Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Chương 1- este-lipit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.57 KB, 12 trang )

Ngày soạn: 18/8/2009 Phê duyệt của tổ trưởng
Ngày giảng: 20/8/2009
Tiết 1 : ƠN TẬP ĐẦU NĂM
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
-Ơn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH
-Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên
quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
. Kỹ năng : Giải một số bài tập áp dụng kiến thức.
II- Phương pháp:
Đàm thoại, nêu vấn đề
III- Chuẩn bị
- Chuẩn bị của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất.
- Chuẩn bị của trò: Ơn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11.
IV- Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức :C5: C6:
2. Bài mới:
Họat động của Gv
Hoạt động của Hs
I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA
THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC:
Hoạt động 1:
Hỏi: Hãy nêu nội dung cơ bản của
thuyết cấu tạo hóa học ?
Gv: Nhận xét, bổ xung
GV: hướng dẫn học sinh lấy ví dụ minh
hoạ.
0
1 HS trình bày:
1. Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên
kết với nhau theo đúng hóa trò và theo một thứ tự


nhất đònh. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo
hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra
chất mới.
2. Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có hóa trò 4.
Những ngtử C có thể kết hợp không những với
những của nngtố khác mà còn kết hợp trực tiép với
nhau tạo thành những mạch C khác nhau (mạch
không nhánh, có nhánh và mạch vòng).
3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành
phần (bản chất và số lượng C ) và cấu tạo hóa học
( thứ tự liên kết C ).
Vì vậy, thuyết CTHH làm cơ sở để nghiên cứu
các hợp chất hữu cơ:
Hs: thảo luận ví dụ minh hoạ:
1. VD : C
2
H
6
O
CH
3
−CH
2
−OH

CH
3
−O−CH
3
Rượu etylic Đimetylete

2. IV IV IV VI VI
VD : CH
4
, CH
3
−CH
2
−OH , CH≡CH
GV: Cho hs thấy sự thay đổi: bản chất,
số lượng, thứ tự ngtử › thay đổi chất.
Gv: Nhận xét, bổ xung
II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
Hoạt động 2:
Hỏi: Em hãy nhắc lại đònh nghóa đồng
đẳng ? lấy ví dụ
Gv: Nhận xét, bổ xung
Hỏi: Em hãy nhắc lại đònh nghóa đồng
phân ? có mấy loại đphân, lấy ví dụ.
VD: C
4
H
10
có 2 đồng phân:
CH
3
−CH
2
−CH
2
−CH

3
Butan
CH
3
−CH−CH
3
 iso-butan
CH
3
VD: Đicloetan C
2
H
4
Cl
2
có 2đp:
CH
2
−CH
2
CH
3
−CH−CH
3
  
Cl Cl CH
3
1,2-đicloetan 1,1-đicloetan
VD: C
3

H
6
có 2đp
CH
2
=CH−CH
3
, propen
CH
3
−CH
2
−CH
2
−CH
3
, CH
3
−CH−CH
3
,

CH
3
CH
2
−CH
2
 
CH

2
−CH
2
3. VD: Tính chất phụ thuộc vào:
- Bản chất: CH
4
: Khí, dễ cháy,CCl
4
: Lỏng ,
không cháy
-Số lượng nguyên tử : C
4
H
10
:khí, C
5
H
12
: lỏng
-Thứ tự liên kết:
CH
3
−CH
2
−OH: Lỏng, không tan.
CH
3
−O−CH
3
: Khí, không tan

II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN:
1. Đồng đẳng: Đồng đẳng: là hiện tượng các chất
có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về
thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều
nhóm: - CH
2

VD: Tìm công thức chung dãy đồng đẳng của rượu
etylic?
Giải :
Ta có: C
2
H
5
OH + xCH
2
= C
2+x
H
5+2x
OH
Đặt : n =2+x. Do đó: 6 + 2x = 2n + 2.
Vậy công thức chung dãy đồng đẳng rượu etylic
là: C
n
H
2n+1
OH Hay C
n
H

2n+2
O.
2. Đồng phân:2. Đồng phân : là hiện tượng các
chất có cùng CTPT, nhưng có cấu tạo khác nhau
nên có tính chất khác nhau.
- Phân loại đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo: (3 loại)
Đồng phân mạch cacbon: mạch không
nhánh, mạch có nhánh.
Đồng phân vò trí: nối đôi, ba, nhóm thế và
nhóm chức.
Đồng phân nhóm chức: các đồng phân khác
nhau về nhóm chức, tức là đổi từ nhóm
chức này sang nhóm chức khác.
VD: Ankien – Ankin - Xicloanken
Anken – Xicloankan.
CH
2
/ \
CH
2
 CH
2
xiclopropan
Đây là các đồng phân mà thứ tự liên kết
của các trong phân tử hoàn toàn giống
nhau, nhưng sự phân bố hay nhóm
nguyên tử trong không gian khác nhau.
Nếu 2 hay nhóm nguyên tử ở một phía
của nối đôi giống nhau ta có

dạng cis, khác nhau ta có dạng trans.
GV: Trước hết xác đònh xem chất đã
cho thuộc loại chất gì : no, không no, có
thể chứa những loại nhóm chức nào ?
* Thứ tự viết:
Đồng phân mạch cacbon
Đồng phân vò trí.
Đồng phân nhóm chức.
Cuối cùng xem trong số các đồng
phân vừa viết, đồng phân nào có
đồng phân cis-trans (hợp chất
b) Đồng phân hình học : (cis – trans):
VD: Buten – 2
H H H C H
3
\ / \ /
C=C C=C
/ \ / \
CH
3
CH
3
CH
3
H
Cis Trans
* Điều kiện để có đồng phân cis – trans:
a e
\ / a ≠ b
C=C

/ \ e ≠ d
b d
- Phương pháp viết đồng phân của một
chất :
VD: Viết các đồng phân của C
4
H
10
O
Giải :
+ Đồng phân rượu : –OH (4đp)
CH
3
−CH
2
−CH
2
−CH
2
−OH
CH
3
−CH−CH
2
−OH

CH
3
CH
3

−CH
2
−CH −OH

CH
3
CH
3

CH
3
−C −OH

CH
3
+ Đồng phân ete : − O − (3đp)
CH
3
−O−CH
2
−CH
2
−CH
3
CH
3
−O−CH−CH
3

CH

3
CH
3
−CH
2
−O−CH
2
−CH
3
Mạch
hở
No:lk đơn
Không no :Lk đôi ba
Ankan
Anken,ankn, an kanđien
Mạch vòng
Vòng no :lk đơn
Xiclo ankan
Thơm: Có nhân Benzen
A ten
C
x
H
y
chứa nối đôi).
Hoạt động 3:
GV: ở lớp 11 các em đã nghiên cứu
những hiđrocacbon nào?
H:Tính chất hoá học của những hợp chất
hữu cơ đó?

Chú ý : Phản ứng thế của Ankan có 3
cacbon trở lên ưu tiên thế ở cacbon có
bậc cao nhất.
Cần lưu ý: phản ứng cộng anken không
đối xứng với tác nhân không đối xứng
(HX, H
2
O) tuân theo qui tắc
Maccopnhicop:
3CH
2
=CH
2
+ 2KMnO
4
+ 4H
2
O →
CH
2
−CH
2
+ 2MnO
2
+2KOH 

OH OH
Có khả năng tham gia phản ứng cộng
hợp 2 lần:
VD :

HC≡CH + Ag
2
O
 →
3
NH
AgC≡CAg↓ +
H
2
O
Bạcaxetilua(vàng)
Chú ý: qui luật thế ở vòng benzen
III- CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA CÁC HIĐROCACBON :
1.
ANKAN (PARAFIN): C
n
H
2n+2
( n ≥ 1)
a) Cấu tạo: Mạch C hở, chỉ có liên kết đơn (lk
δ).
b) Hóa tính:
Phản ứng thế: Cl
2
, Br
2
.
Phản ứng hủy.
Phản ứng tách H

2
.
Phản ứng crackinh.
2. ANKEN (OLEFIN): C
n
H
2n
( n ≥ 2)
a) Cấu tạo: mạch C hở, có 1 liên kết đôi ( 1 lk δ và
1 lk π).
b) Hóa tính:
Phản ứng cộng: H
2
, X
2
, HX, H
2
O
Phản ứng trùng hợp.
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn : Làm
mất màu dung dòch thuốc tím.
3. ANKIN: C
n
H
2n-2
(n ≥ 2)
a) Cấu tạo : mạch C hở, có 1 liên kết ba ( 1lk δ và
2lk π ).
b) Hóa tính:
Phản ứng cộng

Phản ứng trùng hợp. ( nhò hợp và tam hợp)
Phản ứng thế bởi ion kim loại.
Phản ứng oxi hóa: làm mất màu dung dòch
KMnO
4
.
4. AREN: C
n
H
2n-6
(n ≥ 6)
a) Cấu tạo: mạch C vòng, chứa nhân benzen.
b) Hóa tính:
Phản ứng thế : Br
2
, HNO
3
.
Phản ứng cộng: H
2
, Cl
2
.
4). Củng cố kiến thức:
Ôn lại kỹ tính chất hoá học của các hiđrocacbon.
5). Hướng dẫn học ở nhà :
BÀI TẬP
1. Viết các đp có thể có của:
a) C
6

H
14
; b) C
5
H
10
c) C
5
H
12
O ; d) C
4
H
11
N
e) C
4
H
9
Cl ; f) C
4
H
8
Cl
2
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
CH
3
CHO C
2

H
4
 PE
CH
4
 C
2
H
2
CH
2
= CH – Cl  PVC
CH
3
COOCH=CH
2
C
6
H
6
 666
Ngày soạn: 23/8/2009 Phê duyệt của tổ trưởng
Ngày giảng: 25/8/2009
Tiết 2: ESTE

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc chức) của este.
- Tính chất hố học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng

xà phòng hố).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hố.
- ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este khơng tan trong nước và có nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng
- Viết được cơng thức cấu tạo của este có tối đa 4 ngun tử cacbon.
- Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, bằng phương pháp hố học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hố.
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống câu hỏi, mẫu dầu ăn, mẫu dầu chuối để làm thí nghiệm trong SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1. Ổn định lớp : C3: C9:
2. Bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hoạt động 1 ;
Gv: So sánh CTCT của hai chất sau đây từ
đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử este.
CH
3
– CO- OH CH
3
- CO- OC
2
H
5
Axit axetic Etyl axetat (este)
- GV: phân tích cấu tạo của este
? R, R’ có thể có cấu tạo như thế nào?

-GV: Giới thiệu một vài dẫn xuất khác của
axit cacboxylic.
R-CO-O-CO-R’; R- CO -X ; R - CO-
NR
1
R
2
Anhidrit axit Halogenua axit amit
- Hoạt động 2
? Nêu cách gọi tên este?
- Hoạt động 3
HS: Đọc tính chất vật lý trong SGK
HS: Nhận xét nhiệt độ sôi của este, ancol,
axit có cùng số nguyên tử C trong phân tử,
từ đó dự đoán este có tạo được liên kết
hidro liên phân tử hay không?
HS: Nhỏ vài giọt dầu ăn trong nước quan
sát và trả lời câu hỏi gợi ý của giáo viên.
Nhận xét mùi dấu chuối
- GV nhấn mạnh: mùi thơm, khả năng
hoà tan nhiều chất hữu cơ
- Hoạt động 4
- GV: Viết phản ứng theo chiều thuận
? Khả năng phản ứng của sản phẩm trong
cùng điều kiện?
- GV: phân tích cách đóng khung trong
phản ứng trên
- GV: Viết ptpư.
? Pư có xảy ra theo chiều ngược lại
I/KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC

CỦA AXIT CACBOXYLIC
1.Cấu tạo phân tử:
HS: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
-Este đơn giản có CTCT như sau:
R C OR'
O
Với R,R’ là gốc hidrocacbon no, không no
hoặc thơm (este của axit focmic R là hidro)
- CT chung của este đơn no: C
n
H
2n
O
2
(
2)n ≥
2. Cách gọi tên este:
Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit có
đuôi at
VD: H-COOC
2
H
5
etyl fomat
CH
3
-COOCH
3
metyl axetat

CH
3
-CH
2
-COOC
2
H
5
etyl propionat

CH
2
C COOCH
3
CH
3
metyl metacrylat
CH
3
COO CH
2
CH
2
C CH
3
CH
3
iso-amyl axetat
- Xem thêm một số thí d ụ trong SGK
3.Tính chất vật lý:

- SGK
- Thơm mùi quả chín: etyl butirat: mùi dứa
Iso-amyl axetat: mùi chuối chín
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE:
1. Phản ứng ở nhóm chức:
a)Phản ứng thuỷ phân
+ Trong dd axit
H
2
SO

, t
o
CH
3
C
O
OH
CH
3
C
O
OH
không, vì sao?
HS: Nghiên cứu dạng tổng quát trong
SGK lên bảng viết phương trình ví dụ
điều chế etyl fomiat, iso- amyl axetat,
metyl metacrylat từ axit và ancol tương
ứng.
- Hoạt động 5

? Gốc Hidrocacbon không no trong phân
tử este có khả năng tham gia phản ứng nào
- Hoạt động 6
GV: Giới thiệu một vài phản ứng điều
chế.
GV: nhấn mạnh điều kiện để nâng cao
hiệu suất phản ứng điều chế.
GV: Đi ều chế este của phenol không
dùng axit cacboxylic mà phải dùng
anhidrit axit hoặc clorua axit tác dụng với
phenol.
- GV giới thiệu một số este chứa photpho
được sử dụng làm thuốc trừ sâu.
CH
3
C OC
2
H
5
O
+

H OH
+ C
2
H
5
OH
-> Phản ứng thuỷ phân trong dd axit là phản ứng
thuận nghịch

+ Trong dd bazơ ( pư xà phòng hoá)
CH
3
C OC
2
H
5
O
+
NaOH
-> Phản ứng thuỷ phân trong dd bazơ là pư không
thuận nghịch còn gọi là phản ứng xà phòng hoá

2. Ph ản ứng ở gốc hidrocacbon:
a)Phản ứng cộng vào gốc không no (cộng
H
2
,Br
2
,Cl
2
….)
HS: Tham khảo SGK và lên bảng viết phản ứng ví dụ.
b) Phản ứng trùng hợp:
HS: Tham khảo và viết PTPƯ
III/ ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
1. Điều chế:
a) Este của ancol:
Dùng phản ứng este hoá giữa acol và axit
H

2
SO

, t
o
CH
3
COOH + CH
3
OH CH
3
COOCH
3
+
H
2
O
HS: Viết thêm hai phản ứng và nghiên cứu điều kiện
để nâng cao hiệu suất phản ứng.
b) Este của phenol
HS: Viết ph ương trình phản ứng:
C
6
H
5
-OH + (CH
3
CO)
2
O


CH
3
COOC
6
H
5
+
CH
3
COOH
Anhidrit axetic phenyl axetat
2. Ứng dụng
- Este có mùi thơm được dùng để tăng hương vị cho
bánh kẹo, nước giải khát, pha vào nước hoa, xà phòng.
- Este có khả năng hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ
được dùng pha sơn
- Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
- Hoạt động 6
Củng cố :2.3/7 sgk
Dặn dò: 4,5/7 sgk

→
o
t
CH
3
-COONa + C
2
H

5
-OH
Ngày soạn: 23/8/2010 Phê duyệt của tổ trưởng
Ngày giảng: 27/8/2010
Tiết 3 : LIPIT

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro
hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
2. Kĩ năng
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
- Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chất béo, sáp ong
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp: C5: C6:
2. KiÓm tra bài cũ : Viết CTCT các đồng phân ứng với CTPT C
2
H
4
O
2
. Gọi tên các đồng phân có
nhóm C=O. Những đồng phân nào có phản ứng tráng gương, vì sao?

3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
- GV cho HS quan sát các mẫu vật là dầu ăn,
mỡ, sáp ong và giới thiệu cho HS biết chúng
đều là lipit và chúng ta chỉ nghiên cứu về chất
béo
- GV hỏi: nhìn vào CTC của chất béo, hãy cho
biết chất béo là este được tạo nên từ ancol nào
và axit cacboxylic loại nào? Sau đó GV cho
HS đọc kết luận trong sgk/9.
- GV: hãy tính số liên kết đôi C=C trong hai
axit béo không no và nhận xét về nhiệt độ
I/ Khái niệm, phân loại và trạng thái tự nhiên
1/ Khái niệm và phân loại
CTC của chất béo:
Trong đó: R
1
, R
2
, R
3
là các gốc hiđrocacbon, có
thể giống hoặc khác nhau
Kết luận: sgk/9
- Khi thủy phân chất béo thì thu được glixerol và
axit béo (hoặc muối)
- Axit béo no thường gặp là: axit panmitic:
C
15

H
31
– COOH (t
nc
: 63
0
C); axit stearic: C
17
H
35

COOH (t
nc
: 70
0
C)
- Axit béo không no thường gặp là: axit
oleic:C
17
H
33
– COOH (t
nc
: 13
0
C); ; axit linoleic:
CH
2
O C
O

R
1
CH O CO
R
2
CH
2
O C
O
R
3
CH
2
OCOC
17
H
33
CH OCOC
17
H
33
CH
2
OCOC
17
H
33
+ 3H
2
Ni, t

0
, p
CH
2
OCOC
17
H
35
CH OCOC
17
H
35
CH
2
OCOC
17
H
35
núng chy ca cỏc axit trờn.
Hot ng 2: Tớnh cht vt lý
-GV hi: cn c vo nhit núng chy ca 2
cht bộo trờn, hóy cho bit thnh phn no
trong phõn t cht bộo cú nh hng n trng
thỏi tn ti ca cht bộo ú
- GV cho HS rỳt ra kt lun trong sgk
Hot ng 3: Tớnh cht húa hc
- GV t vn : cht bộo l mt este do vy
nú th hin tớnh cht húa hc chung ca mt
este (yờu cu HS nhc li bi c). Ngoi ra,
nu gc axit bộo khụng no thỡ cht bộo cũn cú

phn ng cng
- GV nhn xột: phn ng thy phõn cht bộo
trong mụi trng axit l phn ng thun
nghch v sn phm l glixerol v cỏc axit bộo
- GV: phn ng thy phõn cht bộo trong mụi
trng kim l phn ng x phũng húa. Mui
natri ca cỏc axit bộo chớnh l x phũng
- phn ng x phũng húa xy ra nhanh hn
phn ng thy phõn trong mụi trng axit v
l phn ng mt chiu
- GV b sung: cht bộo cú cha cỏc gc axit
khụng no cú phn ng cng H
2
vi xỳc tỏc Ni
trong iu kin t
0
, p cao
- Phng phỏp ny dựng trong CN ch bin
du thnh m rn hoc b nhõn to cú giỏ tr
cao hn
- GV trỡnh by: mt s du m ng thc vt
lõu ngy ngoi khụng khớ thng cú mựi
khú chu ta gi l s ụi m
Hot ng 4: Vai trũ ca cht bộo
- GV cho HS nghiờn cu sgk sau ú vit quỏ
trỡnh chuyn húa cht bộo trong c th
- GV trỡnh by cỏc ng dng trong CN ca
cht bộo kt hp vi hỡnh v hoc mu vt
minh ha
C

17
H
31
COOH (t
nc
: 5
0
C);
2/ Trng thỏi t nhiờn: sgk/10
II/ Tớnh cht ca cht bộo
1/ Tớnh cht vt lý
- Cht bộo nh hn nc, khụng tan trong nc,
tan trong mt s dung mụi hu c nh: benzen,
xng, ete
2/ Tớnh cht húa học
a/ Phn ng thy phõn trong mụi trng axit
CH
2
O CO
R
1
CH O CO
R
2
CH
2
O CO
R
3
+ 3H

2
O
H
+
, t
0
CH
2
OH
CH OH
CH
2
OH
+
R
1
COOH
R
2
COOH
R
3
COOH
glixerol
triglixerit
Cỏc axit
bộo
b/ Phn ng x phũng húa
CH
2

O CO
R
1
CH O CO
R
2
CH
2
O CO
R
3
+ 3NaOH
CH
2
OH
CH OH
CH
2
OH
+
R
1
COONa
R
2
COONa
R
3
COONa
glixerol

triglixerit
t
0
X phũng
c/ Phn ng hiro húa lipit lng

Triolein (lng) Tristearin (rn)
d/ Phn ng oxi húa (s ụi m)
Cht bộo (cú C=C)
[O]

peroxit
[O]

an +
xeton + axit cacboxylic
III/ Vai trũ ca cht bộo
Cht bộo
H oạt động 5: Cng c, dn dũ
men
glixerol
axit beựo
chaỏt beựo
+ Q
moõ
- Nắm vững phản ứng đặc trưng của lipit giống este là phản ứng thủy phân (môi trường axit
hoặc kiềm)
- Ngoài ra lipit lỏng (chứa các gốc axit béo không no) còn có phản ứng cộng H
2
- Xem tríc bài chất giặt rửa


Ngày soạn: 28/8/2010 Phê duyệt của tổ trưởng
Ngày giảng: 30/8/2010
Tiết 4 : KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
I. Mục tiêu:
Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm, thành phần chính của xà phòng và của chất giặt rửa tổng hợp.
- Phương pháp sản xuất xà phòng ; Phương pháp chủ yếu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
- Nguyên nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
Kĩ năng
- Sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống.
- Tính khối lượng xà phòng sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
II. Chuẩn bị:
Một số hình ảnh về phương pháp SX xà phòng
Các mẫu chất có sẵn, phiếu học tập
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1: Ổn định lớp: C5: C6:
2: Bài cũ: Viết ptpư thủy phân tristearin xúc tác axit và bazơ
3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Hs: Đọc k/ n xà phòng (sgk), liên hệ bài lipit
cho ví dụ minh hoạ chất thành phần chính của
xà phòng.
Gv: Giúp cho hs hiểu cơ bản về xà phòng.
Hs: Đọc k/ n xà phòng(sgk), liên hệ bài lipit
cho ví dụ minh hoạ chất thành phần chính của
xà phòng.sgk
Hs: Đọc ppsx xà phòng (sgk), liên hệ bài lipit

viết ptpư thuỷ phân chất béo → xà phòng.
Gv: Giới thiệu ppsx xà phòng hiện nay
Hs: Xem qui trình và ptpư sgk

Hoạt động 2
Hs: Đọc k/ n chất giặt rửa tổng hợp (sgk),
Gv: Giúp hs hiểu được xà phòng khác chất giặt
rửa về thành phần, nhưng chúng có cùng mục
I. XÀ PHÒNG:
1. Khái niệm:
Xà phòng: hh RCOOM (R gốc HC axit béo, M
là: Na hoặc K) +Chất độn
Ví dụ thành phần chính thông thường:
C
17
H
35
COONa
C
15
H
31
COONa
2. Phương pháp sản xuất:
(RCOO)C
3
H
5
+ 3 NaOH –
to

› 3 RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
R - CH
2
- CH
2
- R’ R - COOH + R’- COOH
R - COONa + R’- COONa

II. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
1. Khái niệm:
Để đáp ứng nhu cầu to lớn và đa dạng về chất giặt
rửa, người ta đã tổng hợp ra nhiều chat có tính chất
đích sử dụng.
Hs: Đọc ppsx chất giặt rửatổng hợp (sgk), xem
sơ đồ điều chế ptpư sgk.
Gv: Giới thiệu một số chất giặt rửa tổng hợp
hiện nay
Hoạt động 3
Hs: Đọc sgk để hiểu rõ tác dụng của xà phòng
và chất giặt rửa tổng hợp, từ đó rút ra ứng
dụng trong đ/s và sx.
Gv: Giải thích minh hoạ thực tế.
giặt rửa tương tự xà phòng và được gọi là chất giặt
rửa tổng hợp. Thí dụ:
CH

3
[CH
2
]
10
- CH
2
- O - SO
3
-
Na
+

CH
3
[CH
2
]
10
- CH
2
- C
6
H
4
- O - SO
3
-
Na
+


( Natri lauryl sunfat và
natri đođecylbenzensunfonat)
2. Phương pháp sản xuất
R - CH
2
- CH
2
- R’ R - COOH + R’- COOH 
R - COONa + R’-
COONa
III. TÁC DỤNG CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT
GIẶT RỬA TỔNG HỢP
(sgk)

Hoaït ñoäng 4. Củng cố, dặn dò:
Hướng dẫn làm BT 4,5 /12 sgk
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài ‘Luyện tập’


Ngày soạn: 30/8/2010 Phê duyệt của tổ trưởng
Ngày giảng: 1/9/2010
Tiết 5: Luyện tập ESTE VÀ CHẤT BÉO

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cấu tạo của este và chất béo, tính chất hóa học của este và chất béo
2. Kĩ năng: Hệ thống hóa kiến thức, giải các bài toán hóa học
II. Chuẩn bị: h/s cần ôn trước bài este và chất béo chuẩn bị các bài tập
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1. Ổn định lớp: C5: C6:

2. Bài cũ:Kêt hợp với luyện tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
? Nhắc lại khái niệm este, chất béo. Công
thức phân tử.
? Nhớ lại tính chất hoá học đặc trưng của este,
chất béo: thuỷ phân trong MT axit và trong
MT bazơ (xà phòng hoá), phản ứng cộng
hiđro vào gốc HC chưa no đ/v chất béo lỏng.
Hoạt động 2
Gv: Hướng dẫn cho hs mẫu so sánh
Hs: So sánh trình bày lên bảng phụ
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Hs: Viết phương trình phản ứng bt 2
Hs: Trình bay ptpư bt 3, sau đó chọn phương
án đúng.
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Hoạt động 3
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài
tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài
tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học, sau đó chọn
phương án đúng
Gv và hs: nhận xét bổ xung
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm:

- Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR thì được este
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo,
gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol).
2.
Tính chất hoá học:
1. Phản ứng thuỷ phân :
H
2
SO
4
, t
o
RCOOR

+ H
2
O RCOOH +
R

OH

Bản chất: Phản ứng thuận nghịch (hai chiều)

3.
Phản ứng xà phòng hóa
RCOOR

+ NaOH RCOONa + R


OH
II. BÀI TẬP
Bài tập 3(sgk - trang 18)
Đáp án B
Bài tập4(sgk – trang 18)
Bài tập 6, 8(sgk – trang 18)
4. Củng cố: So sánh t/c hóa học cúa este và chất béo
5.Dặn dò:Bài tập về nhà: 5, 7 (sgk – trang 18)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×