Tải bản đầy đủ (.doc) (503 trang)

Tài liệu giao an tong hop lop 5 hong diep cuc hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 503 trang )

giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
-Tuần 1:
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Th gửi các học sinh
I. Mục đích, yêu cầu.
1. HS biết đọc trôi chảy, lu loát toàn bức th của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
- Thể hiện đợc tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tởng của Bác Hồ đối với
thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: cơ đồ, kiến thiết,....
- Hiểu nội dung bức th: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin t-
ởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nớc Việt Nam
mới.
- Học thuộc lòng một đoạn th.
3. - Giáo dục HS có ý thức trân trọng những lời dạy của Bác Hồ và tích cực học tập.
- Giáo dục HS yêu quý và tự hào về Bác
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK, bảng phụ viết đoạn th HS cần học thuộc lòng, tranh ảnh về Bác.....
HS: SGK, vở, bút.....
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Mở đầu
- GV nêu một số lu ý về yêu cầu giờ học tập đọc
lớp 5.
-GV nêu việc chuẩn bị cho giờ học.
- Gv củng cố nề nếp học
B. Bài mới.
1. GTB: GV giới thiệu chủ điểm " Việt Nam - tổ


quốc em"
H: Em hãy nêu những hình ảnh trong tranh ?
- Giới thiệu Th gửi các học sinh: là bức th Bác Hồ
gửi HS cả nớc nhân ngày khai giảng đầu tiên....
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Yêu cầu đọc toàn bài
H: Bài văn đợc chia làm mấy đoạn?
- Đọc đoạn:
+ Đọc nối tiếp lần 1: GV sửa lỗi phát âm,
giọng đọc, câu nghi vấn
+ Đọc nối tiếp lần 2: GV hớng dẫn giải nghĩa
từ chú giải, câu khó (nô lệ, hoàn cầu, giở đi,
những cuộc chuyển biến khác thờng...).
- Đọc theo cặp: GV quan sát, uốn nắn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, hớng dẫn đọc:
Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tởng.
b. Tìm hiểu bài.
- HS theo dõi
- HS quan sát và trả lời
./.Hình ảnh Bác Hồ và HS các dân tộc trên
nền lá cờ tổ quốc bay thành hình chữ S.
- 1-2 HS khá, giỏi đọc bài.
- 2 đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến...vậy các em
nghĩ sao, đoạn 2: phần còn lại).
+ 2 HS đọc nối tiếp, sửa lỗi phát âm, giọng
đọc.
+ 2 HS đọc nối tiếp, giải nghĩa từ, đọc câu
khó.
- HS luyện đọc theo cặp trong bàn.

- 1-2 HS đọc bài.
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
1
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bức th
H: Ngày khai trờng tháng 9 năm 1945 có gì đặc
biệt so với những ngày khai trờng khác?
Nờu ý on 1: Nét khác biệt của ngày khai
giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng tr-
ớc đó. Ng y khai tr ờng đầu tiên của nớc Việt
Nam độc lập . Học sinh đợc hởng một nền giáo
dục hoàn toàn Việt Nam.
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2
H: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn
dân là gì?
H: HS có trách nhiệm nh thế nào trong công cuộc
kiến thiết đất nớc?
Nờu ý on 2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và
HS trong công cuộc kiến thiết đất nớc.
H: Nội dung bức th?
c. Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
H: Những từ cần nhấn giọng, nghỉ hơi?
GVNX, đánh giá.
d. Hớng dẫn HS học thuộc lòng (GV treo bảng
phụ)
- GV tổ chức thi đọc trớc lớp, GVNX, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
H: Nội dung bức th?
H: Sau lễ khai giảng năm học mới, em có cảm

nghĩ gì để phấn đấu trở trở thành ngời có ích cho
xã hội?
- GV treo ảnh Bác Hồ
H: Tấm gơng của Bác Hồ giúp em học đợc gì cho
bản thân?
- Nhận xét tiết học.
- HS lần lợt đọc từng câu hỏi. HS trả lời.
HSNX, bổ sung.
- Đó là ngày khai trờng đầu tiên của nớc Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trờng ở
nớc Việt nam độc lập sau 80 năm bị thực dân
Pháp đô hộ. Từ ngày khai trờng này, các em
HS bắt đầu đợc hởng một nền giáo dục hoàn
toàn Việt Nam
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm
cho nớc ta theo kịp các nớc khác trên hoàn
cầu.
- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan
ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây
dựng đất nớc, làm cho dân tộc Việt Nam bớc
tới đài vinh quang, sánh vai các cờng quốc
năm châu.
- 1-2 HS nêu. HSNX
- HS nêu đoạn cần đọc diễn cảm.
- HS theo dõi.
- HS nêu cách đọc, những từ cần nhấn
giọng(xây dựng lại, theo kịp...), cách ngắt
nghỉ.
- HS đọc diễn cảm theo cặp đôi.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. HSNX.

- HS nhẩm đoạn học thuộc lòng
- 1 số HS thi đọc, HSNX
- 1 - 2 HS trả lời
Tiết 3: Toán
ôn tập: khái niệm về phân số
I. Mục tiêu
1. Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thơng, viết số thập phân dới dạng phân số.
2. HS có kĩ năng thành thạo về đọc, viết phân số.
- Viết đợc thơng, số tự nhiên dới dạng phân số.
3. GDHS óc quan sát, tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu toán học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK toán 5, bảng học nhóm, bộ đồ dùng toán 5... HS: SGK, vở...
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
2
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
GVNX, biểu dơng
2. Bài mới
1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học.
2. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
GV cho HS quan sát tấm bìa SGK
- Yêu cầu: nêu tên gọi, viết phân số, đọc
phân số ứng với phần tô màu các tấm bìa.
GV hng dn HS quan sỏt tng tm
bỡa ri nờu tờn gi phõn s, t vit phõn s

ú v c phõn s. Chng hn :
GV vit lờn bng phõn s
3
2
, c l :
hai phn ba.
GV hớng dẫn tơng tự các phân số còn lại,
NX, chốt ý đúng
H: Em hãy chỉ vào các số trên và nêu điểm
chung giữa chúng?
3. Ôn tập cách viết thơng hai số tự
nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dới dạng
phân số.
- GV đa ra các phép tính: 1 : 3; 4 : 10;
9: 2; 5: 8. Yêu cầu viết phép chia dới dạng
phân số.
H: Kết quả của phép chia đợc gọi là gì?
H: 1 : 3 ( 4 : 10; 9 : 2; 5 : 8) có thơng là
bao nhiêu?
H: Vậy để ghi kết quả của phép chia một số
tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 ta làm
thế nào?
H: Hãy viết các số tự nhiên sau: 5 ; 12;
2001 thành phân số có mẫu số nhỏ nhất?
H: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành
phân số có mẫu số là bao nhiêu?
H:Số 1 có thể viết thành phân số không?
Cho ví dụ?
H: Số 0 có thể viết thành phân số không ?
Cho ví dụ?

GVNX, kết luận lại
4. Thực hành.
Bài 1: (Miệng)
GVNX, biểu dơng
- HS kiểm tra đồ dùng học tập
- HS quan sát
HS quan sỏt ming bỡa ri nờu : mt bng giy
c chia thnh 3 phn bng nhau, tụ mu 2 phn,
tc l tụ mu hai phn ba bng giy, ta cú phõn s
3
2
.
- HS làm việc cả lớp
- HSTL, HSNX
./. 2/3 ; 5/10 ; 3/4 ; 40/100
- 1- 2 HSTL
./. Chúng đều là các phân số
- HS theo dõi
- HS viết nháp, HSTL,HSNX
./. là thơng
./. thơng là: một phần ba, bốn phần mời, chín phần
hai......
./. Dùng phân số để ghi
- 1-2 HS nêu chú ý 1 SGK
./. 5 = 5/1; 12 = 12/1; 2001 = 2001/1
./.có mẫu số là 1
- 1-2 HS nêu chú ý 2 SGK
./. Số 1 viết thành phân số: 9/9; 18/18...
- 1-2 HS nêu chú ý 3 SGK
./.Có thể: 0/7; 0/19.....

- 1-2 HS nêu chú ý 4 SGK
- 1-2 HS nêu yêu cầu bài tập, suy nghĩ
- Một số HS nêu nối tiếp, HSNX
5
7
: nm phn by.
25
100
: Hai mi lm phn trm.
91
38
: Chớn mi mt phn ba mi tỏm
3
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
Tiết 4: Kể chuyện
Lý tự trọng
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi
tranh bằng 1 - 2 câu; kể đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử
chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nớc, dũng cảm bảo vệ
đồng chí, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc
lời bạn.
3. GDHS sự mạnh dạn, tự tin, niềm say mê Tiếng việt. GDHS khâm phục và tự hào về anh
Lý Tự Trọng, học tập tấm gơng của anh.
II. Đồ dùng dạy học.

GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh, tranh minh hoạ...
HS: SGK, vở.....
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới.
.1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ học
.2. Giáo viên kể chuyện
- GV kể lần 1:
H: Tên các nhân vật trong chuyện?
GV ghi bảng, giải nghĩa từ chú giải: sáng dạ, mít tinh,
luật s, thành niên, Quốc tế ca.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ phóng to.
- GV kể lần 3:
2.3. Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
a) Bài tập 1:
- Hớng dẫn: Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, tìm
cho mỗi tranh 1 - 2 câu thuyết minh
- GVNX, treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh
b) Bài tập 2 -3:
- GV hớng dẫn:
+ Kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại từng câu
văn.
+ Trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu
chuyện
- KC theo nhóm: từng đoạn, toàn bộ câu chuyện
GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Thi KC trớc lớp: GV gợi ý một số câu hỏi

- YC lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn
KC tự nhiên hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
GVNX, đánh giá
- HS kiểm tra chéo
- HS theo dõi.
./.Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ
-grăng, luật s
- HS theo dõi, quan sát tranh
- 1-2 HS đọc yêu cầu của bài,
- HS suy nghĩ
- Một số HS phát biểu, HSNX
- 1-2 HS đọc lại
- 1-2 HS đọc yêu cầu của bài
- HS theo dõi
- HS kể chuyện trong nhóm đôi, trao đổi
nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- 1 số HS thi KC trớc lớp, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện. HSNX
- HS bình chọn.
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
4
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
3. Củng cố, dặn dò
H: ý nghĩa, bài học cho bản thân em từ câu chuyện?
H: Em có suy nghĩ gì về tấm gơng của anh Lý Tự
Trọng?
- Nhận xét giờ học
- Dặn HSVN: Kể lại chuyện cho ngời thân, chuẩn bị
tiết KC đã nghe đã đọc.
- 1 - 2 HSTL

Thứ 3 ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Toán
ôn tập: tính chất cơ bản của phân số

I. Mục tiêu
1. HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2. HS biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số
các phân số.
3. GDHS tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu toán học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK toán 5, bảng học nhóm.... HS: SGK, vở, bảng con...
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
5
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu nhắc lại
H: Thơng của phép chia 7 : 3; 5 : 4?
H: Nêu chú ý 2, 3, 4?
GVNX, đánh giá.
3. Bài mới
.1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học.
.2. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
+VD1: Viết bài tập lên bảng

==
x

x
6
5
6
5
YC tìm số thích hợp viết vào chỗ chấm
-Nhận xét bài của HS
-H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với số tự nhiên khác 0 t a đợc gì?
+VD2:
==
:24
:20
24
20
- YC tìm số thích hợp viết vào chỗ chấm
- Nhận xét bài của HS
-H: Khi chia cả tử số và mẫu số của một
phân số với số tự nhiên khác 0 ta đợc gì?
H: Nêu tính chất cơ bản của phân số?
3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số
- Yêu cầu : Rút gọn phân số 90/120
GV gợi ý: Rút gọn phân số để đợc 1 phân
số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số
mới vẫn bằng phân số đã cho. Phải rút gọn
phân số cho đến khi không thể rút gọn đợc
nữa.
H: Có thể rút gọn phân số bằng những
cách nào?

H: Em có nhận xét gì về phân số trên, cách
rút gọn?
- Yêu cầu quy đồng mẫu số các phân số
VD1: Quy đồng mẫu số của 2/5 và 4/7;
3/5 và 9/10.
H: Cách quy đồng mẫu số?
GVNX, khen ngợi, kết luận
3.4. Thực hành
Bài 1: Rút gọn các phân số (Bảng con )
GVNX, đánh giá
Bài 2:Quy đồng mẫu số các phân số ( Cá
nhân)
GV hớng dẫn
GVNX, đánh giá
Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong
các phân số dới đây (Cả lớp)
GVNX, chấm chữa 1 số bài, đánh giá.
GVNX, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò.
H: Nêu tính chất cơ bản của phân số?
H: Cách quy đồng mẫu số hai phân số?
- Nhận xét giờ học
- Dặn HSVN: Hoàn thành các bài tập,
- HS hát tập thể
./. 7/3; 5/4
- 1 - 2 HSTL, HSNX
- HS theo dõi.
1- HS lên bảng thực hiện
-. . . đợc một phân số bằng phân số đã cho
- HS thực hiện

-. . . đợc một phân số bằng phân số đã cho
./.Rút gọn bằng cách: lấy số lớn nhất mà tử số và mẫu
số đều chia hết cho số đó
./. Tử số và mẫu số đều là số tròn chục,tròn trăm nên
đều chia hết cho 10
- 1 HS lên bảng tính
- Hs theo dõi
- 1- 2 HS nêu cách làm, HSNX
- 1 - 2 HS tính, HSNX
- 1-2 HS nêu yêu cầu, 3 HS lên bảng chữa bài, HS
khác làm vào bảng con, HSNX
./. 15/25 = 3/5; 18/27 = 2/3; 36/64 = 9/16
- 1 - 2 HS nêu yêu cầu, cách làm
- HS làm bài tập, 1-2 HS chữa bài, HSNX
./. a) 16/24 và 15/24
b)3/12 và 7/12
c) 20/24 và 9/24
- 1-2 HS nêu yêu cầu, cách làm, HS làm bài tập.
- 1-2 HS chữa bài, HSNX
./. 2/5 = 12/30 4/7 = 12/21
= 40/100 = 20/35
- 1 - 2 HS nêu, HSNX
6
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
Tiết 3: Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I, yêu cầu
1. HS nắm đợc cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh).
2. Có khả năng phân tích cấu tạo của một bài văn tả cụ thể.
3. Góp phần mở rộng vốn sống, t duy hình tợng cho HS

GDHS tình yêu thiên nhiên, quê hơng đát nớc
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK, bảng phụ, .. HS: SGK, vở...........
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
7
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- YC nêu:
H: Những kiểu bài văn đã học ở lớp 4?
H: Bài văn thờng có mấy phần, mỗi phần
thờng có yêu cầu gì?
GVNX, đánh giá.
2. Bài mới
.1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ
học
2. Hớng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
H: Bài văn tả cảnh gì, ở đâu?
H: Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày
? Lúc đó ánh sáng mặt trời thế nào?
- YC đọc thầm đoạn văn và làm bài theo
cặp đôi
GVNX, chốt ý đúng
Bài tập 2:
- YC xem lại bài Quang cảnh làng mạc
ngày mùa và cho biết cảnh làng mạc ngày
mùa đợc tả theo thứ tự nào

H: Mở đầu tác giả giới thiệu gì về cảnh?
H: Tiếp sau là màu vàng của những sự vật
nào?
H: Chi tiết nào làm cho bức tranh làng
mạc thêm sinh động?
H: Tác giả tả cảnh nh thế nào?
GV treo bảng phụ cấu tạo bài văn Hoàng
hôn trên sông Hơng
H: Qua ví dụ trên em thấy:
+ Bài văn tả cảnh gồm có những phần
nào?
+ Nhiệm vụ chính của từng phần trong
bài văn tả cảnh là gì?
2.3. Hớng dẫn phần ghi nhớ
2.4. Hớng dẫn phần luyện tập
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- HS thảo luận theo cặp với hớng dẫn sau;
+ Đọc kỹ bài văn Nắng tra
+ Xác định từng phần của bài văn
+ Tìm nội dung chính của từng phần.
+ xác định trình tự miêu tả của bài văn:
mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung
từng đoạn.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình
bày kết quả
GVNX, đánh giá
- 1- 2 HSTL. HSNX
- tả đồ vật, tả con vật, tả cây cối.
- 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)

- HS theo dõi
- 1-2 HS nêu yêu cầu nội dung đoạn văn.
- 1 HS đọc chú giải
./. tả cảnh hoàng hôn trên sông Hơng ở Huế
./. Thời điểm cuối buổi chiều, khi mặt trời bắt đầu
lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
- HS thảo luận cặp
- 1 số HS phát biểu ý kiến, HSNX, bổ sung
./. MB: giới thiệu đặc điểm của Huế (câu đầu)
TB: Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hơng, hoạt
động của con ngời trên mặt sông từ lúc bắt đầu
hoàng hôn đến khi thành phố lên đèn
KB: Cảm nhận của tác giả về Huế sau lúc hoàng
hôn.
- 1-2 HS nêu yêu cầu
- HS suy nghĩ cá nhân
- 1 số HS phát biểu, HSNX
./.giới thiệu bao quát màu vàng của cảnh vật
./. màu vàng của: lúa, nắng, chùm quả xoan, tàu lá
chuối....
./.thời tiết, con ngời
./. tả lần lợt từng phần của cảnh
+ Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài, thân bài,
kết bài
+ mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả
+ Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi
của cảnh theo thứ tự thời gian để minh hoạ cho
nhận xét ở mở bài.
+ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của ngời
viết.

- 1-2 HS nêu. HSNX
- HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ
- 1- 2 HS nêu yêu cầu bài tập, nội dung đoạn văn
- HS đọc bài Nắng tra
- HS thảo luận theo cặp, ghi ra giấy
- 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung- HS làm
bài cá nhân vào vở
+ Mở bài: Nắng cứ nh.... xuống mặy đát: nêu nhận
xrts chung về nắng tra
+ Thân bài: Buổi tra ngồi trong nhà...... thửa
ruộng cha xong : cảnh vật trong nắng tra
Thân bài có 4 đoạn
- Đoạn 1: Buổi tra ngồi... bốc lên mãi: hơi đất trong
nắng tra dữ dội
- Đoạn 2: Tiếng gì...... mi mắt khép lại: Tiếng võng
8
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
Tiết 3: Đạo đức
Bài 1 : Em là học sinh lớp 5 ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS biết: vị thế của HS lớp 5 so với lớp trớc.
- HS bớc đầu có kĩ năng tự nhận thức
- HS vui và tự hào khi là HS lớp 5, yêu quê hơng đất nớc, có ý thức học tập, rèn luyện để
xứng đáng là HS lớp 5
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK, phiếu bài tập, Mi-crô chơi trò chơi phóng viên..... HS: SGK,....
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
9
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011

Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
YC hát bài Em yêu trờng em, nhạc và lời: Hoàng
Vân.
- GV nêu câu hỏi:
+ Bài hát nói lên điều gì ?
+ Để Trái Đất mãi tơi đẹp, yên bình, chúng ta cần
phải làm gì?
GVNX, biểu dơng
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: GV dẫn dắt từ phần khởi động.
2.2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh, thảo luận
* Mục tiêu: HS thầy đợc vị thế mới của HS lớp 5,
thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5
* Cách tiến hành:
-YC quan sát tranh và trả lời.
H: Tranh vẽ gì?
H: Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
H: HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
H: Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS
lớp 5?
- YC trình bày
GVNX, kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp
5 là lớp lớn nhất trờng. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải
gơng mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối
lớp khác học tập.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
* Mục tiêu: Giúp HS xác định đợc những nhiệm vụ

của Hs lớp 5
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
GV nêu lần lợt các điểm trong bài tập 1.
GVNX, kết luận: Các điểm (a),(b), (d), (e) là
những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần
phải thực hiện
c. Hoạt động 3: Tự liên hệ (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có
ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh
lớp 5.
* Cách tiến hành:
- YC: tự liên hệ đối chiếu những việc làm của mình
từ trớc đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5
- YC: thảo luận theo cặp đôi
GVNX, kết luận: Các em cần cố gắng phát huy
những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc
phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là Hs
lớp 5.
3. Củng cố, dặn dò
d. Hoạt động 4: Trò chơi Phóng viên
* Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học
* Cách tiến hành:
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, phát đồ dùng, chia
nhóm
GV đa ra 1 số câu hỏi gợi ý:
+ HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy nh nào khi là HS lớp 5?
- HS hát tập thể
- Tình yêu quê hơng đất nớc, mái trờng,

thầy cô và bạn bè.
- HSTL
- HS quan sát tranh SGK, trả lời câu
hỏi.HSNX
Tranh 1 : HS lp 5 ún cỏc em HS lp 1
trong ngy khai ging.
Tranh 2 : Cụ giỏo chỳc mng cỏc em HS
lp 5.
Tranh 3 : B khen 1 bn HS lp 5 chm
ch.
- Em cảm thấy rất vui và tự hào
./. là lớp lớn nhất trờng
./. ngoan ngoãn, học giỏi,....
- HS trình bày cá nhân, HSNX
- 1-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
HSNX bổ sung.

- Hs suy nghĩ, đối chiếu
- Hs thảo luận theo cặp đôi
- một số HS liên hệ trớc lớp
- HS nhận nhiệm vụ, ổn định nhóm ( 3
nhóm)
- HS chơi trò chơi
- 1- 2 HS đọc ghi nhớ
10
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
Tiết 4: Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa

I. yêu cầu.
1. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt
câu phân biệt từ đồng nghĩa.
3. GDHS ý thức tự giác học tập, niềm say mê Tiếng việt.
GDHS tình yêu thiên nhiên, quê hơng đất nớc xứng đáng với sự mong mỏi của Bác.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK, bảng phụ..... HS: SGK, vở, bút.....
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
Gv kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ học.
2.2. Nhận xét.
Bài tập 1:
- Yêu cầu: tìm từ in đậm
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ in đậm . Yêu cầu
mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS
- CH: em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
trong mỗi đoạn văn trên?
GVNX, kết luận: Những từ có nghĩa giống
nhau nh vậy là các từ đồng nghĩa.
H: Đoạn văn thứ hai ở bài tập 1 miêu tả cảnh
đẹp ở đâu?
H: Em cần làm gì để giữ cho quê hơng đất nớc
mình luôn tơi đẹp?
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hớng dẫn:
+ Cùng đọc đoạn văn.
+ Thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng
đoạn văn.
+ Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí xcác
từ đồng nghĩa.
+ So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn
trớc và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa
GV quan sát, giúp đỡ
GVNX, đánh giá, kết luận:Các từ xây dựng,
kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì
nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
Những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn gọi là
từ đồng nghĩa hoàn toàn.
- HS kiểm tra chéo
- HS theo dõi
- HS nêu yêu cầu bài tập. HS theo dõi SGK.
- HS suy nghĩ. 1 số HS phát biểu.HSNX
./.xây dựng, kiến thiết
vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ Xây dựng: làm nên công tình kiến trúc theo
một kế hoạch nhất định.
+ kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm
+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tơi ánh lên
+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm
giác rất ngọt.
- Từ Xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt
động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc.

- Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ
một màu vàng nhng sắc thái màu vàng khác
nhau.
- 1-2 HS nêu lại
./. miêu tả cảnh đẹp của cánh đồng lúa chín ở
làng quê Việt Nam
- HSTL
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trao đổi bài theo cặp
- Một số HS chữa bài. HSNX
./. a)Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế đợc
cho nhau vì chúng có cùng ý nghĩa là xây dựng
đất nớc.
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
11
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe,
vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa
của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng
xuộm chỉ màu vàng của lúa đã chín. Vàng hoe
chỉ màu vàng nhạt, tơi ánh lên. Vàng lịm là
màu vàng của quả chín, gợi cảm giác có vị
ngọt. những từ có nghĩa không giống nhau
hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn.
H: Thế nào là từ đồng nghĩa?
Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ?
Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
2.3.Ghi nhớ
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK

- Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng
nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn
- GV gọi HS trả lời và ghi bảng
2.4.Luyện tập
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn, GV
ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi HS lên
bảng làm
H: Tại sao em lại sắp xếp các từ: nớc nhà, non
sông vào 1 nhóm?
H: Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là
gì?
GVNX, đánh giá, chốt lời giải đúng:
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Chia nhóm, phát bảng phụ, phấn cho từng
nhóm
- Nhóm nào làm xong dán lên bảng, đọc phiếu
của mình
GV nhận xét và kết luận các từ đúng
Bài tập 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- GVNX, đánh giá
VD: Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng
xinh xinh trên đầu.
Những ngôi nhà xinh xắn bên hàng cây xanh
Chúng em thi đua học tập.

3. Củng cố, dặn dò
H: Thế nào là từ đồng nghĩa, cho ví dụ?
H: Em cần làm gì để xứng đáng với lời dạy của
Bác trong bức th Bác gửi HS nhân ngày khai tr-
ờng?
- Nhận xét giờ học
b) vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thay
thế đợc cho nhau vì: vàng xuộm tả màu lúa đã
chín, vàng hoe tả màu vàng nhạt tơi và ánh lên,
vàng lịm tả màu vàng của quả chín gợi cảm
giác ngọt ngào.
- HS đọc SGK 2 HS đọc to
- HS thảo luận
- HS trả lời:
+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc- đất nớc, yêu thơng-
thơng yêu
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn- heo, má- mẹ.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sì- đen
kịt, đỏ tơi- đỏ ối.
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- HS thảo luận
+ nớc nhà- non sông
+ hoàn cầu- năm châu
- Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất
nớc mình, có nhiều ngời cùng chung sống.
+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là
khắp mọi nơi khắp thế giới
- HS đọc
- HS thảo luận và làm bài theo nhóm

- Các nhóm trình bày bài
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
Viết đáp án vào vở
+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn, xinh t-
ơi, tơi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tớng, to kềnh, vĩ
đại, khổng lồ..
+ Học tập: học, học hành, học hỏi....
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- Một số HS nối tiếp đọc câu văn vừa đặt,
HSNX
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
12
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
- Dặn HSVN: Hoàn thành các bài tập, chuẩn bị
bài sau.
Thứ t ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Iyêu cầu.
1. HS đọc lu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: sơng sa, vàng xuộm lại, lắc l, treo lơ lửng.....
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn
trải, dịu dàng; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
2. Hiểu bài văn:
- Hiểu các từ ngữ, phân biệt đợc sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài.
- Nắm đợc nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên
một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác
giả với quê hơng.

3. Giáo dục HS tình yêu quê hơng đất nớc, gắn bó với cảnh đẹp quê hơng.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK, bảng phụ..... HS: SGK, vở, bút.....
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn th
H: Vì sao ngày khai trờng tháng 9- 1945 đợc coi là
ngày khai trờng đặc biệt?
H: Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
H: chi tiết nào cho thấy BH đặt niềm tin rất nhiều
vào các em HS?
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới.
3.1. GTB: - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc
H: Em có nhận xét gì về bức tranh?
Làng quê VN vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ ca.
Mỗi nhà văn có một cách quan sát, cảm nhận về
làng quê khác nhau, nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên
một bứ tranh quê vào ngày mùa thật đặc sắc.
3.2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Yêu cầu đọc toàn bài
H: Bài văn đợc chia làm mấy phần
- Đọc đoạn:
+ Đọc nối tiếp lần 1: GV sửa lỗi phát âm, giọng
đọc, cách ngắt nghỉ
+ Đọc nối tiếp lần 2: GV hớng dẫn giải nghĩa từ
chú giải (cây lụi, kéo đá, hợp tác xã...), câu khó

- Đọc theo cặp: GV quan sát, uốn nắn.
- HS báo cáo sĩ số.
- 2- 3 HS đọc bài. HSNX
- HS quan sát
- Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa,
những thửa ruộng chín vàng, bà con nông
dân đang thu hoạch lúa . Bao trùm lên bức
tranh là một màu vàng
- 1-2 HS khá, giỏi đọc bài.
- 4 phần + 4 HS đọc nối tiếp, sửa lỗi phát
âm, giọng đọc.
+ 4 HS đọc nối tiếp, giải nghĩa từ, đọc câu
khó.
- HS luyện đọc theo cặp trong bàn.
- 1-2 HS đọc bài.
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
13
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
- GV đọc diễn cảm toàn bài,
b. Tìm hiểu bài.
- YC đọc thầm, đọc lớt bài văn
H: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ
chỉ màu vàng đó?
Nêu ý đoạn 1?
- Đ1: Màu sắc bao trùm lên làng quê vào ngày
mùa là màu vàng
H: Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho
biết từ đó cho em cảm giác gì?
GV gợi ý: nghĩa của các từ chỉ màu vàng trong bài.
Nêu ý đoạn 2,3- Đ2,3: Những màu vàng cụ thể

của cảnh vật trong bức tranh làng quê
- YC đọc thầm đoạn 4
H: Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh
làng quê thêm đẹp và sinh động?
H: Những chi tiết nào về con ngời làm cho bức
tranh quê thêm đẹp và sinh động?
Nêu ý đoạn 4- Đ4: Thời tiết và con ngời cho bức
tranh làng quê thêm đẹp.
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với
quê hơng?
GV chốt lại: Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách
dùng từ gợi cảm chính và đầy sáng tạo.....
H: Nội dung bài văn?
Nội dung: - Thể hiện tình yêu tha thiết của tác
giả với quê hơng...
c. Đọc diễn cảm
H: Giọng đọc bài này nh thế nào?
H: Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật, chúng ta
nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài?
- GV đọc diễn cảm từ "Màu lúa chín...một màu rơm
vàng mới"
GVNX, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
H: Nội dung bài văn?
H: Quang cảnh làng em ngày mùa có những gì nổi
bật?
H: Em có yêu quý cảnh đẹp ở quê hơng mình không,
em cần làm gì để giữ gìn cảnh đẹp đó?
- Nhận xét tiết học. Dặn HSVN: đọc bài, chuẩn bị
bài Nghìn năm văn hiến.

- HS lần lợt đọc từng câu hỏi. HS trả lời.
HSNX, bổ sung.
- lúa- vàng xuộm ;tàu lá chuối-vàng hoe;
nắng -vàng hoe ; bụi mía-vàng xọng; xoan-
vàng lịm; rơm,thóc-vàng giòn; lá mít-vàng
ối; gà,chó- vàng mợt; tàu đu đủ,lá sắn héo-
vàng tơi
mái nhà rơm- vàng mới; quả chuối-chín
vàng; tất cả-một màu vàng trù phú, đầm ấm.
- Không ai tởng đến ngày hay đêm, mà chỉ
mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc
hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa
là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
- 1-2 HS nêu. HSNX
- 4 HS đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng nhẹ nhàng, âm hởng lắng đọng
- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng
- HS theo dõi
- HS đọc diễn cảm theo cặp đôi.
- 1 số HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. HSNX
bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 2- 3 HS trả lời.
Tiết 2: Toán
ôn tập: so sánh hai phân số
I. Mục tiêu
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
14
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
1. HS nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
HS biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

2. HS biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập cụ thể
3. GDHS tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu toán học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK toán 5, bảng học nhóm.... HS: SGK, vở...
III. Các hoạt động dạy học
Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- YC tính: Rút gọn phân số 48/64
- YC nêu:
H: Nêu tính chất cơ bản của phân số?
GVNX, đánh giá.
2. Bài mới
2.1 GTB: GV nêu mục tiêu giờ học.
2.2 Ôn tập cách so sánh hai phân số
H: Nêu cách so sánh hai phân số có cùng
mẫu số?
- YC so sánh hai phân số: 2/7 và 5/7
H: Nêu cách so sánh hai phân số khác
mẫu số?
- YC so sánh hai phân số: 3/4 và 5/7
GV gợi ý
GVNX, chốt lại kiến thức: Có hai cách so
sánh hai phân số cùng mẫu số và khác
mẫu số.
Chú ý: Phân số nào có cùng tử số thì mẫu
số của phân số nào lớn hơn thì phân số đó
lớn hơn.
2.3. Thực hành

Bài 1: (Cả lớp)
GVNX, đánh giá
Bài 3: ( Cá nhân)
GV hớng dẫn: cần quy đồng để đa các
phân số có cùng mẫu số, so sánh và xếp
theo thứ tự.
GVNX, chấm chữa một số bài
3. Củng cố, dặn dò.
H: Nêu cách so sánh hai phân số có cùng
mẫu số, cách so sánh hai phân số khác
mẫu số?
- Nhận xét giờ học
- Dặn HSVN: Hoàn thành các bài tập,
chuẩn bị bài sau.
- 1-2 HS tính.HSNX .
48/64 = 48 : 8 /64 : 8 = 6/8 = 6: 2 /8 : 2 = 3/4
1-2 HS trả lời câu hỏi của GV
- HS theo dõi.
./.Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, phân số
nào có tử số bé hơn thì bé hơn, nếu tử số bằng nhau
thì hai phân số bằng nhau.
- 1- 2HS so sánh, giải thích (vì 2<5 nên 2/7 < 5/7)
./. Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so
sánh các tử số của chúng.
- 1-2 HS so sánh, nhận xét tử số và mẫu số của hai
phân số, giải thích cách làm, HSNX
Học sinh yếu kém
-1 - 2 HS nêu lại
- 1-2 HS nêu yêu cầu bài toán
- HS làm bài tập vào nháp.

- 2 HS chữa bài. HSNX
./. 4/11 < 6/11 6/7 = 12/14
15/17 >10/17 2/3 < 3/4
- HS nêu yêu cầu bài , cách làm
- HS làm bài cá nhân
- 1-2 HS chữa bài. HSNX.
./. a) 5/6 ; 8/9 ; 17/18
b) 1/2 ; 5/8 ; 3/4
- 1-2 HS nêu. HSNX
15
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
Tiết 1: Toán
ôn tập: so sánh hai phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Ôn tập, củng cố:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh phân số có cùng tử số.
2. HS vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập.
3. GDHS tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu toán học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK toán 5, bảng học nhóm.... HS: SGK, vở...
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 2: Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. yêu cầu.
1. HS tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
2. HS cảm nhận đợc sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết
cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
3. Giáo dục HS ý thức tự giác học tập, niềm say mê Tiếng việt.
GDHS ý thức bảo vệ môi trờng nớc.

II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK, bảng phụ..... HS: SGK, vở, bút.....
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- YC nêu:
H: Thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa
không hoàn toàn, đồng nghĩa hoàn toàn,
cho ví dụ?
GVNX, đánh giá
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao phiếu
bài tập
GVNX, đánh giá
Bài tập 2:
- 1-2 HS nêu. HSNX

- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Hoạt động nhóm, cùng sử dụng từ điển, trao đổi để
tìm từ đồng nghĩa
a) Chỉ màu xanh
b) chỉ màu đỏ
c) chỉ màu trắng
d) chỉ màu vàng
- Các nhóm nhận xét cho nhau
- HS theo dõi GV nhận xét rồi viết các từ đồng nghĩa

Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
16
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
GV hớng dẫn, nêu vài câu mẫu:
Vờn cải nhà em mới lên xanh mớt.
Búp hoa lan trắng ngần
GVNX, đánh giá, cho điểm HS đặt câu
văn tốt
Bài tập 3
GVNX, chốt lời giải đúng
Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng
những từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu
cảm của từ sẽ thay đổi
H: Cá hồi sống ở đâu?
H: Để giúp cho cá sống khoẻ mạnh, em
cần làm gì để bảo vệ môi trờng nớc?
3. Củng cố, dặn dò
H: Thế nào là từ đồng nghĩa, cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học.
vào vở
a) xanh biếc, xanh thắm,xanh mớt...
b) trắng tinh, trắng xoá, trắng trẻo...
c) đen sì, đen láy, đen kịt...
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS theo dõi
- HS làm bài cá nhân
- 1 số HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt, HSNX
VD: +Buổi chiều, da trời xanh đậm, nớc biển xanh lơ.

+ Cánh đồng xanh mớt ngô khoai.
+ Bạn nga có nớc da trắng hồng
+ ánh trăng mờ ảo soi xuống vờn cây làm cho cảnh
vật trắng mờ
+ Hòn than đen nhánh.
- 1- 2 HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập
- HS trao đổi bài theo cặp, 1-2 cặp làm trên phiếu to.
- Một số HS chữa bài. HSNX
Tiết3: Chính tả ( Nghe viết)
Việt nam thân yêu
ôn tập quy tắc viết c / k, g / gh, ng/ ngh
I. yêu cầu.
1. HS nghe - viết đúng, trình bày đúng chính tả bài "Việt Nam thân yêu".
2. Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c / k.
3. GDHS ý thức chăm chỉ luyện viết, niềm say mê Tiếng việt.
GDHS tình yêu quê hơng, đất nớc, yêu quý Bác Hồ, lòng tự hào dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK, bảng phụ, phiếu học nhóm..... HS: SGK, vở...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu
GV nêu một số điểm cần lu ý của giờ chính
tả.
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC bài học.
2. Hớng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài chính tả "Việt Nam thân yêu"
- Yêu cầu HS quan sát và nêu cách trình bày
bài thơ
- YC đọc thầm bài chính tả, tìm những từ dễ

viết sai.
H: Bài chính tả ca ngợi điều gì?
- Nhắc HS t thế ngồi viết
- GV đọc bài, đọc lại bài
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét, đánh giá
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: GV hớng dẫn
- HS theo dõi
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- 1- 2 HS đọc bài chính tả
./. Bài thơ đợc trình bày theo thể thơ lục bát
- HS đọc thầm, ghi nháp những từ dễ viết sai.
./. Ca ngợi vẻ đẹp, truyền thống đấu tranh anh
dũng của đất nớc, dân tộc Việt Nam
- HS viết bài, soát lỗi
- HS đổi vở theo cặp, soát lỗi.
- 1-2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài tập vào vở, 1-2 HS chữa bài, HSNX
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
17
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
GVNX, chốt lời giải đúng
H: Ai là ngời đọc bản tuyên ngôn độc lập
khai sinh ra nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà?
Bài tập 3:
GVNX, chốt lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò
H: Cách trình bày bài chính tả?
H: Em cần làm gì để góp phần giữ gìn cảnh

đẹp của quê hơng đất nớc?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HSVN: Luyện viết chính tả, chuẩn bị
bài sau.
./.Bác Hồ
- 1-2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài tập vào vở, 1-2 HS chữa bài, HSNX
./. Âm "cờ" đứng trớc i, e, ê viết k
âm "cờ" đứng trớc các âm khác viết c
- 1-2 HS nêu
Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2008
Tiết 1: Toán
phân số thập phân
I. Mục tiêu
- HS nhận biết các phân số thập phân
- HS nhận ra đợc: có một phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển
các phân số thành phân số thập phân.
- GDHS tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu toán học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK toán 5, bảng học nhóm.... HS: SGK, vở...
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
18
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
H: Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1,
bằng 1, bé hơn 1?
H: Nêu cách so sánh hai phân số có
cùng tử số?
- YC so sánh: 3/4 và 5/7
GVNX, đánh giá.
- HS báo cáo sĩ số
- 1-2 HS trả lời câu hỏi của GV. HSNX
- 1 HS tính, HSNX
3. Bài mới
3.1. GTB: Gv nêu mục tiêu giờ học.
3.2. Giới thiệu phân số thập phân
- GV nêu: 3/10 ; 5/100 ; 17/1000...
H: Nêu đặc điểm của mẫu số các phân
số trên?
GVNX, kết luận: Các phân số có mẫu số
là 10, 100,1000 gọi là các phân số thập
phân
- YC tìm các phân số bằng các phân số
3/5; 7/4; 20/125
H: Em có nhận xét gì về cách chuyển các
phân số trên?
Giáo viên chốt lại: Một số phân số có
thể viết thành phân số thập phân.
3.3. Thực hành.
Bài 1: Miệng
GVNX, đánh giá.
Bài 2: Bảng con
GV hớng dẫn

GVNX, khen
Bài 3: Cặp đôi
GV hớng dẫn
GVNX, đánh giá
Bài 4: Cá nhân
GV hớng dẫn
GVNX, đánh giá, chấm 1 số bài
4. Củng cố, dặn dò.
H: Muốn chuyển một phân số thập phân
thành phân số ta làm nh thế nào?
- Nhận xét giờ học
- Dặn HSVN: Hoàn thành các bài tập,
chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi.
./. đều có mẫu số là 10,100, 1000
- HS theo dõi
-1-2 HS nhắc lại
- HS tính, HSNX
./. 6/10; 175/100; 160/1000
./. chuyển phân số đó thành phân số thập phân bằng
cách tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100 hoặc
1000.
- 1-2 HS nêu lại
- 1-2 HS nêu yêu cầu, suy nghĩ
- Một số HS chữa bài miệng, HSNX
- 1-2 HS nêu yêu cầu,
- HS làm bài vào bảng con,1-2 HS chữa bài. HSNX
100000
1
;

1000
475
;
100
20
;
10
7
- 1-2 HS nêu yêu cầu,
- HS trao đổi bài theo cặp
- 2-3 HS nêu kết quả, giải thích, HSNX
Phân số thập phân là:
1000
17
;
10
4

- HS đọc đề bài, nêu cách làm.
- HS làm bài cá nhân
- 1-2 HS chữa bài, HSNX
a)
10
35
52
57
2
7
=
ì

ì
=
b)
100
75
254
253
4
3
=
ì
ì
=
c)
10
2
3:30
3:6
36
6
==
d)
100
8
8:800
8:64
800
64
==
./. nhân(chia) cả tử số và mẫu số với(cho) cùng một

số để có mẫu số là 10,100,1000...
19
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
1. Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn "Buổi sớm trên cánh
đồng" HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát tinh tế và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
2. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi sáng (...) trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã
quan sát.
3. Góp phần mở rộng vốn sống, rèn luyện t duy, niềm say mê Tiếng Việt cho HS.
GDHS yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, tình yêu quê hơng, đất nớc
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK, bảng phụ, tranh ảnh quang cảnh khu vờn.... HS: SGK, vở...........
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
20
giáo án lớp 5 Năm học : 2010 - 2011
Giáo viên : Trơng Thị Hồng Điệp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- YC nêu
H: Bài văn tả cảnh thờng có mấy phần?
H: Nêu cấu tạo 3 phần của bài Nắng tra và
nội dung từng phần?
GVNX, đánh giá.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ học
2.2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
GV hớng dẫn
H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm
mùa thu

H: Những sự vật ấy có đặc điểm gì?
H: Tác giả quan sát sự vật bằng những giác
quan nào
H: Tìm một số chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả?
H: Bài văn Buổi sớm trên cánh đồng gợi cho
em cảm giác gì?
GVNX, chốt ý đúng, KL: Tác giả lựa chọn
chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều
giác quan để cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh
vật.
Để có 1 bài văn hay chúng ta phải biết cách
quan sát cảm nhận sự vật bằng nhiều giác
quan: xúc giác, thính giác, thị giác và đôi khi
là cả sự liên tởng. Để chuẩn bị cho làm văn
tốt chúng ta cùng tiến hành lập dàn ý bài văn
tả cảnh.
Bài tập 2
- GV giới thiệu tranh minh hoạ cảnh vờn
H: Nêu dàn ý chung của bài văn tả cảnh?
- GV gợi ý
H: Em chọn tả cảnh gì ? Vào thời gian nào?
H: Phần mở bài cần giới thiệu về cảnh nh thế
nào?
H: ở phần thân bài em sẽ tả cảnh theo trình tự
nào?
H: Nếu tả theo trình tự thời gian em cần chọn
tả những chi tiết đặc điểm tiêu biểu nào?
H: Nếu tả lần lợt từng phần của cảnh em cần
chọn tả những chi tiết đặc điểm nào?

- YC trình bày
GVNX, cho điểm bài làm tốt, khen, động viên
HS, GV đọc 1 dàn ý mẫu để HS tham khảo
3. Củng cố, dặn dò
H: Bài văn tả cảnh thờng có mấy phần, hãy kể
tên và nêu cách viết của từng phần?
H: Em cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn cảnh
đẹp xung quanh?
- Nhận xét tiết học
- 2-3 HSTL, HSNX
- HS theo dõi
- 1-2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS thảo luận cặp đôi
- Một số HS trả lời, HSNX
- Tả: thời tiết, những đám mây, vòm trời, vài
giọt ma, những sợi cỏ, con ngời, những bó huệ,
bầy sáo, cánh đồng lúa, mặt trời
- sớm mùa thu (mát lạnh), bầu trời (xám đục),
vòm trời(nh những khoảng vực xanh vòi vọi)
- Tác giả quan sát bằng xúc giác( cảm giác của
làn da): thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài ma
loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ
đẫm nớc làm ớt lạnh bàn chân
Bằng thị giác( mắt) thấy đám mây xám đục,
vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt ma ....
- VD: Một vài giọt ma loáng thoáng rơi trên
chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang vai
của Thuỷ...
- Cảm giác buổi sớm mùa thu đẹp, mát mẻ và dễ
chịu

- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát
- HS nêu, HSNX
- VD: Tả cảnh đờng phố, cánh đồng..
./. giới thiệu bao quát
- 1-2 HS nêu. HSNX
./. VD: Tiết trời, cây cối và màu sắc, hơng thơm,
một vài hoạt động của con ngời...
./. VD: mặt nớc, hàng cây, những hạt sơng....
- HS lập dàn ý vào vở
- Một số HS trình bày, HSNX
- 1-2 HS nêu
21
gi¸o ¸n líp 5 N¨m häc : 2010 - 2011
TiÕt 3: SINH HO Ạ T L ỚP
Tn 1
I.Mục đích u cầu
-Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 2
Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 3.
II.Các hoạt động lên lớp.
1.Ổn định tổ chức: Cho HS hát một bài
2.Sinh hoạt lớp
-Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
-Gọi các tổ trưởng tổ phó có ý kiến bổ sung
-GV nhận xét:
a.Đạo đức:
-Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước, ngoan hơn, đồn kết hơn, biết nghe lời cơ và bố mẹ. Có
ý thức học tập tốt hơn.
b.Học tập: -Một số em có ý thức học tập tốt, ngoan, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
-Tồn tại: Còn một số em lười học hay qn đồ dùng học tập

c.Các cơng tác khác:
-Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của
nhà trường-Tồn tại: một số em đi học còn qn khăn qng, quần áo còn bẩn, vệ sinh cá nhân
chưa sạch sẽ
-Tun dương , -Phê bình
3.Kế hoạch tuần 3
a.Đạo đức:
-Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp, khơng chơi đùa nghịch gây mất đồn kết,-
Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cơ giáo, đồn kết giúp đỡ bạn bè
b.Học tập:
-Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Nâng cao ý thức rèn chữ viết.
-Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
-Chuẩn bị tốt nội dung các bài học
2.Biện pháp thực hiện: GV thường xun KT việc học bài ở nhà của hs, thường xun kt đồ
dùng học tập để nhắc
Tn 2
Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010
TiÕt 1 :TẬP ĐỌC
ngh×n n¨m v¨n hiÕn
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
+Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Gi¸o viªn : Tr¬ng ThÞ Hång §iƯp
22
gi¸o ¸n líp 5 N¨m häc : 2010 - 2011
II. Chuẩn bò: GV : Nội dung bài ; Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa và trả lời câu hỏi.
H.Nêu những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu
vàng?
H.Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho
bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?
H. Nêu đại ý của bài? - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn
- Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt).
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc
từngcặp trước lớp (lặp lại 2 lượt).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:
-Yêu cầu HS đọc lướt đoạn đầu trả lời câu hỏi 1 – Gv
nhận xét chốt lại:
Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều
gì?
ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa
thi tiến só.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến
khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam
đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến só.)-Yêu
cầu HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, phân tích bảng số
liệu theo các mục sau:
a)Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? (triềuLê:104
khoa
Triều đại nào có nhiều tiến só nhất? (triều Lê:1780 tiến

só).
-Y/c HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 3
Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa người
Việt Nam?
(… người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học.
Việt Nam là một đất nứơc có một nền văn hiến lâu đời …)
- GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV chốt
Häc sinh tr¶ lêi c©u hái
1HS đọc, cả lớp lắng
nghe đọc thầm theo sgk.
-HS thực hiện đọc nối
tiếp, phát âm từ đọc sai;
giải nghóa một số từ.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc lướt và trả lời
câu hỏi, HS khác bổ sung
phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi, HS khác bổ sung
phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi, HS khác bổ sung
phần trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nêu ý
nghÜa của bài.
-HS đọc lại ý.nghÜa
-HS đọc từng đoạn, HS
khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi quan sát nắm

cách đọc.
Gi¸o viªn : Tr¬ng ThÞ Hång §iƯp
23
gi¸o ¸n líp 5 N¨m häc : 2010 - 2011
lại:
ý nghÜa; Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là
một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
- Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự , yêu
cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em
b)Hướng dẫn chọn đọc diễn cảm đoạn 2:
- Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc:
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn
nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
4. củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.
- GV kết hợp giáo dục HS.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các
câu hỏi cuối bài, chuẩn bò bài tiếp theo. Nhận xét tiết học.
-HS đọc diễn cảm theo
cặp.
HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.
TiÕt 2: TOÁN :
Lun tËp
I.Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biêt chuyển một phân
số thành phân số thập phân.
II. Chuẩn bò: GV: Nội dung bài

HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động cđa Gi¸o viªn Hoạt động học sinh
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài – GV nhận xét chấm
điểm.
Viết thành phân số thập phân:
250
15
;
50
9
;
20
7

3. Bài mới:-.
- HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/9.
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của
bài và cách làm.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
HĐ 2: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 và chấm sữa bài:
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV
theo dõi HS làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại cách làm:
Bài 1: Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-
các bài tập 1, 2, 3,
4 Häc sinh ®¹i trµ
-HS thứ tự lên bảng

làm, HS khác làm
vào vở.
-Bài 2, HS làm vào
phiếu bài tập, 1 em
lên bảng làm.
Bài 2, một HS lên
Gi¸o viªn : Tr¬ng ThÞ Hång §iƯp
24
gi¸o ¸n líp 5 N¨m häc : 2010 - 2011
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
2
11
=
52
511
×
×
=
10
55
;
4
15
=
254
2515
×
×
=

100
375
;
5
31
=
25
231
×
×

=
10
62
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu
số là 100:
25
6
=
425
46
×
×
=
100
24
;
1000
500
=

10:1000
10:500
=
100
50
;
200
18
=
2:200
2:18

=
100
9
Bài 4: Điền dấu <, > , =
10
7
<
10
9
;
100
92
>
100
87
;
10
5

=
100
50
;
10
8
>
100
29
-Yêu cầu HS trả lời: phân số thập phân là phân số như thế
nào?
(GV chốt: Phân số thập phân là phân số có mẫu số 10; 100;
1000; .)
HĐ 3: Làm bài tập 5.
-Gọi 1 em đọc bài, lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán: Xác đònh cái đã cho, cái phải
tìm và dạng toán nào đã học.
-Yêu cầu HS giải bài toán.
-GV nhận xét và chốt lại:
Bài 5: Bài giải
Số học sinh giỏi toán là: 30 x
10
3
= 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là: 30 x
10
2
= 6 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh giỏi toán
6 học sinh giỏi tiếng Việt4.

Củng cố: -Yêu cầu HS trả lời: Phân số thập phân là phân số
như thế nào?
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bò bài tiếp
theo
bảng làm, lớp làm
vào vở.
-Bài 3, một HS lên
bảng làm, lớp làm
vào vở.
Bài 4, thứ tự 2 HS
lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
-HS trả lời, Hs khác
bổ sung.
Häc sinh kh¸ giái
-1 em đọc bài, lớp
đọc thầm.
-Tìm hiểu và xác
dạng toán đã học.
-1 em lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
TiÕt 3 :KỂ CHUYỆN
KĨ chun ® nghe ® ®äc · ·
Gi¸o viªn : Tr¬ng ThÞ Hång §iƯp
25

×