Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Công Nghệ và Truyền Thông Bách Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.25 KB, 73 trang )

Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
Li M u
Qua nghiờn cu chỳng ta nhn thy trong quỏ trỡnh kinh t qun lý con ngi l
vn ct lừi, cng ng thi l vn phc tp nht. Khai thỏc c tim nng
ca ngun lc con ngi chớnh l chỡa khoỏ cho mi doanh nghip t c
thnh cụng trong kinh doanh. Vỡ vy, vic phõn chia v kt hp cỏc li ớch phi
c cõn nhc, xem xột k lng. Cỏc li ớch ú bao gm: li ớch cỏ nhõn ngi
lao ng, li ớch doanh nghip v li ớch xó hi. Li ớch vt cht cỏ nhõn ngi
lao ng c th hin thu nhp hay chớnh l tin lng ca ngi ú.
Tin lng l biu hin bng tin m doanh nghip tr cho ngi lao ng
tng ng vi thi gian cht lng v kt qu m h ó cng hin, tin lng l
thu nhp ch yu ca ngi lao ng, ngoi ra ngi lao ng cũn c hng
mt s ngun thu nhp khỏc nh: tr cp, BHXH, tin thng i vi doanh
nghip thỡ chi phớ tin lng l mt b phn chi phớ cu thnh lờn giỏ thnh sn
phm, dch v doanh nghip sn xutt ra.T chc s dng lao ng hp lý, hch
toỏn tt lao ng v tớnh ỳng thự lao ca ngi lao ng, thanh toỏn tin lng
v cỏc khon liờn quan kp thi s kớch thớch ngi lao ng quan tõm ti thi
gian v cht lng lao ng, t ú nõng cao nng sut lao ng, tit kim chi
phớ, h giỏ thnh sn phm, tng li nhun cho doanh nghip.T ú ta thy k
toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng cng rt quan trng.
Qua thi gian thc tp ti cụng ty CP Cụng Ngh v Truyn Thụng Bỏch
Thnh em ó tip cn vi thc t k toỏn v qun lý tin lng ca cụng ty.Em
ó kt hp gia nhng kin thc trng vi nhng kin thc thc t v s
hng dn giỳp ca cụ giỏo ng Th Cỳc v ban lónh o, phũng k toỏn
cụng ty em hon thnh chuyờn thc tp tt nghip vi ti: K toỏn tin
lng v cỏc khon trớch theo lng ti Cụng ty CP Cụng Ngh v Truyn
Thụng Bỏch Thnh .
SV:Nguyễn Thị Chang - 1 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
Chuyờn gm 3 chng:


CHNG I: C s lý lun chung v k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng ti cỏc doanh nghip
CHNG 2: Thc trng k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng ti
Cụng ty CP Cụng Ngh v Truyn Thụng Bỏch Thnh
CHNG 3: Mt s kin ngh hon thin hch toỏn tin lng v cỏc khon
trớch theo lng ti cụng ty CP Cụng Ngh v Truyn Thụng Bỏch Thnh
SV:Nguyễn Thị Chang - 2 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
CHNG I
C S Lí LUN CHUNG V TIN LNG V CC KHON TRCH
THEO LNG TI CC DOANH NGHIP
1.Một số vấn đề cơ bản về hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng.

Bản chất và chức năng của tiền lơng
- Tin lng l biu hin bng tin ca giỏ tr sc lao ng m ngi lao ng
ó b ra trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh v c thanh toỏn theo kt qu lao
ng cui cựng.
Tin lng l ngun thu nhp ch yu ca ngi lao ng, va l mt
yu t chi phớ cu thnh nờn giỏ tr ca cỏc loi sn phm lao v, dch v do
doanh nghip sn xut ra, do ú cỏc doanh nghip s dng hiu qu sc lao ng
nhm tit kim chi phớ, tng tớch ly cho n v, tng thu nhp cho ngi lao
ng. Tiền lơng có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế vừa
khuyến khích ngời lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ
công, năng suất lao động, vừa tiết kiệm chi phí về lao động, hạ giá thành sản
phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Vai trò và ý nghĩa của tiền lơng
1.1.2.1.Vai trò của tiền lơng
Tiền lơng có vai trò rất to lớn nó làm thoả mãn nhu cầu của ngời lao động.

Vì tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngời lao động đi làm
cốt là để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền lơng để đảm bảo cuộc
sống tối thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trả
cho ngời lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lơng có vai
trò nh một nhịp cầu nối giữa ngời sử dụng lao động với ngời lao động. Nếu tiền
lơng trả cho ngời lao động không hợp lý sẽ làm cho ngời lao động không đảm
bảo ngày công và kỉ luật lao động cũng nh chất lợng lao động. Lúc đó doanh
nghiệp sẽ không đạt đợc mức tiết kiệm chi phí lao động cũng nh lợi nhuận cần có
SV:Nguyễn Thị Chang - 3 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
đợc để doanh nghiệp tồn tại lúc này cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy việc trả
lơng cho ngời lao động cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có
lợi đồng thời kích thích ngời lao động tự giác và hăng say lao động
1.1.2.2. ý nghĩa của tiền lơng
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Ngoài ra ngời lao
động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp BHXH, tiền thởng,
tiền ăn ca. Chi phí tiền lơng là một phần chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán kịp
thời tiền lơng và các khoản liên quan từ đó kích thích ngời lao động quan tâm
đến thời gian, kết quả và chất lợng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng
cao năng suất lao động, góp phần tiết kiệm chi phí về lao động sống, hạ giá thành
sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động.
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức
danh, tháng lơng quy định, số lợng, chất lợng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức
khoẻ, trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng cao hay
thấp

. 1.1.2.4 Quỹ tiền lơng:
Quỹ tiền lng là toàn bộ tiền lơng mà doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc
doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ tiền lơng bao gồm nhiều khoản nh lơng
thời gian (tháng, ngày, giờ), lơng sản phẩm, phụ cấp (chức vụ, đắt đỏ, khu
vực. . .), tiền thởng trong sản xuất.Quỹ tiền lơng(hay tiền công) bao gồm nhiều
loại, tuy nhiên về hạch toán có thể chia thành tiền lơng lao động trực tiếp và tiền
lơng lao động gián tiếp, trong đó chi tiết theo tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
1.2 Cỏc khon trớch theo lng
Bao gm:
- Bo him xó hi.
SV:Nguyễn Thị Chang - 4 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
- Qỳy bo him xó hi
- Bo him y t.
- Kinh phớ cụng on.
- Bo him tht nghip.
1.2.1. Bo him xó hi
L khon tin m ngi lao ng c hng trong trng hp ngh vic
do m au, tai nn lao ng, bnh ngh nghip, thai sn, khú khn c
hng khon tr cp ny, ngi s dng lao ng v ngi lao ng trong quỏ
trỡnh tham gia sn xut kinh doanh ti n v phi úng vo qu bo him xó hi
theo quy nh. Qu ny c hỡnh thnh bng cỏch trớch theo t l 24% trờn tng
s tin lng cp bc phi tr hng thỏng (17 % tớnh vo chi phớ sn xut kinh
doanh, 7% cũn li do ngi lao ng úng gúp ).
1.2.2 Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):
Là một khoản tiền trích lập ngời lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức
lao động nh ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ mất sức, nghỉ hu . Quỹ
BHXH đợc trích lập theo một tỷ lệ phần trăm nhất định của chế độ tài chính Nhà
nớc quy định trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả cho công nhân viên đợc tính

vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tuỳ theo mức độ phát triển
của nền kinh tế quốc dân, tuỳ theo chế độ tài chính của mỗi quốc gia mà quy
định một tỷ lệ trích BHXH. Nh chế độ hiện nay trích BHXH là 24%, trong đó
17% đợc trích vào chi phí SXKD, còn 7% trừ vào thu nhập của ngời lao động.
1.2.3. Bo him y t
L khon tin hng thỏng ca ngi lao ng v ngi s dng lao ng
úng cho cỏc c quan BHXH c i th khi cú nhu cu khỏm bnh v cha
bnh. Qu ny c hỡnh thnh bng cỏch trớch theo t l 4,5% trờn tng s tin
lng cp bc (trong ú 3% tớnh vo chi phớ sn xut kinh doanh, 1,5% cũn li
do ngi lao ng úng gúp ).
1.2.4. Kinh phớ cụng on
L khon tin duy trỡ hot ng cỏc t chc cụng on n v v cụng
on cp trờn. Cỏc t chc ny hot ng nhm bo v quyn li v nõng cao
i sng ca ngi lao ng. Qu ny hỡnh thnh bng cỏch trớch 2% trờn tng
SV:Nguyễn Thị Chang - 5 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
s lng phi tr cho ngi lao ng v c tớnh vo chi phớ sn xut kinh
doanh ca n v. Qu ny do c quan cụng on qun lý.
1.2.5. Bo him tht nghip
L khon tin m ngi lao ng c tr cp khi b tht nghip. c
hng khon tr cp ny, ngi s dng lao ng v ngi lao ng trong quỏ
trỡnh tham gia sn xut kinh doanh ti n v phi úng gúp cho cp trờn theo t
l qui nh.Qu ny c hỡnh thnh bng cỏch trớch theo t l 2% trờn tng s
tin lng cp bc phi tr ( trong ú 1% c tớnh vo chi phớ sn xut kinh
doanh, cũn 1% c tr vo lng ca ngi lao ng).
1.3. Cỏc hỡnh thc tin lng
1.3.1. Cỏc hỡnh thc tin lng theo thi gian
- Tin lng theo thi gian gin n: cn c vo thi gian lm vic, c
lng c bn, cỏc khon ph cp tớnh tr cho ngi lao ng.

Tiền lơng đựơc tính nh sau:
L
tt
= L
cb
x T
Trong đó : L
tt
- Tiền lơng thực tế ngời lao động nhận đợc
L
cb
- Tiền lơng cấp bậc tính theo thời gian.
T - Thời gian làm việc.
Có ba loại tiền lơng theo thời gian đơn giản:
+ Lơng giờ : Tính theo lơng cấp bậc và số giờ làm việc
+ Lơng ngày : Tính theo mức lơng cấp bậc và số ngày làm việc thực
tế trong tháng
+ Lơng tháng : Tính theo mức lơng cấp bậc tháng
- Tin lng theo thi gian cú thng: hỡnh thc ny nhm kớch thớch ngi
lao ng tng nng sut, cht lng sn phm v chỳ ý n khi lng cụng vic
c giao. õy l hỡnh thc tin lng theo thi gian kt hp vi tin thng.
Công thức tính nh sau:
Tiền lơng phải trả Tiền lơng trả Tiền thởng
cho ngời lao động theo thời gian
SV:Nguyễn Thị Chang - 6 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
+=
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
Chế độ trả lơng này có nhiều u điểm hơn chế độ trả lơng theo thời gian
đơn giản. Trong chế độ này không phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm

việc thực tế gắn chặt với thành tích công tác của từng ngời thông qua chỉ tiêu xét
thởng đã đạt đợc. Vì vậy nó khuyến khích ngời lao động quan tâm đến trách
nhiệm và công tác của mình.
1.3.2. Khỏi nim hỡnh thc tin long theo sn phm
1.3.2.1. Khỏi nim:
L hỡnh thc tr lng cho ngi lao ng cn c vo s lng, cht lng
sn phm lm ra. Hỡnh thc ny th hin thự lao lao ng c chi tr cho ngi
lao ng da vo n giỏ v sn lng thc t m ngi lao ng hon thnh v
t c yờu cu cht lng ó quy nh sn.
Cụng thc :
L = Qi ì g
Trong ú:
+L l lng thc t trong thỏng.
+Qi l s lng sn phm m cụng ty i t c.
+g l n giỏ sn phm.
1.3.2.2. Cỏc hỡnh thc tin lng theo sn phm :
1.3.2.3 - Tin lng sn phm trc tip:
- Hỡnh thc ny c ỏp dng i vi nhng cụng nhõn trc tip sn xut, cụng
vic ca h cú tớnh cht c lp, cú th nh mc, kim tra, nghim thu sn phm
mt cỏch c th, riờng bit.
1.3.2.4- Tin lng sn phm giỏn tip:
hỡnh thc ny c ỏp dng tr lng cho cụng nhõn ph, lm nhng cụng
vic phc v cho cụng nhõn chớnh nh sa cha trong cỏc phõn xng, bo
dng mỏy múc

! "#$%&'('%)*
Tiền lơng trả theo sản phẩm có thởng có phạt là tiền lơng trả theo sản phẩm gắn
với chế độ tiền lơng trong sản xuất nh : Thởng tiết kiệm vật t, thởng nâng cao
chất lợng sản phẩm, thởng giảm tỷ lệ hàng hỏng, . . . và có thể phạt trong trờng
SV:Nguyễn Thị Chang - 7 - Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
hợp ngời lao động làm ra sản phẩm hỏng, hao phí vật t, không đảm bảo ngày
công qui định, không hoàn thành kế hoạch đợc giao.
Cách tính nh sau:
Tiền lơng = Tiền lơng theo sản phẩm + Tiền thởng Tiền
trực tiếp (gián tiếp) phạt
1.3.2.6- Tr lng theo sn phm ly tin: õy l hỡnh thc tr lng theo sn
phm kt hp vi hỡnh thc tin thng khi nhõn viờn cú s lng sn phm
thc hin trờn nh mc
! +#,-./* Là hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm áp
dụng cho những công việc lao động đơn giản, công việc có tính chất đột xuất nh:
khoán bốc vác, khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
! 012345: Ngoài tiền lơng, BHXH,
công nhân viên có thành tích trong sản xuất, trong công tác đợc hởng khoản tiền
thởng, việc tính toán tiền lơng căn cứ vào quyết định và chế độ khen thởng hiện
hành
Tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng, căn cứ vào kết quả bình xét A,B,C
và hệ số tiền thởng để tính.
Tiền thởng về sáng kiến nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm vật t, tăng
năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định
1.4 Mt s ch khỏc khi tớnh lng
1 .4.1. Chế độ th ởng :
Tiền thởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lơng nhằm quán triệt
hơn nguyên tắc phân phí lao động và nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
Tiền thởng là một trong những biện pháp khuyến khích vật chất đối với
ngời lao động trong quá trình làm việc. Qua đó nâng cao năng xuất lao động,
nâng cao chất lợng sản phẩm, rút ngắn thời gian làm việc.
+ Đối tợng xét thởng:

Lao động có thời gian làm việc tại daonh nghiệp từ một năm trở lên
Có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
SV:Nguyễn Thị Chang - 8 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
+ Mức thởng : mức thởng một năm không thấp hơn một tháng lơng theo
nguyên tắc sau :
Căn cứ vào kết quả đóng góp của ngời lao động đối với doanh nghiệp thể
hiện qua năng xuất lao động, chất lợng công việc.
Căn cứ vào thời gian làm việc tại doanh nghiệp
+ Các loại tiền thởng : Tiền thởng bao gồm tiền thởng thi đua ( lấy từ quĩ
khen thởng) và tiền thởng trong sản xuất kinh doanh ( thởng nâng cao chất lợng
sản phẩm, thởng tiết kiệm vật t, thởng phát minh sáng kiến)
Tiền thởng trong sản xuất kinh doanh (thờng xuyên) : hình thức này có
tính chất lơng, đây thực chất là một phần của quỹ lơng đợc tách ra để trả cho ng-
ời lao độngdới hình thức tiền thởng cho một tiêu chí nhất định.
Tiền thởng về chất lợng sản phẩm : Khoản tiền này đợc tính trên cơ sở tỷ
lệ qui định chung (không quá 40%) và sự chênh lệch giá giữa sản phẩm cấp cao
và sản phẩm cấp thấp.
Tiền thởng thi đua : (không thờng xuyên ): Loại tiền thởng này không
thuộc quỹ lơng mà đợc trích từ quỹ khen thởng, khoản tiền này đợc trả dới hình
thức phân loại trong một kỳ (Quý, nửa năm, năm)
Doanh nghip trớch thng t li nhun cũn li (sau khi ó hon thnh ngha v
vi Nh Nc) thng cho ngi lao ng lm vic ti doanh nghip t mt
nm tr lờn. Tin thng l mt loi kớch thớch vt cht cú tỏc dng rt tớch cc
i vi ngi lao ng trong vic phn u thc hin cụng vic tt hn.
1.4.2 Phỳc li :
Phỳc li th hin s quan tõm ca doanh nghip n i sng ngi lao ng,
cú tỏc dng kớch thớch nhõn viờn trung thnh, gn bú vi doanh nghip.Dự
cng v cao hay thp, hon thnh tt cụng vic hay ch mc bỡnh thng,

cú trỡnh lnh ngh cao hay thp, ó l nhõn viờn trong doanh nghip thỡ u
c hng phỳc li. Phỳc li ca doanh nghip gm cú: bo him xó hi v
bo him y t, hu trớ, ngh phộp, ngh l, n tra do doanh nghip i th, tr
cp ca doanh nghip cho cỏc nhõn viờn ụng con hoc cú hon cnh khú khn,
qu tng ca doanh nghip cho nhõn viờn vo cỏc dp sinh nht, ci hi, mng
th cha m nhõn viờn
SV:Nguyễn Thị Chang - 9 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
1.4.3.Ch ph cp :
* Cỏc khon ph cp lng ca ngi lao ng trong cỏc doanh nghip
iu 4, Ngh nh s 26/CP ngy 23/6/93 quy nh cỏc khon ph cp
lng ca ngi lao ng trong cỏc doanh nghip bao gm: ph cp khu vc,
ph cp c hi-nguy him, ph cp trỏch nhim, ph cp lm ờm, ph cp thu
hỳt, ph cp t , ph cp lu ng, ph cp lm thờm gi.
1.5. K toỏn cỏc khon trớch theo lng :
136$789:
Theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ tr-
ởng Bộ Tài chính quy định về chế độ chứng từ kế toán lao động tiền lơng, kế toán
sử dụng các chứng từ sau:
+ Bảng chấm công số 02 LĐ - TL
+ Bảng tính lơng của công nhân viên số 04 LĐ - TL
+ Bảng thanh toán lơng số 5 -LĐ-TL
+ Bng nghim thu so 3 LĐ - TL
+ Bảng tm ng số 6 LĐ - TL
+ Bảng tạm ứng kỳ 1 của công ty số 7 LĐ - TL
* Ti khon s dng :
K toỏn s dng ti khon 338 phi tr, phi np khỏc phn ỏnh tỡnh
hỡnh lp v phõn phi qu bo him xó hi, bo him y t, kinh phớ cụng on,
bo him tht nghip.

Ti khon 338 cú cỏc ti khon cp 2 nh sau: kinh phớ cụng on (TK 3382),
bo him xó hi (TK 3383), bo him y t (TK 3384),bo him tht nghip
(TK 3389).
":)$, 5 *
Hạch toán số lợng lao động là hạch toán số lợng từng loại lao động theo
nghề nghiệp, công việc và trình độ tay nghề của công nhân.
Trong công ty, việc theo dõi các chi tiết về số lợng lao động đợc thực hiện
trên gọi là danh sách cán bộ công nhân viên trong đó có chi tiết về số lợng lao
SV:Nguyễn Thị Chang - 10 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
động theo từng bộ phận nhằm thờng xuyên nắm chắc số lợng lao động hiện còn
của đơn vị.
" :)$789;5*
Là hach toán sử dụng thời gian lao động đối từng công nhân trong doanh
nghiệp, kế toán dựa vào bảng chấm công sổ tổng hợp thời gian lao động.
Để quản lý thời gian lao động, các doanh nghiệp sử dụng nhiều phơng
pháp khác nhau, phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý lao động của mỗi doanh
nghiệp nh chấm công, . . . .
"!:)<=>5
Là phản ánh kết quả ghi chép lao động của công nhân viên bằng số lợng
sản phẩm hàng tháng. Kế toán phải lập bảng thanh toán tiền lơng cho từng phân
xởng sản xuất, từng phòng ban, từ đó làm căn cứ để tính lơng cho từng ngời.
Trong bảng thanh toán lơng phải ghi rõ từng khoản tiền lơng sản phẩm, lơng thời
gian, các khoản phụ cấp, trợ cấp, khấu trừ, số còn lại ngời lao động đợc lĩnh.
Việc hạch toán số lợng lao động, thời gian sử dụng lao động và kết qủa lao
động có tầm quan trọng rất lớn trong công tác quản lý và chỉ đạo sản xuất, đồng
thời cũng là tiền đề cho việc hạch toán tiền lơng và BHXH.
1.5.4. K toỏn trớch trc tin lng ngh phộp ca cụng nhõn sn xut
Hng nm, ngi lao ng trong danh sỏch cỏc n v c ngh mt s

ngy phộp theo quy nh m vn c hng lng. Trong thc t, vic
ngh phộp ca ngi cụng nhõn sn xut khụng ng u gia cỏc thỏng trong
nm. Do ú, vic chi tr tin lng ngh phộp khụng lm cho giỏ thnh sn
phm t bin tng lờn, tớnh ỳng kt qu ti chớnh ca n v, k toỏn cú th
tin hnh trớch trc tin lng ngh phộp v phõn b u vo chi phớ ca cỏc
k hch toỏn
* Ti khon s dng:
K toỏn s dng TK 622 cụng nhõn trc tip sn xut , phn ỏnh tỡnh hỡnh
tin lng ngh phộp thc t tr cho ngi lao ng.
1.6.C S CHUNG V HCH TON TIN LNG V CC KHON
TRCH THEO LNG TRONG CC DOANH NGHIP
1.6.1 Hch toỏn tng hp tin lng v cỏc khon thanh toỏn vi ngi lao
ng
SV:Nguyễn Thị Chang - 11 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
* Chứng từ và tài khoản kế toán:
Hạch toán tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ chủ yếu sử dụng các chứng từ
về tính toán tiền lơng, tiền thởng, BHXH nh:
- Bảng thanh toán tiền lơng mẫu số 02 LĐ - TL
- Bảng thanh toán BHXH mẫu số 04 LĐ - TL
- Bảng thanh toán tiền tm ng mẫu số 05 LĐ - TL
- Các phiếu chi, chứng từ các tìa liệu khác về các khoản khấu trừ, trích nộp
liên quan. Các chứng từ trên có thể làm căn cứ để ghi sổ trực tiếp hoặc làm
cơ sở để tổng hợp rồi mới ghi sổ kế toán.
Kế toán tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ sử dụng các tìa khoản chủ yếu:
TK334, TK338.
1.6.2. Ti khon s dng
TK 334- Phi tr cụng nhõn viờn
Ti khon nay dựng ph ỏnh cỏc khon thanh toỏn vi cụng nhõn

viờnca doanh nghip v tin lng , tin cụng, ph cp, BHXH, tiờn thng v
cỏc khon thuc v thu nhp ca h.
1.6.3. Phng phỏp hch toỏn
* Hng thỏng tớnh ra cỏc khon tin lng v cỏc khon ph cp mang tớnh cht
tin lng phi tr cho cụng nhõn viờn( bao gm tin lng, tin cụng, tin ph
cp khu vc, tin thng trong sn xut) v phõn b cho cỏc i tng k toỏn
ghi:
N TK 622 (chi tit i tng): phi tr cho nhõn viờn trc tip sn xut,
ch to ra sn phm cỏc lao v , dch v.
N TK 627 (6271): Phi tr nhõn viờn cụng xng
N TK 641(6411): Phi tr nhõn viờn bỏn hng, tiờu th sn phm
N TK 642 (6421): Phn tr cho b phõn nhõn viờn qun lý doanh nghip.
Cú TK 334: Tng s tin lng phi tr
*S tin thng phi tr cho nhõn viờn
N TK 431 (4311): Thng thi ua t quý khen thng
Cú TK 334 : Tng s tiờn lng phi tr
*S BHXH phi tr trc tip cho nhõn viờn(au m , thai sn )
N TK 388 (3883)
SV:Nguyễn Thị Chang - 12 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
Cú TK 334
*Cỏc khon khu tr vo thu nhp ca CNV theo quy dnh, sau khi úng
BHXH, BHYT, thu thu nhp cỏ nhõn tng s cỏc khon khu tr khụng vt
quỏ 30% s cũn li.
N TK 334: Tng s cỏc khon khu tr.
Cú TK 333 (3338): thu thu nhp phi np
Cú TK 141 : S tm ng tr vo lng
Cú TK 138 : Cỏc khon bi thng vt cht, thit hi
*Thanh toỏn thự lao(tin cụng , tin lng)bo him xó hi, tin thng

cho cụng nhõn viờn chc.
+Nu thanh toỏn bng tin:
N TK 334: Cỏc khon ó thanh toỏn
Cú TK 111: Thanh toỏn bng tin mt
Cú TK 112: Thanh toỏn bng chuyn khon
+Nu thanh toỏn bng vt t hng hoỏ :
N TK 632
Cú TK 3331: Thu VAT phi np
*Cui k k toỏn kt chuyn s tin lng cụng nhõn viờn i vng cha
lnh :
N TK 334
Cú TK 338 (3388)
S 4 : Hch toỏn cỏc khon thanh toỏn vi CNVC
SV:Nguyễn Thị Chang - 13 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
1.6.4 Hch toỏn tng hp cỏc khon trớch theo lng v tớnh toỏn tin
lng ngh phộp
1.6.4.1 Ti khon s dng
TK 338: Phi tr v phi np khỏc
Dựng phn ỏnh cỏc khon phi tr phi np cho c quan phỏp lut, cỏc t
chc, on th xó hi, cho cp trờn v kinh phớ cụng on, BHXH, BHYT,
BHTN cỏc khon khu tr vo lng theo quy nh ca to ỏn, giỏ tr ti sn
tha cn x lý, cỏc khon vay tm thi, nhn ký qu, ký cc ngn hn, cỏc
khon thu h gi h.
np, phi tr c hon li.
TK 338: chi tit lm 6 tiu khon.
TK 3381: Ti khon tha ch gii quyt .
TK 3382: Kinh phớ cụng on.
TK 3383: Bo him xó hi .

TK 3384: Bo him y t.
TK 3387: Doanh thu cha thc hin .
TK 3388: Phi np khỏc .
SV:Nguyễn Thị Chang - 14 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Tin
lng,
tin
thng,
BHXH v
cỏc khon
khỏc phi
tr CNVC
TK 334
v cỏc khon khỏc cho
CNV
TK 111, 112
TK 622
TK 6271
TK 641,642
Cỏc khon khu tr vo
thu nhp ca CNVC
(tm ng bi thng vt
cht, thu thu nhp)
TK 141
Phn úng gúp cho qu
BHXH, BHYT, BHTN
TK 3883, 3384,3389
Thanh toỏn lng, thng BHXH
CNTT sn xut

Nhõn viờn PX
NV bỏn hng
Tin thng
v phỳc li
TK 431
BHXH phi tr
trc tip
TK 3383
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
TK 3389: Bo him tht nghip.
1.6.4.2. Phng phỏp hch toỏn
* Hng thỏng cn c vo qu lng c bn k toỏn trớch BHXH, BHYT,
BHTN, KPC theo quy nh (32,5%):
N cỏc TK 622, 6271, 6411, 6421 phn tớnh vo chi phớ kinh doanh(23%)
N TK 334 phn tr vo thu nhp ca cụng nhõn viờn(9,5%)
Cú TK 338 ( 3382, 3383, 3384, 3389) tng s KPC, BHXH,
BHYT,BHTN phi trớch.
* Theo nh k n v np BHXH, BHYT, BHTN, KPC lờn cp trờn:
N TK 338(3382, 3383, 3384,3389)
Cú TK 111, 112
* Tớnh ra s BHXH tr ti n v:
N TK 338(3383)
Cú TK 334
Khi tr cho cụng nhõn viờn chc ghi:
N TK 334
Cú TK 111
* Ch tiờu kinh phớ cụng on li doanh ngjip
N TK 338(3382)
Cú TK 111, 112
* Trng hp s ó tr, ó np v kinh phớ cụng on, BHXH (k c s vt

chi) ln hn s phi tr, phi np, c cp bự ghi:
N TK 111, 112:s tin c cp bự ó nhn
Cú TK 338: s c cp bự ( 3382, 3383)



SV:Nguyễn Thị Chang - 15 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
S 5: Hch toỏn thanh toỏn BHXH, BHYT, KPC,BHTN.
õu cú lng ú cú khon trớch theo lng tr trng hp tớnh theo lng
phộp thc t phi tr CNSX ( n v cú trớch trc lng phộp) thỡ tớnh vo TK
622.
?@!A<B-%C:D:C:E#AF1*
Kế toán căn cứ và các chứng từ, các biểu bảng đã đợc tính liên quan để thực
hiện việc hạch toán trên sổ sách;
- Tiền l ơng phải trả :
Kế toán ghi:
Nợ TK241 : Tiền lơng CN XDCB, sửa chữa TSCĐ (nếu có)
Nợ TK622 : Tiền lơng phải trả cho CN trực tiếp SX
Nợ TK627 : Tiền lơng phải trả cho lao động gián tiếp và nhân
viên quản lý xởng.
Nợ TK641 : Tiền lơng phải trả cho nhân viên bán hàng (nếu có)
Nợ TK642 : Tiền lơng phải trả cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp.
Có TK334 : Tổng số tiền lơng phải trả cho CBCNV trong tháng.
SV:Nguyễn Thị Chang - 16 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
TK 338
S BHXH phi tr

trc tip cho CNVC
TK 334
Np KPC, BHXH,
BHYT,BHTN
cho c quan qun lý
Ch tiờu KPC ti c s
TK 111, 112
TK 111, 112
TK 334
TK 622, 627, 641, 642
Trớch CPC, BHXH, BHYT,BHTN
theo
theo t l quy nh tớnh vo chi
phớ kinh doanh(23%)
Trớch BHXH, BHYT,BHTN theo t
l quy nh tr vo thu nhp ca
CNVC(9,5%)
Thu hi BHXH, KPC chi vt,
chi h c cp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
- Tiền th ởng phải trả :
Kế toán ghi:
Nợ TK431 : Quỹ khen thởng, phúc lợi
Nợ TK 622, 6271, 6421, 6411 : Tiền thởng trong SXKD
Có TK334 : Tổng số tiền phải trả CBCNV
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ hàng tháng:
Kế toán ghi:
Nợ TK 622, 627, 641, 642, 241 : Phần tính vào chi phí SXKD
Nợ TK 334 : Phần trừ vào thu nhập của CNV
Có TK 338 (tiểu khoản) : Tổng số phải trích

- Tính BHXH phải trả CNV:
Trờng hợp CNV bị ốm đau, thai sản kế toán phản ánh theo định khoản
phù hợp tuỳ vào từng quy định cụ thể và việc sử dụng quỹ BHXH ở đơn vị.
Trờng hợp phân cấp quản lý, sử dụng quỹ BHXH đơn vị đợc giữ lại một
phần BHXH trích trớc để tiếp tục sử dụng chi tiêu cho CBCNV bị ốm đau, thai
sản Căn cứ vào quy định và tình hình cụ thể, kế toán ghi:
Nợ TK 338(3) : Phải trả BHXH
Có TK334 : Phải trả CNV
- Các khoản tính khấu trừ vào thu nhập của CBCNV.
Nợ TK334 : Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333(8) : Thuế TNDN phải nộp
Có TK 141 : Số tiền tạm ứng trừ vào lơng
Có TK 138 : Các khoản bồi thờng thiệt hại, vật chất
- Thanh toán tiền lơng, công, thởng cho CBCNV:
Nợ TK334 : Các khoản đã thanh toán
Có TK 111 : Thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 : Thanh toán bằng tiền gửi
- Khi chuyển nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 338(Chi tiết tiểu khoản) : Số tiền nộp
Có TK111, 112 : Số tiền nộp bằng tiền mặt, tiền gửi
- Chi tiêu KPCĐ và để lại quyx KPCĐ doanh nghiệp:
SV:Nguyễn Thị Chang - 17 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
Nợ TK 338(2) : Phải trả, nộp KPCĐ
Có TK111,112 : Sốtiền chi trả
Đối với doanh nghiệp không thực hiện việc trích trớc lơng nghỉ phép của
CBCNV thì khi tính lơng nghỉ phép của CBCNV thực tế phải ghi:
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công
Có TK 334 : Phải trả CNV

S 6: T chc hch toỏn tng hp v tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
1.6.5. Hỡnh thc ghi s k toỏn
: Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn
toàn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
SV:Nguyễn Thị Chang - 18 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
BHXH thc t phi tr
TK 334
Np BHXH(23%)
TK 111,112
Mua th BHYT (4,5%)
Np KPC (2%)
Np BHTN(2%)
Trớch (23%) lng CNSX+Lng
phộp thc t phi tr
TK 622
Trớch (23%) vo chi phớ
TK 627, 641, 642
Tr lng CNV (9.5%)
TK 334
c BHXH thanh toỏn
TK 111, 112
KPC chi vt c cp bựChi tiờu KPC
TK 3382, 3383, 3384,3389
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán

+ Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lợng sổ sách gồm:
Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trng cơ bản của hình thức này
là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định
khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào
Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ : Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
+Nhật ký Sổ Cái: Là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc trng về
số lợng sổ, loại sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng nh hình thức Nhật Ký Chung.
Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán này là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đ-
ợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một
SV:Nguyễn Thị Chang - 19 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
136,
GHIJ/
GHI>
KB<<
KB CB-%<
CL,#A
C
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào
sổ Nhật ký Sổ Cái là các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc.







Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

Sơ đồ : Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
+ Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đợc hình thành
sau các hình thức nhật ký chung và nhật ký sổ cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký với
việc ghi sổ cái thành 2 bớc công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao
động kế toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật Ký Sổ Cái. Đặc trng
cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng
từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng
từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế
SV:Nguyễn Thị Chang - 20 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
KB=>M
$B$
136,
CB-%
36,
KBNO<
<
GHIKB
C
Bảng tổng hợp

chi tiết
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán




Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ : Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ - ghi sổ
+ Nhật Ký Chứng Từ: Hình thức này có đặc trng riêng về số lợng và loại
sổ. Tại Công ty CP Công Nghệ Và Truyền Thông Bách Thành hình thức kế toán
đợc áp dụng là: Hình thức nhật ký chứng từ hình thức kế toán này nó tập hợp và
hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết
hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng Nợ. Nhật
ký chứng từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch
SV:Nguyễn Thị Chang - 21 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
KB=>M$B$
136,
CB-%
36,
KB<<
,P-
136$B
Q%RS
KB
CL,


CB-%
<,P-
C
KBTI3
6$B
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một
quá trình ghi chép.
Sơ đồ : Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ
SV:Nguyễn Thị Chang - 22 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15
Chng t gc v cỏc
bng phõn b
Bng kờ
S chi tit TK 334
S chi tit TK 338
S chi tit TK 622
S chi tit TK 627
S chi tit TK 641
S chi tit TK 642
Bỏo cỏo k
toỏn
Nht ký chng
t
S cỏi
Trêng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi  Khoa:KÕ To¸n -KiÓm To¸n
SV:NguyÔn ThÞ Chang - 23 - Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Líp:K8-KT15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán

CHNG II
TNG QUAN V CễNG TY C PHN CễNG NGH V TRUYN
THễNG BCH THNH
2.1 KHI QUT CHUNG V HOT NG KINH DOANH CA CễNG
TY C PHN CễNG NGH V TRUYN THễNG BCH THNH
2.1.1 Qỳa trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty
Cụng ty c CP Cụng Ngh v Truyn Thụng Bỏch Thnh c thnh lp theo
nhu cu phỏt trin ca th trng c bit l trong thit b in t thit k vn
phũng v mt s thit b ngnh giỏo dcỏp ng ngy cng cao v cht lng
dch v ca khỏch hng .
i Hi ln th VI ca ng cng sn Vit Nam (1986) ó quyt nh i mi
kinh t, chuyn t nn kinh t tp trung sang nn kinh t th trng cú s tham
gia qun lý ca Nh Nc. T ú n nay t nc ta ó cú s thay i to ln
trong tt c cỏc lnh vc kinh t vn hoỏ xó hiv t c nhng thnh t to
ln, nõng cao v th ca nc ta trờn trng quc t. Cựng vi s phỏt trin
chung ca xó hi, hng lot cỏc khu cụng nghip, khu ch xut ra i tri qua
quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin mc dự gp nhiu khú khn phi thay i vi
s cnh tranh gay gt trờn thng trng. Ngy nay nghnh cụng ngh thụng tin
dng nh úng mt vai trũ to ln trong s phỏt trin khoa hc ca t nc. Vỡ
vy, cỏc doanh nghip c thnh lp rt nhiu, song song Cụng ty CP Cụng
Ngh v Truyn Thụng Bỏch Thnh vn ng vng trờn thng trng v chng
t mỡnh l mt doanh nghip nng ng thớch ng c vi s bin i khụn
lng ca th trng.
Ngoi ra Cụng ty cũn thc hin nhim v chớnh tr xó hi úng gúp ngun thu
nhp cho ngõn sỏch nh nc. Gn chc nm hot ng v phỏt trin Cụng ty CP
Cụng Ngh v Truyn Thụng Bỏch Thnh ó m rng cỏc mi quan h, cỏc hỡnh
thc mua bỏn hng hoỏ, nhn lm i lý, nhn gi bỏn hng cho cỏc doanh
nghip khỏc.
SV:Nguyễn Thị Chang - 24 - Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp:K8-KT15

Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa:Kế Toán -Kiểm Toán
Cụng ty cng y mnh bỏn hng liờn doanh, liờn kt vi cỏc n v kinh t
khỏc. Cụng ty cng khụng ngng nghiờn cu th trng, th hiu ca khỏch hng.
Tờn cụng ty: Cụng ty CP Cụng Ngh v Truyn Thụng Bỏch Thnh
Tờn giao dch: Cụng ty CP Cụng Ngh vTruyn Thụng Bỏch Thnh
Ngy thnh lp: ngy 11 thỏng 11 nm 2006
ia ch:211 C Nhu-T Niờm -H Ni
in thoi: 0433599135
2.1.2. c im hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty
Cụng ty CP Cụng Ngh v Truyn Thụng Bỏch Thnh chuyờn hot ng kinh
doanh buụn bỏn sn phm thit b in t: mỏy tớnh, thit b vn phũng, v mt
s thit b nghnh giỏo dc:mỏy in, mỏy photocopy, mỏy chiu, mỏy fax
K t ngy thnh lp cụng ty ch yu hot ng kinh doanh buụn bỏn v dch
v. Cho n nay cỏc nghnh ngh kinh doanh v cỏc mt hng kinh doanh ca
cụng ty hu nh khụng thay i.
* Vi mt cụng ty thng mi thỡ vic sn sut kinh doanh l vic mua sn
phm, hng hoỏ v tiờu th hng hoỏ. Do vy cụng ty kinh doanh rt nhiu sn
phm hng hoỏ khỏc nhau nh:
Cỏc nhúm hng hoỏ chớnh ca cụng ty:
-Xõy dng d ỏn, thnh lp nõng cp phũng mỏy, phũng thc hnh in iờn
t
-T vn cụng ngh gii phỏp k thut ng b h thng tng i in thoi
ca cỏc c quan, nh mỏy.
-Sa cha, bo hnh, bo trỡ cỏc sn phm liờn quan.
-Mỏy tớnh mỏy in, mỏy fax. v cỏc thit b ngoi vi c nhp ch yu t
Trung Quc v Nht Bn c sn xut theo cụng ngh ca cỏc hóng ni
ting trờn th gii nh: Sony, IBM, HP, Toshjba, Canon
-Thit b vn phũng, thit b ging dy v o to ngh ch yu ca cỏc hóng
Barudan, Tajima,Sunstar.
SV:Nguyễn Thị Chang - 25 - Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp:K8-KT15

×