Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

GA hoa 10 co ban day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.73 KB, 100 trang )

Ngày Soạn: 4/12/2010 Tuần : 15
Ngày Dạy :7/12/2010 Tiết : 30
Chương 4:
Chương 4:
PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
I-MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu:
-Sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử và phản ứng oxi hoá - khử là gì? Sự oxi hoá
là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron; chất oxi hoá là chất nhận electron; chất khử
là chất cho electron; phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của
các nguyên tố .
-Muốn lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng
bằng electron phải tiến hành qua mấy bước?
2.Kỹ năng:
-Kỹ năng xác đònh số oxi hoá để tìm chất khử, chất oxi hoá.
-Cân bằêng nhanh chóng các phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử đơn giản
theo phương pháp thăng bằng electron.
3.Thái độ:
-Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về phản ứng oxi hoá - khử
đối với sản xuất hoá học và bảo vệ môi trường
-Có thái độ học tập tích cực và yêu thích bộ môn hoá học
II-CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.Chuẩn bò của giáo viên:
Một số phản ứng oxiahóa-khử chuẩn bò sẵn trên giấy A
0
, phiếu học tập.
2.Chuẩn bò của học sinh: -Xem lại phần phản ứng Oxihóa-khử đã học ở cấp 2 .
-Khái niệm số oxi hoá và quy tắc xác đònh số oxi hoá.


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.n đònh tình hình lớp: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu hỏi: Xác đònh số oxihóa nguyên tố trong các chất HCl, Cl
2
, H
2
SO
4
, NaNO
3
?
3.Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới:
GV: Trong một phản ứng hóa học có chất này nhường electron cho chất kia nhận, phản
ứng đó gọi là phản ứng Oxihóa-khử. Hôm nay chúng ta nghiên cứu kó về phản ứng oxihóa-khử.
Tiến trình tiết dạy:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV : Nguyễn Hữu Quyền
94
Hoạt động 1: Nhắc lại sự oxi hóa, sự khử.
5’
-Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại các đònh
nghóa về chất khử, chất
oxihóa, sự khử, sự

oxihóa?
-Giáo viên nắc lại quá
trình nhường, nhận
electron tạo ion âm –
phần tử mang điện.
-Học sinh nhắc lại kiến thức
cũ.
Sự tác dụng của Oxi với một
chất là sự Oxihóa.
I. ĐỊNH NGHĨA
Hoạt động 2: Quan niệm về chất khử, chất oxi hóa mới.
10’
-Lấy ví dụ phản ứng
giữa kim loại Mg và khí
Oxi. Yêu cầu học sinh
viết phản ứng. Xác đònh
số Oxihóa tất cả các
nguyên tố trong các
phân tử chất tham gia và
chất tạo thành.
- Nhận xét sự thay đổi số
oxi hoá của nguyên tố
Magiê và Oxi trước và
sau phản ứng ?
-Hướng dẫn học sinh trả
lời: Sự Oxihóa là sự
nhường Electron.
-HS
1
: Phản ứng

2Mg + O
2


2MgO
-HS
2
: Xác đònh số Oxihóa.
220
2
0
OMg2OMg2
−+
→+
-Số Oxihóa của nguyên tố Mg
trước phản ứng là 0, sau phản
ứng là +2. Số Oxihóa của
nguyên tố Magiê tăng lên .Ta
nói Magiê là chất khử thực
hiện sự oxihóa (quá trình
Oxihóa).
Thí dụ 1:

220
2
0
OMg2OMg2
−+
→+
Ta thấy: Mg

0


Mg
+2
+ 2e
Mg nhường electron, ta nói
Mg là chất khử, thực hiện sự
Oxihóa.
Hoạt động 3: Các đònh nghóa.
10’
-Lấy ví dụ phản ứng
giữa kim loại CuO và
khí Hiđro. Yêu cầu học
sinh viết phản ứng. Xác
đònh số Oxihóa tất cả
các nguyên tố trong các
phân tử chất tham gia và
chất tạo thành.
-HS
1
: Phản ứng
-HS
2
: Xác đònh số Oxihóa.
21
2
00
2
22

OHCuHOCu
−+−+
+→+
-Số Oxihóa của nguyên tố Cu
trước phản ứng là+2, sau phản
Thí dụ 2:

21
2
00
2
22
OHCuHOCu
−+−+
+→+
GV : Nguyễn Hữu Quyền
95
- Nhận xét sự thay đổi số
oxi hoá của nguyên tố
Cu trong CuO và Oxi
trước và sau phản ứng ?
-Hướng dẫn học sinh trả
lời: Sự khử là sự nhận
Electron.
-Vậy, hãy nêu các khái
niệm mới về chất, khử,
chất Oxihóa, sự khử, sự
oxihóa?
ứng là 0. Số Oxihóa của
nguyên tố Cu trong hợp chất

CuO giảm xuống (từ +2 - 0)
.Ta nói CuO là chất Oxhóa
thực hiện sự khử (quá trình
khử).
-Ghi nhớ
-Chất khử ( chất bò oxi hoá ) là
chất nhường electron
- Chất oxi hoá ( chất bò khử) là
chất nhận electron
- Sự khử ( quá trình khử) là
sự (quá trình) nhận electron
- Sự oxi hoá (quá trình oxi
hoá) là sự ( quá trình Oxihoá)
nhường electron.
Hoạt động 4: Phản ứng oxi hóa khử.
10’
- Lấy ví dụ phản ứng
không có oxi:
2Na + Cl
2
→ 2NaCl
H
2
+ Cl
2
→ 2HCl
-Phản ứng trên có sự
thay đổi số Oxihóa thế
nào?
Vậy, phản ứng oxi hoá –

khử có còn phải nhất
thiết phải có mặt oxi hay
không?
-Đònh nghóa phản ứng
oxi hoá – khử?
Lưu ý: Sự nhường
electron chỉ có thể xảy
ra khi có sự nhận
- HS: Là phản ứng Oxihóa-
khử vì có sự thay đổi số oxi
hoá ( do có sự chuyển electron
) của nguyên tố trước và sau
phản ứng:
−+
+→+ Cl2Na2ClNa2
0
2
0
Hay:
110
2
0
2
ClH2ClH
−+
→+
-HS
2
: Phản ứng oxi hoá – khử
Thí dụ 3:



−+
+→+ Cl2Na2ClNa2
0
2
0

Ta có :
Na – 1e

Na
+
(Sự Oxihóa
Na)
Cl + 1e

Cl
-
(Sự khử Cl)
Có sự thay đổi số Oxihóa các
nguyên tố

Có sự nhường,
nhận electron.
Thí dụ 4:
110
2
0
2

ClH2ClH
−+
→+
H – 1e

H
+
(Sự Oxihóa H)
Cl + 1e

Cl
-
(Sự khử Cl)
Có sự thay đổi số Oxihóa các
nguyên tố

Có sự nhường,
nhận electron,
Thí dụ 5:
21
2
21
2
t
2
3
51
4
3
OHONONHN

0
−+−+−++−
+→
Ta thấy: Nguyên tử N
-3

nhường electron : N
-3
-3e

N
+1
Nguyên tử N
+5
nhận electron
N
+5
+ 4e

N
+1
Sự thay đổi số Oxihóa chỉ ở
trên một nguyên tố.
Đònh nghóa phản ứng oxi hoá –
Đònh nghóa phản ứng oxi hoá –
GV : Nguyễn Hữu Quyền
96
2 .1e
electron. Vì vậy, sự oxi
hoá và sự khử bao giờ

cũng xảy ra đồng thời
trong một phản ứng oxi
hoá – khử
Và trong phản ứng oxi
hoá – khử bao giờ cũng
có chất oxi hoá và chất
khử tham gia.
là phản ứng hoá học trong đó
có sự chuyển electron giữa các
chất trong phản ứng.
-HS
1
: Phản ứng oxi hoá – khử
là phản ứng hoá học trong đó
có sự thay đổi số oxi hoá của
một số nguyên tố .
khử:
khử:
Phản ứng oxi hoá – khử là
phản ứng hoá học trong đó có
sự chuyển electron giữa các
chất trong phản ứng hay
phản ứng oxi hoá – khử là
phản ứng hoá học trong đó có
sự thay đổi số oxi hoá của một
số nguyên tố.
Hoạt động 5: Củng cố.
4’
-Nắm vững các đònh nghóa Chất khử, chất Oxihóa, Sự khử, Sự Oxihóa, Phản ứng
Oxihóa – khử.

-Cho phản ứng: NH
3
+ O
2


NO + H
2
O . Có phải là phản ứng Oxihóa-khử
không? Nếu là phản ứng Oxihóa-khử thì hãy xác đònh chất khử, chất Oxihóa?
4. Dặn dò: (1 phút)
Làm các bài tập 1,2,3 và 4 trang 82, 83sgk.
Xem nội dung “Lập phương trình hóa học cho phản ứng oxi hóa khử”.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
GV : Nguyễn Hữu Quyền
97
Ngày Soạn: Tuần : 16
Ngày Dạy : Tiết : 31
ÔN TẬP HỌC KÌ I
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I- MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững
Giúp học sinh hệ thống hóa lại toàn bộ lý thuyết , bài tập Hóa 10 đã học ở học kì I, nắm
vững kiến thức trọng tâm phần hóa đại cương về cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học , sự biến
thiên tính chất của các đơn chất và hợp chất dẫn đến đònh luật tuần hoàn Menđeleep.
2/ Kỹ năng: Viết cấu hình e, xác đònh vò trí của nguyên tố trong HTTH, viết được CTCT
hợp chất , đơn chất , sơ đồ liên kết ion,
3/ Thái độ: Vận dụng linh hoạt nhanh, tính chính xác cao.
II- CHUẨN BỊ
1/ Chuẩn bò của giáo viên: Một số câu hỏi và bài tập ôn tập, lí thuyết tổng quan và bài

tập sách giáo khoa Hóa 10.
2/ Chuẩn bò của học sinh: Làm bài tập ôn tập theo đề cương hướng dẫn ôn tập, ôn lại
toàn bộ lí thuyết đã học .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới:GV: Để hệ thống lại kiến thức của HKI, đi vào ôn tập.
Tiến trình tiết dạy:
GV : Nguyễn Hữu Quyền
98
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn.
GV: Đặt câu hỏi về cấu tạo
nguyên tử
Lưu ý :
35,3
s
Z
s
≤≤
2Z + N = S
Z = e = p = số đvđthn
Nguyên lý vững bền: Trong
nguyên tử, các e lần lượt
chiếm các mức năng lượng
từ thấp đến cao
1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s

4f5d
ns(n-2)f(n-1)dnp.
Số thứ tự chu kì = Số lớp e
Số hiệu Z= số p =số e= Số
đvđthn .
Số thứ tự nhóm = Số e hóa
trò
Nguyên tố nhóm A có e kết
thúc ở phân lớp s hoặc p khi
sắp xếp các phân mức năng
lượng từ thấp đến cao
I-LÍ THUYẾT
1/ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Kích thứơc, khối lượng
P,n
Hạt nhân nguyên tử Điện tích hạt nhân
Số khối hạt nhân
Nguyên tố hóa học, đồng vò,
M
Lớp vỏ nguyên tử
Obitan
Lớp, phân lớp e
Cấu hình e
Nguyên lý vững bền
Quy tắc Kletcôpxki
Quy tắc Hund
Hệ quả nguyên lý Pauli
Nguyên tắc sắp xếp
Số thứ tự, chu kì, nhóm
Giới thiệu nhóm IA,VIIA,VIIIA

Sự biến đổi tuần hòan số e ngoài cùng
Hoạt động 2: Liên kết hóa học
GV: Trong chương trình đã
nghiên cứu những loại liên
kết hóa học nào? Nêu khái
niệm và so sánh ?
GV: Hóa trò nguyên tố trong
hợp chất có liên kết cộng
hóa trò khác như thế nào với
hóa trò của nguyên tố trong
hợp chất ion?
2/ LIÊN KẾT HÓA HỌC
GV : Nguyễn Hữu Quyền
99
Bảng
tuần
hoàn
Nguyên
tử
Liên kết hóa học
Liên kết
cộng hóa
trò
Liên kết
ion
Liên kết
hóa học
khác
GV: cách phân biệt hợp chất
có liên kết cộng hóa trò và

liên kết cộng hóa trò có cực
và không có cực là gì?
Hoạt động 3: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
GV: Trình bày sự biến đổi
tuần hoàn tính chất của các
nguyên tố trong một chu kì,
trong một nhóm A(tính kim
loại, phi kim, độ âm điện,
bán kính nguyên tử, hóa trò
trong hợp chất cao nhất với
Oxi, với Hiđro)
GV: Sự biến đổi tính axit,
bazơ của các oxit, hiđroxit
các nguyên tố trong một chu
kì và trong một phân nhóm.
GV: Phát biểu đònh luật
từan hoàn Menđeleep.
3/ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HÒAN TÍNH CHẤT
Hoạt động 4: Củng cố.
Bài 1: Cho phản ứng oxi hóa khử sau: aNH
3
+ bO
2
 cNO + dH
2
O.
a, b, c, d là những số nguyên đơn giản nhất sau khi cân bằng. Tổng a+c là
A/ 4 B/6 C/8 D/10. Đáp án C.
Bài 2: Nhận đònh nào sai?
A/Liên kết ion hình thành từ những cặp electron chung.

B/Chất khử là chất có số oxi hóa tăng.
C/Trong nguyên tử số proton bằng số electron.
D/Nguyên tử có 2 electron s thì nguyên tố thuộc nhóm VIIIA. Đáp án A.
4. Dặn dò: (1 phút)
-n tập thật kó để kiểm tra có kết quả tốt.
-Làm các bài tập trong đề cương ôn tập.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
GV : Nguyễn Hữu Quyền
100
Hóa trò
Sự biến thiên
Tính chất
-Kim loại
-Phi kim
Độ
âm
điện
Hóa
trò
Tính chất của
oxit, hiđroxit
-Tính bazơ
-Tính axit
Vò trí của nguyên tố trong HTTH
Tính chất hóa học của chúng
Đònh luật tuần hoàn Menđeleep
Ngày Soạn: Tuần : 16
Ngày Dạy : Tiết : 32
KIỂM TRA HỌC KÌ I
KIỂM TRA HỌC KÌ I

I- MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững
-Cấu tạo nguyên tử .
-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Đònh luật tuần hoàn Mendeleep.
-Liên kết hóa học.
-Phản ứng oxihóa-khử.
2/ Kỹ năng:
-Cách tính số hiệu nguyên tử, suy ra số electron, số nơtron, số khối…Cấu hình electron
nguyên tử, cấu hình electron của ion.
-Xác đònh vò trí nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn.
-Viết đúng công thức cấu tạo các chất.
-Cân bằng phản ứng oxihóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron.
3/ Thái độ: Nghiêm túc trong kiểm tra, không gian dối, không vi phạm quy chế kiểm
tra…
II- CHUẨN BỊ :
1/ Chuẩn bò của giáo viên: Đề kiểm tra có đáp án và biểu điểm.
2/ Chuẩn bò của học sinh: n kó kiến thức đã học cả lí thuýet và bài tập.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh tổ chức: Đánh số báo danh, gọi thí sinh vào phòng ngồi theo vò trí đã đánh số
báo danh, phát giấy làm bài và giấy nháp, phổ biến quy chế thi cho học sinh, ổn đònh .
(1ph)
2/ Phát đề kiểm tra, tính thời gian làm bài.
Sở GD-ĐT Bình Phươc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- MÔN HÓA KHỐI 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Thời gian: 45 phút
A. Trắc Nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất:
A. At B. Cl C. O D. F
Câu 2: Hợp chất khí với Hidro của M là MH
3
. Công thức oxit cao nhất của M là

A. M
2
O B. M
2
O
3
C. M
2
O
5
D. MO
3
Câu 3: Đồng vò nào sau đây mà hạt nhân nguyên tử có số nơtron gấp đôi số proton?
A.
2
1
H
B.
9
4
Be
C.
3
1
H
D. Không có
Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron là: 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
. Ion tạo ra từ X có cấu hình là
GV : Nguyễn Hữu Quyền
101
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
4s
2
4p
6
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
D.
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Câu 5: Hãy chọn các phân lớp electron đã bão hòa trong các phân lớp electron sau:
A. s
2
, p

4
, d
10
, f
11
B. s
1
, p
3
, d
7
, f
13
C. s
2
, p
5
, d
9
, f
13
D. s
2
, p
6
, d
10
, f
14
Câu 6: Cho độ âm điện của: Cl=3,16; C=2,55; O=3,44; Mg=1,31; Ca=1,0; Na=0,93. Các hợp

chất nào sau đây có liên kết ion.
A. MgO, Cl
2
O
7
, CaC
2
B. CaCl
2
, Na
2
O, CO
2
C. Na
2
O, CO, CCl
4
D. CaO, NaCl,
MgCl
2
Câu 7: Trong phản ứng hóa học sau: M
2
O
x
+ HNO
3
 M(NO
3
)
3

+ NO + H
2
O.
Với giá trò nào của x thì phản trên là phản ứng oxi hóa khử?
A. 1 hoặc 2 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 8: Trong các phản ứng sau:
1/ 2NaOH + SO
2
 Na
2
SO
3
+ H
2
O
2/ 2HNO
3
+ SO
2
 H
2
SO
4
+ NO
2
3/ H
2
S + SO
2
 3S + H

2
O
SO
2
thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng?
A. 3 B. 1 C. 2, 3 D. 2
B. Tự Luận: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng
electron.
A/ NH
3
+ O
2
 N
2
+ H
2
O
B/ Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4
 Fe
2
(SO
4

)
3
+ SO
2
+ H
2
O
Câu 2: (2 điểm) Viết cấu hình electron của nguyên tử và ion (có thể có) của nguyên tố
19
K.
Xác đònh vò trí của nguyên tố Kali trong bảng tuần hoàn.
Câu 3: (2 điểm)
A/Cho hợp chất có công thức phân tử C
2
H
4
. Viết công thức cấu tạo và xác đònh cộng
hóa trò của các nguyên tố trong phân tử đã cho.
B/Cho 11,2 gam một kim loại X tác dụng vừa đủ với 6,72 lít khí Clo ở đkch. Xác đònh
tên kim loại X.
Cho: Zn=65, Al=27, Ba=137, Mg=24, Fe=56, Ca=40, K=39, Na=23
Hết
Kết Quả
Lớp Só số Giỏi Khá TB Yếu Kém
10A
10B
10C
10D
IV: Rút kinh nghiệm – bổ sung:
GV : Nguyễn Hữu Quyền

102
Ngày Soạn: Tuần : 17
Ngày Dạy : Tiết : 33
Bài 17: PHẢN ỨNG OXIHÓA –KHỬ
Bài 17: PHẢN ỨNG OXIHÓA –KHỬ
(tt)
(tt)
I- MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững
-Sự oxihóa, sự khử, chất oxihóa, chất khử và phản ứng oxihóa-khử là gì?
-Muốn lập phương trình hóa học của phản ứng oxihóa-khử theo phương pháp thăng bằng
electron phải tiến hành qua mấy bước?
2/ Kỹ năng: Cân bằng nhanh chóng các phản ứng oxihóa – khử đơn giản theo phương
pháp thăng bằng electron.
3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác . Giáo dục ý thức ham học hỏi , lòng yêu
thích môn Hóa học.
Nhận thứ rõ về tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về phản ứng oxihóa-khử
đối với sản xuất hóa học vả bảo vệ môi trường.
II- CHUẨN BỊ :
1/ Chuẩn bò của giáo viên: Một số phản ứng oxihóa-khử
2/ Chuẩn bò của học sinh: Xem lại phần đònh nghóa phản ứng oxihóa-khử, chất khử,
chất oxihóa, sự khử, sự oxihóa, cách xác đònh số oxihóa các nguyên tố.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ n đònh tình hình lớp: (1phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Câu hỏi: Cho phản ứng : Fe
2
O
3
+ H

2
 Fe + H
2
O
Xác đònh chất khử, chất oxihóa, viết các quá trình khử, quá trònh oxihóa?
3/ Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới:
GV: Cách cân bằng một phản ứng Oxihóa-khử như thế nào.Chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp.
Tiến trình tiết dạy:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử.
20’
-Giới thiệu phương pháp cân
bằng phản ứng oxihóa-khử
theo phương pháp thăng
bằng electron qua 4 bước.
-Học sinh lónh hội kiến
thức và ghi chép vào vở.
III-LẬP PHƯƠNG TRÌNH
HÓA HỌC CỦA PHẢN
ỨNG OXIHÓA-KHỬ.
Phương pháp thăng bằng
electron, đựa trên nguyên tắc:
Tổng số electron do chất khử
GV : Nguyễn Hữu Quyền
103
-Giới thiệu phản ứng:

Phốtpho cháy trong O
2
tạo ra
P
2
O
5
.
P + O
2


P
2
O
5

-Yêu cầu học sinh xác đònh
số oxihóa của các nguyên tố
trong phản ứng.
-Xác đònh chất khử, chất
oxihóa dựa vào yếu tố nào?
-Viết các quá trình khử và
quá trình oxihóa và cân bằng
mỗi quá trình.
-Tìm hệ số dựa trên nguyên
tắc: Số electron do chất khử
nhường bằng số electron do
chất oxihóa nhận, bằng cách
lấy bội số chung nhỏ nhất

.Yêu cầu học sinh lấy hệ số .
-Đặt hệ số vào phương trình
và kiểm tra lại.
-
2
5
5
2
0
2
0
OPOP
−+
→+
-Chất khử: P
0
vì số oxihóa
của P tăng từ trước và sau
phản ứng (0-+5).
Chất oxihóa: O
2
vì số
oxihóa của O
2
giảm từ 0
đến -2.
-Quá trình oxihóa: P
0
- 5e


P
+5
Quá trình khử: O
0
2
+ 4e

2O
-2
P
0
- 5e

P
+5 X 4
O
0
2
+ 4e

2O
-2
X 5
4 P + 5O
2


2 P
2
O

5
nhường bằng tổng số electron
do chất oxihóa nhận: Trải qua
bốn bước
-Bước 1: Xác đònh số oxihóa
của các nguyên tố trong pảhn
ứng để tìm chất khử, chất
oxihóa.
-Bước 2: Viết các quá trình
khử, quá trình oxihóa cân
bằng mổi quá trình.
-Bước 3: t2m hệ số thích hợp
cho chất khử, chất oxihóa sao
cho tổng số electron do chất
khử nhường bằng tổng số
electron do chất oxihóa nhận
-Bước 4: Đặt các hệ số của
chất khử và chất oxihóa vào
sơ đồ phản ứng , từ đó tính ra
hệ số của các chất kháccó
mặt trong phương trình hóa
học . Kiểm tra cân bằng số
nguyên tử của các nguyên tố
và cân bằng điện tích hai
vếđể hòan tất việc lập
phương trình hóa học của
phản ứng.
Ví dụ:
Chất oxihóa: O
2

vì số oxihóa
của O
2
giảm từ 0 đến -2.
-Sự Oxihóa Chất oxihóa: O
2
vì số oxihóa của O
2
giảm từ 0
đến -2.
-Quá trình oxihóa:P
0
-5e

P
+5
Quá trình khử: O
0
2
+ 4e

2O
-2
P
0
- 5e

P
+5 X 4
O

0
2
+ 4e

2O
-2
X 5
4 P + 5O
2


2 P
2
O
5
dấu: P
0
- 5e

P
+5
Quá trình khử:
O
0
2
+ 4e

2O
-2
GV : Nguyễn Hữu Quyền

104
P
0
- 5e

P
+5 X 4
O
0
2
+ 4e

2O
-2
X 5
4 P + 5O
2


2 P
2
O
5
Hoạt động 2: Các ví dụ khác.
11’
Ví dụ 2: Lập phương trình
hóa học của phản ứng
oxihóa-khử khi cho khí
Cacbon Monooxit khử Fe
2

O
3
.
Fe
2
O
3
+ H
2
Fe + H
2
O
Yêu cầu học sinh cân bằng
theo phương pháp thăng
bằng electron.
-Giới thiệu tiếp phản ứng
Oxihóa-khử như sau:
2 Cu + 5 O
2


2 Cu O
Fe
3
O
4
+ CO

Fe + CO
2

NH
4
NO
3

→
N
2
O + 2 H
2
O
Cu+HNO
3

Cu(NO
3
)
2
+NO+
H
2
O
-Học sinh ghi chép đề.
Thực hiện từng bước:
Fe
+3
O
3
-2
+H

0
2

Fe
0
+ H
2
O
-Đại điện các nhóm lên
bảng trình bày kết quả cầu
nhóm mình.
Các ví dụ khác:
2 Cu + O
2


2 Cu O
Fe
3
O
4
+ CO

Fe +
CO
2
NH
4
NO
3


→
N
2
O + 2 H
2
O
Cu+HNO
3

Cu(NO
3
)
2
+NO+
H
2
O
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghóa của phản ứng oxi hóa khử:
5’
Phản ứng oxihóa-khử làloại
phản ứng hóa học khá phổ
biến trong tự nhiên và có
tầm quan trọng trong sản
xuất và đời sống
-Học sinh nêu một số tác
hại của phản ứng oxihóa-
khử.Và kết thúc bài học.
III- Ý NGHĨA CỦA PHẢN
ỨNGOXIHÓA-KHỬ

TRONG THỰC TIỄN
Phản ứng oxihóa-khử làloại
phản ứng hóa học khá phổ
biến trong tự nhiên và có tầm
quan trọng trong sản xuất và
đời sống
Hoạt động 4: Củng cố.
2’ -Hai phản ứng, phản ứng nào phản ứng Oxhóa-khử :
2NO + O
2


2NO
2
, CaCO
3

→
CaO + CO
2
.
4. Dặn dò: (1 phút)
Làm bài tập 5,6,7,8 sgk/83.
Đọc trước bài 18 “Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ”.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
GV : Nguyễn Hữu Quyền
105
Ngày Soạn: Tuần : 17
Ngày Dạy : Tiết : 34
Bài 18: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ

Bài 18: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ


I- MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
a/ Học sinh biết: Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy có thể thuộc loại phản ứng
oxihóa-khử và cũng có thể không thuộc loại phản ứng oxihóa-khử. Phản ứng thế luôn thuộc
phản ứng oxihóa-khử và phản ứng trao đổi luôn không thuôc loại phản ứng oxihóa-khử.
b/ Học sinh hiểu: Dựa vào số oxihóa có thể chia các phản ứng hóa học thành hai loại
chính là phản ứng có sự thay đổi số oxihóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxihóa.
2/ Kỹ năng:
Tiếp tục rèn luyện kó năng cân bằng phương trình hóa học của phản ứng oxihóa-khử
theo phương pháp thăng bằng electron .
3/ Thái độ:
Khả năng tư duy trong học sinh.
II- CHUẨN BỊ :
1/ Chuẩn bò của giáo viên: Chuẩn bò trước một số phản ứng hóa học có sự thay đổi và
không có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố.
2/ Chuẩn bò của học sinh: Ôn tập trước các đònh nghóa phản ứng hóa hợp, phản ứng
phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi đã học.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ n đònh tình hình lớp: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi:
Trình bày các bước cân bằng phản ứng oxihóa-khử theo phương pháp thăng bằng
electron
p dụng: Cân bằng phản ứng oxihóa-khử:
FeO + HNO
3



Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
O
3/Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới:
GV: Trong phản ứng hóa học, có phản ứng có sự thay đổi số oxihóa của một số nguyên
tố, nhưng cũng có một số phản ứng không làm thay đổi số oxihóa của nguyên tố trong phản
ứng.
Tiến trình tiết dạy:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng hóa hợp.
GV : Nguyễn Hữu Quyền
106
8’
-Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại khái niệm
phản ứng hóa hợp?
-Cho ví dụ minh họa?
-Hãy xác đònh số oxihóa tất
cả các nguyên tố trong
phản ứng? Nhận xét số

oxihóa các nguyên tố trước
và sau phản ứng?
-Rút ra nhận xét gì về số
oxihóa của nguyên tố trong
phản ứng hóa hợp?
-GV kết luận:Trong phản
ứng hóa hợp, số oxihóa của
các nguyên tố có thể thay
đổi hoặc không thay đổi.
-Phản ứng hóa hợp hay còn
gọi là phản ứng kết hợp,
phản ứng cộng hợp.
-Phản ứng mà hai hay nhiều
chất kết hợp lại thành một
chất.
-HS
1
: Phản ứng: S + O
2



SO
2
S
0
+ O
2
0


S
+4
O
2
-2
-Số oxihóa nguyên tố Lưu
huỳnh tăng từ 0

+4, số
oxihóa nguyên tố oxi giảm
từ 0

-2
-HS
2
:Pứ: CaO + CO
2


CaCO
3
Ca
+2
O
-2
+ C
+4
O
2
-2



Ca
+2
C
+4
O
3
-2
Số oxihóa tất cả các
nguyên tố trước và sau phản
ứng không thay đổi.
-Trong phản ứng hóa hợp, số
oxihóa của các nguyên tố có
thể thay đổi hoặc không thay
đổi.
I- Phản ứng có sự thay đổi
số oxihóa và phản ứng
không có sự thay đổi số
oxihóa.
1-Phản ứng hóa hợp:
Ví dụ:
H
2
0
+ O
2
0



H
2
+1
O
-2
Ca
+2
O
-2
+ C
+4
O
2
-2


Ca
+2
C
+4
O
3
-2
Kết luận: Trong phản ứng
hóa hợp, số oxihóa của các
nguyên tố có thể thay đổi
hoặc không thay đổi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng phân hủy.
8’
-Giáo viên yêu cầu học

sinh nhắc lại khái niệm
phản ứng phân hủy?
-Cho ví dụ minh họa?
-Hãy xác đònh số oxihóa tất
cả các nguyên tố trong
phản ứng? Nhận xét số
oxihóa các nguyên tố trước
và sau phản ứng?
-Rút ra nhận xét gì về số
oxihóa của nguyên tố trong
phản ứng phân hủy?
-Phản ứng phân hủy là phản
ứng dưới tác dụng nhiệt một
chất bò phân hủy thành nhiều
chất khác.
Phản ứng phân hủy còn gọi
là phản ứng nhiệt phân.
-HS
1
:Pứ: CaCO
3
→
0
t
CaO
+ CO
2
Ca
+2
C

+4
O
3
-2

→
0
t
Ca
+2
O
-2
+
C
+4
O
2
-2
Phản ứng phân hủy trên
không có sự thay đổi số
oxihóa các nguyên tố.
2-Phản ứng phân hủy:
Ví dụ:
Ca
+2
C
+4
O
3
-2


→
0
t
Ca
+2
O
-2
+
C
+4
O
2
-2
N
-3
H
4
+1
N
+3
O
2
-2
→
0
t
N
2
+1

O
-2
+
H
2
+1
O
-2
Kết luận: Trong phản ứng
GV : Nguyễn Hữu Quyền
107
-GV kết luận:Trong phản
ứng phân hủy, số oxihóa
của các nguyên tố có thể
thay đổi hoặc không thay
đổi.
-HS
2
: NH
4
NO
2

→
0
t
N
2
O +
H

2
O N
-3
H
4
+1
N
+3
O
2
-2
→
0
t
N
2
+1
O
-2
+ H
2
+1
O
-2
Phản ứng phân hủy trên có
sự thay đổi số oxihóa các
nguyên tố.
Nhận xét: Trong phản ứng
phân hủy, số oxihóa của các
nguyên tố có thể thay đổi

hoặc không thay đổi.
phân hủy, số oxihóa của các
nguyên tố có thể thay đổi
hoặc không thay đổi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phản ứng thế.
8’
-Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại khái niệm
phản ứng thế?
-Cho ví dụ minh họa?
-Hãy xác đònh số oxihóa tất
cả các nguyên tố trong
phản ứng? Nhận xét số
oxihóa các nguyên tố trước
và sau phản ứng?
-Rút ra nhận xét gì về số
oxihóa của nguyên tố trong
phản ứng thế?
-GV kết luận:Trong phản
ứng thế, số oxihóa của các
nguyên tố luôn luôn có sự
thay đổi .
-Phản ứng thế là phản ứng
mà trong đó nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử này được
thay thế bởi nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử khác.
-HS
1
: Zn + CuSO

4


Cu +
ZnSO
4
Zn
0
+ Cu
+2
SO
4


Cu
0
+
Zn
+2
SO
4
Số oxihóa của nguyên tố
kẽm, đồng có sự thay đổi.
-HS
2
: Na + HCl

NaCl +
H
2

Na
0
+ H
+1
Cl

Na
+1
Cl + H
2
0
Số oxihóa của nguyên tố
Natri, Hiđro có sự thay đổi.
Nhận xét: Trong phản ứng
thế, số oxihóa một số
nguyên tố luôn có sự thay
đổi.
3-Phản ứng thế:
Ví dụ:
Zn
0
+ Cu
+2
SO
4

Cu
0
+
Zn

+2
SO
4
Na
0
+ H
+1
Cl

Na
+1
Cl + H
2
0
Kết luận: Trong phản ứng
thế, số oxihóa một số nguyên
tố luôn có sự thay đổi.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về phản ứng trao đổi.
8’
-Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại khái niệm
phản ứng trao đổi?
-Cho ví dụ minh họa?
-Hãy xác đònh số oxihóa tất
-Phản ứng mà trong đó có sự
trao đổi thành phần cấu tạo
nên nó.
-HS
1
:

HCl + AgNO
3

AgCl +
NaNO
3
4-Phản ứng trao đổi:
Ví dụ:
HCl+AgNO
3

AgCl+
NaNO
3
NaOH + HCl

NaCl + H
2
O
Kết luận: Trong phản ứng
trao đổi số oxihóa tất cả các
GV : Nguyễn Hữu Quyền
108
cả các nguyên tố trong
phản ứng? Nhận xét số
oxihóa các nguyên tố trước
và sau phản ứng?
-Rút ra nhận xét gì về số
oxihóa của nguyên tố trong
phản trao đổi?

-GV kết luận:Trong phản
ứng trao đổi, số oxihóa của
các nguyên tố luôn không
có sự thay đổi .
-Phản ứng trao đổi thường
xảy ra giữa các chất:
Số oxihóa của các nguyên tố
không có sự thay đổi.
-HS
2
:
NaOH + HCl

NaCl +
H
2
O
Số oxihóa của các nguyên
tố không có sự thay đổi.
Nhận xét: Trong phản ứng
trao đổi số oxihóa tất cả các
nguyên tố luôn không có sự
thay đổi.
nguyên tố luôn không có sự
thay đổi.
Hoạt động 5: Kết luận.
4’
-Có nhiều cách để phân
loại phản ứng hóa học.
-Việc chia ra các loại phản

ứng: hóa hợp, phân hủy,
thế, trao đổi…dựa trên cơ sở
nào?
-Nếu lấy cơ sở là số oxihóa
nguyên tố thì chia phản ứng
hóa thành mấy loại?
-Bổ sung: Dựa trên sự thay
đổi số oxihóa nguyên tố thì
việc phân loại sẽ thực chất
hơn so với việc phân loại
dựa trên số lượng các chất
trước và sau phản ứng.
-Có thể dựa vào chất tham
gia phản ứng và chất tạo
thành sau phản ứng.
-Thành hai loại: Phản ứng có
sự thay đổi số oxihóa và
phản ứng không có sự thay
đổi số oxihóa các nguyên tố.
II-Kết Luận:
Dựa vào sự thay đổi số
oxihóa của các nguyên tố
người ta có thể chia phản
ứng hóa học thành hai loại:
-Phản ứng không có sự thay
đổi số oxihóa các nguyên tố

không phải là phản ứng
oxihóa-khử.
-Phản ứng có sự thay đổi số

oxihóa các nguyên tố


phản ứng oxihóa-khử.
Hoạt động 6: Củng cố.
2’ Bài 1: Phản ứng : 2 Na + 2H
2
O

2 NaOH + H
2
, có phải là phản ứng Oxihóa khử
không? Vì sao?
Bài 2: Cho phản ứng : Zn + CuSO
4


ZnSO
4
+ Cu, thì 1 mol Cu
2+
đã nhận bao
nhiêu electron?
Bài 3: Dấu hiệu nào để nhận biết một phản ứng oxihóa-khử?
4. Dặn dò: (1 phút)
Xem lại bài chuẩn bò cho tiết luyện tập.
Làm các bài tập 1,2, 3, 5 và 7 trang 86 sgk.
GV : Nguyễn Hữu Quyền
109
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

GV : Nguyễn Hữu Quyền
110
Ngày Soạn: Tuần : 18
Ngày Dạy : Tiết : 35
Bài 19
Bài 19
:
:
Luyện Tập
Luyện Tập
: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ
: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ
I- MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững
Các khái niệm : Sự khử, sự oxihóa, chất khử, chất oxihóa và phản ứng oxihóa-khử trên
cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, đònh luật tuần hoàn , liên kết hóa học và số oxihóa.
Nhận biết phản ứng oxihóa-khử ,cân bằng phản ứng oxihóa-khử , cân bằng phản ứng
oxihóa-khử , phân loại phản ứng hóa học
2/ Kỹ năng: Củng cố và phát triên kỹ năngxác đònh số oxihóa của các nguyên tố, kó
năng cân bằng phản ứng oxihóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron
Rèn luyện kó năng nhận biết phản ứng oxihóa-khử , chất oxihóa, chất khử , chất tạo môi
trường cho phản ứng oxihóa-khử .
Rèn luyện kó năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxihóa-khử
3/ Thái độ: Linh họat ,vận dụng nhanh.
II- CHUẨN BỊ :
1/ Chuẩn bò của giáo viên: Bài tập trong sách giáo khoa và một bài tập tínmh toán theo
phương pháp bảo toàn electron.
2/ Chuẩn bò của học sinh: Bài tập trong sách giáo khoa.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)

2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Phản ứng oxihóa-khử là gì? Nêu các bước cân bằng phản ứng oxihóa-khử ?
3/ Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới:
GV: Vận dụng lí thuyết, nhắc lại lí thuyết nhằm vận dụng tốt hơn. Ta tìm hiểu bài.
Tiến trình tiết dạy:
Thời
gian
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại lí thuyết.
10’
-Yêu cầu học sinh
trình bày các khái
niệm :
Sự oxihóa, Sự khử ?
Chất oxihóa, chất
Học sinh trả lời từ bài cũ, học sinh
khác khai triển thêm ý .
-Sự khử do chất oxihóa thực hiện
nhận thêm electron. Chất khử bò
oxihóa.
A-LÍ THUYẾT
Sự oxihóa: Sự nhường đi e
Sự khử: Sự nhận thêm e
Chất oxihóa: Chất nhận
thêm e
Chất khử : Chất nhường đi
GV : Nguyễn Hữu Quyền

111
khử ?
Phản ứng oxihóa-khử
là gì ?
Dấu hiệu nào để nhận
biết phản ứng oxihóa-
khử ?
-Dựa vào số oxihóa
người ta chia phản ứng
hóa học làm mấy loại?
Sự oxihóa do chất khử thực hiện
nhường electron. Chất oxihóa bò
khử .
Chất oxihóa là chất nhường
electron. Chất khử là chất nhận
thêm electron.
Phản ứng oxihóa-khử là phản ứng
mà trong đó có sự chuyển e giữa
các chất phản ứng.
-Dựa vào sự thay đổi số oxihóa của
các chất trước và sau phản ứng.
-Chia làm hai loại:
Phản ứng oxihóa-khử (có sự thay
đổi số oxihóa nguyên tố) và phản
ứng không thuộc phản ứng oxihóa-
khử(không thay đổi số oxihóa
nguyên tố).
e
Phản ứng oxihóa-khử là
phản ứng có sự chuyển e

giữa các chất phản ứng.
Muốn phân biệt phản ứng
oxihóa-khử ta dựa vào sự
thay đổi số oxihóa của
nguyên tố trước và sau
phản ứng.
Phản ứng hóa học chia làm
hai loại:
Phản ứng oxihóa-khử
Phản ứng không phải là
phản ứng oxihóa-khử .
Hoạt động 2: Bài tập 1.
10’
GV cung cấp nội dung
đè bài, yêu cầu HS
thảo luận lại.
GV: Yêu cầu học sinh
nêu ví dụ từng loại
phản ứng để học sinh
nắm chắc đặc điểm,
bản chất từng loại
phản ứng.
-Phản ứng trao đổi luôn không phải
là phản ứng oxihóa-khử
Vì phản ứng trao đổi là phản ứng
trao đổi các thành phần cấu tạo nên
nó, số oxihóa các nguyên tố không
thay đổi.
Na
2

SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4
+ 2NaCl
Phản ứng hóa hợp, phân hủy có thể
là phản ứng oxihóa-khử cũng có thể
không phải là phản ứng oxihóa-
khử.
Phản ứng thế trong hóa vô cơ luôn
có sự thay đổi số oxihóa nguyên tố
nên luôn là phản ứng oxihóa-khử .
II-BÀI TẬP
Bài 1:
Loại phản ứng nào sau đây
luôn không phải là phản
ứng oxihóa-khử?
A. Phản ứng hóa hợp
B. Phản ứng phân hủy
C. Phản ứng thế trong
hóa vô cơ
D. Phản ứng trao đổi
Chọn trả lời D. Phản ứng
trao đổi
Hoạt động 3: Bài tập 2.
6’

Bài 2:
Loại phản ứng nào sau đây
luôn là phản ứng oxihóa-
khử
GV : Nguyễn Hữu Quyền
112
GV cho HS theo dõi
bài tập 2, dựa trên lí
thuyết trình bày ở trên
trả lời câu hỏi .
-Phản ứng thế trong hóa vô cơ luôn
là phản ứng oxihóa-khử
02
4
622
4
620
CuOSZnOSCuZn +→+
−++−++
A. Phản ứng hóa hợp
B. Phản ứng phân hủy
C. Phản ứng thế trong
hóa vô cơ
D. Phản ứng trao đổi
Đáp án:
C.Phản ứng thế trong hóa
vô cơ
Hoạt động 4: Bài tập 4.
8’
GV yêu cầu HS nhắc

lại các đònh nghóa về
chất khử, chất oxi hóa,
quá trình khử, quá
trình oxi hóa. Từ đó
hãy cho biết những
câu đúng và câu sai
trong bài tập số 4.
GV nhận xét và giải
thích thêm cho HS
hiểu kó hơn.
-Sự oxihóa do chất khử thực hiện
nhường đi e , số oxihóa nguyên tố
tăng lên .Câu A) đúng
-Sự khử do chất oxihóa thực hiện
nhận thêm e , số oxihóa nguyên tố
giảm xuống .Câu C) đúng.
-Chất oxihóa là chất nhận thêm e
làm cho số oxihóa nguyên tố
giảm(nhận thêm e). Câu B) sai.
-Chất khử là chất nhường e làm số
oxihóa nguyên tố tăng(lấy bớt e).
Câu D) sai
Bài 4: Câu nào đúng , câu
nào sai trong các câu sau
đây?
A) Sự oxihóa một nguyên
tố là sự lấy bớt electron của
nguyên tố đó, làm cho số
oxihóa của nó tăng lên.
B) Chất oxihóa là chất thu

electron, là chất chứa
nguyên tố mà số oxihóa
của nó tăng sau phản ứng.
C) Sự khử của một nguyên
tố là sự thu thêm e của
nguyên tố đó , làm cho số
oxihóa của nguyên tố giảm
xuống.
D) Chất khử là chất thu e,
là chất chứa nguyên tố mà
số oxihóa của nó giảm sau
phản ứng.Câu A) , C) đúng.
Câu B) , D) sai.
4. Dặn dò: (3 phút)
-Làm các bài tập còn lại.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
GV : Nguyễn Hữu Quyền
113
Ngày Soạn: Tuần : 18
Ngày Dạy : Tiết : 36
Bài 19
Bài 19
:
:
Luyện Tập
Luyện Tập
: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ
: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ
(tt)
(tt)

I- MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững
Các khái niệm : Sự khử, sự oxihóa, chất khử, chất oxihóa và phản ứng oxihóa-khử trên
cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, đònh luật tuần hoàn , liên kết hóa học và số oxihóa.
Nhận biết phản ứng oxihóa-khử ,cân bằng phản ứng oxihóa-khử , cân bằng phản ứng
oxihóa-khử , phân loại phản ứng hóa học
2/ Kỹ năng: Củng cố và phát triên kỹ năngxác đònh số oxihóa của các nguyên tố, kó
năng cân bằng phản ứng oxihóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron
Rèn luyện kó năng nhận biết phản ứng oxihóa-khử , chất oxihóa, chất khử , chất tạo môi
trường cho phản ứng oxihóa-khử .
Rèn luyện kó năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxihóa-khử
3/ Thái độ: Linh họat ,vận dụng nhanh.
II- CHUẨN BỊ :
1/ Chuẩn bò của giáo viên: Bài tập trong sách giáo khoa và một bài tập tínmh toán theo
phương pháp bảo toàn electron.
2/ Chuẩn bò của học sinh: Bài tập trong sách giáo khoa.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Phản ứng oxihóa-khử là gì? Nêu các bước cân bằng phản ứng oxihóa-khử ?
3/ Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới:
GV: Vận dụng lí thuyết, nhắc lại lí thuyết nhằm vận dụng tốt hơn. Ta tìm hiểu bài.
Tiến trình tiết dạy:
Thời
gian
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 6.

10’ GV nêu nội dung bài
tập: Cho biết đã xảy ra
sự oxihóa và sự khử
những chất nào trong
những phản ứng thế
sau:
a) Cu + 2AgNO
3



HS tiếp nhận bài tập, thảo luận
nhóm và trình bày bài giải.
Phản ứng:
Cu + 2AgNO
3


Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Sự oxihóa:
20
2
+
→− CueCu
Sự khử :
01

1 AgeAg →+
+
Bài 6:
Cu + 2AgNO
3


Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Sự oxihóa:

20
2
+
→− CueCu
Sự khử :

01
1 AgeAg →+
+
GV : Nguyễn Hữu Quyền
114
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag

b) Fe +CuSO
4

FeSO
4
+ Cu
c) 2Na+2H
2
O

2NaOH + H
2
Phản ứng:
Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu
Sự oxihóa:
20
2
+
→− FeeFe
Sự khử :
02
2 CueCu →+
+
Phản ứng:
2Na + 2H

2
O

2NaOH + H
2
Sự oxihóa:
10
1
+
→− NaeNa
Sự khử :
0
2
1
1.22 HeH →+
+
Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu
Sự oxihóa:

20
2
+
→− FeeFe
Sự khử :


02
2 CueCu →+
+
2Na + 2H
2
O

2NaOH
+ H
2
Sự oxihóa:

10
1
+
→− NaeNa
Sự khử :

0
2
1
1.22 HeH →+
+
Hoạt động 2: Bài tập 7.
12’ GV yêu cầu HS cho
biết dựa vào sự thay
đổi số oxi hóa, chất
khử và chất oxi hóa
được xác đònh như thế
nào?

GV yêu cầu HS đọc
bài tập 7 sgk trang 89
và giải quyết yêu cầu
của bài.
HS: chất khử là chất có số oxi hóa
tăng lên. Chất oxi hóa là chất có số
oxi hóa giảm xuống.
HS đọc nội dung yêu cầu bài tập,
thảo luận với nhau. Đại diện lên
xác đònh số oxi hóa và cho biết vai
trò từng chất.
a)
0 0 1 2
2 2 2
2 2H O H O
+ −
+ →
b)
1 5 2 1 3 2 0
2 2
3
2 2K N O K N O O
+ + − + + −
→ +
c)
3 1 3 2 0 1 2
4 2
2
2
2N H N O N H O

− + + − + −
→ +
d)
3 2 0 0 3 2
2 3 2 3
2 2Fe O Al Fe Al O
+ − + −
+ → +
Bài 7: Dựa vào sự thay đổi
số oxi hóa, xác đònh chất
khử, chất oxi hóa.
a)2H
2
+O
2
2H
2
O
b)2KNO
3
2KNO
2
+O
2
c)NH
4
NO
2
N
2

+2H
2
O
d)Fe
2
O
3
+2Al2Fe+Al
2
O
3
Giải:
a) chất khử: H
2
.
Chất oxi hóa: O
2
.
b) chất khử và cũng là chất
oxi hóa: KNO
3
.
c)Chất khử cũng là chất oxi
hóa: NH
4
NO
2
.
d)chất khử: Al
chất oxi ohas: Fe

2
O
3
Hoạt động 3: Bài tập 8.
10’
GV yêu cầu HS tương
tự như trên hãy thực
hiện yêu cầu của bài
tập số 8 sgk trang 90.
HS xác đònh số oxi hóa:
a)
0 1 1 1 1 0
2
2
2 2Cl H Br H Cl Br
+ − + −
+ → +
b)
0 1 6 2 2 6 2 4 2 1 2
2 2
4 4 2
2 2Cu H S O Cu S O S O H O
+ + − + + − + − + −
+ → + +
c)
1 5 2 1 2 0 2 2 1 2
2 2
3
2 3 3 2 4H N O H S S N O H O
+ + − + − + − + −

+ → + +
Bài 8: Dựa vào sự thay đổi
số oxi hóa hãy chỉ rõ chất
khử, chất oxi hóa.
a)Cl
2
+2HBr2HCl+Br
2
b)Cu+2H
2
SO
4
CuSO
4
+
SO
2
+2H
2
O
c)2HNO
3
+3H
2
S3S+2NO
+ 4H
2
O.
d)2FeCl
2

+Cl
2
2FeCl
3
Giải:
GV : Nguyễn Hữu Quyền
115
GV nhận xét và bổ
sung để hoàn chỉnh bài
làm.
d)
2 1 0 3 1
2 2 3
2 2FeCl Cl FeCl
+ − + −
+ →
.
Từ đó kết luận chất khử, chất oxi
hóa ứng với mỗi phản ứng.
a)Chất khử: HBr
Chất oxi hóa: Cl
2
b)Chất khử: Cu
Chất oxi hóa: H
2
SO
4
c)Chất khử: H
2
S

Chất oxi hóa: HNO
3
d)Chất khử: FeCl
2
Chất oxi hóa: Cl
2
.
Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
15’ GV yêu cầu HS thực
hiện các bước cân
bằng của phản ứng oxi
hóa khử trong bài tập
9b, 9c trong sgk trang
90
a)
2 7 3 2
2
4 4 2 4 4 3 4 2 4 2
( )Fe SO K MnO H SO Fe SO Mn SO K SO H O
+ + + +
+ + → + + +
2 3
2 2 2Fe Fe e
+ +
→ +
x 5
7 2
5Mn e Mn
+ +
+ →

x 2
10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+ 18H
2
SO
4
 5Fe
2
(SO
4
)
3
+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 18H
2
O
b)
2 1 0 3 2 4 2
2 2 2 3 2
Fe S O Fe O S O
+ − + − + −
+ → +

2 3
2 2 2Fe Fe e
+ +
→ +
1 4
4 4 20S S e
− +
→ +
3 4
2
2 2 4 22FeS Fe S e
+ +
→ + +
x 2
0 2
2
4 2O e O

+ →
x 11
4FeS
2
+ 11O
2
 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2

4. Dặn dò: (3 phút)
-Làm các bài tập còn lại: 9a,9d,9e, 10, 11, 12 sgk/ 90.
-Làm thêm bài tập sau (dùng phương pháp đònh luật bảo toàn electron)
Cho 20g hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dòch HCl dư thấy có 1g khí H
2
bay ra .
Khối lượng muối Clorua tạo ra trong dung dòch là bao nhiêu gam ?
Đáp số: 55,5g
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
GV : Nguyễn Hữu Quyền
116
Ngày Soạn: Tuần : 19
Ngày Dạy : Tiết : 37
Bµi 20: Bµi thùc hµnh sè 1: Ph¶n øng oxi ho¸ - khư
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức về phản ứng oxi hoá – khử để giải thích các hiện tượng xảy ra, xác
đònh vai trò của từng chất tham gia phản ứng.
2.Kiến thức cần ôn tập:
- HS ôn tập về phản ứng oxi hoá – khử: Đònh nghóa phản ứng oxi hoá – khử; Sự oxi hoá, sự
khử; Vai trò các chất trong phản ứng oxi hoá khử.
- Nghiên cứu trước để nắm được dụng cu,ï hoá chất, cách làm thí nghiệm.
3 .Kỹ năng:
- Rèn luyện kó năng thực hành thí nghiệm hoá học: làm việc với dụng cụ, hoá chất; Quan
sát các hiện tượng hoá học xảy ra.
4. Tổ chức:
Chia lớp học thành từng nhóm thực hành phù hợp với số HS từng lớp và điều kiện cơ sở vật
chất của PTN. Phân công nhóm trưởng và nên có những yêu cầu để HS có ý thức thực hiện theo nhóm
thực hành ổn đònh trong năm học ( nếu cầcn thiết mới thay đổi).
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học:(Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

* Dụng cụ:
- Ống nghiệm - Ống hút nhỏ giọt - Kẹp hoá chất - Giá để ống nghiệm– Thìa lấy hoá
chất
* Hoá chất:
- dd H
2
SO
4
loãng - dd FeSO
4
- dd KMnO
4
loãng – dd CuSO
4
– Kẽm viên – đinh sắt nhỏ
đánh sạch gỉ.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Làm thí nghiệmthực hành nghiên cứu.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổ đònh
- GV nêu những thí nghiệm thực hiện trong bài thực hành, những điều cần chú ý khi thực hiện
thí nghiệm 3. Biểu diễn cho HS xem động tác nhỏ từng giọt KMnO
4
vào ống nghiệm chứa
dung dòch H
2
SO
4
, FeSO
4

.
- GV nhắc những yêu cầu cần thực hiện trong buổi thực hành.
Hoạt động 2 (Nội dung bài học)
GV lưu ý:
+ Nên dùng dung dòch H
2
SO
4


15%.
+ Tiết kiệm hoá chất bằng cách TN
hoá chất với lượng nhỏ. Dùng hõm
sứ đặt viên kẽm vào rồi nhỏ 1-2
HS thực hiện TNTH
quan sát hiện tượng,
giải thích và viết
PTHH của phản ứng.
HS xét sự thay đổi số
Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại
và dung dòch axit.
a) Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm một viên kẽm
nhỏ chứa sẵn 2ml dd H
2
SO
4


15%.

GV : Nguyễn Hữu Quyền
117
giọt H
2
SO
4
vào. oxi hoá và xác đònh
vai trò các chất tham
gia phản ứng.
b) Quan sát hiện tượng , giải thích, viết
PTHH. (…)
0
Zn
+
+1
2 4
H SO

+2
4
ZnSO
+
0
2
H
Hoạt động 3
GV chú ý hướng dẫn HS: Phải mài
hoặc cạo sạch lớp gỉ bề mặt dây sắt
cho thật sạch, dùng dây nhỏ dài
khoảng 2cm

HS thực hiện TNTH
quan sát hiện tượng,
giải thích và viết
PTHH của phản ứng.
Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại
và dung dòch muối.
a) Cách tiến hành:
Cho đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống
nghiệm chứa sẵn 2 ml dd CuSO
4
.
b) Đợi 10 phút sau quan sát hiện
tượng , giải thích, viết PTHH. (…)
Fe + CuSO
4
 Cu + FeSO
4
Vai trò các chất tham gia phản ứng:…
Hoạt động 4
GV hướng dẫn HS thay dõi sự đổi
màu của dd KMnO
4
nhạt dần và khi
mất màu thì dừng lại, dựa avò sự
thay đổi số oxi hoá, xác đònh chất
khử, chất opxi hoá, sự khử và sự oxi
hoá.
10FeSO
4
+2KMnO

4
+8H
2
SO
4

5Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+
8H
2
O
HS thực hiện TNTH
quan sát hiện tượng,
giải thích và viết
PTHH của phản ứng.

Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hoá – khử
trong môi trường axit.
a) Cách tiến hành:

Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd
FeSO
4
thêm vào đó 1ml dd H
2
SO
4
loãng, nhỏ tiếp từng giọt dd KMnO
4
lắc nhẹ sau mỗi lần nhở giọt.
b) Quan sát hiện tượng , giải thích, viết
PTHH. (…)
Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực hành:
GV + Nhận xét, đánh giá kết quả giờ thực hành.
+ Chấp hành nội quy giờ học, PTN.
+ Yêu cầu HS viết tường trình TN.
+ HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, làm vệ sinh dụng cụ TN, sắp xếp lại và vệ sinh phòng
TN.
GV : Nguyễn Hữu Quyền
118

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×