Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Giáo án Tin học 11 chuẩn KTKN_Bộ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.59 MB, 137 trang )

Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Ngày soạn: 14/08/2013
Tiết
01
Tên bài dạy
Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 02: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Nắm được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình nói chung
 Biết khái niệm về lập trình.
 Biết được khái niệm về chương trình dịch.
 Phân biệt được chương trình dịch là biên dịch và thông dịch
 Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình.
2. Kĩ năng:
 Biết vai trò của chương trình dịch.
 Hiểu ý nghĩa nhiệm vụ của chương trình dịch
3. Thái độ:
 Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp vấn đáp gợi mở, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc và xem trước Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Nội dung bài học:
Làm quen với lớp.
HS làm quen với xây dựng thuật toán cho bài toán nấu cơm tạo hứng thú với bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: giới thiệu lập trình và ngôn ngữ lập trình


GV: Đặt câu hỏi 1: Em hãy cho biết các bước giải
một bài toán trên máy tính?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh.
Nhắc lại các bước giải bài toán trên máy tính đã học ở
lớp 10.
GV: Em hãy cho biết có mấy loại ngôn ngữ lập trình?
HS: Trả lời
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh.
1. Khái niệm lập trình: Lập trình là sử dụng
cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của một ngôn
ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn
đạt thuật toán.
- Có 3 loại ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ máy,
hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Chương trình dịch
GV: Làm thế nào để chuyển chương trình viết bằng
ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy?
Đưa ra ví dụ: Bạn là người không biết tiếng Anh vậy
làm sao để bạn có thể nói chuyện với người Anh hay
đọc một cuốn sách tiếng Anh?
+ Khi một người làm phiên dịch người đó phải dịch
như thế nào? (Dịch ngay từng câu khi 2 người nói
chuyện)
2. Chương trình dịch
- K/n:
- Có 2 loại: Biên dịch và thông dịch
+ Biên dịch (Compiler): Thực hiện các bước
sau:
 Duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi và kiểm tra

tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương
trình nguồn.
Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
+ Khi một người muốn dịch 1 cuốn sách sang tiếng
Việt thì làm thế nào? (Dịch toàn bộ cuốn sách đó
sang tiếng Việt để người đó có thể đọc được)
HS: Thảo luận trình bày về thông dịch và biên dịch
GV: Chốt ý
Biên dịch: Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal để dịch
một chương trình viết sẵn ra đĩa và thi hành chương
trình đã dịch để học sinh quan sát.
Thông dịch: Sử dụng các lệnh trong Command promt
để thực hiện một số lệnh của DOS hoặc dùng ngôn
ngữ Foxpro để thực hiện một số lệnh quản trị dữ liệu,
học sinh dễ dàng nhận ra việc thông dịch.
 Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một
chương trình đích (ngôn ngữ máy) để có thể
thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng
lại khi cần.
+ Thông dịch (Interpreter): Dịch lần lượt từng
câu lệnh và thực hiện ngay câu lệnh ấy.
Thông dịch được thực hiện bằng cách lặp lại
dãy các bước sau:
 Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp
theo trong chương trình nguồn
 Chuyển đổi các câu lệnh đó thành một hay
nhiều câu lệnh trong ngôn ngữ máy.
 Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được

Hoạt động 3: Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
GV: Cho một số ví dụ.
HS: Thảo luận
 Ví dụ tên tiếng việt sai do sử dụng kí tự ngoài
bảng chữ cái.
 Tên viết sai thứ tự  Sai cú pháp.
 Ý nghĩa bị sai trong một phép toán.
GV: Từ các ví dụ dẫn dắt đến các thành phần của một
NNLT.
1. Các thành phần cơ bản:
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 3 thành
phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa.
a. Bảng chữ cái: Là tập các ký hiệu dùng để
viết chương trình.
- Trong ngôn ngữ Pascal: sgk
b. Cú pháp: Là bộ quy tắc dùng để viết
chương trình.
c. Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần
thực hiện ứng với tổ hợp ký tự dựa vào ngữ
cảnh của nó.
3. Củng cố:
 HS nhắc lại một số kiến thức mới.
 Nắm lại Lập trình, NNLT, Chương trình dịch
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
 Học bài cũ, xem trước bài mới ở SGK.
 Làm các bài tập từ 1 đến 6 – Vở bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY




Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Ngày soạn: 18/08/2013
Tiết
02
Tên bài dạy
CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Biết một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng
2. Kĩ năng:
 Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên do người lập trình đặt.
 Nhớ các quy tắc đặt tên hằng và biến
 Biết đặt tên đúng, nhận biết tên sai.
3. Thái độ:
 Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp vấn đáp gợi mở, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là lập trình, ngôn ngữ lập trình?
Câu 2: Chương trình dịch là gì? Có mấy loại chương trình dịch?
2. Nội dung bài học:
Tiết hôm trước chúng ta đã tìm hiểu về một số thành phần của NNLT, hôm nay chúng ta tiếp tục
tìm hiểu tiếp nội dung của bài học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Một số khái niệm cơ bản (Tên)
GV: Trong các ngôn ngữ lập trình nói chung, các đối
tượng sử dụng trong chương trình đều phải đặt tên để
tiện cho việc sử dụng. Việc đặt tên trong các ngôn
ngữ khác nhau là khác nhau, có ngôn ngữ phân biệt
chữ hoa, chữ thường, có ngôn ngữ không phân biệt
chữ hoa, chữ thường.
GV: Giới thiệu cách đặt tên trong ngôn ngữ cụ thể
Pascal.
HS: Thảo luận
 Quy tắc đặt tên trong Pascal
 Cho ví dụ về 5 tên đúng
 Cho ví dụ 5 tên sai (Chỉ rõ lỗi sai)
HS: Tìm hiểu và trình bày về
 Tên dành riêng
 Tên chuẩn
 Tên do người lập trình tự đặt
2. Một số khái niệm
a. Tên
- Mọi đối tượng trong chương trình đều phải
được đặt tên. Mỗi ngôn ngữ lập trình có
một quy tắc đặt tên riêng.
- Trong Turbo Pascal tên là một dãy liên
tiếp không quá 127 ký tự bao gồm các chữ
cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải
bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Tên dành riêng:
- Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy
định với ý nghĩa xác định mà người lập
trình không thể dùng với ý nghĩa khác.

- Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa.
Ví dụ: Một số từ khóa
Trong ngôn ngữ Pascal: Program, Var, Uses,
Begin, End, …
Trong ngôn ngữ C
++
: main, include, while,
void, …
Tên chuẩn:
Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
GV: Mở một chương trình viết bằng Pascal để học
sinh quan sát cách hiển thị của một số từ khóa trong
chương trình.
- Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số
đơn vị chương trình có sẵn trong các thư viện
chương trình giúp người lập trình có thể thực
hiện được nhanh một số thao tác thường dùng.
- Giáo viên chỉ cho học sinh một số tên chuẩn
trong ngôn ngữ Pascal.
HS: Làm một số câu hỏi trên Slide về các loại tên
- Là những tên được ngôn ngữ lập trình
(NNLT) dùng với ý nghĩa nào đó trong
các thư viện của NNLT, tuy nhiên người
lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác.
Tên do người lập trình tự đặt
- Được xác định bằng cách khai báo trước
khi sử dụng và không được trùng với tên
dành riêng.

- Các tên trong chương trình không được
trùng nhau
Hoạt động 2: Tìm hiểu hằng, biến và chú thích.
HS: Quan sát ví dụ về chương trình tính diện tích
hình tròn.
HS: Thảo luận
 Các đối tượng cần có?
 Sự khác nhau giữa các đối tượng này?
GV: Gợi ý HS nhận ra Hằng và Biến
HS: Tìm hiểu và trình bày về Hằng, Biến.
b. Hằng và biến
Hằng: Là các đại lượng có giá trị không đổi
trong quá trình thực hiện chương trình.
- Các ngôn ngữ lập trình thường có:
+ Hằng số học: số nguyên hoặc số thực.
+ Hằng xâu: là chuỗi ký tự đặt trong dấu
nháy “ hoặc ””
+ Hằng Logic: là các giá trị đúng hoặc sai
Biến:
- Là đại lượng được đặt tên, giá trị có thể
thay đổi được trong chương trình.
- Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau.
- Biến phải khai báo trước khi sử dụng.
c. Chú thích
- Trong khi viết chương trình có thể viết các
chú thích cho chương trình. Chú thích không
làm ảnh hưởng đến chương trình.
Trong Pascal chú thích được đặt trong { và }
hoặc (* và *)
3. Củng cố:

 HS nhắc lại một số kiến thức về: Hằng, biến, Tên, Chú thích…
 Làm một số câu hỏi trắc nghiệm củng cố.
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
 HS học bài cũ ở nhà
 Xem trước nội dung của phần bài tập trong SGK.
 Làm các bài tập: 7 đến 16 – Vở bài tập
 Xem các bài tập 1 đến 6 SGK trang 13.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11

Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Ngày soạn: 22/08/2013
Tiết
03
Tên bài dạy
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Củng cố lại kiến thức về ngôn ngữ lập trình, chương trình dịch
 Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa
2. Kĩ năng:
 Biết các thành phần cơ bản của Pascal: Bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng
và biến. Quy tắc đặt tên trong Pascal, biết đặt tên đúng.
 Phân biệt được tên, hằng và biến
 Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát hiện lỗi cú pháp của
chương trình nguồn

3. Thái độ:
 Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp vấn đáp gợi mở, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút – Có đề đính kèm.
2. Nội dung bài học:
Gợi vấn đề bài tập về các nội dung đã học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
GV:Trước khi giải bài tập trong SGK, các em tự ôn
lại một số kiến thức mà chúng ta đã học ở các bài
trước dựa trên yêu cầu của câu hỏi trang 13 SGK.
Đặt câu hỏi số 1: Tại sao người ta phải xây
dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao?
HS: - Suy nghĩ để đưa ra phương án trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung hướng dẫn cho
học sinh trả lời câu hỏi số 1:
Câu 1:
- Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên
hơn, thuận tiện cho đông đảo người lập trình.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao nói
chung không phụ thuộc vào phần cứng máy
tính và một chương trình có thể thực hiện trên
nhiều máy tính khác nhau.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ

hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều
kiêu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng,
thuận tiện cho mô tả thuật toán.
Đặt câu hỏi 2: Chương trình dịch là gì? Tại sao
cần phải có chương trình dịch?
HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi, cho ví dụ
GV:Đặt câu hỏi 3: Biên dịch và thông dịch khác
nhau như thế nào?
Câu 2:
- Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có
chức năng chuyển đổi chương trình được viết
trên ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương
trình thực hiện được trên máy tính cụ thể.
Chương trình nguồn - > Chương trình dịch - >
Chương trình đích
Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
HS: Suy nghĩ, trả lời, giải thích từng câu hỏi,
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh.
Câu 3:
- Trình biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi,
xác định chương trình nguồn có dịch được
không? dịch toàn bộ chương trình nguồn thành
một chương trình đích có thể thực hiện trên
máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi
cần thiết.
Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra
ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch

được hoặc báo lỗi nếu không dịch được.
GV: Đặt câu hỏi 4: Hãy cho biết các điểm khác
nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn?
- Gọi hs trả lời và cho ví dụ
HS: Suy nghĩ, trả lời, giải thích từng câu hỏi,
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh.
GV: Đặt câu hỏi 5: Hãy tự viết ra ba tên đúng theo
quy tắc của Pascal
- Gọi 3 học sinh lên bảng cho ví dụ về tên do
người lập trình đặt.
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét, sửa chữa, góp ý.
GV: Đặt câu hỏi 6: Hãy cho biết những biểu diễn
nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong
Pascal và chỉ rõ trong từng trường hợp:
a) 150. 0 b) - 22
c) 6, 23 d) ‘43’
e) A20 f) 1. 06E- 15
g) 4+6 h) ‘C
i) ‘TRUE’
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét, sửa chữa, góp ý
Câu 4:
- Tên dành riêng không được dùng khác với ý
nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể dùng với ý
nghĩa khác.
VD: Tên dành riêng trong Pascal: program, uses,
const, type, var, begin, end.
Tên chuẩn: trong Pascal abs, integer.
Câu 5: Gợi ý: Trong Pascal tên (do người lập trình

đặt) được đặt tuân theo các quy tắc sau:
- Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới;
- Không bắt đầu bằng chữ số;
- Độ dài theo quy định của chương trình dịch (TP
không quá 127 kí tự, Free Pascal không quá
255 kí tự).
- Tuy nhiên, không nên đặt tên quá dài hay quá
ngắn mà nên đặt sao cho gợi ý nghĩa đối tượng
mang tên đó.
Câu 6:
- Những biểu diễn sau đây không phải là hằng
trong Pascal:
6, 23 dấu phẩy phải thay bằng dấu chấm;
A20 là tên chưa rõ giá trị;
4+6 là biểu thức hằng trong Pascal chuẩn cũng
được coi là hằng trong Turbo Pascal;
‘TRUE’ là hằng xâu nhưng không là hằng lôgic.
3. Củng cố:
 Thông qua hoạt động bài tập cho HS nắm lại các kiến thức đã học.
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
 Các em xem trước cấu trúc của một chương trình.
 Làm một số bài tập về phần này trong sách bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11

Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11

Đề gốc MC- Mix
Câu 01: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có mấy thành phần cơ bản?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
[<br>]
Câu 02: Điền từ còn thiếu: …… là tập các kí tự dùng để viết chương trình?
A. Bảng chữ cái B. Cú pháp C. Ngữ nghĩa D. Lập trình
[<br>]
Câu 03: Chương trình có chức năng đặc biệt chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình
bậc cao sang chương trình thực hiện được trên máy được gọi là gì?
A. Chương trình dịch B. Ngôn ngữ lập trình.C. Lập trình D. Pascal
[<br>]
Câu 04: Chương trình dịch nhận đầu vào là chương trình viết bằng NNLT bậc cao, thực hiện chuyển đổi
thành chương trình đích. Chương trình đích bây giờ trên nền tảng của ngôn ngữ lập trình nào?
A. Ngôn ngữ máy B. NNLT bậc cao C. Hợp ngữ D. Pascal
[<br>]
Câu 05: Điền từ còn thiếu vào dấu ba chấm: … dịch lần lượt từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện
ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc thông báo lỗi nếu có.
A. Thông dịch B. Biên dịch C. Hợp dịch D. Tùy dịch
[<br>]
Câu 06: Điền từ còn thiếu vào dấu ba chấm: … Duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, khi chương trình nguồn
không còn lỗi thì dịch toàn bộ chương trình nguồn thành chương trình đích.
A. Biên dịch B. Thông dịch C. Hợp dịch D. Tùy dịch
[<br>]
Câu 07: Khi ta dịch chương trình bằng loại này thì ta có không có chương trình đích để lưu trữ. Hỏi đó là
loại chương trình dịch nào?
A. Thông dịch B. Biên dịch C. Hợp dịch D. Tùy dịch
[<br>]
Câu 08: Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của một ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả
dữ liệu và diễn tả cái gì?
A. Thuật toán B. Chương trình C. NNLT D. Chương trình dịch

[<br>]
Câu 09: … là tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không
được sử dụng với mục đích khác. Điền từ còn thiếu?
A. Tên dành riêng B. Tên chuẩn C. Tên tự đặt D. Tên tùy ý
[<br>]
Câu 10: … được NNLT xây dựng với ý nghĩa nhất định. Người lập trình có thể khai báo và dùng với ý
nghĩa và mục đích khác. Điền từ còn thiếu?
A. Tên chuẩn B. Tên dành riêng C. Tên tự đặt D. Tên tùy ý.
[<br>]
Câu 11: Trong Pascal, câu nào sau đây không phải là tên dành riêng?
A. Byte B. Program C. Uses D. Var
[<br>]
Câu 12: Trong NNLT Pascal, tên không được quá bao nhiêu kí tự?
A. 127 B. 172 C. 217 D. 712
[<br>]
Câu 13: Trong Pascal, tên nào sau đây đặt đúng quy định.
A. Biendem B. Bien dem C. Bien@dem D. Biến đếm
[<br>]
Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Câu 14: Tên nào sau đây đặt đúng theo quy định đặt tên của Pascal?
A. Diem_Toan B. Diem- Toan C. Diem toan D. Điểm toán
[<br>]
Câu 15: Trong Pascal, tên nào sau đây đặt sai quy định?
A. D@Tin B. DiemTin C. D_Tin D. Dtin
[<br>]
Câu 16: … là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Điền từ còn
thiếu?
A. Hằng B. Biến C. Tên D. NNLT
[<br>]

Câu 17: Trong các NNLT thường có hằng số học, hằng logic và hằng gì?
A. Hằng xâu B. Hằng Số C. Hằng biến D. Hằng đúng.
[<br>]
Câu 18: Cho biết các biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong Pascal?
A. CH20 B. 203 C. True D. ‘ThanhHuy’
[<br>]
Câu 19: Trong chương trình nguồn có thể đặt các đoạn chú thích nhằm làm rõ ý nghĩa của chương trình.
Vậy phần chú thích này có ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn không?
A. Không B. Có C. Vừa có vừa không D. Đáp án khác
[<br>]
Câu 20: … là đại lượng có giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Điền từ còn
thiếu?
A. Biến B. Hằng C. Tên D. NNLT
Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Ngày soạn: 22/08/2013
Tiết
04
Tên bài dạy
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Cấu trúc chung của một chương trình và cấu trúc chung của một chương trình Pascal.
2. Kĩ năng:
 Hiểu và phân biệt các thành phần trong cấu trúc của một chương trình.
 Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản
3. Thái độ:
 Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp vấn đáp gợi mở, thảo luận.

III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án, Slide, Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu các thành phần của ngôn ngữ lập trình?
Câu 2: Trong Pascal có máy loại tên?nêu quy tắc đặt tên?
Gợi hứng thú cho HS về một chương trình máy tính. Dẫn dắt một chương trình sẽ có cấu trúc
những phần gì?
Chia HS thành 12 nhóm, mỗi nhóm gồm 2 bàn.
Hoạt động nhóm theo phiếu học tập.
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của chương trình
HS: Hoàn thiện phiếu học tập số 1
HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Chốt lại bằng Slide
1. Cấu trúc chung
- Mỗi chương trình nói chung gồm 2 phần: phần
khai báo và phần thân chương trình.
[<Phần khai báo>]
<Phần thân>
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của chương trình
HS: Hoàn thiện phiếu học tập số 2
HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Chốt lại bằng Slide
2. Các thành phần của chương trình
a. Phần khai báo
- Có thể khai báo tên chương trình, hằng được đặt
tên, biến, thư viện, chương trình con, …

Khai báo tên chương trình
- Trong Turbo pascal
Program <tên chương trình>;
- Tên chương trình do người lập trình tự đặt theo
đúng quy tắc đặt tên.
Khai báo thư viện:
- Trong ngôn ngữ Pascal:
Uses <tên thư viện>;
Khai báo hằng:
Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
- Những hằng sử dụng nhiều lần trong chương
trình thường được đặt tên để tiện khi sử dụng.
Khai báo biến:
- Mọi biến sử dụng trong chương trình đều phải
khai báo để chương trình dịch biết để xử lý và
lưu trữ.
- Biến chỉ mang một giá trị gọi là biến đơn
(Khai báo biến sẽ trình bày ở bài 5)
B. Phần thân chương trình:
- Thân chương trình thường là nơi chứa toàn bộ
các câu lệnh của chương trình hoặc lời gọi
chương trình con.
- Thân chương trình thường có cặp dấu hiệu bắt
đầu và kết thúc chương trình
Ví dụ: Trong ngôn ngữ Pascal
Begin
[<Các câu lệnh>]
End.

Hoạt động 3: Ví dụ
HS: Hoàn thiện phiếu học tập số 3
HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Chốt lại bằng Slide
Xác định cụ thể, chi tiết các thành phần trong
chương trình sau:
Program Tinh_Tong;
Uses crt;
Const K = 2.33;
Var x, y : Integer;
Begin
Write(‘Nhap vao x va y:’); Readln(x,y);
Writeln(‘Tong la:’, x+y);
Readln;
End.
3. Củng cố:
 Cho Slide câu hỏi củng cố.
 HS trả lời một số câu hỏi về: Cấu trúc, các thành phần của CT.
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
 Các em tìm hiểu trước một số KDL chuẩn.
 Tìm hiểu cách khai báo biến như thế nào?
 Làm các bài tập 17, 18, 19, 20, 21 – VBT
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Ngày soạn: 03/09/2013
Tiết

05
Tên bài dạy
Bài 4: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
Bài 5: KHAI BÁO BIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Biết được cấu trúc chung của một chương trình.
 Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn: Nguyên, ký tự, logic, thực.
 Biết được cấu trúc chung của khai báo biến
2. Kĩ năng:
 Sử dụng được kiểu dữ liệu và khai báo biến để viết được một chương trình đơn giản
 Hiểu được khai báo biến. Khai báo đúng, nhận biết được khai báo sai.
3. Thái độ:
 Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp vấn đáp gợi mở, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu cấu trúc chung của chương trình? Cách khai báo các thành phần của chương trình?
2. Nội dung bài học:
Nhắc lại kiến thức về biến được học tiết trước, gợi HS đến cách khai báo biến như thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Một số kiểu dữ liệu chuẩn
GV: Nêu câu hỏi nội dung
HS: Thảo luận tìm hiểu
 Một số KDL chuẩn
 Miền giá trị của các KDL này

 Trình bày
GV: Nhận xét góp ý
Sau khi HS trình bày.
GV: Nêu câu hỏi lựa chọn biến trên Slide
HS: Thảo luận
 Xem lại các KDL vừa tìm hiểu
 Chọn KDL phù hợp với các yêu cầu của đề
NNLT Pascal có một số kiểu dữ liệu chuẩn
sau:
1. Kiểu số nguyên
Kiểu Số Byte
BYTE 1
INTEGER 2
WORD 2
LONGINT 4
2. Kiểu thực
- Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưng hay
dùng một số kiểu sau:
Tên kiểu Miền giá trị
REAL 0 hoặc nằm trong (10
EXTENDED 0 hoặc nằm trong (10
3. Kiểu kí tự
- Tên kiểu: CHAR
- Miền giá trị: Là các kí tự trong bảng mã
ASCII gồm 256 ký tự
4. Kiểu logic
- Tên kiểu: Boolean
Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức

- Miền giá trị: Chỉ có 2 giá trị là TRUE
(Đúng) hoặc FALSE (Sai)
Hoạt động 2: Khai báo biến
GV: Giới thiệu cú pháp khai báo biến.
HS: Giải thích cú pháp
HS: Thảo luận nhóm 2
 Nắm lại cú pháp khai báo biến
 Khai báo biến cho ví dụ
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi trên Slide
 Tìm lỗi sai trong khai báo
- Trong ngôn ngữ Pascal, biến đơn được khai
báo như sau:
Var <danh sách biến>: <kiểu số liệu>
Trong đó:
+ Var: là từ khóa dùng để khai báo biến
+ Danh sách biến: tên các biến cách nhau
bởi dấu phẩy
+ Kiểu dữ liệu: là một kiểu dữ liệu nào đó
của ngôn ngữ Pascal
- Khai báo biến cần quan tâm đến phạm vi giá
trị của nó.
Ví dụ 1:
Khai báo biến giải phương trình
ax
2
+bx+c=0(a<>0)
Var a, b, c, x1, x2, Delta:Real;
Ví dụ 2: Khai báo biến giải hệ phương trình bậc
nhất
a

1
x+b
1
y=c
1
a
2
x+b
2
y=c
2
Var a
1
, a
2,
b
1
, b
2,
c
1
, c
2
, x, y:Real;
Ví dụ 3: khai báo biến tính diện tích tam giác
biết độ dài 3 cạnh
Var a, b, c, p, S: Real;
3. Củng cố:
 HS nêu lại một số KDL chuẩn.
 Trả lời cú pháp khai báo biến

 Khai báo biến cho một ví dụ đơn giản.
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
 Nắm lại một số KDL chuẩn và cách khai báo biến.
 Làm các bài tập trong SGK.
 Làm bài tập 22 đến 30 – VBT
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY




Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Ngày soạn: 05/09/2013
Tiết
06
Tên bài dạy
PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn.
2. Kĩ năng:
 Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.
3. Thái độ:
 Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp vấn đáp gợi mở, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu cú pháp khai báo biến trong Pascal? Cho ví dụ?
2. Nội dung bài học:
Cho một biểu thức tính delta, dẫn dắt cách viết biểu thức tính toán này trong NNLT như thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phép toán
GV: Dẫn dắt vào bài: Trong khi viết chương trình ta
thường phải thực hiện các tính toán, thực hiện các so
sánh để đưa ra quyết định xem làm việc gì. Vậy trong
chương trình ta viết thế nào? Có giống với ngôn ngữ
tự nhiên hay không? Tất cả các ngôn ngữ có sử dụng
chúng một cách giống nhau không?
GV: Toán học có những phép toán nào?
HS: Đưa ra một số phép toán thường dùng trong toán
học.
HS: Đưa ra một số quy định về phép toán trong
NNLT Pascal.
GV: Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có cách kí hiệu
phép toán khác nhau.
HS: Làm một số ví dụ liên quan phép toán.
- Ngôn ngữ lập trình nào cũng sử dụng đến
phép toán, biểu thức, câu lệnh gán.
- Ta xét các khái niệm này trong ngôn ngữ
Pascal
I. Phép toán
NNLT Pascal sử dụng một số phép toán sau:
- Với số nguyên: +, - , * (nhân), div (chia
lấy nguyên), mod (chia lấy dư)
- Với số thực: +, - , *, / (chia)
- Các phép toán quan hệ <, <=, >, >=, =,

<>: Cho kết quả là một giá trị logic (True
hoặc False)
- Các phép toán Logic: NOT (phủ định),
OR (hoặc), AND (và): thường dùng để kết
hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau.
Hoạt động 2: Biểu thức số học và hàm số học chuẩn.
GV: Nêu yêu cầu nội dung
HS: Tìm hiểu đưa ra
 Khái niệm biểu thức
 Cách viết biểu thức trong toán học và trong
LT
GV: Phân tích ý kiến của học sinh.
GV: Cho HS nêu cách viết biểu thức và thứ tự thực
hiện phép toán trong lập trình.
I. Biểu thức
1. Biểu thức số học
- Là một hằng số học, biến số học hoặc
hằng và biến số học liên hệ với nhau bởi
phép toán số học.
Thứ tự thực hiện các phép toán:
Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
HS: Hoạt động cá nhân
 Viết lại biểu thức toán học trong NNLT Pascal
 Hiểu Biểu thức trong LT viết lại biểu thức đó
trong toán học.
GV: Đặt câu hỏi, muốn tính X
2
ta viết thế nào?

HS: Có thể đưa ra là X*X
GV: Muốn tính , sinx, cosx, … làm thế nào?
HS: Chưa biết cách tính
GV: Để tính các giá trị đó một cách đơn giản, người
ta xây dựng sẵn một số đơn vị chương trình trong các
thư viện chương trình giúp người lập trình tính toán
nhanh các giá trị thông dụng.
HS : Dựa vào hàm số học chuẩn viết một số biểu thức
số học.
- Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Nhân chia trước cộng trừ sau …
- Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của
biến hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất
trong biểu thức.
*. Hàm số học chuẩn
- Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp
sẵn một số hàm số học để tính một số giá
trị thông dụng.
- Cách viết: Tên_hàm (Đối số)
Bảng một số hàm chuẩn:
(Theo dõi SGK và màn hình)
3. Củng cố:
 HS nhắc lại một số kiến thức về phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn
 HS viết một số biểu thức.
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
 Các em học bài cũ đã học
 Làm các bài tập 31, 32, 33, 34, 35 – VBT
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY




Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Ngày soạn: 12/09/2013
Tiết
07
Tên bài dạy
PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Biết các khái niệm: Biểu thức quan hệ.
 Hiểu lệnh gán.
2. Kĩ năng:
 Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.
 Viết được lệnh gán.
3. Thái độ:
 Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp vấn đáp gợi mở, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu một số phép toán trong NNLT mà em biết? Viết lại các biểu thức sau trong Pascal?
2. Nội dung bài học:
Đưa ra một biểu thức so sánh trong toán, gợi các em tìm hiểu nội dung của bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Biểu thức quan hệ và logic.
GV: Trong lập trình thường ta phải so sánh hai giá trị

nào đó trước khi thực hiện lệnh nào đó. Biểu thức
quan hệ còn được gọi là biểu thức so sánh 2 giá trị,
cho kết quả là đúng hoặc sai (logic).
VD: 3>5: Cho kết quả sai
GV: Đặt câu hỏi, muốn so sánh nhiều điều kiện đồng
thời làm thế nào?
HS: Đưa ra ý kiến của mình. (và, hoặc, …)
Đưa ra ví dụ và cách viết đúng trong ngôn ngữ Pascal
Chú ý: Mỗi ngôn ngữ có cách viết khác nhau.
2. Biểu thức quan hệ
Có dạng như sau:
<biểu thức 1> <phép toán quan hệ> <biểu thức
2>
Trong đó:
- Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng kiểu.
- Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE
hoặc FALSE
Ví dụ: A < B;
2*A >= 4+ B
3. Biểu thức logic
- Biểu thức logic đơn giản nhất là hằng hoặc
biến logic.
- Thường dùng để liên kết nhiều biểu thức
quan hệ lại với nhau bởi các phép toán
logic.
Ví dụ:
- Ba số dương a, b, c là độ dài ba cạnh tam
giác nếu biểu thức sau cho giá trị đúng
(a+ b > c) and (b+ c >a) and (c+ a >b)
- Biểu thức điều kiện 0 d” X d’ 5 được viết

Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
như sau:
(x >= 0) and (x <= 5)
Hoạt động 2: Lệnh gán
GV: Mỗi NNLT có cách viết lệnh gán khác nhau.
GV: Cần chú ý điều gì khi viết lệnh gán?
HS: Đưa ra ý kiến.
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh sau đó tổng
hợp lại: cần chú ý đến kiểu của biến và kiểu của biểu
thức.
GV: Minh họa một vài lệnh gán bằng một ví dụ trực
quan trên bảng hoặc trên màn hình.
III. Câu lệnh gán
- Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi
ngôn ngữ lập trình, thường dùng để gán giá trị
cho biến.
Cấu trúc:
<tên biến>:= <biểu thức>;
- Trong đó biểu thức phải phù hợp với tên biến.
Có nghĩa là kiểu của tên biến phải cùng kiểu
với kiểu của biểu thức hoặc phải bao hàm kiểu
của biểu thức.
- Hoạt động của lệnh gán: Tính giá trị của biểu
thức sau đó ghi giá trị đó vào tên biến.
Ví dụ:
X1:= (- b –sqrt(b*b – 4*a*c))/(2*a);
X2:= (- b +sqrt(b*b – 4*a*c))/(2*a);
I:= I + 1;

J:= J – 2;
Trong đó: lệnh thứ 3 tăng giá trị của I một đơn
vị, lệnh thứ 4 giảm giá trị biến J hai đơn vị.
3. Củng cố:
 HS nhắc lại kiến thức của bài bằng cách trả lời các câu hỏi trên Slide.
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
 Các em học bài cũ và xem trước bài mới trong SGK.
 Hoàn thiện các bài tập 36 đến 41 – Vở bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Ngày soạn: 19/09/2013
Tiết
08
Tên bài dạy
CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình.
 Biết các bước: Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
 Biết một số công cụ của môi trường lập trình cụ thể.
2. Kĩ năng:
 Viết được một số lệnh vào ra đơn giản.
 Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi.
 Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và tính hợp
lý của kết quả thu được.

3. Thái độ:
 Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp vấn đáp gợi mở, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án, máy tính, màn chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Kể tên và cho ví dụ về biểu thức số học?
Câu 2: Nêu cú pháp câu lệnh gán và cho ví dụ?
2. Nội dung bài học:
Cho một ví dụ về cần nhập thông tin gì đó từ bàn phím và thông báo kết quả ra màn hình gợi
học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản.
GV: Làm cách nào để nhập giá trị từ bàn phím vào
cho biến.
GV: Diễn giải hoạt động của READ/READLN, nêu
sự khác nhau khi dùng Read/Readln.
GV: Mỗi ngôn ngữ có cach nhập thông tin vào khác
nhau.
GV: Đưa ra hai ví dụ về chương trình có nhập thông
tin vào từ bàn phím.
GV: Chạy chương trình cho học sinh quan sát, nhận
xét về chương trình.
Giải thích việc nhập giá trị cho nhiều biến đồng
thời.
Trong ngôn ngữ Pascal các thủ tục vào ra
chuẩn viết như sau:

1. Nhập dữ liệu từ bàn phím
- Cú pháp:
READ/READLN(<DS biến>);
Ví dụ: Read(N);
Readln(a, b, c);
Chú ý: Khi nhập dữ liệu từ bàn phím READ
và READLN có ý nghĩa như nhau, thường
hay dùng READLN hơn. READLN luôn chờ
gõ phím Enter.
Ví dụ 2: Xét chương trình sau:
Program VD;
Uses crt;
Var a, b, c: Integer;
Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Có thể thay đổi lệnh Readln(a, b, c) trong ví dụ 2
thành Read(a, b, c), chạy chương trình để học sinh
thấy sự khác nhau khi sử dụng hai lệnh này.
GV: Mỗi ngôn ngữ có cách đưa thông tin ra màn hình
khác nhau.
Lấy thêm ví dụ về các thủ tục đưa thông tin ra màn
hình của ngôn ngữ khác
C++: cout ….
GV: Giải thích sự khác nhau giữa Write, Writeln.
Lấy ví dụ minh họa cụ thể bằng chương trình.
Begin
Clrscr;
Write(‘Moi ban nhap 3 so:’); Readln(a, b, c);
Write(‘Ban vua nhap vao 3 so:, a, b, c);

Readln;
End.
2. Đưa dữ liệu ra màn hình
- Cú pháp:
Write/Writeln(<DS kết quả ra>);
- Trong đó các Giá trị có thể là tên biến, tên
hằng, giá trị cụ thể, biểu thức hoặc tên hàm.
Ví dụ:
Write(a, b, c);
Writeln(‘Gia tri cua N la: ’, N);
- Thủ tục Writeln sau khi đưa kết quả ra sẽ
chuyển con trỏ màn hình xuống đầu dòng tiếp
theo.
- Kết quả khác:<Độ rộng>
Ví dụ: Write(N: 8);
Writeln(‘X = ’, X:8:3);
Hoạt động 2: Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
GV: Cho học sinh nêu một số thao tác thường dùng
khi soạn thảo chương trình trong môi trường soạn
thảo Turbo Pascal.
GV: Thực hiện một vài lần các thao tác này để các em
nhận thấy mức độ tiện lợi của nó khi soạn thảo cũng
như chạy chương trình.
HS: Hoạt động
 Thảo luận cách thực hiện
 thực hiện các thao tác này trên máy chiếu.
Màn hình làm việc ngôn ngữ Pascal có dạng
như sau:
Một số thao tác thường dùng trong Pascal:
- Xuống dòng: Enter

- Ghi file vào đĩa: F2
- Mở file đã có: F3
- Biên dịch chương trình: Alt + F9
- Soát lỗi chương trình: F9
- Chạy chương trình: Ctrl + F9
- Đóng cửa sổ chương trình: Alt + F3
- Chuyển qua lại giữa các cửa sổ: F6
- Xem lại màn hình kết quả: Alt + F5
- Thoát khỏi Turbo Pascal: Alt + X
3. Củng cố:
 HS nêu cú pháp và giải thích về lệnh nhập và xuất thông tin.
 Thực hiện lại các thao tác soạn thảo, dịch …
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
 Học bài cũ và xem trước nội dung bài mới.
 Xem các bài tập trong SGK trang 35 và 36.
 Làm các bài tập 42 đến 54 – Vở bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Ngày soạn: 27/09/2013
Tiết
09
Tên bài dạy
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Biết được một chương trình Pascal hoàn chỉnh.

2. Kĩ năng:
 Viết được chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
 Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
 Nhận thức được cần nghiêm túc, cẩn thận và chính xác khi làm việc với NNLT.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp vấn đáp gợi mở, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút: Gồm 2 câu
 Câu 1: Viết lại một số biểu thức toán học trong Pascal
 Câu 2: Nêu cú pháp, giải thích, cho ví dụ về thủ tục vào/ra?
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Làm quen với việc hoàn thiện một chương trình Pascal.
GV: Trên cơ sở bài tập mẫu hôm trước, cho các em
xem lại 5 phút.
HS: Hoạt động
 Xem lại bài
 Hai học sinh lên bảng làm.
 Các học sinh còn lại làm hoàn thiện trong vở
bài tập.
GV: Trong quá trình hoạt động
 Xem và hướng dẫn thêm cho các học sinh
trong lớp.
 Kết hợp chấm điểm một vài học sinh
GV: Nhận xét chốt bài làm.

I. BÀI TẬP:
1. Bài tập 48 – VBT
Lập trình tính và thông báo ra màn
hình diện tích hình chữ nhật với hai cạnh a và
b được nhập vào từ bàn phím:
 Xác định bài toán:
 Tổ chức dữ liệu
 Ý tưởng thuật toán:
 Viết chương trình.
3. Củng cố:
 GV: Nhận xét chốt cuối tiết.
 HS nhắc lại được: Mục đích của các bước trong bài toán lập trình:
 Xác định bài toán:
 Tổ chức dữ liệu
 Ý tưởng thuật toán:
 Viết chương trình.
Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
 Về nhà các em xem lại các nội dung đã học.
 Thực hiện trước các mục trong SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Ngày soạn: 03/10/2013
Tiết
10

Tên bài dạy
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Biết được một chương trình Pascal hoàn chỉnh.
 Biết sử dụng một số dịch vụ chủ yếu của Pascal trong soạn thảo, lưu, dịch và thực hiện chương
trình.
2. Kĩ năng:
 Viết được chương trình đơn giản, lưu được chương trình trên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và
tìm lỗi thuật toán, hiệu chỉnh.
 Bước đầu biết phân tích và hoàn thành một chương trình đơn giản trên Pascal.
3. Thái độ:
 Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
 Nhận thức được cần nghiêm túc, cẩn thận và chính xác khi làm việc với NNLT.
 Có thái độ giữ gìn và bảo quản thiết bị học tập tại phòng thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp vấn đáp gợi mở, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong lúc thực hành.
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Làm quen với soạn thảo là lưu trữ chương trình.
HS: Thực hiện theo nhóm trên máy tính.
GV: Hướng dẫn thêm một số nhóm.
a. Gõ chương trình.
b. Nhấn phím F2 và lưu trữ chương trình với

tên là PTB2.Pas
Hoạt động 2: Dịch và sửa lỗi cú pháp
HS: Thực hiện theo nhóm trên máy tính.
GV: Hướng dẫn thêm một số nhóm.
c. Nhấn tổ hợp phím ALT + F9 để dịch và phát
hiện lỗi cú pháp (Nếu có)
Hoạt động 3: Thực hiện chương trình
HS: Thực hiện theo nhóm trên máy tính.
GV: Hướng dẫn thêm một số nhóm.
d. Nhấn CTRL + F9 để thực hiện chương trình.
Nhập các giá trị là 1 - 3 2 xem kết quả
e. Nhấn tổ hợp phím CTRL + F9 rồi nhập các
giá trị 1 0 2.
Quan sát kết quả hiển thị trên màn hình.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách hiệu chỉnh chương trình
GV: Nêu yêu cầu.
HS: Nêu ý tưởng cách loại bỏ biến trung gian D.
HS: Thao tác trên máy theo nhóm.
GV: Chiếu kết quả một số nhóm, nhận xét
HS: Thao tác theo nhóm.
HS: Một số nhóm chiếu kết quả.
f. Sửa lại chương trình để có chương trình
không dùng biến trung gian D.
Thực hiện chương trình đã cho với các bộ dữ
liệu trên.
g. Sửa lại chương trình nhận được ở câu c
bằng cách thay đổi công thức tính x2 (để ó 2
cách tính x2)
Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 5: Thực hiện chương trình
HS: Thao tác theo nhóm.
h. Thực hiện chương trình đã sửa với bộ dữ
liệu 1 - 5 6
i. Thực hiện chương trình đã sửa với bộ dữ liệu
1 1 1.
3. Củng cố:
 Đánh giá cho điểm một số nhóm.
 Đại diện HS nhắc lại một số thao tác cơ bản.
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
 Các em xem và làm trước các bài tập ở SGK trang 35 va 36.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



Giáo viên: Lê Thanh Phú 
Trường THPT Vĩnh Định – Năm học 2013 2014 Giáo án Tin học 11
Ngày soạn: 07/10/2013
Tiết
11
Tên bài dạy
BÀI TẬP CHƯƠNG (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Củng cố cho học sinh kiến thức đã đạt được ở bài thực hành 1.
2. Kĩ năng:
 Vận dụng lý thuyết đã học giải quyết một số bài tập.
 Viết được Một số biểu thức đơn giản.
 Viết được chương trình đơn giản.

3. Thái độ:
 Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp vấn đáp gợi mở, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Đặt vấn đề bài mới:
Hôm trước chúng ta đã thực hành làm quen với một số thao tác cơ bản. tiết hôm nay chúng ta
vận dụng một số kiến thức đã học để làm một số bài tập.
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Nhắc lại nội dung lý thuyết.
HS: Nhắc lại một số nội dung lý thuyết đã học trong
chương 1 và chương II
I. Lý thuyết:
Hoạt động 2: Bài tập
GV: Nêu yêu cầu bài tập
HS: Hoạt động nhóm 2 hoàn thiện vào vở.
GV: Kiểm tra kết quả.
HS: Thảo luận đáp án.
II. Bài tập:
1. Bài tập 3: SGK
Đáp án: Integer; Word, Longint, Real,
Extended.
2. bài tập 4: SGK
Đáp án: B và D
3. bài tập 5: SGK

Đáp án: B C D là đúng
Tiết kiệm bộ nhớ nhất: C
Hoạt động 3: Viết biểu thức
GV: Nêu yêu cầu nội dung
HS: Hoạt động cá nhân, hoàn thiện 3 bài tập.
HS: Đại diện trình bày bảng
GV: Nhận xét, tổng kết đáp án.
GV: Kết hợp lấy điểm
4. Bài tập 6: SGK
5. Bài tập 7: SGK
6. Bài tập 8: SGK
3. Củng cố:
 HS trả lời một số câu hỏi ôn tập trên Slide về kiến thức cũ.
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
Giáo viên: Lê Thanh Phú 

×