Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giáo án GDCD lớp 11 chuẩn KTKN_Bộ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.39 KB, 68 trang )

Tiết thứ: 1 - 2
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Phần I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt:
- Vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
- Khái niệm, các bộ phận hợp thành và vai trò của từng yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất: Sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động.
2) Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ liên kết giữa những nội dung chủ yếu của bài.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan
đến bài học.
3) Về thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất.
- Biết quý trọng người lao động, xác định lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của công dân.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích, KN hợp tác, KN phản hồi/lắng nghe tích cực khi thảo luận.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Sử dụng các dụng cụ trực quan như: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, bút dạ
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Vai trò của sản xuất của cải vật chất:


Hoạt động của thầy và trò
GV đặt vấn đề dẫn dắt:
Để hiểu được vai trò sản xuất của cải vật
chất trong sự phát triển kinh tế trước ta
phân tích xem:
Sản xuất của cải vật chất là gì ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận phân tích về
khái niệm sản xuất vật chất?
- Đại diện nhóm trình bày
- Đề nghị nhóm khác nhận xét, đánh giá,
nếu thấy thiếu thì bổ xung theo ý kiến của
nhóm mình.
=> Giáo viên kết luận
Ngoài VD GV nêu ra, yêu cầu HS lấy thêm
1 vài VD khác.
Sau khi HS lấy được 1 vài VD GV phân
Nội dung kiến thức
1) Vai trò của sản xuất của cải vật
chất:
- Khái niệm: SX của cải vật chất ?
Sản xuất của cải vật chất là sự tác động
của con ngườu vào tự nhiên, biến đổi các
vật thể của tự nhiên để tạo ra các sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
VD:
Nhu cầu của HS đến lớp có bàn ghế để
phục vụ cho học tập tốt hơn thì người thợ
mộc phải tác động vào cây gỗ biến nó
thành bộ bàn ghế
- Vai trò của sản xuất của cải vật chất:

+ Là cơ sở tồn tại và phát triển của con

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
1
tích tiếp.
Theo em có vải trò quan trọng như thế
nào ? Và tại sao các hoạt động khác phải
nhằm phục vụ hoạt động sản xuất ?
Gọi 1 - 2 học sinh trả lời
GV dẫn dắt chuyển ý:
Trước hết, GV trình bày sơ đồ về mối
quan hệ giữa các yếu tố của quá trình SX.
Sau đó đi sâu phân tích từng yếu tố.
GV nêu sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức
lao động.
HS chứng minh rằng: Thiếu một trong hai
yếu tố thì con người không thể có sức lao
động.
người và xã hội loài người.
+ Thông qua lao động sản xuất, con
người được cải tạo, phát triển và hoàn
thiện cả về thể chất và tinh thần.
+ Hoạt động sản xuất là trung tâm, là tiền
đề thúc đẩy các hoạt động khác của xã

hội phát triển.
+ Lịch sử XH loài người là 1 quá trình
phát triển và hoàn thiện liên tục các
phương thức SX, là quá trình thay thế
phương thức SX cũ, lạc hậu bằng phương
thức SX mới, tiến bộ hơn.
Hoạt động 2: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
Hoạt động của thầy và trò
GV yêu cầu 1 HS đọc KN lao động trong
SGK. Sau đó phân tích.
GV đặt câu hỏi:
Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả
năng, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao
động ?
Sơ đồ 02: Các yếu tố hợp thành sức lao
động.
Thể lực
Sức lao động
Trí lực
Gọi HS trả lời.
GV kết luận:
Yêu cầu 1HS đọc KN đối tượng LĐ GV
đưa ra sơ đồ 03. Đối tượng LĐ phân tích sơ
đồ và KN.
Sơ đồ 03.
Có sắn trong TN
ĐTLĐ:
Đã trải qua t/đ của LĐ
Gọi HS lấy VD minh hoạ về đối tượng LĐ
của một số ngành, nghề khác nhau trong

XH.
Đọc KN về TLLĐ (SGK).
Đưa sơ đồ các bộ phận hợp thành tư liệu lao
động.
Gọi HS phát biểu ý kiến phân biệt các bộ
phận của TLLĐ ở 1 số ngành trong XH.
GV kết luận:
Nội dung kiến thức
2) Các yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất. (SXCCVC)
Sơ đồ mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá
trình SX (sơ đồ 01)
Sức lao động -> Tư liệu lao động -> đối
tượng lao động => SP.
* Sức lao động:
- Lao động:
Là hoạt động có mục đích, có ý thức của
con người nhằm tạo ra các sản phẩm
phục vụ các nhu cầu cho đời sống con
người.
Lao động của con người có kế hoạch, tự
giác, sáng tạo, có kỷ luật, có trách nhiệm.
Vì vậy LĐ là hoạt động bản chất nhất của
con người, nhờ đó để phân bịêt với hoạt
động bản năng của con vật.
Vì: Chỉ khi sức lao động kết hợp với tư
liệu sản xuất thì mới có quá trình lao
động.
* Đối tượng lao động:
* Tư liệu lao động: Sơ đồ 04.

Công cụ LĐ
TLLĐ: Hệ thống bình Chứa
Kết cấu hạ tầng
=> Nhìn vào kết quả SX, có 2 yếu tố kết
tinh trong sản phẩm đó là:
Tư liệu LĐ + đối tượng LĐ = TL SX.
=> Sức LĐ + Tư liệu SX = Sản phẩm.

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
2
TIẾT 2:
Hoạt động 1: Phát triển kinh tế là gì ?
Hoạt động của thầy và trò
GV: Yêu cầu HS đọc KN tăng trưởng kinh
tế, phát triển kinh tế (SGK)
Treo sơ đồ 05: Phát triển kinh tế. Sau đó
phân tích từng nội dung.
Theo em tăng trưởng kinh tế là gì ?
Phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển
kinh tế ?
Dự kiến HS trả lời:
Có sự khác nhau giữa phát triển kinh tế và
tăng trưởng kinh tế.
Em hiểu thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý ?

Là mqh hữu cơ , phụ thuộc, quy định lẫn
nhau về quy mô và trình độ giữa các ngành,
các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế.
Tỷ trọng trong các ngành dịch vụ và CM
trong GNP tăng dần, còn ngành nông
nghiệp giảm dần.
Nội dung kiến thức
3) Phát triển kinh tế và ý nghĩa của
phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia
đình và xã hội:
a) Phát triển kinh tế là gì ?
- KN: SGK.
- Sơ đồ 05: Nội dung của phát triển kinh
tế. (Sự phát triển kinh tế đòi hỏi phải đạt
3 nội dung).
PTKTXH : + Tăng trưởng kinh tế
+ Cơ cấu KT hợp lý
+ Công bằng XH
- Tăng trưởng kinh tế:
Là sự gia tăng của GDP và GNP tính
theo đầu người.
Tăng trưởng kinh tế có sự tác động của
mức tăng dân số. Vì vậy phải có c/s phù
hợp.
- Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ
cấu hợp lý, tiến bộ.
- Sự tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với
công bằng xã hội.
=> Phát triển kinh tế có quan hệ biện
chứng với tăng trưởng kinh tế và công

bằng XH. Vì khi tăng trưởng kinh tế cao
tạo điều kiện giải quyết công bằng XH,
khi công bằng XH được đảm bảo sẽ tạo
động lực cho sự phát triển kinh tế.
c/Thực hành, luyện tập:
Phát triển KT có ý nghĩa như thế nào với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội
Hoạt động của thầy và trò
Ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối
với mỗi cá nhân ?
Gọi HS trả lời.
Hãy cho biết vài nét về phát triển
kinh tế của gia đình em và em làm
gì để phát triển kinh tế gia đình ?
1, 2 HS trả lời.
Gia đình có mấy chức năng cơ bản ?
Theo em sự phát triển kinh tế có ý
Nội dung kiến thức
b) Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào
với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội ?
- Đối với cá nhân:
Tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm, thu
nhập ổn định, c/s ấm no, có điều kiện chăm sóc
sức khoẻ, tăng tuổi thọ
- Đối với gia đình:
Là tiền đề , cơ sở để gia đình thực hiện tốt các
chức năng của gia đình, đó là các chức năng:
+ Chức năng kinh tế
+ Chức năng sinh sản
+ Chức năng chăm sóc và giáo dục
+ Xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc.

- Đối với xã hội:
+ Tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội,

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
3
nghĩa như thế nào đối với xã hội ? chất lượng cuộc sống của nhân dân được cải
thiện, giảm bớt tình trạng đói nghèo, giảm tỷ lệ
suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em.
+ Giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
+ Là tiền đề phát triển văn hoá, giáo dục, y tế và
các lĩnh vực khác của xã hội, ổn định kinh tế,
chính trị, xã hội.
+ Củng cố an ninh quốc phòng.
+ Là điều kiện để khắc phục sự tụt hậu xã hội về
kinh tế so với các nước tiên tiến trên thế giới,
xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, mở rộng
quan hệ quốc tế, định hướng XHCN.
d/Vận dụng:
Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động, tư liệu SX, tư liệu
LĐ, đối tượng LĐ, quá trình LĐSX, phát triển kinh tế. Đồng thời tất cả cùng tham gia
đánh giá, bổ sung và phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên.
4/Hướng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trình bày bài bằng sơ đồ.
Soạn trước bài 2: Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường.

VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
4
Tiết thứ: 3 - 4 - 5
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (3 tiết)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Học song bài này HS cần hiểu được:
- Khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá.
- Nắm được nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
- Các chức năng của tiền tệ.
- Quy luật lưu thông tiền tệ.
- Nắm được khái niệm thị trường, các chức năng của thị trường.
- Thấy được vai trò của SX hàng hoá và thị trường đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở
nước ta hiện nay.
2. Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng KT của bài học vào thực tiễn, giải quyết được 1 số VĐ liên quan đến bài học.
3. Về thái độ:

- Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân, gia
đình và xã hội hiện nay.
- Coi trọng việc SX hàng hoá, nhưng không sùng bái hàng hoá, không sùng bái tiền tệ.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN giải quyết vấn đề, KN hợp tác, KN tư duy phân
tích, so sánh
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, xử lí tình huống, đọc hợp tác
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ, SGK, SGV
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Nếu như trước đây, cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp đã tạo cho con người ta
sự trông chờ, ỷ lại vào Nhà nước, thì ngày nay cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi người phải
thực sự tích cực, năng động, tính toán đến hiệu quả kinh tế.
Hay nói cách khác để thích ứng với kinh tế thị trường mỗi người phải hiểu rõ bản chất
của các yếu tố cấu thành nền kinh tế thị trường đó là: Hàng hoá, tiền tệ, thị trường. Vậy
các yếu tố đó là gì ? Có thể vận dụng chúng như thế nào trong hoạt động sản xuất và đời
sống ?
Hoạt động 1: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và KTHH
Hoạt động của thầy và trò
GV đặt vấn đề:
Lịch sử phát triển của nền SX xã
hội đã từng tồn tại 2 tổ chức kinh
tế rõ rệt là kinh tế tự nhiên và
kinh tế hàng hoá. (KTHH)
GV treo sơ đồ giới thiệu và so

Nội dung kiến thức
Sơ đồ 1
Sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và KTHH.
Nội dung
so sánh
Kinh tế
tự nhiên
Kinh tế
hàng hoá
- Mục đích SX Thoả mãn NC
của người SX
Thoả mãn NC
của mua, bán

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
5
sánh 2 hình thức t/c kinh tế. (TN
và hàng hoá).
Kết luận: KTHH ở trình độ cao
hơn, ưu việt hơn so với kinh tế tự
nhiên.
- PT và CC SX SX nhỏ, phân
tán CC thủ
công, lạc hậu

SX lớn, tập
trung CCLĐ
hiện đại
-T/c, mục tiêu
SX
Tự cung, tự
cấp
SX để bán
-Cạnh tranh Không có Có cạnh tranh
-Phạm vi của
SX
Khép kính nội
bộ
KT mở trong
nước và QT
Hoạt động 2: Hàng hoá
Hoạt động của thầy và trò
GV: Vậy khi nào thì sản phẩm trở
thành hàng hoá ?
GV dùng sơ đồ về 3 điều kiện để
SP trở thành hàng hoá.
GV: Yêu cầu HS nêu những VD
thực tiễn để chứng minh rằng:
Nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên
thì SP không trở thành hàng hoá.
VD:
Người nông dân SX ra lúa gạo 1
phần để tiêu dùng, còn lại 1 phần
đem đổi lấy quần áo, và các SP
tiêu dùng khác.

Vậy phần lúa nào của người nông
dân là hàng hoá ?
Dự kiến HS trả lời: Đó phải là
phần đem trao đổi.
GV dẫn dắt: Hàng hoá có 2 dạng
vật thể và phi vật thể.
Treo sơ đồ 2 dạng của hàng hoá.
Yêu cầu HS lấy VD chứng minh.
GV dẫn dắt vấn đề:
Mỗi hàng hoá đều có 1 hoặc 1 số
công dụng nhất định có thể thoả
mãn nhu cầu nào đó của con
người về vật chất và tinh thần.
Vậy theo em giá trị sử dụng của
hàng hoá là gì ? Lấy VD minh
hoạ ?
Dự kiến HS trả lời:
Đó là công dụng của hàng hoá,
dùng để làm gì.
VD:
Lương thực, thực phẩm, quần , áo
hoặc nhu cầu cho SX nhu máy
móc thiết bị, nguyên vật liệu.
- Quần, áo ngoài công dụng là che
Nội dung kiến thức
1) Hàng hoá:
a) Hàng hoá là gì ?
Sơ đồ 2
Sơ đồ 3 điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hoá.
Sản phẩm do lao động tạo ra

Có công dụng nhất định
Thông qua trao đổi mua, bán.
=> Sản phẩm chỉ trở thành hàng hoá khi có đủ 3
điều kiện trên.
- Hàng hoá là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại
trong nền kinh tế hàng hoá.
Hàng hoá có 2 dạng là: Hàng hoá vật thể và hàng
hoá phi vật thể (hàng hoá dịch vụ).
VD:
- Hàng hoá vật thể: Cái áo, bàn ghế, lương thực,
thực phẩm
- Hàng hoá phi vật thể: Dịch vụ du lịch, giới thiệu
về Quê Bác, về nhà của Bác
b) Thuộc tính của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng:
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của
vật phẩm làm cho hàng hoá có giá trị sử dụng có
thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
VD:
Con người khi đói có nhu cầu vật chất là ăn thì phải
sử dụng lương thực thực phẩm ở đây là giúp cho
con người không còn bị đói, hoặc con người mệt
mỏi, căng thẳng có nhu cầu là xem ca nhạc để
giải trí.
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá được phát hiện dần
và ngày càng đa dạng, phong phú cùng với sự phát
triển của khoa học kỹ thuật và lực lượng sản xuất.
VD:
Than đá, dầu mỏ lúc đầu con người chỉ dùng làm
chất đốt , sau đó nhờ sự phát triển của KHKT và

lực lượng sản xuất con người đã dùng nó làm
nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp để chế

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
6
thân thì nó còn làm cho con người
đẹp hơn.
GV treo sơ đồ về mối quan hệ
giữa giá trị trao đổi với giá trị.
Nêu VD, phân tích VD.
HS phân tích xem qua VD đó thì
giá trị của hàng hoá là gì ?Bằng
cách nào xác định được giá trị của
hàng hoá ?
GV kết luận: Vải và thóc là 2
hàng hoá có giá trị sử dụng khác
nhau nhưng có thể trao đổi với
nhau vì: Đều là SP do LĐ tạo ra
đều có hao phí lao động bằng
nhau là 2 giờ.
GV: Theo em hiểu lượng giá trị
của hàng hoá là gì ?
1, 2 HS trả lời
Vậy theo em thời gian lao động

cá biệt là gì ? Thời gian lao động
xã hội cần thiết là gì ? Lấy VD
thực tiễn ?
Gọi 1 - 2 HS trả lời.
GV đưa ra cách tính sau:
Giả sử có 3 nhóm A,B,C SX ra
100m vải để đáp ứng nhu cầu của
thị trường và các nhóm SX với số
lượng không đều
A 10m 1 giờ
B 5m 2 giờ
C 85m 3 giờ
(10m*1h)+(5m*2h)+(85m*3h)
=
TGLĐXHCT
= 2,75giờ/m = 100 m vải
biến ra nhiều loại SP khác phục vụ cho đời sống.
+ Trong nền kinh tế hàng hoá, vật mang giá trị sử
dụng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi cũng tưc
là phải thực hiện được giá trị của nó.
- Giá trị của hàng hoá:
+ Giá trị của hàng hoá được thông qua giá trị trao
đổi. (tỉ lệ trao đổi)
1m vải = 5kg thóc = 2 giờ (Hao phí LĐ)
* Tóm lại:
Giá trị của hàng hoá là LĐ của người SX hàng hoá
kết tinh trong hàng hoá.
+ Lượng giá trị của hàng hoá:
 Lượng giá trị của hàng hoá được đo bằng số
lượng thời gian LĐ hao phí để SX ra hàng hoá như:

Giây, phút, giò, ngày, tháng, quý, năm
 Lượng giá trị của hàng hoá phải được tính bằng
thời gian LĐ cá biệt, mà tính bằng thời gian LĐ
XH cần thiết.
Thời gian LĐ cá biệt là thời gian LĐ hao phí để SX
ra hàng hoá của từng người.
VD:
Anh A mất 2giờ LĐ để dệt được 1mvải
Anh B mất 3giờ LĐ để SX ra 5kg thóc
=> TGLĐCB = 2 giờ (của A)
= 3 giờ (của B)
Thời gian LĐ XH cần thiết cho bất cứ LĐ nào tiến
hành với 1 trình độ thành thạo trung bình, cường
độ trung bình, trong mỗi điều kiện TB so với hoàn
cảnh XH nhất định
* Kết luận:
Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc tính giá trị
sử dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của 2 mặt
đối lập mà thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì SP không
trở thành hàng hoá. Hàng hoá biểu hiện quan hệ
SXXH giữa những người SX và trao đổi hàng hoá.
TIẾT 2 :
Hoạt động 1: Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
Hoạt động của thầy và trò
Sau khi đã soạn bài ở nhà các em cho
biết khi nào thì tiền tệ xuất hiện ?
Gọi 1, 2 HS trả lời.
GV kết luận:
Sự ra đời của tiền tệ đã trải qua
những hình thái giá trị nào ?

GV treo sơ đồ hình thái giá trị giản
đơn hay ngẫu nhiên.
Phân tích, lấy VD minh hoạ.
Nội dung kiến thức
2) Tiền tệ:
a Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát
triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hoá và
các hình thái giá trị.
Có 4 hình thành giá trị xuất hiện sau đây:
*Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
=>

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
7
Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng
HS nhận xét về hình thái này và lấy
VD khác ngoài VD GV đã nêu.
Hình thái này xuất hiện khi XH công
xã nguyên thuỷ tan rã, lúc này sản
phẩm đem trao đổi còn ít, mang tính
ngẫu nhiên.
Tại sao lại gọi hình thái giá trị đầy đủ
hay mở rộng ?

Dự kiến HS trả lời:
Khi SX hàng hoá phát triển hơn,
hàng hoá đem trao đổi nhiều hơn
GV: Treo sơ đồ phân tích, lấy VD
minh hoạ.
Trong hình thái này giá trị của hàng
hoá đóng vai trò gì ?
Dự kiến HS trả lời: Giá trị của cải
hàng hoá được biểu hiện ở 1 loại
hàng hoá đóng vai trò vật ngang giá
chung.
GV: Đưa ra thông tin phản hồi, phân
tích, lấy VD.
GV: Phân tích cho HS thấy được khi
phát triển có nhiều mặt hàng làm vật
ngang giá chung, các địa phương sẽ
gặp khó khăn trong việc trao đổi =>
khi đó người ta thống nhất lấy vàng
làm VNCC -> hình thái tiền tệ xuất
hiện.
VD: 1 con gà 10kg thóc
Hình thái tương đối Hình thái ngang giá
*Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
Hoặc 10kg thóc
1 con gà Hoặc 5kg chè trao đổi
Hoặc 2 cái rìu trực tiếp
Hoặc 0,2g vàng hàng hoá
*Hình thái chung của giá trị.
*Hình thái tiền tệ:
- Vàng cũng là một loại hàng hoá, giá trị của

vàng được đo bằng lượng LĐXHCT. Vàng còn
là thứ kim loại quý hiếm, có giá trị lớn.
- Vàng có thuộc tính tự nhiên thích hợp với vai
trò làm tiền tệ.
=> Như vậy tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được
tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả
hàng hoá, là sự biểu hiện chung của giá trị,
đồng thời tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản
xuất hàng hoá => bản chất của tiền tệ.
Hoạt động 2: Các chức năng của tiền tệ:
Hoạt động của thầy và trò
Theo em tại sao vàng có vai trò là
tiền tệ ?
HS trình bày ý kiến của mình.
GV kết luận:
Ban đầu người ta lấy vàng, bạc làm
vật ngang giá chung được cố định ở
vàng.
GV: Nêu VD
VD:
1 chiếc bút bi = 100đ.
Yêu cầu HS phân tích, để thấy được
tiền tệ biểu hiện giá trị hàng hoá và
được đo lường như thế nào.
GV phân tích c thức sau:
H - T - H
Đem hàng bán lấy tiền, rồi dùng tiền
mua hàng khác
Nội dung kiến thức
b) Các chức năng của tiền tệ:

- Thước đo giá trị:
Tiền tệ dùng để đo lường và biểu hiện giá trị
của hàng hoá. Giá trị của hàng hoá được biểu
hiện bằng 1 lượng tiền nhất định, được gọi là
giá cả.
- Phương tiện lưu thông:
Với chức năng này tiền có vai trò môi giới
trong quá trình lưu thông hàng hoá.
- Phương tiện cất trữ:
Tức là tiền tệ rút khỏi lưu thông được cất trữ để
khi cần đem ra mua hàng. Nhưng làm được
chức năng này tiền phải đủ giá trị.
- Phương tiện thanh toán:
Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch,
mua bán.
- Tiền tệ thế giới:
Khi tiền có chức năng tiền tệ thế giới đó là khi

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
8
Trao đổi gián tiếp thông qua một
hàng hoá làm vật ngang giá chung.
trao đổi HH vượt ra khỏi biên giới quốc gia.
Hoạt động 3: Quy luật lưu thông tiền tệ:

Hoạt động của thầy và trò
VD: Nộp thuế, trả nợ, trả tiền mua
chịu hàng
GV phải phân tích rõ công thức
P.Q
M =
V
Theo em hiện tượng lạm phát tiền tệ
là lạm phát tiền giấy hay tiền vàng ?
Dự kiến HS trả lời:
Đó là lạm phát tiền giấy - vì tiền giấy
không có giá trị thực.
Vậy theo em tiền giấy ra đời từ khi
nào ? Nó ra đời như thế nào ?
Gọi HS trả lời.
GV kết luận, phân tích.
Nội dung kiến thức
c) Quy luật lưu thông tiền tệ:
- Được thể hiện bằng công thức sau:
P.Q
M =
V
- Hiện tượng lạm phát tiền tệ.
Tiền vàng là tiền có đầy đủ giá trị cho nên nếu
số lượng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu
thông HH sẽ rời khỏi lưu thông đi vào cất giữ.
Ngược lại tiền giấy chỉ là ký hiệu của giá trị, vì
vậy khi tiền giấy số lượng tiền giấy được đưa
vào lưu thông vượt quá mức cần thiết sẽ dẫn
đến tình trạng lạm phát .

- Sự ra đời của tiền giấy:
Sau khi trải qua các hình thái GT và cuối cùng
tiền tệ ra đời và được thống nhất cố định là tiền
vàng . Thì khi đưa vào lưu thông thấy tiền vàng
bị hao mòn => giá trị không bằng giá trị thực
=> ra đời tiền đúc => nhưng trong lưu thông
tiền đúc cũng hao mòn => ra đời tiền giấy.
TIẾT 3:
Hoạt động 1: Thị trường
Hoạt động của thầy và trò
Theo em hiểu thị trường là gì ?
DKTL: Là nơi diễn ra trao đổi, mua bán các
loại hàng hoá.
Em hãy lấy VD cụ thể minh hoạ ?
VD: Chợ, bách hoá
GV kết luận và phân tích về "chủ thể kinh
tế" của thị trường.
"Các chủ thể kinh tế" bao gồm người bán,
người mua", cá nhân, doanh nghiệp, cơ
quan, Nhà nước tham gia vào trao đổi,
mua bán trên thị trường.
Lấy VD về thị trường ở dạng giản đơn và
thị trường hiện đại.
Nội dung kiến thức
3) Thị trường:
a) Thị trường là gì ?
Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán
mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua
lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng
hàng hoá, dịch vụ.

- Thị trường xuất hiện và phát triển cùng
với sự ra đời và phát triển của SX và lưu
thông hàng hoá. Bắt đầu ở dạng giản đơn
với không gian, thời gian nhất định, như
chợ, cửa hàng nhưng SX hàng hoá phát
triển thì thị trường cũng được mở rộng,
phát triển, hiện đại hơn việc trao đổi hàng
hoá diễn ra linh hoạt hơn thông qua trung
gian, quảng cáo, tiếp thị
- Song dù ở dạng thị trường nào (giản đơn
hay hiện đại) cũng luôn có sự tác động của
các yếu tố cấu thành thị trường đó là hàng
hoá, tiền tệ, người mua, người bán, từ đó
hình thành các quan hệ: Hàng hoá - tiền tệ
- mua, bán, cung cầu, giá cả

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
9
Hoạt động 2: Các chức năng cơ bản của thị trường:
Hoạt động của thầy và trò
Các nhân tố cơ bản của thị trường là gì ?
GV: Yêu cầu HS phân tích, lấy VD thực
tiễn về chức năng này.
GV làm rõ:

Nếu hàng hoá nào được thị trường tiêu thụ
mạnh, có nghĩa hàng hoá đó phù hợp với
nhu cầu thị trường và đồng thời giá trị của
nó được thực hiện .
Để HS tự khảo sát thị trường, lấy VD thực
tiễn.
GV hướng dẫn HS thu thập các thông tin về
cơ cấu; "chủng loại"
- Cơ cấu hàng hoá: Thể hiện sự đa dạng,
phong phú, nhiều mặt hàng phục vụ cho cơ
cấu tiêu dùng.
- Chủng loại: Nói đến sự phong phú của
một loại hàng hoá nào đó.
VD: Quạt (quạt cây, quạt tường, thông gió,
đá )
Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ về sự tác
động của giá cả đối với sản xuất và lưu
thông hàng hoá.
Theo em hiểu và vận dụng được các chức
năng của thị trường sẽ giúp gì cho người
sản xuất và tiêu dùng?
DKTL:
- Đối với người SX: Phải làm thế nào để có
lãi nhất.
- Đối với người tiêu dùng: Làm thế nào để
mua được hàng rẻ, tốt, phù hợp với nhu
cầu.
Vận dụng các chức năng thị trường của Nhà
nước được thể hiện qua những chính sách
kinh tế, xã hội nào ?

Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng khoá
VIII trình ĐHĐBTQ lần thứ IX của Đảng
(T7-2000) .
Nội dung kiến thức
b) Các chức năng cơ bản của thị
trường:
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận)
giá trị sử dụng và giá trị.
- Chức năng thông tin:
Cung cấp tho các chủ thể tham giá thị
trường về quy mô cung - cầu; giá cả,
chất lượng; chủng loại, cơ cấu, đk mua
bán của hàng hoá, dịch vụ
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn
chế sản xuất và tiêu dùng:
+ Sự biến động của cung - cầu, giá cả
trên thị trường đều có sự tác động đến
việc điều tiết SX và lưu thông hàng hoá
trong xã hội.
+ Khi giá cả 1 hàng hoá tăng lên -> kích
thích XH SX nhiều hàng hoá đó. Nhưng
lại làm cho nhu cầu tiêu dùng hàng hoá
đó tự hạn chế.
+ Ngược lại: Khi giá cả giảm kích thích
tiêu dùng -> hạn chế SX.
* Như vậy: Hiểu và vận dụng được các
chức năng của thị trường sẽ giúp cho
người SX và người tiêu dùng giành được
lợi ích kinh tế lớn.
c/Thực hành, luyện tập:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV :
1/Yêu cầu HS vẽ lại các sơ đồ: So sánh sự
khác nhau giữa kinh tế TN và kinh tế hàng
hoá, các điều kiện để SP trở thành hàng hoá,
1/Sơ đồ
2/Chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
10
mối quan hệ giá trị trao đổi và giá trị. Nêu 1
vài ví dụ về thời gian LĐCB và TGLFFXH
cần thiết.
2/Các chức năng của tiền tệ:
Phương tiện lưu thông
Phương tiện cất trữ
Phương tiện thanh toán
Tiền tệ thế giới
d/Vận dụng:
Yêu cầu HS đi khảo sát thị trường, viết bài thu hoạch về chức năng, vai trò của thị
trường.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc nội dung bài học, trả lời các câu hỏi SGK, viết bài thu hoạch

-Đọc và soạn trước bài 3.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
11
Tiết thứ: 6 - 7
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 3: QUY LUẬT VÀ GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được cơ sở khách quan của quy luật giá trị
- Nội dung của quy luật giá trị
- Nhận rõ vai trò và tác động của quy luật giá trị trong SX và lưu thông hàng hoá.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị
- Biết vận dụng quy luật giá trị
3. Về thái độ:
- Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN giải quyết vấn đề, ra quyết định, KN hợp tác, KN tư duy phê phán, tuy duy
sáng tạo
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Xử lí tình huống, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, đọc hợp tác
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Biểu đồ, kẻ bảng, tranh ảnh
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra15 phút - Ra đề trắc nghiệm khách quan bao gồm:
+ Bốn câu khoanh tròn vào phương án đúng
+ Hai câu điền vào chỗ trống
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Tính khách quan của quy luật giá trị
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động cá nhân
Tìm hiểu cơ sở khách quan của QLGT.
GV: Nêu vấn đề bằng câu hỏi
Theo em trong nền sản xuất hàng hoá , quy
luật kinh tế nào chi phối hoạt động SX của
con người, của người bán, người mua.
Gọi 1 - 2 học sinh trả lời.
GV kết luận: Nhìn bề ngoài hoạt đông SX
và lưu thông hàng hoá đẩy dịch vụ là việc
làm riêng của từng người, họ độc lập hoạt
động không ràng buộc gì với nhau.
Nhưng trên thực tế họ ràng buộc gì với
nhau bởi quy luật giá trị.
Nội dung kiến thức

1. Tính khách quan của quy luật giá trị
Trong lịch sử ở đâu, khi nào có sản xuất
và lưu thông hàng hoá, thì ở đó, khi ấy
quy luật giá trị ra đời, tồn tại và hoạt
động một cách khách quan, bất chấp ý trí
chủ quan của con người
Hoạt động 2: Nội dung của quy luật giá trị
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
12
Chia nhóm thảo luận về nội dung của quy
luật giá trị.
- SX và lưu thông hàng hoá phải dựa trên
cơ sở nào để SX hàng hoá mà không bị thua
lỗ?
GV kết luận: Nhắc lại kiến thức bài 2 (bằng
sơ đồ 01 bài 2).
Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện
như thế nào trong SX và lưu thông hàng
hoá ? Lấy VD minh hoạ.
=> Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm phát
biểu ý kiến, các nhóm khác theo dõi và
nhận xét.

GV kết luận phân tích bằng cách đưa ra
biểu đồ số 01
a) Đối với hàng hoá:
TGLĐ
XHCT
1 2 3
- Người thứ 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT
- Người thứ 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT
- Người thứ 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT
GV treo sơ đồ 2.
b) Đối với 1 hàng hoá :
-> Giá cả của hàng hoá khi bán có thể cao
hoặc thấp, nhưng bao giờ cũng xoay quanh
trục giá trị.
- Sự vận động này chính là cơ chế hoạt
động của quy luật giá trị.
c) Đối với tổng hàng hoá và trên toàn xã
hội.
-> Yêu cầu này là điều kiện đảm bảo cho
nền kinh tế hàng hoá vận động và phát triển
bình thường (cân đối)
2. Nội dung của quy luật giá trị
Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa
trên cơ sở thời gian lao động XH cần
thiết để sản xuất ra hàng hoá đó
Nội dụng của quy luật giá trị được biểu
hiện trong 2 lĩnh vực sản xuất và lưu
thông hàng hoá
- Trong sản xuất:
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất

phải đảm bảo sao cho thời gian lao động
cá biệt để sản xuất từng loại hàng hoá
hay toàn bộ hàng hoá phải phù hợp với
thời gian lao động XH cần thiết
- Trong lưu thông hàng hoá
Quy luật này yêu cầu việc trao đổi giữa
hai hàng hoá (A và B) cũng phải dựa
trên cơ sở TGLĐXHCT. Nói cách khác
trao đổi hàng hoá phải được thực hiện
theo nguyên tắc ngang giá
Nhưng khi xem xét không phải 1 hàng
hoá mà tổng hàng hoá và trên phạm vi
toàn XH.
Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng
hoá bằng tổng giá trị hàng hoá trong quá
trình SX.
TIẾT 2 :
Hoạt động 1: Tác động của quy luật giá trị:
Hoạt động của thầy và trò
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo
câu hỏi sau:
Quy luật giá trị có những tác động như thế
nào trong quá trình SX và lưu thông hàng
Nội dung kiến thức
3) Tác động của quy luật giá trị:

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản




Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
13
Quy luật
giá trị
yêu cầu
Tổng giá cả = tổng giá trị
hàng hoá hàng hoá sau khi
bán trong SX
Các
trường
hợp
thực
hiện
yêu
cầu
của
quy
luật
giá trị
1- Tổng TGLĐCB=Tổng
TGLĐXHCT
2- Tổng TGLĐCB>Tổng
TGLĐXHCT
3- Tổng TGLĐCB<Tổng
TGLĐXHCT
hoá ?
Sau khi thảo luận xong, yêu cầu đại diện
các nhóm trình bày ý kiến . Các nhóm khác

quan sát và đưa ra nhận xét.
GV treo sơ đồ và phân tích từng tác động,
lấy VD minh hoạ.
- Tác động 1: Điều tiết SX và lưu thông
hàng hoá.
+ Trong lĩnh vực SX người SX bao giờ
cũng muốn SP của mình có giá trị cao, thu
được nhiều lợi nhuận. Muốn vậy người SX
phải nắm bắt được sự biến động của thị
trường để điều tiết SX.
VD: Thấy được SP công nghiệp bao giờ
cũng có giá trị cao hơn sản phẩm nông
nghiệp như: Trước đây chúng ta chưa áp
dụng các dây chuyền máy móc hiện đại vào
chế biến thực phẩm nên xuất khẩu ở dạng
thô, nhưng bây giờ chúng ta đã biết chế
biến để xuất khẩu. Vì vậy giá trị của SP
được nâng cao.
+ Trong lưu thông: Thông qua sự biến động
của thị trường để chuyển hàng hoá từ nơi
này sang nơi khác, từ mặt hàng này sang
mặt hàng khác, từ nơi lãi ít đến nơi lãi cao.
VD:
Mùa hè bán quạt - mùa đông bán chăn đệm.
Hoặc : Chuyển quần áo, dầy dép từ Hà Nội
lên Tuyên Quang và chuyển chè, măng từ
TQ về HN.
Tác động 2: Nhà SX muốn nâng cao giá trị
của SP để có lợi nhuận cần phải làm gì ?
- Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của

người lao động, hợp lý hoá SX thực hành
tiết kiệm
- Khi nào giá trị cá biệt (giá trị xã hội sẽ
giúp cho thu được lợi nhuận cao.
Người tiêu dùng có quyền lựa chọn hàng
hoá đáp ứng được nhu cầu của họ. Vì vậy
muốn người tiêu dùng thừa nhận (chọn)
hàng của mình thì người SX cần phải chú ý
đến mẫu mã, chất lượng SP và thị hiếu, tâm
lý của khách hàng. Ngược lại người SX
kinh doanh nào kém, không nhạy bén trong
kinh doanh sẽ bị tồn đọng hàng hoá -> thua
lỗ, phá sản -> nghèo.
Vậy 3 tác động của quy luật giá trị có phải
hoàn toàn tích cực hay có hai mặt tích cực
a) Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá:
- Điều tiết SX: Là sự phân phối lại các
yêu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ
ngành này sang ngành khác. Hoặc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông
nghiệp sang SX công nghiệp và dịch
vụ
- Trong lưu thông hàng hoá: Phân phối
nguồn hàng từ nơi này đến nơi khác, từ
mặt hàng này sang mặt hàng khác theo
hướng từ nơi có lãi ít hoặc không có lãi
sang nơi có lãi cao thông qua sự biến
động của giá cả thị trường.
b) Kích thích lực lượng SX phát triển và
năng suất LĐ tăng lên.

Muốn phát triển kinh tế phải dựa vào sự
phát triển của lực lượng SX vì vậy muốn
thu được lợi nhuận nhiều người SX kinh
doanh phải tìm cách phát triển lực lượng
SX bằng cách cải tiến kỹ thuật, nâng cao
tay nghề của người LĐ, làm cho giá trị cá
biệt thấp hơn giá trị xã hội.
c) Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và
phân hoá giàu nghèo - giữa những
người SX hàng hoá.
- Sự tác động của quy luật giá trị thông
qua sự lựa chọn tự nhiên làm cho người
SX - kinh doanh hàng hoá phát triển.
Mặt khác: Người SX - kinh doanh kém sẽ
thua lỗ, phá sản và trở thành nghèo =>
làm cản trở kinh tế hàng hoá phát triển.
Tác động của quy luật giá trị luôn có 2

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
14
và tiêu cực.
DKTL: Có 2 mặt.
GV kết luận:
GV chuyển ý: Vậy để phát huy mặt tích

cực, hạn chế, xoá bỏ mặt tiêu cực Nhà nước
và công dân cần vận dụng quy luật giá trị
như thế nào ?
mặt:
- Tích cực: Thúc đẩy lực lượng SX phát
triển, nâng cao năng suất LĐ.
-> Kinh tế hàng hoá phát triển.
- Hạn chế: Có sự phân hoá giàu nghèo
-> Kìm hãm, cản trở sự phát triển của
kinh tế hàng hoá.
c/Thực hành, luyện tập: Vận dụng giá trị quy luật:
Hoạt động của thầy và trò
Hướng dẫn HS đọc và phân tích mục 4:
Vận dụng quy luật giá trị.
Lấy 1 số VD chứng minh.
Nội dung kiến thức
4) Vận dụng giá trị quy luật:
a) Về phía Nhà nước:
- Đổi mới nền kinh tế nước ta thông qua
xây dựng và phát triển mô hình kinh tế
thị trường định hướng XHCN.
- Ban hành và sử dụng pháp luật, các
chính sách kinh tế.
- Bằng thực lực kinh tế điều tiết thị
trường nhằm hạn chế sự phân hoá giàu -
nghèo và những tiêu cực XH khác.
b) Về phía công dân:
- Phấn đấu giảm chi phí trong SX và lưu
thông hàng hoá, nâng sức cạnh tranh.
- Thông qua sự biến động của giá cả điều

tiết, chuyển dịch cơ cấu SX
- Cải tiến KT - CN, hợp lý hoá SX.
d/Vận dụng:
-Nêu khái quát 3 tác động của quy luật giá trị bằng sơ đồ và ý nghĩa của nó như thế nào
trong sự phát triển kinh tế hàng hoá
-Yêu cầu HS làm bài tập để củng cố kiến thức:
Bài 1: Có 4 ý kiến cho rằng: SX và trao đổi phải dựa trên cơ sở:
A: Thời gian LĐ cá biệt.
B: Thời gian LĐ XH cần thiết.
C: Thời gian LĐ của người SX có điều kiện tốt nhất.
D: Thời gian LĐ của người SX có điều kiện tốt nhất.
Em hãy cho biết ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
4/Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc nội dung bài học
-Hoàn thành các bài tập trong SGK
-Chuẩn bị trước bài 4
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
15
Tiết thứ: 8

Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
Giúp HS hiểu được.
- Hiểu được những vấn đề cơ bản của cạnh tranh, một tất yếu kinh tế không thể thiếu
được trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Nhận rõ mục đích cạnh tranh, các loại cạnh tranh, ảnh hưởng và tích cực 2 mặt của cạnh
tranh.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách quan sát thị trường, qua đó thấy được ảnh hưởng của chúng.
- Phân tích được mục đích, các loại cạnh tranh và tính 2 mặt của cạnh tranh.
- Nhận thức được giải pháp của Nhà nước về cạnh tranh.
3. Về thái độ: Ủng hộ cạnh tranh lành mạnh, đấu tranh với nhưng trường hợp cạnh tranh
không lành mạnh.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, KN tư duy phê phán, KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lý tình huống, tranh luận
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Biểu đồ, sơ đồ, bảng trong, bút dạ, máy chiếu
- Bảng phụ, nam châm
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:

Hoạt động 1: Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
Hoạt động của thầy và trò
GV: Phân tích sơ đồ thể hiện
TGLĐCB của 3 người SX HH so
với TGLĐXHCT để dẫn dắt HS
hiểu rõ khái niệm cạnh tranh.
-Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
HS: -Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày

Nội dung kiến thức
1) Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh
tranh.
a) KN cạnh tranh:
Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh
tế giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành những
điều kiện thuận lợi trong SX-KD tiêu thụ hàng
hoá và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho
mình.
+Cạnh tranh lành mạnh
+Cạnh tranh không lành mạnh
b) Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Trong nền kinh tế hàng hoá, do tồn tại nhiều
chủ thể kinh tế khác nhau, tồn tại với tư cách là 1
đơn vị kinh tế độc lập.

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản




Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
16
Sự cần
thiết
khách
quan
của
cạnh
tranh
Do ĐKSX của mỗi
CTKT khác nhau,
nên CL và chi phí
SX khác nhau
Mỗi CTKT là đại
diện các đơn vị KT
độc lập (có t/c pháp
nhân)
- Do điều kiện SX của mỗi chủ thể khác nhau
nên chất lượng và chi phí SX khác nhau => kết
quả SX không giống nhau, lợi ích khác nhau.
Hoạt động 2: Mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh tranh.
Hoạt động của thầy và trò
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo bàn
Mục đích của cạnh tranh là gì ? Để đạt
được mục đích, những người tham gia
cạnh tranh thông qua các loại cạnh
tranh nào ?
Học sinh sau khi tìm mục đích cạnh

tranh phải thấy được mục đích cuối
cùng.
GV đưa ra VD để HS tìm hiểu ý nghĩa
kinh tế của mỗi loại cạnh tranh.
VD:
- Cạnh tranh giữa hai đại lý bán hàng
tạp hoá.
- Cạnh tranh giữa những người mua
cùng một loại hàng hóa
Nội dung kiến thức
2) Mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh
tranh.
a) Mục đích của cạnh tranh:
- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là giành
lợi ích về mình nhiều hơn người khác.
- Mục đích của cạnh tranh thể hiện ở những
mặt sau:
+ Cạnh tranh chiếm các nguồn nguyên liệu,
giành các nguồn lực SX khác.
+ Về khoa học - công nghệ
+ Chiếm thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư, đơn
đặt hàng, các hợp đồng.
+ Về chất lượng và giá cả hàng hoá.
b) Các loại cạnh tranh:
- Cạnh tranh giữa người bán với nhau.
- Cạnh tranh giữa người mua với nhau.
- Cạnh tranh giữa người mua và người bán.
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
- Cạnh tranh giữa các ngành.
- Cạnh tranh trong nước với nước ngoài.

c/Thực hành, luyện tập: Tính 2 mặt của cạnh tranh
Hoạt động của thầy và trò
GV:
-Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
-Nhóm 1 và 3 thảo luận về mặt tích cực
của cạnh tranh
-Nhóm 2 và 4 thảo luận về mặt hạn chế
của cạnh tranh.
-Cạnh tranh sẽ hạn chế như thế nào
đến sự phát triển kinh tế ?
HS: -Các nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
GV: Chốt lại ý chính
Nội dung kiến thức
3) Tính 2 mặt của cạnh tranh:
a) Mặt tích cực:
- Kích thích lực lượng SX phát triển.
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất
nước.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần hội
nhập kinh tế quốc tế.
b) Mặt hạn chế:
- Chạy theo lợi nhuận mù quáng.
- Giành giật khách hàng.
- Nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến đời
sống của nhân dân.
d/Vận dụng: -Bài tập tình huống
-Mục đích của cạnh tranh
-Các loại cạnh tranh
-Tính hai mặt của cạnh tranh.

4/Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc nội dung bài học ở SGK, làm các bài tập.
- Chuẩn bị trước bài 5. "CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ"
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
17
………………………………………………………………………………………………….
Tiết thứ: 9
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 5: CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được.
- Nắm được khái niệm cung - cầu HH, dịch vụ và những nhân tố ảnh hưởng đến chúng.
- Hiểu được nội dung quan hệ cung - cầu HH, dịch vụ trong SX và lưu thông hàng hoá.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách quan sát tình hình cung - cầu trên thị trường.
- Vận dụng vào phân tích các hiện tượng thực tiễn.
3. Về thái độ: Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước trong việc hình
thành và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, KN hợp tác, KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, kỹ thuật phòng tranh
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, sơ đồ minh hoạ, tài liệu tham khảo, giáo trình kinh tế chính trị.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Mục đích của cạnh tranh? Tính 2 mặt của cạnh tranh ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Khái niệm cung - cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến chúng.
Hoạt động của thầy và trò
Bằng sự quan sát, ta ta thấy trên
thị trường người mua, người bán
thường xuyên có mối quan hệ.
Vậy mối quan hệ đó là gì ?
Theo em hiểu cầu là gì ? Lấy VD
VD:
Anh A có nhu cầu mua ô tô,
nhưng chưa có tiền, thì đây là
nhu cầu chưa có khả năng thanh
toán. Chỉ khi anh A có đủ số tiền
để mua ô tô theo giá tương ứng,
thì lúc đó nhu cầu có khả năng
thanh toán mới xuất hiện.
Những yếu tố nào ảnh hưởng
đến cầu ?
Học sinh trả lời
Cung là gì ? Lấy VD minh hoạ ?

Và cho biết có những yếu tố nào
Nội dung kiến thức
1) Khái niệm cung - cầu và các yếu tố ảnh hưởng
đến chúng.
a) Cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu:
Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu
dùng cần mua trong một thời kỳ tương ứng với giá
cả và thu nhập xác định.
Cầu ở đây cần phải hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu có
khả năng thanh toán.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu là:
Thu nhập, giá cả, thị hiếu, tâm lý, tập quán Trong
đó thu nhập và giá cả là chủ yếu.
b) Cung và các yếu tố ảnh hưởng đến cung:
Cung là khối lượng HH, DV hiện có ở trên TTr hay
có thể đưa ra TTr trong một thời kỳ nhất định, tương
ứng với giá cả khả năng SX và chi phí SX xác định.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cung:
Khả năng SX, SL và CL các nguồn lực, NSLĐ, chi
phí SX trong đó yếu tố giá cả là trung tâm.
- Mối quan hệ giữa số lượng cung với mức giá cả

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
18

ảnh hưởng đến cung. vận động theo tỷ lệ thuận với nhau.
Hoạt động 2: Mối quan hệ cung - cầu trong SX và lưu thông hàng hoá
Hoạt động của thầy và trò
Theo em giữa số lượng cung với
mức giá cả có mối quan hệ như
thế nào ?
DKTL: Biểu hiện của mqh đó là:
Giá cả cao -> người SX và bán
hàng mở rộng quy mô -> cung
tăng lên.
Ngược lại:
Giá cả thấp -> thu hẹp SXKD ->
cung giảm xuống.
Theo em quan hệ cung - cầu
mang tính chủ quan hay khách
quan ? Nó được thể hiện như thế
nào ?
Nội dung của quan hệ cung -
cầu được thể nhiện như thế
nào ?
DKTL:
Trên thị trường quan hệ cung -
cầu tác động theo những chiều
hướng và mức độ khác nhau.
Yêu cầu HS phân tích 3 biểu
hiện của nội dung quan hệ cung -
cầu. Sau đó GV treo sơ đồ minh
hoạ và phân tích thêm.
Qua sơ đồ trên em có nhận xét gì
?

DKTL: ND quan hệ cung - cầu
không phải lúc nào cũng như
vậy. Vì trên thực tế sự vận động
cung - cầu thường không ăn
khớp với nhau.
Cung - cầu trên thị trường có vai
trò và hạn chế như thế nào ?
Gọi 1, 2 HS trả lời.
Nội dung kiến thức
2) Mối quan hệ cung - cầu trong SX và lưu thông
hàng hoá:
a) Tính khách quan của quan hệ cung - cầu:
Quy luật giá trị biểu hiện qua sự vận động giá cả
trên thị trường không chỉ do sự tác động của cạnh
tranh mà còn cả sự tác động của quan hệ cung - cầu
Mối quan hệ này thường xuyên diễn ra trên thị
trường, tồn tại và hoạt động khách quan không phụ
thuộc vào ý chí của con người.
b) Nội dung của quan hệ cung - cầu:
- Mối quan hệ cung - cầu là quan hệ tác động lẫn
nhau giữa người bán với người mua, hay giữa người
SX với người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để
xác định giá cả về số lượng hàng hoá , dịch vụ.
- Quan hệ cung - cầu thể hiện ở 3 nội dung sau:
c) Vai trò của quan hệ cung - cầu:
Quan hệ cung - cầu có vai trò to lớn trong SX và lưu
thông hàng hoá.
- Giúp lý giải vì sao giá cả trên thị trường và giá cả
hàng hoá trong SX không ăn khớp (có lúc =, có lúc
> , <)

- Dựa vào đó để đưa ra quyết định mở rộng hay thu
hẹp SX-KD.
- Giúp người tiêu dùng lựa chọn mua hàng hoá phù
hợp.
c/Thực hành, luyện tập: Vận dụng quan hệ cung - cầu
Hoạt động của thầy và trò
Chia lớp thành 3 nhóm mỗi
nhóm là 1 đối tượng (NN, các
Nội dung kiến thức
3) Vận dụng quan hệ cung - cầu:
a) Đối với Nhà nước:

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
19
Nội
dung
của
quan
hệ
cung
- cầu
1. Cung - cầu tác động lẫn nhau:
-Khi cầu tăng -> SX mở rộng -> cung
tăng

-Khi cầu giảm -> SX giảm -> cung giảm
2. Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả
- Cung = cầu Giá cả = giá trị
- Cung > cầu -> Giá cả <giá trị
- Cung < cầu -> Giá cả > giá trị
3. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu:
- Khi giá cả tăng -> SX mở rộng ->
cung tăng và cầu giảm khi mức thu
nhập không tăng.
- Giá cả giảm -> SX giảm -> cung
giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập
không tăng.
doanh nghiệp) người tiêu dung.
Yêu cầu từng nhóm phát biểu
xem nhóm mình vận dụng như
thế nào.
Quan hệ cung - cầu được Nhà
nước, các chủ doanh nghiệp,
người tiêu dùng vận dụng như
thế nào ?
Thông qua pháp luật, chính sách Nhà nước điều
tiết cung - cầu trên thị trường nhằm lập lại cân đối
cung - cầu, ổn định giá cả và đời sống của nhân dân.
b) Đối với người SX - KD:
Khi giá cả thấp hơn giá trị, có thể bị thua lỗ, có thể
thu hẹp SX-KD.
Ngược lại để có lãi, chuyển sang SX-KD mặt hàng
khác
c) Đối với người tiêu dung:
Giảm mua các mặt hàng khi cung < cầu và giá cả

cao để mua hàng hoá có giá cả thấp.
d/Vận dụng:
Thông qua các biểu đồ để củng cố lại từng đơn vị kiến thức.
4/Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập SGK
- Soạn trước bài CNH - HĐH đất nước
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
20
Tiết thứ: 10
Ngày soạn:
Lớp dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Củng cố – khắc sâu kiến thức về các nội dung đã học
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhớ kiến thức
-Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi cử
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

Phương pháp trắc nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh
Đáp án, biểu điểm
V/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/. Ổn định tổ chức lớp :
2/.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/. Đáp án:
I/Phần trắc nghiệm: Học sinh chọn được đáp đúng trong những câu sau: (0,5
điểm/câu)
1: A, 2: C, 3: A, 4: D, 5: B, 6: A, 7: C, 8: C
II/Tự luận:
Câu 1: Học sinh trình bày đựơc những ý cơ bản sau:
-Trong nền KTTT người sản xuất ra sản phẩm mục đích là để bán, đòi hỏi sản phẩm phải
đảm bảo 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị.
VD: 1 chiếc quạt điện: -Nhà sản xuất quạt đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
-Để làm ra sản phẩm mất 2 giờ lao động.
- Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của vật phẩm có thể thoả mản nhu cầu nào đó
của con người
- Giá trị của hàng hoá biểu hiện thông qua giá trị trao đỗi
*Tóm lại: Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc tính: GTSD và GT. Đó là sự thống nhất
của 2 mặt đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không thể trở HH
Câu 2: Học sinh trình bày được những nội dung cơ bản:
*Nội dung của quy luật giá trị: Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá.
-Biểu hiện trong sản xuất: Yêu cầu một người sản xuất phải đảm bảo sao cho TGLĐCB
phải bằng TGLĐXHCT và tổng TGLĐCB phải phù hợp tổng TGLĐXHCT
-Biểu hiện trong lưu thông: Trên thị trường việc trao đỗi hàng hoá phải dựa trên nguyên
tắc ngang giá.
-Giá cả của hàng hoá có thể cao hoặc thấp do ảnh hưởng của cạnh tranh cung - cầu, nhưng

bao giờ giá cả của hàng hoá cũng vận động xoay quanh trục giá trị hàng hoá, hoặc xoay
quanh trục thời gian lao động xã hội cần thiết.
Thu bài: Kiểm số bài dự kiểm tra
4/Hướng dẫn về nhà:
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
21
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - LỚP 11
Lớp: (Thời gian: 45 phút)
I/ Trắc nghiệm: (4 điểm - khoanh tròn vào đáp án đúng nhất)
1,Trong các hoạt động sau, hoạt động nào là cơ bản nhất của xã hội loài người?
A. Hoạt động SXVC B. Hoạt động CTXH C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
2,Tư liệu sản xuất bao gồm các yếu tố?
A. Quá trình sản xuất B. Sức lao động và đối tượng lao động
C. Tư liệu lao động và đối tượng lao động D. Sức lao động và tư liệu sản xuất
3, Điều kiện nào sau đây thì người sản xuất có lãi?
A. Thời gian lao động cá biệt < Thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt = Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian lao động cá biệt > Thời gian lao động xã hội cần thiết
4, Đây không phải là chức năng của tiền tệ?

A. Thước đo giá trị, tiền tệ thế giới B. Phương tiện thanh toán
C. Phương tiện cất trữ, phương tiện lưu thông D. Kích thích sản xuất và tiêu dùng
5, Quy luật giá trị không tác động đến vấn đề này?
A. Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá B. Điều tiết thị trường
C. Phân hoá những người SX thành giàu- nghèo D. Kích thích LLSX phát triển
6,Trong nền SX hàng hoá quy luật kinh têï nào chi phối hoạt động của người sản xuất?
A. Quy luật giá trị B. Quy luật cung cầu
C. Quy luật cạnh tranh D. Quy luật lưu thông
7,Dấu hiệu tốt đẹp của nền kinh têï Việt Nam hiện nay không đề cập đến vấn đề này?
A. Tăng trưởng kinh tế cao B. Kim ngạch xuất khẩu tăng
C. Các mặt hàng thiết yếu tăng giá tự phát C. Hàng hoá đạt chất lượng cao
8, Vai trò của quan hệ Cung - Cầu không đề cập đến vấn đề này?
A. Là cơ sở để nhận thức vì sao giá cả thị trường và giá trị hàng hoá chênh lệch nhau
B. Là căn cứ để người SX, KD mở rộng hay thu hẹp SX, KD
C. Là cơ sở để nhà nước điều tiết quan hệ Cung- Cầu trên thị trường
D. Là cơ sở để người tiêu dùng lựa chọn khi mua hàng hoá
II/Tự luận:
1,Hãy giải thích và nêu ví dụ về: Hàng hoá là sự thống nhất của hai thuộc tính: giá trị sử
dụng và giá trị. Nếu thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không trở thành hàng
hoá? (3 điểm)
2, Trình bày khái quát nội dung của quy luật giá trị biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất và
trong lưu thông hàng hoá? (3 điểm)
=====Hết=====

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị


Trang:
22
Tiết thứ: 11 - 12
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS hiểu được.
1. Về kiến thức:
- Nắm vững khái niệm công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
- Nội dung cơ bản của công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách quan sát tình hình công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở nước ta để thấy ]ợc
khoảng cách tụt hậu về trình độ kinh tế, kỹ thuật và công nghiệp của nước ta hiện nay.
3. Về thái độ:
- Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước ta.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tư duy sáng tạo, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN quản lý thời gian khi
trình bày suy nghĩ, ý tưởng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Tọa đàm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, văn kiện ĐH X của Đảng.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Khái niệm CNH-HĐH.

Hoạt động của thầy và trò
Chia nhóm thảo luận khái niệm CNH -
HĐH.
Câu hỏi thảo luận:
- KHKT có vai trò như thế nào đối với sự
phát triển kinh tế ?
- Trong lịch sử phát triển của loài người đã
từng diễn ra mấy cuộc cách mạng kỹ thuật ?
Nội dung của từng cuộc cách mạng ?
- Theo em Việt Nam có trải qua các cuộc
CMKT mà thế giới thực hiện không ? Vì
sao ?
Sau khi HS thảo luận đưa ra ý kiến của
mình. GV đưa phương án phản hồi của từng
câu lên máy chiếu.
GV nêu tiếp vấn đề:
? Vậy CNH - HĐH là gì ?
-> HS phát biểu theo ý kiến của mình.
Nội dung kiến thức
1) Khái niệm và nội dung cơ bản của
CNH-HĐH.
a) Khái niệm CNH-HĐH.
CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn
bản toàn diện các hoạt động SXKD, dịch
vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng
LĐ thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động cùng với
công nghiệp, phương tiện, phương pháp
tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển
của công nghiệp và tiến bộ khoa học -

công nghệ nhằm tạo ra năng suất LĐXH
cao.

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
23
GV kết luận:
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản của CNH-HĐH:
Hoạt động của thầy và trò
GV hướng dẫn HS đọc và phân tích nội
dung cơ bản của CNH - HĐH.
Gọi 1 HS đọc, sau đó GV đặt câu hỏi.
-CNH-HĐH có những nội dung cơ bản
nào?
- Hãy nêu cách thức thực hiện từng nội
dung ?
-> HS suy nghĩ, trả lời.
GV sử dụng bản đồ trực quan để biểu hiện
nội dung cơ bản CNH-HĐH.
Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ cho từng nội
dung.
Nội dung kiến thức
b) Nội dung cơ bản của CNH-HĐH:
TIẾT 2:
Hoạt động 1: Công nghiệp hoá - hiện đại hoá là nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá

độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
Hoạt động của thầy và trò
Tại sao CNH-HĐH là nhiệm vụ trong
tâm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở
nước ta ?
DKTL: Vì phải xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật, xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật của CNXH là nền công nghiệp lớn
hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, có
trình độ KHKT cao.
Muốn Việt Nam khỏi tụt hậu về kinh tế,
Đảng ta đã xác định như thế nào ?
Muốn khắc phục sự tụt hậu đó phải
thực hiện bằng cách gắn công nghiệp
hoá với hiện đại hoá.
Theo em CNH-HĐH có những tác dụng
to lớn nào trong sự nghiệp phát triển đất
nước ?
- Tạo điều kiện phát triển lực lượng SX.
- Tăng cường vai trò của Nhà nước.
- Tạo tiền đề cho nền VH mới.
- Tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật tiên tiến,
hiện đại.
Nội dung kiến thức
2) Công nghiệp hoá - hiện đại hoá là
nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá độ đi
lên chủ nghĩa xã hội.
a) Tính tất yếu khách quan phải tiến hành
công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
- Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất -

kỹ thuật của CNXH.
- Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt
hậu về KT-KT-CN giữa nước ta với các
nước trong khu vực và thế giới.
- Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động
xã hội cao đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của CNXH.
b) Tác dụng của CNH-HĐH .
- Tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng
NS LĐXH, thúc đẩy phát triển và tăng
trưởng KT, giải quyết việc làm, tăng thu
nhập.
- Tạo ra lực lượng sản xuất mới làm tiền đề
cho việc củng cố quan hệ SXXH.
- Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền
văn hoá mới.
- Tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật cho việc xây
dựng nền kinh tế độc lập - tự chủ gắn với
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
24
Nội
dung

cơ bản
của
CNH-
HĐH
Phát triển mạnh mẽ lực lượng SX
trước hết bằng việc cơ giới hoá
nền SX XH trên cơ sở áp dụng
các thành tựu KH - công nghệ
hiện đại
Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp
lý hiện đại và hiệu quả.
Củng cố và tăng cường địa vị chủ
đạo của quan hệ SX XHCN
c/Thực hành, luyện tập: Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH.
Hoạt động của thầy và trò
GV: nêu câu hỏi
HS: Liên hệ bản thân.
Nội dung kiến thức
3) Trách nhiệm của công dân đối với sự
nghiệp CNH-HĐH.
- Xây dựng cho bản thân động cơ quyết tâm,
phương pháp học tập.
- Khi chuẩn bị hướng nghiệp cần và ra sức
học tập.
d/Vận dụng:
-Bài tập số 1 (35) và trình bày lại sơ đồ, biểu đồ thể hiện nội dung CNH-HĐH.
-Trình bày sơ đồ 1, 2, 3
4/Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập SGK
- Soạn trước bài 7.

VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………

Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản



Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
25

×