suất p
1
. Đốt cháy hoàn toàn A, rồi đa
về 0
o
C thì áp suất của khí ( hỗn hợp B) trong bình là p
2
= 0,5 p
1
.
Nếu cho NaOH rắn vào bình để hấp thụ hết khí CO
2
, còn lại một khí duy nhất, nhiệt độ bình là 0
o
C thì áp suất trong
bình là p
3
, với p
3
= 0,3p
1
.
1-Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A.
2-Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu đợc 1000 m
3
hỗn hợp X đo ở 136,5
o
C và 2,24 atm. Biết rằng có

90% cacbon bị đốt cháy.
Bài 16. Cho hơi nớc qua than nóng đỏ thu đợc hỗn hợp khí A khô gồm CO, H
2
, CO
2
. Cho A qua bình đựng nớc vôi
trong d, khí còn lại cho từ từ qua ống đựng Fe
3
O
4
đun nóng, sau phản ứng thu đợc hỗn hợp chất rắn B và khí C ( giả sử
chỉ có phản ứng khử trực tiếp Fe
3
O
4
thành Fe với hiệu suất 100% ) Cho B tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO
3
1M thu
đợc 3,36 lít khí NO duy nhất ( ở đktc ). Cho khí C hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)
2
d thu đợc 1,97 gam kết tủa.
1-Tính khối lợng Fe
3
O
4
ban đầu.
2-Tính % theo thể tích các khí trong A.
Bài toán dung dịch
Bài 1. Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl
2

10%. Đun nóng trong không khí cho các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ % của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng ( coi nớc bay hơi trong quá
trình phản ứng là không đáng kể ).
Bài 2. Để xác định nồng độ mol/l của Na
2
CO
3
và NaHCO
3
trong dung dịch hỗn hợp của chúng ( dung dịch A ) ngời ta
làm nh sau:
Lấy 25 ml dung dịch A, cho tác dụng với lợng d dung dịch BaCl
2
, lọc bỏ kết
tủa , dung dịch nớc lọc tác dụng vừa đủ với 26 ml HCl 1M.
Lấy 25 ml dung dịch A, cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Lợng HCl d đợc trung hoà vừa đủ bằng 14 ml
dung dịch NaOH 2 M.
a-Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b-Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch A.
Bài 3 . Hoà tan 63,8 gam hỗn hợp BaCl
2
, CaCl
2
vào 500 gam H
2
O thu đợc dung dịch A. Thêm 500 ml dung dịch
Na
2
CO
3

1,4M vào dung dịch A, sau phản ứng thu đợc 59,4 gam kết tủa và dung dịch B.
1-Tính nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch A.
2-Thêm vào dung dịch B một lợng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M ( d =1,05 ) thu đợc dung dịch C. Tính thể tích dung
dịch HCl 0,5 M đã dùng và nồng độ % của muối tạo thành trong dung dịch C, cho biết dung dịch Na
2
CO
3
có d = 1,05
g/ml.
Bài 4. Để trung hoà hoàn toàn 50 ml dung dịch hỗn hợp X gồm HCl & H
2
SO
4
cần dùng 20 ml dung dịch NaOH 0,3M
cô cạn dung dịch sau khi trung hoà hoàn toàn X thu đợc 0,381 gam hỗn hợp muối khô.
a-Tính nồng độ mol của mỗi axit trong hỗn hợp X.
b-Tính pH của hỗn hợp X, coi H
2
SO
4
phân li hoàn toàn thành ion trong dung dịch.
Bài 5. Cho 50 ml dung dịch A gồm: Na
+
, NH
4
+
, SO
4
2-
, CO

3
2-
. Cho từ từ đến d dung dịch Ba(OH)
2
vào dung dịch A và
đun nóng thu đợc 0,34 gam khí có thể làm xanh giấy quỳ ẩm và có 4,3 gam kết tủa, còn khi cho A tác dụng với dung
dịch H
2
SO
4
loãng d thì thu đợc 0,224 lít khí ở đktc.
1-Tìm nồng độ mol của mỗi ion trong A.
2-Tính khối lợng muối khan thu đợc khi cô cạn dung dịch A.
Bài 6. Cho 500ml dung dịch A ( gồm BaCl
2
& MgCl
2
) phản ứng với 120 ml dung dịch Na
2
SO
4
0,5 M ( d), thì thu đợc
11,65 gam kết tủa. Đem phần dung dịch cô cạn thì thu đợc 16,77 gam hỗn hợp muối khan.
Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.
Bài 7. Dung dịch A là dung dịch HCl, dung dịch B là dung dịch NaOH.
1-Lấy 10 ml dung dịch A, pha loãng bằng nớc thành 1000 ml thì thu đợc dung dịch HCl có pH=2. Tính nồng độ mol
của dung dịch A.
2-Để trung hoà 100 gam dung dịch B cần 150 ml dung dịch A. Tính nồng độ % của dung dịch B.
Bài 8. Hoà tan 3,5 gam hỗn hợp Na
2

CO
3
& K
2
CO
3
vào 46,5 ml H
2
O thu đợc dung dịch A. Cho dung dịch HCl 3,65%
tác dụng từ từ với dung dịch A cho đến khi thu đợc 224ml khí ( ở đktc ). Lấy dung dịch thu đợc cho tác dụng với dung
dịch nớc vôi trong d thu đợc 2 gam kết tủa.
1-Tính khối lợng dung dịch HCl đã dùng.
2-Tính nồng độ % của 2 muối trong dung dịch A.
Bài 9. Hoà tan hoàn toàn 22,4 gam bột Sắt bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Cho luồng khí Clo đi qua sau dung dịch phản
ứng, đun nóng thì thu đợc dung dịch A. Thêm dần dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến d, thu đợc một hỗn hợp
kết tủa.
Lọc thu kết tủa và làm khô rồi nung trong không khí tới khối lợng không đổi thì thu đợc chất rắn có khối lợng giảm
12,15 % so với khối lợng kết tủa sinh ra sau phản ứng.
Tính nồng độ mol của các chất và của ion Cl
-
trong dung dịch A.
Bài10. Có hai dung dịch NaOH và một dung dịch H
2
SO
4
.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
Trộn 2 dung dịch NaOH với thể tích bằng nhau thì thu đợc dung dịch A. Lấy dung dịch A trung hoà hoàn toàn bằng
dung dịch H

2
SO
4
thì thể tích dung dịch H
2
SO
4
cần dùng bằng thể tích của dung dịch A.
Trộn 2 dung dịch NaOH với tỉ lệ thể tích là 2:1 thu đợc dung dịch B, lấy 30 ml dung dịch B thì phải dùng hết 32,5 ml
dung dịch H
2
SO
4
mới trung hoà hoàn toàn.
Hỏi phải trộn 2 dung dịch NaOH theo tỉ lệ thể tích bằng bao nhiêu để lấy 70 ml dung dịch thu đợc phải dùng hết 67,5
ml dung dịch H
2
SO
4
mới trung hoà hoàn toàn.
Bài 11. Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH)
2
theo tỉ lệ thể tích bằng nhau thu đợc dung dịch C.
Trung hoà 100 ml dung dịch C cần dùng hết 35 ml dung dịch H
2
SO
4
2M và thu đợc 9,32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol
của các dung dịch A và B.
Cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch B với 20 ml dung dịch A để thu đợc dung dịch D có thể hoà tan vừa hết 10,8 gam

bột Al.
Bài 12. Hai dung dịch H
2
SO
4
A và B:
1-Hãy tính nồng độ % của A & B, biết rằng nồng độ của B lớn hơn của A 2,5 lần và khi trộn A với B theo tỉ lệ khối l ợng
là 7/3 thì thu đợc dung dịch C có nồng độ 29%. Lấy 50 ml dung dịch C (d =1,27 ) tác dụng với 300 ml dung dịch BaCl
2
1M. Lọc và tách kết tủa. Hãy tính nồng độ mol của axit HCl có trong dung dịch nớc lọc, giả sử thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể.
3-Nếu cho 21,2 gam Na
2
CO
3
tác dụng với dung dịch nớc lọc có kết tủa tạo ra không ? Nếu có thì khối lợng là bao nhiêu
?
Bài 13 . A, B là hai dung dịch HCl có nồng độ mol khác nhau: Nếu trộn V
1
lít A với V
2
lít B rồi cho tác dụng với 1,768 gam một
hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu, thì thấy vừa đủ để hoà tan các kim loại hoạt động có trong hỗn hợp và khi đó thu đợc 0,016 mol
H
2
. Lợng Cu không tan đem oxi hoá rồi hoà tan thì cần một lợng axit HCl vừa đúng nh trên. Biết V
1
+ V
2
= 0,052 lít, nồng độ mol

của B lớn gấp bốn lần của A, và
2
2V
lít B hoà tan vừa hết 1/6 lợng Fe có trong hỗn hợp.
1-Viết các phơng trình phản ứng và tính thành phần % theo khối lợng của các kim loại có trong hỗn hợp.
2-Tính nồng độ mol của A & B. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 14 . A, B là các dung dịch HCl có nồng độ mol khác nhau. Lấy V lít A cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
d thì tạo
thành 35,875 gam kết tủa. Lấy V lít B thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,3 M mới trung hoà hoàn toàn.
1-Trộn V lít dung dịch A với V lít dung dịch B ta đợc 2 lít dung dịch C tính nồng độ mol của dung dịch C.
2-Lấy 100 ml dung dịch A và100 ml dung dịch B rồi lần lợt cho tác dụng hết với Fe thì lợng H
2
thoát ra từ 2 dung dịch
khác nhau 0,448 lít ở đktc. Tính nồng độ mol của các dung dịch A, B.
Bài 15 . A là dung dịch H
2
SO
4
, B là dung dịch NaOH. Trộn 0,3 lít B với 0,2 lít A đợc 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml
dung dịch C, thêm một ít quỳ tím vào thấy có màu xanh, sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,5 M tới khi quỳ đổi thành
màu tím thấy tốn hết 40 ml dung dịch axit.
Trộn 0,2 B với 0,3 lít A thu đợc 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D thêm một ít quỳ tím vào thấy có màu
hồng. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1 M tới khi quỳ đổi thành màu tím thấy tốn hết 80 ml dung dịch xút.
1-Tính nồng độ mol của các dung dịch A & B.
2-Trộn V
B
lít dung dịch NaOH vào V
A
lít dung dịch H

2
SO
4
ở trên ta thu đợc dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác
dụng với 100 ml dung dịch BaCl
2
0,15 M thu đợc kết tủa F. Mặt khác, lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml
dung dịch AlCl
3
1 M thu đợc kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi đều thu đợc 3,262 gam
chất rắn. Tính tỉ lệ V
B
/V
A
.
Bài 16. Dung dịch B chứa hai chất tan là H
2
SO
4
và Cu(NO
3
)
2
, 50ml dung dịch B phản ứng vừa đủ với 31,25 ml dung
dịch NaOH 16% ( d = 1,12). Lọc lấy kết tủa sau phản ứng, đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi, đợc 1,6
gam chất rắn.
1Tìm nồng độ mol của dung dịch B.
2-Cho 2,4 gam Cu vào 50 ml dung dịch B ( chỉ có khí NO bay ra ). Hãy tính thể tích của khí NO ở đktc. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 17. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg & Cu vào một lợng vừa đủ dung dịch H

2
SO
4
70% ( đặc, nóng ) thu đợc
1,12 lít khí SO
2
( ở đktc ) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH d, thu đợc kết tủa C, nung kết
tủa C đến khối lợng không đổi đợc hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lợng d H
2
( đun nóng ) thu đợc 2,72 gam hỗn
hợp chất rắn F.
1-Tính số gam Mg & Cu có trong hỗn hợp A.
2- Cho thêm 6,8 gam H
2
O vào dung dịch B đợc dung dịch B. Tính nồng độ % của các chất trong B ( xem nh lợng
H
2
O bay hơi không đáng kể).
Bài 18. Cho 200 ml dung dịch chứa KCl & H
2
SO
4
tác dụng với bột MnO
2
thu đợc 1 lít khí màu lục nhạt ở 136,5
o
C &
1,68 atm và dung dịch A. Cho BaCl
2
d vào dung dịch A thu đợc 46,6 gam kết tủa.

1-Tính nồng độ mol của KCl & H
2
SO
4
lúc đầu, biết rằng hiệu suất điều chế khí lục nhạt chỉ đạt 80%.
2-Lợng khí lục nhạt ở trên sục vào 200 ml dung dịch HBr 1M. Tìm nồng độ mol /l của các chất trong dung dịch sau
phản ứng. Giả sử phản ứng thực hiện hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài19. Hoà tan 1,296 gam bột Al nguyên chất trong 200 ml dung dịch H
2
SO
4
0,5M có lẫn Fe
2
(SO
4
)
3
. FeSO
4
tạo ra trong
quá trình trên đã phản ứng hết với 60 ml dung dịch KMnO
4
0,06M.
1-Hãy xác định nồng độ của Fe
2
(SO
4
)
3
trong dung dịch ban đầu.

2- Tính nồng độ mol/l của Al
2
(SO
4
)
3
và H
2
SO
4
trong dung dịch sau thí nghiệm.
Bài 20.Cho 9,2 gam Na vào 160 gam dung dịch có chứa Fe
2
(SO
4
)
3
0,125M và Al
2
(SO
4
)
3
0,25M có khối lợng riêng d =
1,25. Sau phản ứng ngời ta tách kết tủa ra và đem nung đến khối lợng không đổi.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
1-Tính khối lợng các chất rắn thu đợc sau nung.
2-Tính nồng độ % của các muối tạo thành trong dung dịch.
Bài 21. A, B là hai kim loại thuộc nhóm II

A
. Hoà tan hoàn toàn 15,05 gam hỗn hợp X gồm ACl
2
& BCl
2
vào nớc thu đợc
100 gam dung dịch Y. Để kết tủa hết ion

Cl
-
có trong 40 gam dung dịch Y phải dùng vừa đủ 77,22 gam dung dịch
AgNO
3
thu đợc 17,22 gam kết tủa và dung dịch Z.
Cho tỉ số khối lợng nguyên tử của A và B là 5/3. Tìm nồng độ % của các muối trong dung dịch Y và dung dịch Z.
Bài 22. Cho 200 ml dung dịch NaAlO
2
0,4M. Rót vào dung dịch đó 200 ml dung dịch HCl ta thấy có một chất kết tủa
keo xuất hiện. Nung kết tủa đến khối lợng không đổi thu đợc 3,06 gam chất rắn.
1-Tính nồng độ mol của dung dịch HCl ban đầu.
2-Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch sau khi pha trộn, giả sử thể tích chất rắn không đáng kể.
Bài 23. Hoà tan a gam hỗn hợp Na
2
CO
3
& KHCO
3
vào H
2
O để đợc 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch

HCl 1,5M vào dung dịch A, thu đợc dung dịch B và 1,008 lít khí (ở đktc ) cho B tác dụng với Ba(OH)
2
d thu đợc 29,55
gam kết tủa.
1-Tính a.
2-Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch A ( bỏ qua sự cho nhận proton của các ion HCO
3
-
, CO
3

2-
).
3-Ngời ta lại cho từ từ dung dịch A vào bình đựng 100 ml HCl 1,5 M. Tính thể tích khí CO
2
đợc tạo ra ở đktc.
Bài toán chất rắn
Bài1. Cho dung dịch xút d vào một dung dịch chứa 4,42 gam hỗn hợp Fe
2
(SO
4
)
3
và Al
2
(SO
4
)
3
. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối

lợng không đổi thì thu đợc 0,4 gam chất rắn. Xác định % theo khối lợng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 2 . Khi cho 4,15 gam hỗn hợp NaCl & KCl tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc ở nhiệt độ cao thu đợc 4,9 gam hỗn hợp Na
2
SO
4
& K
2
SO
4
. Xác định % theo khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu và % hỗn hợp sau phản ứng.
Bài 3 . Hỗn hợp X gồm Zn % CuO. X tác dụng với lợng d dung dịch NaOH sinh ra 4,48 lít khí ở đktc. Để hoà tan hết X
cần dùng 400 ml dung dịch HCl 2M. Tính khối lợng hỗn hợp X.
Hỗn hợp Y gồm MgO & Fe
3
O
4
. Y tác dụng vừa đủ với 50,96 gam dung dịch H
2
SO
4
25%. Còn khi Y tác dụng với
dung dịch HNO
3
đặc, nóng tạo thành 739,2 ml khí NO
2
(ở 27,3

o
C& 1atm ). Tính khối lợng hỗn hợp Y.
Bài 4. Lấy 31,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO
3
& CaCO
3
cho vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu đợc dung dịch Y. Hãy
chứng minh rằng hỗn hợp X bị hoà tan hết. Cho vào dung dịch Y một lợng d NaHCO
3
thu đợc 2,24 lít khí CO
2
ở đktc.
Tính % theo khối lợng các chất trong X.
Bài 5 . Hoà tan hoàn toàn 4,875 gam Zn vào 75 gam dung dịch HCl (lợng vừa
đủ ) thu đợc dung dịch A và khí H
2
. Toàn bộ lợng khí này khử hoàn toàn vừa đủ 4,4 gam hỗn hợp CuO & Fe
2
O
3
. Tính
nồng độ % của dung dịch HCl và dung dịch A. Tính % theo khối lợng của mỗi oxit.
Bài 6 . Cho hỗn hợp ba chất bột Mg, Al , Al
2
O
3
. Lấy 9 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH d thấy sinh ra
3,36 lít khí H
2
. Mặt khác, cũng lấy 9 gam hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu đợc 7,84 lít khí

H
2
. Các khí đều đo ở đktc.
Tính % theo khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp và viết các phơng trình phản ứng .
Bài 7 . Hoà tan hỗn hợp CaO & CaCO
3
bằng dung dịch HCl thu đợc dung dịch Y và 4,48 ml khí CO
2
(ở đktc ). Cô cạn
dung dịch Y thu đợc 3,33 gam muối khan.
1- Tính % theo khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
2- Cho tất cả khí CO
2
nói trên hất thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 0,25 M thì thu đợc muối gì ? Bao nhiêu mol ?
Bài 8. Cho hỗn hợp A gồm KCl & KBr tác dụng với dung dịch AgNO
3
. Khối lợng kết tủa tạo ra sau khi làm khô bằng
khối lợng của AgNO
3
đă tham ra phản ứng.
1- Hãy tính % theo khối lợng của các chất trong hỗn hợp.
2- Cho 50 gam hỗn hợp A tác dụng với 118 gam AgNO
3
. Lọc kết tủa thu đợc dung dịch B. Tính khối lợng của kết
tủa.
3- Pha loãng dung dịch B bằng nớc cất đến thể tích 250 ml. Hãy tính nồng độ các chất trong dung dịch B.
Bài 9 . Hỗn hợp NaI & NaBr hòa tan vào nớc thu đợc dung dịch A. Cho Brôm vừa đủ vào dung dịch A thu đợc muối X
có khối lợng nhỏ hơn khối lợng của hỗn hợp muối ban đầu là a gam. Hoà tan X vào nớc thu đợc dung dịch B, sục khí
Clo vừa đủ vào dung dịch B, thu đợc muối Y có khối lợng nhỏ hơn khối lợng của muối X là a gam. Xác định % theo
khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp muối ban đầu. ( coi Clo, Brom, Iot không phản ứng với nớc ).

Bài 10 . Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hoà tan hoàn toàn vào nớc thu đợc dung dịch A. Sục
khí Clo d vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu đợc 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa l-
ợng muối khan này hoà tan vào nớc rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO
3
d thì thu đợc 4,305 gam kết tủa. Viết các
phơng trình phản ứng xảy ra và tính thành phần % theo khối lợng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài11. Một hỗn hợp A gồm ba muối BaCl
2
, KCl, MgCl
2
. Cho 54,7 gam hỗn hợp A tác dụng với 600 ml dung dịch
AgNO
3
2M, sau khi phản ứng kết thúc thu đợc dung dịch D và kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B , cho 22,4 gam bột Fe vào
dung dịch D , sau khi phản ứng kết thúc thu đợc chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl d thu đợc 4,48 lít
khí H
2
. Cho NaOH d vào dung dịch E thu đợc kết tủa. Nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lợng không
đổi thu đợc 24 gam chất rắn.
1- Viết phơng trình phản ứng, tính khối lợng kết tủa B và chất rắn F.
2- Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong hỗn hợp A.
Bài 12 . Hòa tan hoàn toàn một lợng hỗn hợp A gồm Fe
3
O
4
và FeS
2
trong 63 gam dung dịch HNO
3
,thu đợc 1,568 lít

NO
2
thoát ra ở đktc. Dung dịch thu đợc cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung tới
khối lợng không đổi thu đợc 9,76 gam chất rắn. Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong dung dịch A và nồng
độ % của dung dịch HNO
3
( giả thiết HNO
3
không bị mất do bay hơi trong quá trình phản ứng ).
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
Bài 13 . Hoà tan hoàn toàn 12 gam một hỗn hợp A gồm CuO, Fe
2
O
3
, MgO phải dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl
2M. Mặt khác, nếu đun nóng 12 gam hỗn hợp A và cho một luồng khí CO d đi qua, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
đợc 10 gam chất rắn và khí D.
1- Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp A.
2- Dẫn toàn bộ khí D vào 500 ml dung dịch Ba(OH)
2
có nồng độ C
M
thì sau phản ứng thu đợc 14,775 gam kết tủa.
Tính C
M
.
Bài 14 . Đun nóng m gam bột đồng ngoài không khí, thu đợc hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong 200 gam
dung dịch HNO
3

thu đợc dung dịch Y và 2,24 lít khí NO ở đktc. Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M, thu
đợc kết tủa R. sau khi nung R đến khối lợng không đổi, thu đợc 20 gam chất rắn.
1- Tính khối lợng Cu ban đầu và thành phần % theo khối lợng các chất trong hỗn hợp X.
2- Tính nồng độ % của dung dịch HNO
3
ban đầu.
Bài15. Nếu cho 18 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc 3,36 lít khí H
2
ở đktc. Nếu cũng
cho cùng một lợng hỗn hợp nh trên tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc 13,44 lít khí H
2
ở đktc.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2- Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong hỗn hợp đầu.
Bài16.Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp A gồm FeS
2
& Cu
2
S thu đợc khí X và chất rắn B gồm Fe
2
O
3
& Cu
2
O. Lợng
khí X này làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 14,4 gam Brom. Cho chất rắn B tác dụng với 600 ml dung dịch H

2
SO
4
0,15M đến khi phản ứng kết thúc thu đợc m gam chất rắn và dung dịch C. Lấy 1/10 dung dịch C pha loãng bằng nớc
thành 3 lít dung dịch D.
Biết rằng khi hoà tan Cu
2
O bằng dung dịch H
2
SO
4
thì phản ứng xảy ra tạo( Cu + CuSO
4
+ H
2
O ).
1- Tính % theo khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A.
3- Tính m.
4- Tính pH của dung dịch D.
Bài17 . Cho m gam hỗn hợp rắn X gồm Na
2
O & Al
2
O
3
lắc với H
2
O cho phản ứng hoàn toàn thu đợc 200 ml dung dịch A
chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO
2

d vào dung dịch A thu đợc a gam kết tủa.
1- Tính m và thành phần % theo khối lợng các chất trong X.
2- Tính a và thể tích khí CO
2
ở đktc đã phản ứng.
Bài 18. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe
3
O
4
, FeCO
3
hoà tan hết vào dung dịch H
2
SO
4
loãng thu đợc V lít hỗn hợp khí
B có tỉ khối đối với H
2
bằng 15. Nếu cũng cho m gam A hoà tan hết vào dung dịch HNO
3
loãng thu đợc khí C gồm NO
& CO
2
có tỉ khối đối với H
2
bằng 18,5. Tính % theo khối lợng các chất trong A.
Cho V lít hỗn hợp B tác dụng với 0,9 lít dung dịch gồm NaOH 0,02M & Ba(OH)
2
0,01M đến khi phản ứng kết thúc thu
đợc kết tủa D và dung dịch E, cô cạn dung dịch E, nung sản phẩm thu đợc đến khối lợng không đổi thu đợc p gam chất

rắn . Tính khối lợng kết tủa D, tính p và m, cho V = 1,008 lít ở đktc.
Bài 19. Hoà tan hoàn toàn 9,5 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Al
2
O
3
trong 900 ml dung dịch HNO
3
nồng độ b mol/l thu đợc
dung dịch A và 3,36 lít khí NO duy nhất. Cho dung dịch KOH 1M vào dung dịch A cho đến khi lợng kết tủa không đổi
nữa thì cần dùng hết 850 ml. Lọc rửa rồi nung kết tủa đến khối lợng không đổi thu đợc 8 gam chất rắn.
1- Tính thành phần % theo khối lợng của các chất trong hỗn hợp và tính b.
2- Nếu muốn thu đợc lợng kết tủa lớn nhất thì cần thêm bao nhiêu ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch A. Tính lợng
kết tủa đó.
Bài 20 . Hoà tan 88,2 gam hỗn hợp A gồm Cu, Al , FeCO
3
trong 250 ml dung dịch H
2
SO
4
98% ( d = 1,84) khi đun nóng
thu đợc dung dịch B và hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch nớc Brom d sau phản ứng thu đợc dung dịch
C. Khí thoát ra khỏi bình nớc Brom đợc hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng Ba(OH)
2
đợc 39,4 gam kết tủa, lọc tách kết tủa
rồi thêm NaOH d vào dung dịch lại thu đợc 19,7 gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl
2
d vào dung dịch C thu đợc 349,5
gam kết tủa.
1- Tính khối lợng mỗi chất trong A.
2- Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần cho vào dung dịch B để tách riêng ion Al

3+
ra khỏi các ion kim loại khác.
Bài 21. Hỗn hợp rắn X cân nặng 6 gam gồm Al
2
O
3
, Al(OH)
3
, Al
2
(SO
4
)
3
đợc hoà tan hoàn toàn bằng 75 ml dung dịch
KOH 2M ta thu đợc dung dịch Y trong suốt. Y có thể phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch FeCl
3
0,1M, sục khí CO
2
đến d vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, lấy toàn bộ nớc lọc, thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch nớc lọc để pH của
dung dịch thu đợc nhỏ hơn 7, tiếp tục thêm vào dung dịch nớc lọc này một lợng d dung dịch BaCl
2
, kết thúc thí
nghiệm ta thu đợc 6,99 gam kết tủa.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2- Tính % theo khối lợng các chất trong X. Giải thích vì sao thêm dung dịch HCl vào dung dịch nớc lọc.
Bài 22. Hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4

trộn với nhau theo tỉ lệ khối lợng 7:3,6:17,4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng
dung dịch HCl thu đợc dung dịch B. Lấy 1/2 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa C . Lấy
1/2 dung dịch B cho khí Clo đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng thêm dung dịch NaOH tới d thu đợc
kết tủa D.
Kết tủa C, D có khối lợng khác nhau 1,7 gam, nung kết tủa (C + D) trong không khí thì thu đợc m gam chất rắn E.
Viết các phơng trình phản ứng, tính khối lợng các chất trong hỗn hợp A và tính m.
Bài 23. Có một hỗn hợp A gồm CaCO
3
, MgCO
3
Al
2
O
3
cân nặng 0,602 gam. Hoà tan A vào 50 ml dung dịch HCl 0,5M. Để trung
hoà lợng axit d cần 41,4 ml dung dịch NaOH 0,2M. Khí CO
2
thoát ra khi hoà tan A cho hấp thụ vào 93,6 ml dung dịch NaOH nồng
độ a % ( d =1,0039), sau đó thêm lợng d dung dịch BaCl
2
vào thấy tạo ra 0,788 gam kết tủa và khi đun nóng lại tạo thêm đợc 0,134
gam kết tủa nữa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1- Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong A.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
2- Tính a.
Bài 24. Cho 8,8 gam hỗn hợp A gồm FeCO
3
& CaCO
3

vào bình kín dung tích là 1,2 lít chứa không khí ( 20% O
2
, 80%
N
2
) ở 19.5
o
C và 1atm. Nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đ ợc hỗn hợp chất rắn B và hỗn
hợp khí C. Sau đó đa bình về nhiệt độ 682,5K, áp suất trong bình là p. Lợng hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với HNO
3

trong 200 gam dung dịch HNO
3
6,72% , thu đợc dung dịch D và khí NO.
1- Tính % theo khối lợng các chất trong A.
2- Tính p.
3- Tính khối lợng muối tạo thành trong dung dịch D và thể tích khí NO ở đktc.
Bài 25. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeS
2
& Cu
2
S vào H
2
SO
4
đặc nóng, thu đợc dung dịch A và khí SO
2
.
Hấp thụ hết SO
2

vào 1 lít dung dịch KOH 1M thu đợc dung dịch B.
Cho 1/2 lợng dung dịch A tác dụng với một lợng d dung dịch NH
3
, lấy kết tủa nung đến khối lợng không đổi thu đ-
ợc 3,2 gam chất rắn.
Cho dung dịch NaOH d vào 1/2 lợng dung dịch A, lấy kết tủa nung tới khối lợng không đổi, sau đó thổi H
2
d đi
qua chất rắn còn lại sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc 1,62 gam hơi nớc.
1- Tính m.
2- Tính số gam mỗi chất có trong dung dịch B.
Bài 27. Trong bình kín dung tích 2,112 lít chứa khí CO và một lợng hỗn hợp bột A gồm Fe
3
O
4
& FeCO
3
ở 27,3
o
C, áp
suất trong bình là 1,4 atm ( thể tích chất rắn không đáng kể ). Nung nóng bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, hỗn hợp khí sau phản ứng có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 554/27. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch
HNO
3
loãng thu đợc 1,792/3 lít hỗn hợp khí NO & CO
2
ở đktc. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan
hết hỗn hợp A.

Bài 28. Cho 19,08 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO
3
)
2
tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch HNO
3
1M thu đợc 0,336 lít khí
NO ở đktc và dung dịch A. Cho 4 gam bột Al vào dung dịch A rồi lắc cho đến khi phản ứng xong, thu đợc chất rắn B và dung dịch
C. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch xem nh không thay đổi.
1- Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu.
2- Tính khối lợng chất rắn B và nồng độ mol của dung dịch C.
Bài29. Đốt nóng 4,16 gam hỗn hợp A gồm MgO, FeO, Fe rồi cho một luồng khí CO d đi qua, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu đợc 3,84 gam hỗn hợp chất rắn B. Mặt khác, nếu cho 4,16 gam hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung
dịch CuSO
4
thì thu đợc 4,32 gam hỗn hợp chất rắn D. Hoà tan hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp A bằng một l ợng vừa đủ
dung dịch HCl 7,3% ( d =1,05 ) thì thu đợc dung dịch E và khí H
2
.
1- Tính thể tích dung dịch HCl 7,3% và thể tích H
2
ở đktc.
2- Tính nồng độ % các chất trong dung dịch E.
Bài 30. Hỗn hợp chứa 0,035 mol các chất FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O

4
. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp này trong axit HCl thu đợc
dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 phản ứng vừa đủ với 0,084 lít khí Clo ở đktc.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH d đun nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa rồi đem
nung trong không khí tới khối lợng không đổi thì thu đợc 3 gam chất rắn.
Hãy viết các phơng trình phản ứng xảy ra và tính % theo khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Bài 31. Cho một dòng khí H
2
qua ống chứa 20,8 gam hỗn hợp MgO, CuO đun nóng thu đợc 1,08 gam hỗn hợp hơi nớc,
trong ống còn lại chất rắn B. Cho B vào200 ml dung dịch HCl 3 M, sau phản ứng lọc bỏ phần không tan thu đợc dung
dịch C. Thêm vào dung dịch C lợng Fe d thu đợc 1,12 lít khí ở đktc, lọc bỏ phần rắn thu đợc dung dịch D. Cho NaOH d
và dung dịch D rồi đun trong không khí cho phản ứng hoàn toàn thu đợc kết tủa E.
Xác định % theo khối lợng các chất trong hỗn hợp đầu và khối lợng kết tủa E.
Bài 32. Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe
2
O
3
nung nóng thu đợc 2,428 gam hỗn hợp rắn A gồm: Fe, FeO, và Fe
2
O
3
d. Trong A khối lợng của FeO gấp 1,35 lần khối lợng của Fe
2
O
3
. Khi hoà tan A trong 130 ml dung dịch H
2
SO
4

0,1M
thu đợc 0,224 lít khí H
2
ở đktc . Chất rắn còn d sau khi phản ứng hoàn toàn là Fe.
1- Viết các phơng trình phản ứng đã xảy ra.
2- Tính khối lợng Fe còn d.
3- Tính m.
4- Tính % khối lợng các chất trong A.
Bài 33. Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp bột Fe, Fe
2
O
3
bằng dung dịch HCl thu đợc một chất khí có thể tích 1,12 lít ở
đktc và dung dịch A.
1- Tính % về khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp.
2- Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lợng
không đổi. Xác định khối lợng chất rắn thu đợc sau khi nung.( Biết rằng H đã khử một phần Fe
3+
trong dung dịch ).
Bài 34. M là hỗn hợp: Fe, FeO, Fe
2
O
3
.
1- Cho dòng khí H
2
d đi qua 4,72 gam hỗn hợp M nung nóng thu đợc 3,92 gam Fe. Mặt khác, cho 4,72 gam hỗn hợp
M vào lợng d dung dịch CuSO
4
thu đợc 4,96 gam chất rắn.Tính % lợng mỗi chất trong hỗn hợp M.

2- Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 7,3%( d = 1,03) để hoà tan vừa đủ 4,72 gam hỗn hợp M, dung dịch thu đ ợc lúc
này gọi là dung dịch D.
3- Cho dung dịch D tác dụng với lợng d dung dịch AgNO
3
. Tính khối lợng chất rắn thu đợc.
Bài 35. Cho m gam hỗn hợp A gồm Na, Al
2
O
3
, Fe, Fe
3
O
4
, Cu & Ag vào một lợng nớc d. khi phản ứng kết thúc thu đợc
0,56 lít khí. sau đó cho tiếp một lợng vừa đủ là 1,45 lít dung dịch H
2
SO
4
1M vào, thu đợc thêm 3,36 lít khí, dung dịch B
và 20,4 gam chất rắn. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với axit H
2
SO
4
đặc nóng d, thu đợc 8,96 lít chất khí
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
duy nhất và dung dịch C. Tiếp tục cho xút tới d vào dung dịch C thì thu đợc kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí
đến khối lợng không đổi thu đợc 95,6 gam hỗn hợp các oxit.
Tính m và % khối lợng của các chất trong hỗn hợp A ( các thể tích khí đều đợc đo ở cùng điều kiện 0
o

C, 2 atm ).
Bài 36 . Hỗn hợp A có khối lợng 8,14 gam gồm CuO, Al
2
O
3
và một oxit Sắt. Cho H
2
d qua A đun nóng, sau khi phản ứng thu đợc
1,44 gam H
2
O. Hoà tan hoàn toàn A cần dùng 170 ml dung dịch H
2
SO
4
loãng 1M, thu đợc dung dịch B.
Cho B tác dụng với dung dịch NaOH d, lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí tới khối lợng không đổi, thu đợc 5,2
gam chất rắn. Xác định công thức của Sắt oxit và tính khối lợng của từng oxit trong hỗn hợp A.
Bài 37. Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO
3
, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu đợc 2,688 lít khí
H
2
ở đktc. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát
ra, lọc tách thu đợc chất rắn C.
Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)
2
d thì thu đợc 10 gam kết tủa.
Cho C tác dụng hết với axit HNO
3
đặc, nóng thu đợc dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cho D tác dụng với

NaOH d thu đợc kết tủa E. Nung E đến khối lợng không đổi thu đợc m gam sản phẩm rắn.
Tính khối lợng các chất trong hỗn hợp A và tính m. Biết các khí đều đo ở đktc.
Bài 38. Một hỗn hợp M gồm MgO, Mg đợc chia thành 2 phần bằng nhau.
Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu đợc 3,136 lít khí đo ở đktc, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc
14,25 gam chất rắn A.
Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO
3
thì thu đợc 0,448 lít khí X nguyên chất đo ở đktc, cô cạn dung dịch thu
đợc 23 gam chất rắn B.
- Xác định thành phần % theo khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp M.
- Xác định CTPT, của khí X.
Bài 39. Nung nóng m gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe
2
O
3
với một luồng khí CO d sau phản ứng thu đợc 25,2 gam Fe. Nếu
ngâm m gam A trong dung dịch CuSO
4
d thu đợc phần rắn B có khối lợng (m + 2) gam. Hiệu suất các phản ứng đạt
100%.
1-Viết các phơng trình phản ứng.
2- Tính % theo khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Bài 40 . Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4

& FeO với số mol bằng nhau. Lấy m
1
gam A cho vào ống sứ chịu
nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua, CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO
2
thoát ra khỏi ống thu đợc hấp thụ
hết vào bình đựng lợng d dung dịch Ba(OH)
2
, thu đợc m
2
gam, kết tủa trắng. Chất rắn còn lại trong ống sứ sau khi phản
ứng có khối lợng là 19,2 gam gồm Fe, FeO & Fe
3
O
4
, cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO
3
, đun nóng thu
đợc 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2- Tính khối lợng m
1
, m
2
và số mol HNO
3
đã phản ứng.
Bài 41. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe
3
O

4
& Fe
2
O
3
vừa hết V ml dung dịch H
2
SO
4
loãng thu đợc dung dịch
A. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Cho dung dịch NaOH d vào phần 1, thu kết tủa rồi nung trong không khí tới khối lợng không đổi thu đ-
ợc 8,8 gam chất rắn.
- Phần thứ 2 làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO
4
0,1M trong môi trờng H
2
SO
4
loãng d.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2- Tính m , V nếu nồng độ của dung dịch H
2
SO
4
là 0,5M.
Bài 42. Cho 5,84 gam hỗn hợp Fe, FeS
2
, FeCO
3

vào V ml dung dịch H
2
SO
4
98% ( d = 1,84 g/ml ) rồi đun nóng thu đ-
ợc dung dịch A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B đi qua bình nớc Brom d thì có 30,4 gam Brom tham gia phản ứng,
khí còn lại thoát ra khỏi bình nớc Brom cho đi qua dung dịch nớc vôi trong d thu đợc 2 gam kết tủa. Cho dung dịch
Ba(OH)
2
d vào dung dịch A thu đợc m gam kết tủa , trong đó có 116,5 gam kết tủa không tan trong dung dịch HCl d.
1- Tính khối lợng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
2- Tính V, m.
Bài 43. Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe
3
O
4
tác dụng với 200 ml dung dịch HNO
3
loãng, đun nóng và khuấy đều.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc, dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2- Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO
3
.
3- Tính khối lợng muối trong dung dịch Y.
Bài Toán Nhiệt nhôm
Bài 1: Một hỗn hợp A gồm bột Al & Fe
3
O
4

. Đun nóng hỗn hợp cho phản ứng hoàn toàn trong môi trờng không có
không khí thu đợc hỗn hợp B. Cho B phản ứng với dung dịch NaOH d sinh ra 6,72 lít khí H
2
. Còn khi cho B tác dụng
với dung dịch HCl d thu đợc 26,88 lít khí H
2
.
1- Viết các ptp xảy ra.
2- Tính số gam từng chất trong hỗn hợp A và B.
3- Tính thể tích dung dịch HNO
3
10% ( d= 1,2) để hoà tan vừa hết hỗn hợp A( Biết khi phản ứng hoà tan xảy ra chỉ có
khí duy nhất thoát ra là NO)
Biết các khí đo ở đktc .
Bài 2: Nung hỗn hợp A gồm Al & Fe
2
O
3
ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đợc hỗn hợp B. Cho hỗn hợp
B tác dụng đủ với dung dịch H
2
SO
4
loãng thu đợc 2,24 lít khí ở đktc. Nếu cho hỗn hợp B tác dụng với dung dịch NaOH
d thì còn lại một phần không tan nặng 13,6 gam.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
1- Xác định khối lợng của các chất trong hỗn hợp A và B.
2- Tính thể tích dung dịch H
2

SO
4
0,5 M cần thiết để hoà tan hết 13,6 gam chất rắn trên.
Bài 3: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al & Fe
3
O
4
( hiệu suất 100%) thì thu đợc hỗn hợp Y. Lợng dung
dịch NaOH tối đa để phản ứng với Y là 100 ml NaOH 0,8 M và khi đó thu đợc 806,4 ml H
2
ở đktc. Tính % theo khối l-
ợng của các chất trong các hỗn hợp X và Y.
Bài 4: Khi cho hỗn hợp X gồm Al & Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch NaOH d thì khối lợng còn lại sau phản ứng bằng
78,05% so với khối lợng hỗn hợp ban đầu.
Nếu cho thêm 2,7 gam Al vào hỗn hợp X thì thành phần % của Al trong hỗn hợp sẽ là 36%.
1- Tính khối lợng của hỗn hợp X.
2- Khi nung hỗn hợp B cũng gồm hai chất trên ( nhng thành phần khác với hỗn hợp X) ở nhiệt độ cao thu đợc hỗn hợp
C với hiệu suất phản ứng là 100%. Cho hỗn hợp C tan trong H
2
SO
4
loãng thu đợc 2,24 lít khí ở đktc. Nếu cho C tan
trong dung dịch NaOH d thì khối lợng chất rắn không tan là 8,8 gam. Xác định thành phần của B và C.
Bài 5:Trộn 10,44 gam Fe
3
O

4
và 4,05 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí,
sau khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn thu đợc cho tác dụng với dung dịch NaOH d thấy thoát ra 1,68 lít khí ở đktc. Tính
hiệu suất của quá trình nhiệt nhôm.
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn một lợng oxyt Fe
x
O
y
bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu đợc 4,48 lít khí SO
2
ở đktc, phần
dung dịch chứa 240 gam một loại muối Sắt duy nhất.
1- Xác định công thức của oxyt Sắt.
2- Trộn 5,4 gam bột Al và 17,4 gam bột oxyt Sắt ở trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, giả sử chỉ xảy ra phản ứng
khử trực tiếp Fe
x
O
y
thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H
2
SO
4
20% ( d=1,4)
thì thu đợc 5,376 lít khí H
2
ở đktc.

a- Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.
b- Tính thể tích tối thiểu dung dịch H
2
SO
4
20% đã dùng.
Bài 7: Hỗn hợp A gồm Al, CuO, Fe
3
O
4
.
Hoà tan hết a gam hỗn hợp A vào dung dịch HNO
3
loãng thu đợc một chất khí không màu hoá nâu trong không khí có
thể tích 12,544 lít ở đktc.
Mặt khác, đem nung không có không khí a gam hỗn hợp A ( giả sử chỉ có phản ứng khử trực tiếp oxyt kim loại và kim
loại ) thu đợc chất rắn B. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc chất rắn C có khối lợng nhỏ hơn khối
lợng của chất rắn B là 24,48 gam và có khí thoát ra.
Cho khí H
2
tác dụng từ từ với chất rắn B đun nóng đến khi phản ứng kết thúc thu đợc b gam hỗn hợp kim loại và hết
12,096 lít H
2
ở 81,9
o
C và 1,3 atm.
1- Tính % theo khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
2- Tính thể tích khí SO
2
ở đktc thu đợc khi cho b gam hỗn hợp kim loại trên thu đợc với dung dịch H

2
SO
4
đặc nóng.
Bài 8: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp bột A ( gồm Al, CuO, Fe
3
O
4
) bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu đợc 21,84 lít khí X.
Mặt khác, trộn đều m gam hỗn hợp A rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu đợc hỗn hợp chất rắn B. Cho
hết lợng B tác dụng với dung dịch NaOH d, thu đợc 3,36 lít khí Y. Khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch HCl đến
d thu đợc dung dịch C, m
1
gam chất rắn và thu thêm đợc 10,08 lít khí Y. Thổi khí O
2
vào dung dịch C rồi cho dung
dịch NaOH vào tới d , thu đợc kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong chân không tới khối lợng không đổi, thu đợc 34,8
gam hỗn hợp rắn E.
1- Viết các ptp đã xảy ra.
2- Tính số gam m, m
1
và % theo khối lợng của hỗn hợp A và hỗn hợp E.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
Bài 9:Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe và 16 gam Fe
2
O

3
. Trộn A với m mol bột Al rồi nung ở nhiệt độ cao khi không có
không khí thu đợc hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong dung dịch H
2
SO
4
loãng d thì thu đợc a lít khí, nhng cho D tác dụng
với dung dịch NaOH d thì thể tích khí thu đợc là 0,25a lít trong cùng điều kiện.
1- Viết các ptp đã xảy ra .
2- Hỏi khối lợng của Al có giá trị trong khoảng nào nếu p nhiệt nhôm chỉ tạo ra Fe.
Bài 10: Đem m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxyt Sắt chia thành hai phần đều nhau:
- Cho phần một tác dụng với một lợng vừa đủ với dung dịch H
2
SO
4
0,5M thu đợc dung dịch và 0,672 lít khí.
- Phần hai thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, hỗn hợp thu đợc sau sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch
NaOH d thu đợc 0,1344 lít khí, tiếp tục cho dung dịch H
2
SO
4
0,5M vào cho tới d thì thu đợc thêm 0,4032 lít khí và
dung dịch C. Sau đó cho từ từ dung dịch Ba(OH)
2
vào dung dịch C tới d thì thu đợc kết tủa D. Đem nung kết tủa D
trong không khí tới khối lợng không đổi thì thu đợc 24,74 gam chất rắn E.
1- Xác định CTPT của oxyt Sắt, Tính giá trị của m và % theo khối lợng của hỗn hợp A.
2- Tính khối lợng của các chất trong E và thể tích của dung dịch H
2
SO

4
đã dùng trong cả quá trình thí nghiệm. Biết
các khí đều đo ở đktc .
Bài 11: Hỗn hợp A gồm Al và một oxyt Sắt đợc chia thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
d thu đợc 2,016 lít khí ở đktc.
- Phần 2 và Phần 3: Đem nung nóng ở nhiệt độ cao để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sản phẩm thu đợc sau khi
nung ở phần 2 hoà tan trong dung dịch NaOH d thì thu đợc chất rắn C và không có khí bay ra. Cho C phản ứng hết
với dung dịch AgNO
3
1M thì cần 120 ml. Sau phản ứng thu đợc 17,76 gam chất rắn và dung dịch chỉ có Fe(NO)
2
.
Sản phẩm thu đợc sau khi A ở phần 3 cho vào bình có 2 lít dung dịch H
2
SO
4
0,095M thu đợc dung dịch D và một
phần Sắt không tan.
1- Xác định công thức của Sắt oxyt, Tính khối lợng của mỗi chất sau phản ứng nhiệt nhôm ở mỗi phần.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
2- Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch D, khối lơng Sắt không tan. Coi thể tích chất rắn là không đáng kể,
thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 12:Một hỗn hợp bột A gồm Al và một oxyt Sắt đợc chia thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl d, tạo ra 3,36 lít khí ở đktc.
- Phần 2 và Phần 3 đem nung trong điều kiện không có không khí tới phản ứng hoàn toàn. Sản phẩm thu đợc ở phần
2 cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc 0,672 lít khí H
2

,sau đó lấy sản phẩm thu đợc ở phần 3 cho hoà tan
trong dung dịch H
2
SO
4
1,2M thu đợc 2,688 lít khí H
2
.
1- Tính thành phần % theo khối lợng của các chất trong hỗn hợp ban đầu và hỗn hợp thu đợc sau phản ứng nhiệt nhôm.
2- Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
tối thiểu cần dùng.
Biết các khí đều đo ơt đktc.
Bài13: A và B là 2 hỗn hợp đều chứa Al và Fe
x
O
y
.
Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A thu đợc 92,35 gam chất rắn C. Hoà tan C bằng dung dịch NaOH d thấy có 8,4 lít khí
bay ra và còn lại một phần không tan D.
Hoà tan 1/4 lợng chất D bằng H
2
SO
4
đặc nóng thấy tiêu tốn 60 gam axit H
2
SO
4

98% ( giả sử chỉ tạo thành một loại
muối Sắt (III)).
1- Tính khối lợng Al
2
O
3
tạo thành khi nhiệt nhôm mẫu A.
2- Xác định công thức của Fe
x
O
y
.
3- Tiến hành nhiệt nhôm 26,8 gam mẫu B sau khi làm nguội, hoà tan hỗn hợp thu đợc bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng d,
thấy thoát ra 11,2 lít khí . Tính khối lợng Al và Sắt oxyt của mẫu B đem nhiệt nhôm.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 14: Sau phản ứng nhiệt nhôm của hỗn hợp X gồm bột Al và Fe
x
O
y
thu đợc 9,39 gam chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác
dụng với dung dịch NaOH d thấy có 336 ml khí bay ra ở đktc và phần không tan Z. Để hoà tan 1/3 lợng chất Z cần 12,4
ml dung dịch HNO
3
65,3%(d=1,4) và thấy có khí nâu đỏ bay ra.
1- Xác định công thức của Fe
x

O
y
.
2- Tính thành phần % theo khối lợng của bột Al trong hỗn hợp X ban đầu.
Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 15: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và Sắt oxyt Fe
x
O
y
thu đợc hỗn hợp chất rắn B. Cho B
tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H
2
.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu đợc lợng kết tủa lớn nhất rồi lọc lấy kết tủa , nung tới khối lợng
không đổi thu đợc 5,1 gam chất rắn.
Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, sau phản ứng chỉ thu đợc dung dịch E chứa một muối
Sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO
2
. Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1- Xác định công thức phân tử của Sắt oxyt và tính m.
2- Nếu cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với dung dịch C đến khi phản ứng kết thúc thu đợc 6,24 gam kết tủa thì
số gam NaOH có trong dung dịch NaOH lúc đầu là bao nhiêu?
Bài 16: Cho hỗn hợp A có khối lợng m gam gồm bột Al và Sắt oxyt Fe
x
O
y

. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều
kiện không có không khí, thu đợc hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia thành hai phần. Phần một có khối lợng
14,49 gam đợc hoà tan hết trong dung dịch HNO
3
đun nóng, thu đợc dung dịch C và 3,696 lít khí NO duy nhất ở đktc.
Cho phần hai tác dụng với lợng d dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H
2
ở đktc và còn lại 2,52 gam
chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1- Viết các ptp xảy ra.
2- Xác định công thức của Sắt oxyt và Tính m.
Bài 17:Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe
2
O
3
trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng đã
trộn đều thành hai phần, phần hai có khối lợng nhiều hơn phần một 134 gam. Cho phần một tác dụng với lợng d dung
dịch NaOH thấy có 16,8 lít khí H
2
bay ra. Hoà tan phần hai bằng lợng d dung dịch HCl thấy có 84 lít khí bay ra. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc.
1- Viết các ptp xảy ra.
2- Tính khối lợng của Sắt tạo thành trong phản ứng nhiệt nhôm.
Bài toán tăng giảm khối lợng
Bài 1: Ngâm một lá Zn trong 100 ml dung dịch AgNO
3
0,1M.
1- Viết ptp ở dạng phân tử và ion.
2- Phản ứng kết thúc thu đợc bao nhiêu mol Ag và khối lợng lá Zn tăng lên bao nhiêu gam .
Bài 2: Ngâm một đinh Sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO

4
. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh Sắt ra khỏi dung
dịch, rửa sạch và làm khô nhận thấy khối lợng đinh Sắt tăng thêm 0,8 gam . Viết ptp, Xác định nồng độ mol của dung
dịch CuSO
4
.
Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lợng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO
3
4%. Khi lấy vật ra thì lợng
AgNO
3
trong dung dịch giảm 1,7%. Xác định khối lợng của vật sau phản ứng.
Bài 4: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO
4
, phản ứng xong khối lợng lá Zn tăng 2,35%. Hãy
Xác định khối lợng lá Zn trớc khi tham gia phản ứng.
Bài 5:Ngâm một lá kim loại có khối lợng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu đợc 336 ml khí H
2
ở đktc thì khối
lợng lá kim loại giảm 1,68%. Hãy Xác định tên kim loại đẫ dùng.
Bài 6:Hai lá kim loại cùng chất có khối lợng bằng nhau. Một đợc ngâm trong dung dịch CuCl
2
, một đợc ngâm trong
dung dịch CdCl
2
. Sau một thời gian phản ứng, ngời ta nhận thấy khối lợng lá kim loại ngâm trong dung dịch CuCl
2
tăng
1,2% và khối lợng lá kim loại kia tăng 8,4%.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình

Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
Biết số mol của CuCl
2
và CdCl
2
trong 2 dung dịch giảm nh nhau.
Hãy Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 7 : Một hỗn hợp A gồm Fe và Fe
2
O
3
. Nếu cho lợng khí CO d đi qua a gam hỗn hợp A đun nóng tới phản ứng hoàn
toàn thì thu đợc 11,2 gam Fe. Nếu ngâm a gam hỗn hợp A trong dung dịch CuSO
4
d, phản ứng xong ngời ta thu đợc
chất rắn có khối lợng tăng thêm 0,8 gam . Xác định a.
Bài 8: Hoà tan 5,37 gam hỗn hợp gồm 0,02 mol AlCl
3
và một muối halogenua của kim loại M hoá trị 2 vào nớc, thu đợc
dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO
3
, thu đợc 14,35 gam kết tủa. Lọc lấy dung
dịch cho tác dụng với dung dịch NaOH d, thu đợc kết tủa B, nung B đến khối lợng không đổi thu đợc 1,6 gam chất rắn.
Mặt khác, nhúng một thanh kim loại D hoá trị 2 vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lợng thanh
kim loại D tăng 0,16 gam ( Giả thiết toàn bộ kim loại M thoát ra bám vào thanh kim loại D).
1- Xác định công thức của muối halogenua của kim loại M.
2- D là kim loại gì?
3- Tính nồng độ mol của AgNO
3
.

Bài 9: Nhúng một thanh Sắt có khối lợng 11,2 gam vào 200 ml dung dịch CuSO
4
0,5 M. Sau một thời gian lấy thanh
kim loại ra, cô cạn dung dịch thu đợc 15,52 gam chất rắn khan.
1- Viết ptp xảy ra, Tính khối lợng của từng chất có trong 15,52 gam hỗn hợp chất rắn thu đợc.
2- Tính khối lợng thanh kim loại sau phản ứng. Hoà tan hoàn toàn thanh kim loại này trong dung dịch axit HNO
3
đặc
nómg d, thu đợc khí duy nhất là NO
2
có thể tích V lít ở 27,3
o
C và 0,55 atm. Tính V.
Bài 10: Lấy 2 thanh kim loại M có hoá trị hai khối lợng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO
3
)
2

thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO
3
)
2
. Sau một thời gian khối lợng thanh thứ nhất giảm 0,2% và khối lợng thanh thứ hai
tăng 28,4% so với ban đầu, số mol của Cu(NO
3
)
2
và Pb(NO
3
)

2
trong hai dung dịch giảm nh nhau.
1- Xác định kim loại M.
2- Nhúng thanh kim loại trên với khối lợng là 19,5 gam vào dung dịch có 0,2 mol Cu(NO
3
)
2
và 0,2 mol Pb(NO
3
)
2
, sau một thời
gian thanh kim loại tan hoàn toàn. Tính khối lợng chất rắn và khối lợng muối tạo ra trong dung dịch.
Bài 11: Một loại muối halogenua có công thức MX
2
. Lấy 8,1 gam muối đó hoà tan vào nớc rồi chia vào 3 cốc với thể
tích bằng nhau:
1- Cho dung dịch AgNO
3
d vào cốc số 1 thì kết tủa khô thu đợc là 5,74 gam .
2- Cho dung dịch NaOH d vào cốc số 2, kết tủa sau khi rửa sạch và làm khô, nung đến khối lợng không đổi đợc chất
rắn có khối lợng là 1,6 gam .
3- Nhúng thanh kim loại B hoá trị 2 vào cốc số 3, sau khi phản ứng kết thúc, thanh kim loại nặng thêm 0,16 gam .
Xác định CTPT của MX
2
và kim loại B đã dùng.
Bài 12: Cho m
1
gam hỗn hợp gồm Fe & Mg tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M thu đợc 4,48 lít khí H
2


đktc và dung dịch A. Chia A làm hai phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lợng
khng đổi đợc 5,6 gam chất rắn.
a- Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b- Tính thể tích dung dịch HCl.
- Phần hai nhúng thanh Zn vào cho đến khi phản ứng kết thúc, lấy thanh Zn ra thu đợc dung dịch B.
a-Tính khối lợng các muối khan trong dung dịch B.
c- Tính khối lợng thanh Zn khô sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam.
Bài 13: Cho 3 kim loại M, A, B đều có hoá trị hai có khối lợng nguyên tử tơng ứng là m, a, b. Nhúng hai thanh kim loại
M đều có khối lợng là p gam vào hai dung dịch A(NO
3
)
2
và B(NO
3
)
2
. Sau một thời gian ngời ta nhận thấy khối lợng
thanh 1 giảm x%, thanh 2 tăng y% so với ban đầu. Giả sử các kim loại A, B thoát ra bám hết vào thanh kim loại M.
1- a) Lập biểu thức tính m theo a, b, x, y. Biết rắng số mol M(NO
3
)
2
trong cả hai dung dịch đều bằng n.
b) Tính giá trị của m khi a = 64, b = 207, x = 1,2%, y = 28,4%.
2- Khi m = 112, a = 64, b = 207 thì tỉ lệ x:y bằng bao nhiêu.
3- a) Lập biểu thức tính m khi A là kim loại hoá trị I, B là kim loại hoá trị II, M là kim loại hoá trị III, thanh 1 tăng x%,
thanh 2 tăng y%. Số mol M(NO
3

)
2
trong 2 dung dịch bằng nhau.
b) Trong 3 kim loại Cu, Ag, Hg thì A và B là kim loại nào khi m = 52 .
Tỉ lệ x:y trong diều kiện đã cho là 1:0,91.
Bài toán điện phân
Bài 1: Sau khi điện phân 20 ml dung dịch AgNO
3
thu đợc dung dịch X, thử dung dịch X bằng dung dịch có chứa Cl
-
không có kết tủa xuất hiện. Sau khi điện phân thấy khối lợng catot thay đổi 2,16 gam.
1- Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO
3
và nồng mol của dung dịch X.
2- Tính thời gian điện phân, biết I = 3 A.
3- Tính thể tích khí thoát ra ở anot tại đktc.
Bài 2: Cho dòng điện I = 5 A qua 2 lít dung dịch KOH 10% ( d= 1,15), khi dừng điện phân ở anot thu đợc 3,36 lít khí ở
đktc và dung dịch Y.
1- Trình bày sự điện phân ( có giải thích ).
2- Tính thời gian điện phân.
3- Tính nồng độ của dung dịch Y.
Bài 3:Dẫn dòng điện qua 2 lít dung dịch KOH 6% ( d=1,05) sau một thời gian thấy nồng độ dung dịch thay đổi 2%
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
1- Tìm lợng chất thoát ra trên điện cực sau điện phân.
2- Nếu I = 5A thì điện phân bao lâu.
Bài 4: Điện phân dung dịch chứa 10 gam hỗn hợp KCl & KOH với dòng điện 5 A thì hết 6 phút 25 giây.
1- Tính thành phần của hỗn hợp đầu.
2- Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 10% ( d=1,1) mới đủ trung hoà dung dịch ban đầu và dung dịch sau khi điện phân.
Bài 5: Điện phân 1 lít dung dịch NaCl ( d= 1,2 ), trong quá trình điện phân chỉ có duy nhất một khí thoát ra khỏi bình

điện phân. Cô cạn dung dịch sau điện phân thu đợc 125 gam chất rắn khan. Nhiệt phân chất rắn này thì khối lợng chất
rắn giảm 8 gam .
1- Tính hiệu suất của quá trình điện phân.
2- Tính nồng độ của dung dịch NaCl.
3- Tính khối lợng dung dịch sau điện phân.
Bài 6: Điện phân với điện cực trơ 200 ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại, để yên
dung dịch cho đến khi khối lợng của catot không thay đổi, thấy khối lợng catot tăng 3,2 gam so với lúc cha điện
phân.Tính nồng độ mol của dung dịch Cu(NO
3
)
2
trớc khi điện phân.
Bài 7: Những quá trình nào đã xảy ra trên bề mặt của điện cực Pt khi điện phân 1 lít dung dịch AgNO
3
. Viết sơ đồ điện
phân và phơng trình dạng tổng quát.
Nếu môi ttrờng của dung dịch sau điện phân có pH = 3 với hiệu suất điện phân là 80%, thể tích dung dịch coi nh không
đổi thì nồng độ các chất trong dung dịch sau điện phân là bao nhiêu? Khối lợng AgNO
3
trong dung dịch ban đầu là bao
nhiêu.
Bài 8: Tính thể tích dung dịch NaOH 0,01 M cần để tác dụng vừa hết với 10 ml dung dịch A chứa H
2
SO
4
0,1M và

CuSO
4
0,05M. Tính thời gian điện phân 100 ml dung dịch A với dòng điện 0,05A để thu đợc 0,016 gam Cu. Biết hiệu
suất điện phân là 80%.
Bài 9: Trộn 200 ml dung dịch AgNO
3
với 350ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
đợc 550 ml dung dịch A. Điện phân 250 ml dung
dịch A bằng điện cực trơ với hiệu suất dòng điện 80%, cờng độ 0,429A thì sau 6 giờ 15 phút ở catot bắt đầu xuất hiện
khí, khi đó khối lợng catot tăng thêm 6,36 gam . Viết sơ đồ điện phân và Tính nồng độ mol của các chất trớc khi trộn.
Bài 10:Hoà tan 14,9 gam KClvà 54,6 gam Cu(NO
3
)
2
vào nớc rồi điện phân dung dịch thu đợc với các điện cực trơ có
màng ngăn cho đến khí khối lợng của dung dịch giảm đi 21,5 gam thì nhắt mạch điện, dung dịch sau điện phân có thể
tích 500 ml.
1- Xác định nồng độ mol của từng chất trong dung dịch sau điện phân.
2- Tính thời gian điện phân nếu cờng độ dòng là 5 A.
Bài 11: Khi điện phân 100 ml dung dịch chứa NaCl và HCl ngời ta thu đợc ở catot 0,0448 lít khí ở đktc, sau khi trung
hoà hoàn toàn dung dịch thu đợc sau điện phân bằng 30 ml dung dịch NaOH 0,015M,. ngời ta thêm tiếp 40 ml dung dịch
AgNO
3
0,1M vào hỗn hợp thu đợc. Lợng AgNO
3
d sau phản ứng tác dụng vứa đủ với 10 ml dung dịch NaCl 0,28 M.
1- Giải thích quá trình thí nghiệm và viết phơng trình phản ứng .

2- Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl và HCl trớc điện phân.
3- Cho I = 0,15A. Tính thời gian điện phân.
Bài 12 : dung dịch A chứa Zn(NO
3
)
2
0,15M và AgNO
3
( cha biết nồng độ ). Điện phân 200 ml dung dịch A với dòng
điện 3 A đợc dung dịch B, khí C, còn catot nặng thêm 4,97 gam .
1- Viết phơng trình phản ứng điện phân.
2- Tính thời gian điện phân.
3- Tìm nồng độ dung dịch B, thể tích khí C ở 27,3
o
C 1atm.
Biết điện phân có điện thế thích hợp và phải dùng 10 ml dung dịch CaCl
2
0,2 M mới vừa đủ tác dụng với 20 ml dung
dịch A.
Bài 13: Điện phân 500 ml dung dịch chứa đồng thời CuSO
4
và HCl với cờng độ dòng điện I = 3,86 A, thấy ở catot có
1,28 gam Cu đợc tạo ra và còn lại dung dịch A.
1- Tính thời gian điện phân.
2- Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 1,08 gam Mg, sinh ra 0,784 lít khí H
2
ở đktc. Tính nồng độ mol của CuSO
4
và HCl
trong dung dịch ban đầu.


Bài toán biện luận về CO2 và SO2 trong hoá học vô cơ
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp Ag và Cu bằng một lợng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thì thu đợc dung
dịch X và V lít khí SO
2
ở đktc. Lợng SO
2
này đợc hấp thụ hoàn toàn bởi 70 ml dung dịch NaOH 0,5M thu đợc dung dịch
Y, cô cạn Y thu đợc 3,435 gam chất rắn khan.
1- Xác định thành phần % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2- Tính V.
3- Cô cạn X thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
Bài 2: Hoà tan hỗn hợp CaO & CaCO
3
bằng dung dịch HCl thu đợc dung dịch Y và 448 cm
3
khí CO
2
ở đktc. Cô cạn
dung dịch Y thu đợc 3,33 gam muối khan.
1- Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
2- Cho tất cả khí CO
2
nói trên hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch NaOH 0,25M thì thu đợc những muối gì? Bao nhiêu
gam?
Bài 3:Cho m gam hỗn hợp X gồm Na

2
O & Al
2
O
3
phản ứng hoàn toàn với H
2
O d thu đợc 200 ml dung dịch Achỉ chứa
một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO
2
d vào dung dịch A thu đợc a gam kết tủa.
1- Tính m và % theo khối lợng của các chất trong X.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
2- Tính a và thể tích khí CO
2
ở đktc đã tham gia phản ứng.
Bài 4:Cho 45 gam CaCO
3
tác dụng với dung dịch HCl d, toàn bộ lợng khí sinh ra đợc hấp thụ trong một cốc có chứa 500
ml dung dịch NaOH 1,5M tạo thành dung dịch X.
1- Tính khối lợng từng muối có trong X.
2- Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
cần thiết để tác dụng với các chất có trong X tạo ra muối trung hoà.
Bài 5: Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxyt Sắt bằng CO. Khối lợng Sắt kim loại thu đợc ít hơn khối lợng Sắt oxyt ban đầu
là 3,2 gam.
1- Tìm công thức của Sắt oxyt.

2- Cho khí CO
2
thu đợc trong phản ứng khử oxyt Sắt hấp thụ hoàn toàn vào 175 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối l-
ợng muối tạo thành.
Bài 6:Hoà tan hoàn toàn 4,24 gam Na
2
CO
3
vào nớc đợc dung dịch A. Cho từ từ từng giọt 20 gam dung dịch HCl 9,125%
vào A và khuấy mạnh. Tiếp theo cho vào đó dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)
2
.
1- Hãy cho biết các chất gì đợc hình thành và khối lợng các chất đó bằng bao nhiêu? Chất nào trong các chất đó còn
lại trong dung dịch.
2- Nếu cho từ từ từng giọt dung dịch A vào 20 gam dung dịch HCl 9,125 % và khuấy mạnh, sau đó thêm dung dịch
chứa 0,02mol Ca(OH)
2
vào dung dịch trên. Hãy giải thích hiện tợng xảy ra và Tính khối lợng các chất tạo thành sau
phản ứng.
Bài 7:Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm II
A
. Cho A hoà tan hết
trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thu đợc khí B. Cho toàn bộ B hấp thụ bởi 450ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2M thu đợc 15,76
gam kết tủa. Xác định hai muối cacbonat và tính % theo khối lợng của chúng trong hỗn hợp A.

Bài 8: Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm II
A
bằng 120 ml
dung dịch HCl 0,5M thu đợc 0,896 lít khí CO
2
ở 54,6
o
C và 0,9 atm và dung dịch X.
1- Tìm A, B và tính khối lợng muối tạo thành trong dung dịch X.
2- Tính % theo khối lợng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
3- Nếu cho toàn bộ khí CO
2
hấp thụ trong 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
thì nồng độ của Ba(OH)
2
là bao nhiêu để thu đợc
3,94 gam kết tủa.
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nớc đợc dung dịch A .
1-Nếu cho khí CO
2
sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít khí
CO
2
đã tham gia phản ứng?
2-Nếu hoà tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO
3
và BaCO
3
có thành phần thay đổi, trong đó có a%MgCO

3
bằng dung
dịch axit HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu đợc kết tủa D. Hỏi a có giá trị bằng bao nhiêu
thì lợng kết tủa D là nhiều nhất và ít nhất? Tính các lợng kết tủa đó.
Bài 10: Hỗn hợp X gồm Fe & Fe
3
O
4
đợc chia lầm hai phần bằng nhau:
- Phần một hoà tan vào dung dịch H
2
SO
4
loãng d thu đợc 2,24 lít khí H
2
và dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu
vừa đúng 30ml dung dịch KMnO
4
1M.
- Phần hai nung với khí CO một thời gian, Fe
3
O
4
bị khử thành Fe. Cho toàn bộ khí CO
2
sinh ra hấp thụ hết vào bình Z
chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,6Mthì có m
1

gam kết tủa. Cho thêm nớc vôi trong d vào bình Z lại có thêm m
2
gam kết tủa.
Biết m
1
+m
2
= 27,64 gam.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra. Tính khối lợng hỗn hợp X ban đầu.
2- Hỏi có bao nhiêu % Fe
3
O
4
đã bị khử.

Bài toán về hỗn hợp kim loại
Bài 1: Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong 500 ml dung dịch HCl 1M thu đợc dung dịch Y. Thêm 200
gam dung dịch NaOH 12% vào Y, phản ứng xong lọc thu kết tủa, làm khô rồi đem nung trong không khí tới khối l ợng
không đổi thì thu đợc 1,6 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính % theo khối lợng của mỗi kim loại
trong X.
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp X chứa hai kim loại Al & Mg ở dạng bột nguyên chất vào dung dịch HCl vừa
đủ, thu đợc 7,84 lít khí và dung dịch A.
1- Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong X.
2- Cho lợng dung dịch NaOH d vào dung dịch A. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra và tính khối lợng của kết tủa
tạo thành.
3- Lấy 3,75 gam hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch CuSO
4
d. Cho chất rắn sinh ra tác dụng với dung dịch HNO
3
d

thu đợc khí NO
2
duy nhất. Xác định thể tích khí NO
2
, biết các khí đều đo ở đktc.
Bài 3:Ngời ta dùng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng để hoà tan hoàn toàn 11,2 gam hợp kim Cu-Ag thu đợc khí A và dung
dịch B.
1- Cho A tác dụng với nớc Clo d, dung dịch thu đợc lại cho tác dụng với dung dịch BaCl
2
d thì thu đợc 18,64 gam kết
tủa. Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2- Mặt khác, nếu cho khí A hấp thụ hết vào 280ml dung dịch NaOH 0,5M, Tính khối lợng của muối tạo thành trong
dung dịch.
Bài 4:Khi cho 28 gam hỗn hợp A gồm Cu & Ag vào dung dịch HNO
3
đặc d thì sau khi phản ứng kết thúc ta thu đợc
dung dịch B và 10 lít khí NO
2
ở 0
o
C và 0,896 atm.
1- Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
2- Cô cạn dung dịch B rồi lấy chất rắn thu đợc hoà tan vào nớc ta thu đợc dung dịch C. Điện phân 1/2 dung dịch C với điện cực
trơ với cờng độ dòng điện 1,34 A thời gian 2,8 giờ. Tính khối lợng kim loại sinh ra ở catot.

Bài 5:Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg & Zn vào một cốc chứa 430 ml dung dịch H
2
SO
4
1M. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)
2
0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn
toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung đến khối lợng không đổi thì thu đợc 26,08 gam chất rắn.
1- Viết các phơng trình phản ứng đã xảy ra.
2- Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 6: X là hỗn hợp hai kim loại Mg & Zn. Y là dung dịch H
2
SO
4
cha rõ nồng độ.
- TN1: Cho 24,3 gam X vào 2 lít dung dịch Y, sinh ra 8,96 lít khí H
2
.
- TN2: Cho 24,3 gam X vào 3 lít dung dịch Y, sinh ra 11,2 lít khí H
2
.
1- Hãy chứng minh rằng trong TN1 thì X cha tan hết, trong TN2 thì X đã tan hết.
2- Tính nồng độ mol của dung dịch Y và khối lợng mỗi kim loại trong X.
Bài 7: Cho a gam hỗn hợp bột Zn & Cu( Zn chiếm 90% về khối lợng ) tác dụng với dung dịch HCl d, thu đợc khí H
2
. L-
ợng khí H
2
này vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với b gam một oxyt Sắt đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nớc thoát ra từ

ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn vào 150 gam dung dịch H
2
SO
4
98% thu đợc dung dịch H
2
SO
4
83,05% ( dung dịch C ). Để
phản ứng hoàn toàn với 5,65% khối lợng chất rắn sản phẩm có trong ống sứ cần dùng 20 gam dung dịch C đun nóng,
có khí SO
2
thoát ra.
1- Tính a và b.
2- Dùng 150 gam dung dịch C có thể hoà tan hết b gam oxit Sắt không?
Bài 8: Cho 0,78 gam hỗn hợp Mg & Al vào dung dịch chứa 0,05 mol H
2
SO
4
.
1- Hãy chứng minh rằng axit có d để hoà tan hết hỗn hợp các kim loại.
2- Thêm dung dịch chứa 0,11 mol NaOH vào dung dịch thu đợc, thấy sinh ra 1,36 gam kết tủa. Xác định thành phần
% theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
3- Bài 9: Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg & Al vào 250 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và axit H
2
SO
4
0,5M đ-
ợc dung dịch B và 4,368 lít khí H
2

ở đktc.
1- Hãy chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn d axit.
2- Tính % theo khối lợng của các kim loại trong hỗn hợp.
3- Tính khối lợng của muối tạo thành trong dung dịch B.
4- Tính khối lợng của muối khan thu đợc khi cô cạn dung dịch B.
5- Tính thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)
2
0,01M cần để trung hoà hết lợng axit d trong dung dịch B.
6- Tính thể tích tối thiểu của dung dịch C( nồng độ nh trên ) tác dụng với dung dịch B để đợc lợng kết tủa nhỏ nhất.
Tính lợng kết tủa đó.
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 9,41 gam hỗn hợp 2 kim loại Al & Zn vào 530 ml dung dịch HNO
3
2M thu đợc dung dịch A
và 2,464 lít hỗn hợp 2 khí N
2
O & NO ở đktc có khối lợng 4,28 gam.
1- Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
4- Tính thể tích dung dịch HNO
3
2M đã tham gia phản ứng.
5- Tính thể tích dung dịch NH
3
0,05M cho vào dung dịch A để:
a- Thu đợc khối lợng kết tủa lớn nhất.
b- Thu đợc kết tủa bé nhất.
Bài 11: Hoà tan hết 4,431 gam hỗn hợp Al & Mg trong dung dịch HNO
3
loãng thu đợc dung dịch A và 1,568 lít ở đktc
hỗn hợp 2 khí đều không màu, trong dó có một khí bị hoá nâu trong không khí.
1- Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

2- Tính số mol HNO
3
đã tham gia phản ứng.
3- Tính thể tích dung dịch HNO
3
cần cho vào dung dịch A để:
a- Thu đợc khối lợng kết tủa lớn nhất.
b- Thu đợc khối lợng kết tủa bé nhất.
Bài12: Cho m
1
gam hỗn hợp gồm Mg & Al vào m
2
gam dung dịch HNO
3
24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít
khí X gồm NO, N
2
O, N
2
bay ra ở đktc và đợc dung dịch A. Thêm một lợng O
2
vừa đủ vào X, sau phản ứng thu đợc hỗn
hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH d, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra ở đktc, tỉ khối hơi của Z đối với H
2
bằng
20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để lợng kết tủa lớn nhất thì đợc 62,2 gam kết tủa.
1- Viết các phơng trình phản ứng.
2- Tính m
1
, m

2
. Biết lợng HNO
3
đã lấy d 20% so với lợng cần thiết.
3- Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
Bài 13:Khi cho 17,4 gam hỗn hợp A gồm: Al, Fe, Cu phản ứng hết với H
2
SO
4
loãng d ta đợc dung dịch B; 6,4 gam
chất rắn; 9,856 lít khí C ở 27,3
0
C và 1atm.
1- Tính % theo khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2- Hãy Tính nồng độ các chất trong dung dịch B, biết rằng H
2
SO
4
đã dùng có nồng độ 2M và đã đợc lấy d 10% so với
lợng cần dùng cho phản ứng.Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong thí nghiệm.
Bài 14: Cho a gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng d thu đợc 952 ml khí H
2
. Mặt khác,
cho 2a gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH d thấy còn lại 3,52 gam kim loại không tan. Cho 3a gam hỗn hợp
A tác dụng với 400 ml dung dịch HNO
3

1,3 M thấy giải phóng V ml khí NO duy nhất và đợc dung dịch D. Lợng axit
HNO
3
d trong D hoà tan vừa hết 1 gam CaCO
3
. Tính số gam mỗi kim loại trong a gam hỗn hợp A và Tính V. Biết các
khí đều đo ở đktc.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
Bài 15: Có hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Cu có khối lợng là 1 gam. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl d
thu đợc chất rắn A và dung dịch B. Đem nung nóng đỏ A trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu đợc
có khối lợng 0,795 gam. Thêm dung dịch NaOH d vào dung dịch B lọc thu kết tủa, rồi đem nung tới khối lợng không
đổi đợc 0,403 gam.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2- Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại Cu có hoá trị 2 trong các hợp chất.
Bài 16:Hỗn hợp A gồm các kim loại:Mg, Al, Fe.
1- Xác định thành phần % theo khối lợng của các kim loại trong hỗn hợp, biết rằng 14,7 gam hỗn hợp A khi tác dụng
với dung dịch NaOH d sinh ra 3,36 lít khí. Còn khi cho tác dụng với dung dịch HCl d sinh ra 10,08 lít khí và dung
dịch B.
2- Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH d, kết tủa tạo thành đợc rửa sạch và nung trong không khí đến khối
lợng không đổi. Tính khối lợng chất rắn thu đợc sau khi nung.
3- Cho A tác dụng với dung dịch CuSO
4
d, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hoà tan chất rắn này bằng
dung dịch HNO
3
loãng d thu đợc 26,88 lít khí NO. Tính khối lợng hỗn hợp A.
Cho biết các khí đều đo ở đktc.
Bài 17:Cho 2,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc 1,344 lít khí H

2
ở đktc, dung
dịch B và chất rắn A không tan. Hoà tan chất rắn A trong 300 ml dung dịch HNO
3
0,4M ( axit d ), thu đợc 0,56 lít khí
NO duy nhất ở đktc và dung dịch E. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1- Viết các phơng trình phản ứng và Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
2- Nếu cho dung dịch E tác dụng với dung dịch NH
3
d thì thu đợc tối đa bao nhiêu gam kết tủa.
3- Nếu cho dung dịch E tác dụng với bột Fe có d, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc khí NO duy nhất,
dung dịch Y và một lợng chất rắn không tan. Lọc bỏ chất rắn và cô cạn dung dịch Y thì thu đợc bao nhiêu gam muối
khan.
Bài 18: Hoà tan 1,42 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu bằng một lợng vừa đủ dung dịch HCl thu đợc dung dịch A, chất rắn
B, khí C. Cho dung dịch A tác dụng với 90 ml dung dịch NaOH 1M, lọc tách kết tủa và đem nung tới khối l ợng không
đổi thu đợc 0,91 gam chất rắn. Cho chất rắn B tan hết trong dung dịch HNO
3
đặc nóng thu đợc 0,448 lít khí ở đktc.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2- Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 19:Cho 5,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 6M, thu đ ợc 2,688 lít khí ở đktc,
dung dịch và phần không tan B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO
3
loãng thu đợc dung dịch C và 1,12 lít khí NO ở
đktc. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH d tạo kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi thu đợc chất
rắn E.
1- Tính % theo khối lợng các kim loại trong A.
2- Tính khối lợng chất rắn E.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Bài 20:Có 5,32 gam hỗn hợp bột Al, Fe, Cu chia thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 cho vào 60 gam dung dịch HCl 7,3 % thu đợc dung dịch A, chất rắn B và 1,008 lít khí H
2
ở đktc. Lấy chất rắn
B cho vào dung dịch HNO
3
đặc d thu đợc 0,896 lít khí NO
2
ở đktc.
- Phần 2 cho vào 100 ml dung dịch NaOH 0,15M thu đợc V lít khí H
2
ở 27,3
o
C và 745 mmHg.
1- Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2- Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
3- Tính V. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 21:Một hỗn hợp A gồm 3 kim loại ở dạng bột là Al, Mg, Ag. Cho m gam A tác dụng với 150 ml dung dịch H
2
SO
4
loãng, vừa đủ thu đợc 2,128 lít khí B, dung dịch C và phần không tan D. Lấy phần không tan D tác dụng hết với dung
dịch HNO
3
đặc nóng thu đợc 0,224 lít khí màu nâu bay ra. Cho dung dịch C tác dụng với một lợng d dung dịch NaOH
0,2M thu đợc kết tủa, lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi đem nung trong không khí tới khối lợng không đổi đợc 2 gam chất
rắn. Cho biết các khí đều đo ở đktc.
1- Tính % theo khối lợng của các kim loại trong A.
2- Tính nồng độ mol của dung dịch H
2
SO

4
đã dùng.
3- Tính thể tích dung dịch NaOH cần thiết tác dụng với dung dịch C để thu đợc kết tủa lớn nhất.
Bài 22:Một hỗn hợp A gồm các kim loại Al, Mg, Fe.
1- Xác định % theo khối lợng của các kim loại trong hỗn hợp, biết rằng 7,35 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch
NaOH d thu đợc 1,68 lít khí. Khi cho 14,7 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl d thì thu đợc 10,08 lít khí và
dung dịch B.
3- Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH d, lọc thu kết tủa rồi nung trong không khí tới khối lợng không đổi
thì thu đợc bao nhiêu gam chất rắn.
4- Cho A tác dụng với dung dịch CuSO
4
d, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn cho tác dụng với dung dịch
HNO
3
loãng d thu đợc 13,44 lít khí NO. Tính khối lợng của hỗn hợp A đem thực hiện phản ứng. Biết các khí đều đo
ở đktc.
Bài 23: Hoà tan hoàn toàn 3,465 gam hỗn hợp Zn, Fe, Al trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thu đợc khí A và dung dịch B.
Cho khí A đi qua vôi sống sau đó đi qua 16 gam CuO đốt nóng, cuối cùng đi qua dung dịch H
2
SO
4
đặc, thấy khối lợng
bình H
2
SO
4

đặc tăng lên 1,485 gam. Dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH nóng d trong không khí, lọc lấy kết tủa
rồi nung tới khối lợng không đổi thu đợc 1,2 gam chất rắn. Hãy viết các phơng trình phản ứng đã xảy ra, Tính khối lợng
của từng kim loại trong hỗn hợp. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
Bài 24: Hoà tan hoàn toàn 1,97 gam hỗn hợp Zn, Mg, Fe trong một lợng vừa đủ dung dịch HCl thu đợc 1,008 lít khí ở
đktc và dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau:
- Phần một cho kết tủa hoàn toàn với một lợng dung dịch NaOH thì cần 300ml dung dịch NaOH 0,06M. Đun nóng
trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí tới khối lợng không đổi
thu đợc 0,562 gam chất rắn.
- Phần hai: Cho phản ứng với dung dịch NaOH d rồi tiến hành giống nh phần một thì thu đợc khối lợng chất rắn là a gam. Hãy
viết các phơng trình phản ứng đã xảy ra, tính khối lợng của từng kim loại trong hỗn hợp và giá trị của a.
Bài 25: Hỗn hợp A gồm 3 kim loại Fe, Al, Mg ở dạng bột mịn đã đợc trộn đều. Chia 3,64 gam hỗn hợp A thành hai
phần bằng nhau:
- hoà tan hết phần 1 bằng dung dịch HCl thu đợc 1,568 lít khí.
- Cho phần thứ hai vào dung dịch NaOH có thể tích 500ml với nồng độ là 0,5M ( lấy d), thu đợc dung dịch B và chất
rắn C. Tách chất rắn C rồi cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
đun nóng, thu đợc 2,016 lít khí NO
2
duy
nhất và dung dịch D.
1- Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2- Tính khối lợng muối Nitrat tạo thành trong dung dịch D.
3- Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần thiết để:
a- Đủ hoà tan hoàn toàn phần thứ nhất.
b- Khi cho vào dung dịch B thì thu đợc lợng kết tủa lớn nhất. Biết các khí đều đo ở đktc.
Bài 26: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 3 kim loại Zn, Cu, Ag vào 500 ml HNO
3
a mol/l, thu đợc 1,344 lít khí A ở đktc

hoá nâu trong không khí và dung dịch B.
1- Lấy 1/2 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaCl d đợc 2,1525 gam kết tủa và dung dịch C. Cho dung dịch
C tác dụng với dung dịch NaOH đến d thu đợc kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi đợc 1,8
gam chất rắn. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2- Nếu cho m gam bột Cu vào 1/2 dung dịch B khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn đợc 0,168 lít khí A ở đktc;
1,99 gam chất rắn không tan và dung dịch E. Tính m, a và nồng độ mol/l của mỗi loại ion trong dung dịch E. Biết
thể tích dung dịch coi nh không thay đổi.
Bài 27: Cho 7,02 gam hỗn hợp bột kim loại gồm: Al, Fe, Cu vào bình A chứa dung dịch HCl d, còn lại chất rắn B. L-
ợng khí thoát ra đợc dẫn qua một ống sứ chứa CuO đun nóng, thấy làm giảm khối lợng của ống đi 2,72 gam. Thêm
vào bình A một muối Natri, đun nóng nhẹ, thu đợc 0,896 lít một chất khí ở đktc không màu hoá nâu trong không khí.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra và xác định muối Natri đã dùng.
2- Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
3- Tính lợng muối Natri tối thiểu để hoà tan vừa hết lợng chất rắn B trong bình A.
Bài 28: Hỗn hợp X ở dạng bột gồm: Al, Fe, Cu. Cho 2,55 gam X phản ứng với dung dịch NaOH d thu đợc 1,68 lít khí
A ở đktc, dung dịch B và chất rắn C. Cho C tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc 0,224 lít khí ở đktc chất khí D, dung
dịch E và chất rắn F.
1- Viết phơng trình phản ứng và tính thành phần % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
2- Tính số ml dung dịch HCl 6,8M có lấy d 10% so với lợng HCl cần thiết để phản ứng hết với 1,28 gam X.
Bài 29: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, Cu. Hoà tan m gam A trong dung dịch NaOH d, thu đợc 3,36 lít khí H
2
ở đktc và phần không tan B. hoà tan hết B trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu đợc 2,24 lít khí SO
2
ở đktc và dung
dịch C. Cho C phản ứng với dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa D. Nung kết tủa D tới khối lợng không đổi, thu đợc
chất rắn E. Cho E phản ứng với một lợng H
2

d đun nóng thu đợc 5,44 gam chất rắn F.
Tính thành phần % theo khối lợng của các chất trong A và F. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 30: Hoà tan 13,90 gam một hỗn hợp A gồm Mg, Al, Cu bằng V ml dung dịch HNO
3
5M ( vừa đủ), giải phóng ra 20,16 lit
khí NO
2
duy nhất ở đktc và dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH d vào dung dịch B, lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới khối lợng
không đổi thu đợc chất rắn D, dẫn luồng H
2
d đi qua D đun nóng thu đợc 14,40 gam chất rắn E.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra. Tính tổng số gam muối tạo thành trong dung dịch B.
2- Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
3- Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 31: Cho 3,16 gam hoà tan B ở dạng bột gồm Mg, Fe tác dụng với 250 ml dung dịch CuCl
2
. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết
tủa, thu đợc dung dịch B
1
và 3,84 gam chất rắn B
2
. Thêm vào B
1
một lợng d dung dịch NaOH loãng, rồi lọc rửa kết tủa mới đợc tạo
thành, nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao tới khối lợng không đổi đợc 1,4 gam chất rắn B
3
gồm hai oxit kim loại. Biết
các phơng trình phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1- Viết các phơng trình phản ứng và giải thích.
2- Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp B và nồng độ % của dung dịch CuCl

2
đã dùng.
Bài 32: Cho hỗn hợp bột gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO
4
rồi khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu đ-
ợc 2,2 gam phần không tan A.
1- Tính nồng độ mol/lcủa dung dịch CuSO
4
.
2- Hoà tan hoàn toàn A vào axit HNO
3
thì thu đợc bao nhiêu lít khí NO ở đktc.
Bài 33: Cho 1,7 gam hỗn hợp bột Mg & Fe vào 500 ml dung dịch CuSO
4
cha biết nồng độ. Sau khi kết thúc phản ứng thu đợc chất
rắn A can nặng 2,3 gam và dung dịch nớc lọc B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH d kh có mặt không khí. Lọc kết tủa, đem
nung ở nhiệt độ cao tới khối lợng không đổi thu đợc 1,5 gam chất rắn.
1- Tính % theo khối lợng của Mg & Fe trong hỗn hợp đầu.
2- Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
.
Bài 34: Lấy 21,44 gam hỗn hợp hai kim loại Fe & Cu cho vào 2 lít dung dịch AgNO
3
. Sau một thời gian nhận đợc dung dịch A và
71,68 gam chất rắn B không tan trong dung dịch. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH d, lọc rửa kết tủa, đem nung trong
không khí tới khối lợng không đổi thu đợc 25,6 gam chất rắn C. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
1- Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2- Tính nồng độ mol/l của dung dịch AgNO

3
đã dùng.
3- Tính số ml dung dịch AgNO
3
0,1M để khi cho chúng tác dụng với chất rắn B ở trên thì thu đợc chất rắn D có khối lợng tăng
2,65% so với khối lợng B ban đầu.
Bài 35: Cho 4,15 gam hỗn hợp gồm Fe & Al ở dạng bột vào 200 ml dung dịch CuSO
4
0,525M. Khuấy kĩ hỗn hợp để các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Sau khi phản ứng xảy ra thu đợc 7,84 gam chất rắn A gồm hai kim loại và dung dịch B.
1- Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A, cần dùng ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO
3
2M. Biết rằng các phản ứng giải phóng khí
NO duy nhất.
2- Thêm dung dịch C gồm Ba(OH)
2
0,05M và NaOH 0,1M vào dung dịch B. Hãy Tính thể tích dung dịch C cần cho vào dung
dịch B để làm kết tủa hoàn toàn các ion kim loại có trong dung dịch B dới dạng hydroxit.
Sau phản ứng, lọc lấy kết tủa rồi đem nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi thu đợc m gam chất rắn.
Tính m.
Bài 36: Cho 3,58 gam hỗn hợp bột X gồm Al, Fe, Cu vào 200 ml dung dịch Cu(NO)
3
0,5M đến khi phản ứng kết thúc thu đợc dung
dịch A và chất rắn B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao tới phản ứng hoàn toàn đ ợc 6,4 gam chất rắn. Cho A tác dụng với
dung dịch NH
3
d, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lợng không đổi đợc 2,62 gam chất rắn D.
1- Tính % theo khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
2- Hoà tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp X vào 250 ml dung dịch HNO
3

a mol/l thu đợc dung dịch E và khí NO bay lên. Dung dịch
E tác dụng vừa hết với 0,88 gam bột Cu. Tính a.
Bài 37: Cho 1,58 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg & Fe tác dụng với 125 ml dung dịch CuCl
2
. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết
tủa thu đợc dung dịch B và 1,92 gam chất rắn C. Thêm vào dung dịch B một lợng d dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo
thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao tới khối lợng không đổi thu đợc 0,7 gam chất rắn D gồm hai oxit kim loại.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1- Viết các phơng trình phản ứng và giải thích.
2- Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và nồng độ mol/l của dung dịch CuCl
2
.
Bài 38:Lắc m gam bột Sắt với dung dịch A gồm AgNO
3
& Cu(NO)
3
đến khi phản ứng kết thúc, thu đợc x gam chất rắn B. Tách B
thu đợc nớc lọc C. Cho nớc lọc C tác dụng với dung dịch NaOH d, thu đợc a gam kết tủa của hai hydroxit kim loại, nung kết tủa
trong không khí tới khối lợng không đổi đợc b gam chất rắn. Cho chất rắn B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
loãng thu đợc
V lít khí NO ở đktc.
1- Lập biểu thức tính m theo a, b.
2- Cho a = 36,8; b = 32; x = 34,4.
a- Tính giá trị của m.
b- Tính số mol của mỗi chất trong dung dịch A ban đầu.
c- Tính thể tích V của khí NO.
Bài 39: Cho 1,572 gam bột A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 40 ml dung dịch CuSO
4
1 M thu đợc dung dịch B và hỗn hợp

D gồm hai kim loại.
Cho dung dịch NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu đợc lợng kết tủa lớn nhất, nung kết tủa trong không khí tới
khối lợng không đổi đợc 1,82 gam hỗn hợp hai oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
thì lợng Ag thu đợc lớn hơn
khối lợng của D là 7,336 gam. Tính số gam mỗi kim loại trong A.
Bài 40: Cho 12,88 gam hỗn hợp Mg & Fe vào 700 ml dung dịch AgNO
3
, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đợc chất rắn C
nặng 48,72 gam và dung dịch D. Cho NaOH d vào dung dịch D, rồi lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lợng không đổi thu đ-
ợc 14 gam chất rắn. Tính khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và nồng độ mol/l của dung dịch AgNO
3
đã dùng.
Bài 41: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết
phần một trong dung dịch HCl thu đợc 2,128 lít khí H
2
. Hoà tan hết phần hai trong dung dịch HNO
3
thu đợc 1,792 lít khí NO duy
nhất.
1- Xác định kim loại M và % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
2- Cho 3,61 gam hỗn hợp X tác dụng với 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO
3
)
2
& AgNO
3
. Sau phản ứng thu đợc dung dịch B và
8,12 gam chất rắn C. Cho chất rắn C tác dụng với dung dịch HCl d, thu đợc 0,672 lít khí H
2

. Các khí đều đo ở đktc, các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính nồng độ mol/l của AgNO
3
& Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch A.
Bài 42:Cho hỗn hợp Mg & Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp muối AgNO
3
0,3M và Cu(NO
3
)
2
0,25M. Sau khi phản
ứng xong, đợc dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH d, lọc lấy kết tủa đem nung tới khối lợng không đổi
đợc 3,6 gam hỗn hợp hai oxit. hoà tan hoàn toàn B trong H
2
SO
4
đặc nóng đợc 2,016 lít khí SO
2
ở đktc. Tính khối lợng của Mg và Cu
có trong hỗn hợp đầu.
Bài 43: Một hỗn hợp A gồm Ba & Al.
Cho m gam A tác dụng với H
2
O d, thu đợc 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C.
Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)

2
d thu đợc 20,832 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc.
1- Tính khối lợng của từng kim loại trong m gam A.
2- Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu đợc 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ
mol/l của dung dịch HCl.
Bài 44: Hoà tan 2,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào một lợng nớc d, thu đợc 0,448 lít khí ở đktc và một lợng
chất rắn. Tách lợng chất rắn này cho tác dụng hết với 60 ml dung dịch CuSO
4
1M thu đợc 3,2 gam Cu kim loại và dung
dịch A. Tách dung dịch A cho tác dụng với một lợng vừa đủ dung dịch NaOH để thu đợc lợng kết tủa lớn nhất. Nung kết
tủa thu đợc trong không khí đến khối lợng không đổi đợc chất rắn B.
1- Xác định % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2- Tính khối lợng của chất rắn B.
Bài 45: Hỗn hợp E gồm 3 kim loại ở dạng bột là K, Al, Fe đợc chia thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với H
2
O lấy d tạo ra 4,48 lít khí.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch KOH d tạo ra 7,84 lít khí.
ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình
Tài liệu soạn giảng Đề cao và Phụ đạo Hóa học Vô cơ
- Phần 3: Hoà tan hoàn toàn trong 0,5 lít dung dịch H
2
SO
4
1,2M tạo ra 10,08 lít khí và dung dịch A.
1- Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp E.
2- Cho dung dịch A tác dụng với 240 gam dung dịch NaOH 20% thu đợc kết tủa, lọc rửa kết tủa rồi nung trong không
khí tới khối lợng không đổi thu đợc m gam chất rắn. Tính m.
Bài 46: Cho 16 gam hợp kim của Ba và một kim loại kiềm tác dụng hết với H

2
O ta đợc dung dịch A và 3,36 lít khí H
2

đktc.
1- Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5 M để trung hoà 1/10 dung dịch A.
2- Cô cạn 1/10 dung dịch A thì thu đợc bao nhiêu gam chất rắn khan.
3- Lấy 1/10 dung dịch A, thêm vào đó 99 ml dung dịch Na
2
SO
4
0,1M thấy trong dung dịch vẫn còn ion Ba
2+
nhng nếu
thêm tiếp 2 ml dung dịch Na
2
SO
4
nữa thì thấy d ion SO
4
2-
. Cho biết tên kim loại kiềm là gì?
4- Xác định % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
5- Để có mẫu hợp kim với hàm lợng của kim loại kiềm là 20% và Ba 80% thì cần luyện thêm vào mẫu hợp kim ở trên
bao nhiêu gam mỗi kim loại.
Bài 47: Cho mẫu hợp kim K-Na tác dụng hết với H
2
O, ngời ta thu đợc 2 lít khí H
2
( ở 0

o
C và 1,2 atm ) và dung dịch D.
Đem trung hoà dung dịch D bằng dung dịch axit HCl 0,5M, sau đó cô cạn dung dịch thì thu đợc 13,3 gam muối khan.
1- Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2- Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần để trung hoà dung dịch D.
Bài 48: Cho 1,68 gam hợp kim Ag- Cu tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng. Khí thu đợc cho tác dụng với dung
dịch nớc Clo d đợc dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng hết với dung dịch BaCl
2
0,15M thu đợc 2,796 gam kết tủa.
1- Tính thể tích dung dịch BaCl
2
đã dùng.
2- Tính thành phần % của hợp kim theo khối lợng.
3- Nếu khí thu đợc cho tác dụng với 42 ml dung dịch NaOH 0,5 M thì khối lợng muối khan thu đợc là bao nhiêu.
Bài 49: Cho mẫu hợp kim A ở dạng bột bao gồm Ba, Mg, Al.
- Lấy m gam A cho vào H
2
O tới khi khí ngừng thoát ra thì đợc 0,82 lít khí H
2
.
- Lấy m gam A cho vào dung dịch NaOH d tới phản ứng hoàn toàn thu đợc 6,355 lít khí H
2
.
- Lấy m gam A hoà tan bằng một lợng vừa đủ dung dịch HCl thu đợc dung dịch B và 8,405 lít khí H
2
.

1- Tính m và hàm lợng của mỗi kim loại trong mẫu A.
2- Thêm 10 gam dung dịch H
2
SO
4
9,8% vào dung dịch B sau đó thêm tiếp 210 gam dung dịch NaOH 20%. Sau khi
kết thúc tất cả các phản ứng, lấy kết tủa thu đợc nung ở nhiệt độ cao tới phản ứng hoàn toàn. Tính khối lợng chất
rắn thu đợc sau khi nung. Biết các khí đều đo ở 27
o
C và 1,2 atm.
Bài 50: A là một mẫu hợp kim Cu Zn. Chia mẫu hợp kim đó thành 2 phần bằng nhau:
- Phần một hoà tan bằng dung dịch HCl thấy còn lại 1 gam không tan.
- Phần hai luyện thêm 4 gam Al vào thì thu đợc mẫu hợp kim B trong đó hàm lợng % của Zn nhỏ hơn 33,(3) % so
với hàm lợng % của Zn trong mẫu hợp kim A.
1- Tính hàm lợng % của Cu trong mẫu hợp kim A, biết rằng khi ngâm mẫu hợp kim B vào dung dịch NaOH d thì sau
một thời gian lợng khí thoát ra đã vợt quá 6 lít ở đktc.
2- Từ hợp kim B, muốn có hợp kim C với hàm lợng % của các chất nh sau: 20% Cu, 50% Zn, 30% Al thì phải luyện
thêm các kim loại với lợng nh thế nào?


ThS Phan Văn Dân Trờng THPT Bắc Đông Quan - Thái Bình

×