Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN SINH 7 2010- 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.8 KB, 6 trang )

Đề kiểm tra học kì II môn sinh học 7 Đề 01
Bước 1. Xác định mục tiêu.
Kiểm tra Sinh 7 HKII
Đối tượng là HS vùng khó khăn (100 Điểm)
Mục tiêu là phân loại HS
Bước 2. hình thức kiểm tra.
Đề kiểm tra tự luận.
Bước 3. Lập ma trận đề kiểm tra.
Tên Chủ đề
(nội dung,
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Nghành ĐVCXS
14 tiết
78% = 78 điểm
- Nêu được vai trò của
lớp Thú đối với tự
nhiên và đối với con
người.
- Trình bày được đặc
điểm cấu tạo ngoài của
chim bồ câu phù hợp với
chức năng bay lượn
- Giải thích
được ếch đồng
thường sống ở
nơi ẩm ướt
Số câu: 1
Số điểm: 31%
24 ĐIỂM
Số câu: 1


Số điểm: 51%
40 ĐIỂM
Số câu: 1
Số điểm: 18%
14 ĐIỂM
Sự tiến hóa của
động vật
0 tiết
ĐV và đời sống
con người
04 tiết
22% = 22 điểm
Nêu được các biện
pháp đấu tranh sinh
học .
Kể được một số
ví dụ thường
gặp ở địa
phương em.
Số câu: 1
Số điểm: 66%
15 ĐIỂM
Số câu: 1
Số điểm: 34%
7 ĐIỂM
Tổng số câu
Tổng số điểm
100 % =100 điểm
Số câu: 2
Số điểm: 39 điểm

39 %
Số câu: 1
Số điểm: 40 điểm
40%
Số câu: 1
Số điểm: 7điểm
7%
Số câu: 1
Sốđiểm:14điểm
14%
PHÒNG GD- ĐT MƯỜNG NHÉ
TRƯỜNG THCS QUẢNG LÂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN SINH HỌC 7
NĂM HỌC 2010- 2011
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian chép đề)
Đề bài Đề 01
Câu 1: (40đ)
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
Câu 2: (14đ)
Giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
Câu 3: (24đ
Nêu vai trò của thú? Lấy ví dụ minh họa.
Câu4: (22đ)
Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học? Lấy ví dụ về biện pháp đấu tranh sinh học thường
gặp ở địa phương em?.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
MÔN SINH HỌC 7- HỌC KÌ II Đề 01
NĂM HỌC 2010- 2011
Câu 1:(40đ)

Đặc điểm cấu tạ ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn:
- Thân hình thoi → Giảm sức cản không khí khi bay. 6đ
- Chi trước biến thành cánh → quạt gió, cản không khí khi hạ cánh. 6đ
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → Giúp chim bám chặt vào cành cây. 6đ
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → Làm cho cánh chim khi giang ra
tạo nên 1 diện tích rộng. 6đ
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.6đ
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → Làm đầu chim nhẹ. 5đ
- Cổ dài, khớp đầu với thân → Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi. 5đ
Câu 2:(14đ)
Vì ếch hô hấp qua da là chủ yếu, để da luôn ẩm ướt dễ thấm khí nên ếch thường sống ở
nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm.
Câu 3:(24đ)
Vai trò của thú:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý. VD: xương hổ, mật gấu, … 4đ
- Làm đồ mĩ nghệ có giá trị. VD: da hổ, lông báo, sừng tê giác, 4đ
- Vật liệu thí nghiệm. VD: chuột nhắt, khỉ,… 4đ
- Cung cấp thực phẩm. VD: trâu ,bò, lợn,… 4đ
- Làm sức kéo. VD: trâu, bò, ngựa,… 4đ
- Tiêu diệt gặm nhấm có hại. VD: Chồn, cầy,… 4đ
Câu 4:(22đ)
- ∗ Các biện pháp đấu tranh sinh học:(15)đ
- Sử dụng thiên địch 3đ
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. 3đ
+ Sử dụng những thiên địch đẻ trững kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại.3đ
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. 3đ
- Gây vô sinh diệt đông vật gây hại. 3đ
- ∗Ví dụ ở địa phương: 7đ
- Ngan, ngỗng ăn ốc.
- Cóc ăn sâu bọ về đêm,…

Hết
Đề kiểm tra học kì II môn sinh học 7 Đề 02
Bước 1. Xác định mục tiêu.
Kiểm tra Sinh 7 HKII
Đối tượng là HS vùng khó khăn (100 Điểm)
Mục tiêu là phân loại HS
Bước 2. hình thức kiểm tra.
Đề kiểm tra tự luận.
Bước 3. Lập ma trận đề kiểm tra.
Tên Chủ đề
(nội dung,
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Nghành ĐVCXS
14 tiết
78% = 78 điểm
- Nêu được vai trò của
lớp Thú đối với tự
nhiên và đối với con
người.
- Trình bày được đặc
điểm cấu tạo và hoạt
động sống của lớp Lưỡng
cư thích nghi với đời
sống vừa ở nước vừa ở
trên cạn.
- Giải thích
được ếch đồng
thường sống ở
nơi ẩm ướt

Số câu: 1
Số điểm: 31%
24 ĐIỂM
Số câu: 1
Số điểm: 51%
40 ĐIỂM
Số câu: 1
Số điểm: 18%
14 ĐIỂM
Sự tiến hóa của
động vật
0 tiết
ĐV và đời sống
con người
04 tiết
22% = 22 điểm
Nêu được các biện
pháp đấu tranh sinh
học .
Kể được một số
ví dụ thường
gặp ở địa
phương em.
Số câu: 1
Số điểm: 66%
15 ĐIỂM
Số câu: 1
Số điểm: 34%
7 ĐIỂM
Tổng số câu

Tổng số điểm
100 % =100 điểm
Số câu: 2
Số điểm: 39 điểm
39 %
Số câu: 1
Số điểm: 40 điểm
40%
Số câu: 1
Số điểm: 7điểm
7%
Số câu: 1
Sốđiểm:14điểm
14%
PHÒNG GD- ĐT MƯỜNG NHÉ
TRƯỜNG THCS QUẢNG LÂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN SINH HỌC 7
NĂM HỌC 2010- 2011
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian chép đề)
Đề bài Đề 02
Câu 1: (54đ)
a) Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống nửa nước nửa
cạn? (40đ)
b) Giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? (14đ)
Câu 2: (24đ)
Nêu vai trò của thú? Lấy ví dụ minh họa.
Câu 3: (22đ)
Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học? Lấy ví dụ thường gặp ở địa phương em?
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM

MÔN SINH HỌC 7- HỌC KÌ II Đề 02
NĂM HỌC 2010- 2011
Câu 1:(54đ)
- Đặc điểm thích nghi với đời sống ở nước của lưỡng cư
+ Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước->giảm sức cản
cuả nước 6đ
+Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu -> vừa thở vừa quan sát 6đ
+ Da trần có chất nhầy -> giảm ma sát;ẩm dễ thấm khí hô hấp trong nước 6đ
+Các chi sau có màng bơi giữa các ngón (giống chân vịt) ->tạo chân bơi đẩy nước 6đ
- Đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra -> bảo vệ mắt 6đ
+Tai có màng nhĩ -> nhận biết âm thanh 5đ
+ Chi năm phần có ngón linh hoạt -> di chuyển 5đ
- Vì ếch hô hấp qua da là chủ yếu, để da luôn ẩm ướt dễ thấm khí nên ếch thường sống
ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm. 14đ
Câu 2:(24đ)
Vai trò của thú:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý. VD: xương hổ, mật gấu, … 4đ
- Làm đồ mĩ nghệ có giá trị. VD: da hổ, lông báo, sừng tê giác, 4đ
- Vật liệu thí nghiệm. VD: chuột nhắt, khỉ,… 4đ
- Cung cấp thực phẩm. VD: trâu ,bò, lợn,… 4đ
- Làm sức kéo. VD: trâu, bò, ngựa,… 4đ
- Tiêu diệt gặm nhấm có hại. VD: Chồn, cầy,… 4đ
Câu 3:(22đ)
- ∗ Các biện pháp đấu tranh sinh học:(15)đ
- Sử dụng thiên địch 3đ
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. 3đ
+ Sử dụng những thiên địch đẻ trững kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại.3đ
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. 3đ
- Gây vô sinh diệt đông vật gây hại. 3đ

- ∗Ví dụ ở địa phương: 7đ
- Ngan, ngỗng ăn ốc.
- Cóc ăn sâu bọ về đêm,…
Hết

×