Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HSG Lý 8 năm học 09-10 (Quế Sơn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.73 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN QUẾ SƠN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Vật Lí - Lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1: (1,5 điểm)
Một người đi xe đạp từ A đến B.
3
1
thời gian đầu đi với vận tốc v
1
=12km/h,
3
2
thời gian còn lại với vận tốc v
2
nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng
đường là 11km/h. Hãy tính vận tốc v
2
.
Bài 2: (2,0 điểm)
Cho hệ cơ như hình vẽ
bên. Mặt phẳng nghiêng có chiều
cao h = 20 cm, chiều dài mặt
nghiêng l = 30 cm. AB là thanh
đồng chất thiết diện đều có chiều
dài 28cm có thể quay quanh điểm
tựa C. Thanh AB có trọng lượng
gấp đôi trọng lượng vật M. Bỏ


qua ma sát, trọng lượng dây. Hãy
xác định vị trí điểm C để hệ cân
bằng.
Bài 3: (2,5 điểm)
Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nó nổi
3
1
thể tích, nếu thả trong dầu thì
nó nổi
4
1
thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của
nước là 1g/cm
3
.
Bài 4: (2,5 điểm)
Một thùng chứa lượng nước m ở nhiệt độ 25
0
C. Người ta đổ một lượng 2m
nước sôi (ở 100
0
C) vào thùng. Khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong
thùng là 70
0
C. Nếu trước khi đổ lượng 2m nước sôi nói trên vào thùng này ta đổ đi
tất cả lượng nước m đang có trong thùng thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao
nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 5: (1,5 điểm)
Hai gương G
1

, G
2
vuông góc với
nhau. Tia sáng SI phản xạ qua các gương
như hình vẽ bên. Chứng minh tia phản
xạ cuối KR song song với SI
A
BC
M
l =30 cm
h =20 cm
S
I
K
R
G
1
G
2
UBND HUYỆN QUẾ
SƠN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP
HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Vật Lí
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1: (1,5 điểm)
- Gọi t là thời gian đi hết quãng đường AB. Có:

tAB
t
AB
1111 =⇒=
.
0,50
- Quãng đường đi được của thời gian đầu là:
3
.12
3
.
1
tt
v =
0,25
- Quãng đường đi được của thời gian sau là:
3
2
.
2
t
v
0,25
- Lập được quan hệ theo quãng đường AB và tính được v
2
:
t
t
v
t

11
3
2
.
3
.12
2
=+

5,1011
3
2
4
2
2
=⇒=+ v
v
(km/h)
0,50
Bài 2: (2,0 điểm)
Gọi P là trọng lượng của vật M ⇒ trọng lượng thanh AB là 2P.
- Lực căng dây T =
P
l
h
P
3
2
. =
.

0,50
- Lực căng dây F lại A : F = T =
P
3
2
. 0,25
- Gọi M là trung điểm của AB : F. AC = P.MC 0,50
- Đặt đoạn MC = x ta có :
xPPx
AB
.2
3
2
2
=






+


433
4
6
2
3
2

22
3
2
2
AB
x
ABxAB
xxxx
AB
=⇒=⇒=−⇒=






+
0,50
- Tính được AC =
21
4
3
42
==+
ABABAB
(cm). 0,25
Bài 3: (2,5 điểm)
Đáp án Điểm
Bài 1: (3,5 đ)
Gọi thể tích khối gỗ là V; khối lượng riêng của nước là D và khối lượng

riêng của dầu là D’; Tọng lượng khối gỗ là P
Khi thả gỗ vào nước: lực Ác si met tác dụng lên vật là:
3
10.2 DV
F
A
=
0,50
Vì vật nổi nên: F
A
= P ⇒
P
DV
=
3
10.2
(1)
0,50
Khi thả khúc gỗ vào dầu. Lực Ác si mét tác dụng lên vật là:

4
'10.3
'
VD
F
A
=
0,50
Vì vật nổi nên: F’
A

= P ⇒
P
VD
=
4
'10.3
(2)
0,25
Từ (1) và (2) ta có:
4
'10.3
3
10.2 VDDV
=
0,50
Ta tìm được:
DD
9
8
'=
0,25
Thay D = 1g/cm
3
ta được: D’ =
9
8
g/cm
3
0,25
Bài 4: (2,5 điểm)

- Gọi m là lượng nước nguội. Lượng nước sôi là 2m. 0,25
- Gọi c, m
1
lần lược là nhiệt dung riêng, khối lượng của thùng chứa.
- Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi (Khi hạ từ 100
0
C xuống 70
0
C) :
2mc
n
(100 - 70).
0,25
- Nhiệt thu vào của nước ở 25
0
C: mc
n
(70 - 25). 0,25
- Nhiệt lượng thu vào của bình chứa (để tăng từ 25
0
C lên 70
0
C):
m
1
c(70 - 25).
0,25
- Lập được phương trình: mc
n
(70 - 25) + m

1
c(70 - 25)
= 2mc
n
(100 - 70).
45m
1
c = 60mc
n
- 45mc
n
.
3m
1
c = mc
n
0,50
- Gọi t là nhiệt độ khi đổ nước sôi vào thùng:
- Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi (Khi hạ từ 100
0
C xuống t
0
C) :
2mc
n
(100 - t).
0,25
- Nhiệt lượng thu vào của bình chứa (để tăng từ 25
0
C lên t

0
C):
m
1
c(t - 25).
0,25
- Lập được phương trình: 2mc
n
(100 - t) = m
1
c(t - 25). 0,25
- Thay 3m
1
c = mc
n
ta được: 6m
1
c(100 - t) = m
1
c(t - 25).
6(100 - t) = t - 25 ⇔ 7t = 625 ⇔ t = 89,28
0
C
0,25
Bài 5: (1,5 điểm)
Kẻ NI ⊥ G
1
, NK ⊥ G
2
. Có :

INK = 90
0
0,25
I
1
= I
2
K
1
= K
2
0,25
I
2
+ K
1
= 90
0
.
0,25
I + K = I
1
+ I
2
+ K
1
+K
2

= 2(I

2
+ K
1
)= 180
0
.
0,50
⇒ SI // KR (Trong cùng phía bù nhau)
0,25
S
I
K
R
G
1
G
2
1
2
1
2

×