Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo an lơp 4 chuan Tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.43 KB, 35 trang )

Tuần 6
Ngày soạn : 1/10/2009
Ngày giảng Thứ hai ngàg 4 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
DặN Dò ĐầU TUầN
(Gv bộ môn soạn giảng)
_________________________________
Tập đọc
NỗI DằN VặT CủA AN- ĐRÂY- CA (trang 55)
(Theo Xu-Khôm-Lin-Xki)
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân
vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình thương, ý thức
trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với nỗi lòng của bản
thân. (trả lới được các câu hỏi SGK).
- GD ý thức trách nhiệm với việc học tập và người thân.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Lớp hát
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra sĩ số,
- 3 HS đọc thuộc bài thơ:
Gà Trống và Cáo nêu ý nghĩa của
truyện.
-GV nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HS : đọc bài


- Nghe , mở sách quan sát tranh
- Nghe , theo dõi sách
- 1-2 em đọc đoạn 1(từ đầu đến mang về
nhà)
1
c. Luyện đọc : GVđọc diễn cảm cả bài
+ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
- GV treo tranh minh hoạ
- Hướng dẫn luyện phát âm tên riêng
nước ngoài: An- đrây- ca
- Giúp HS hiểu nghĩa từ : dằn vặt
- Câu chuyện xảy ra khi nào?
- Khi đi mua thuốc An-đrây-ca đã làm?
- GV đọc mẫu, luyện đọc diễn cảm
+ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
- GV luyện phát âm, giọng đọc cho HS
- Khi mang thuốc về nhà cậu bé thấy?
- Cậu tự dằn vặt mình như thế nào?
- Theo em An- đrây- ca là người ntn?
- GV luyện tìm giọng đọc diễn cảm
+ Thi đọc diễn cảm cả bài
- GV hướng dẫn đọc theo vai
- Nhận xét và bổ xung
- Quan sát và nêu nội dung tranh
- Luyện phát âm
- 1 em đặt câu với từ : dằn vặt
- 2 em trả lời
- Mải chơi bỏ đi đá bóng
- 2 em đọc diễn cảm đoạn 1
- 1 em đọc đoạn 2 (còn lại)

- Chọn giọng phù hợp
- Mẹ đang khóc, ông đã qua đời.
- Cậu khóc, nhận lỗi, kể hết cho mẹ.
- Nhiều em trả lời
- 2 em đọc diễn cảm đoạn 2
- Từng nhóm 4 HS đọc theo vai
4. Củng cố-Dặn dò :
- Em hãy đặt lại tên truyện và nói lời an ủi với An - đrây – ca.
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
________________________________________
Toán : Tiết 26
LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- Làm đúng các bài tập SGK.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ biểu đồ bài 3.
III. Các hoạt động dạy học
2
1. Ôn định :
2. Kiểm tra :
- Chữa bài tập 2.
3. Bài mới :
- GV cho HS làm các bài tập trong SGK
Bài 1 : HD học sinh làm bài và trả lời miệng.
- GV nx chốt k.quả đúng
- GV hỏi thêm:
+ Cả bốn tuần bán được bao nhiêu mét vải
hoa?
+Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu

mét vải hoa
Bài 2 : GV nêu yêu cầu HD học sinh làm
bài.
- GV theo dõi nx và sửa sai:

- GV nhận xét:
Bài tập 3 : GV hướng dẫn HS làm bài
- GV treo bảng phụ:
- GV theo dõi và nx chung
4. Củng cố-Dặn dò :
- Có mấy loại biểu đồ?
- Về nhà ôn lại bài.
- K.tra s.số-Lớp hát
- 1HS đọc lại bài làm- lớp nhận xét.
- HS đọc và tìm hiểu bài
- HS trả lời miệng :
- ý 1 Đ; ý 2 S; ý 3 S; ý 4 Đ; ý 5 S.
HS Cả bốn tuần cửa hàng bán được
700 mét vải hoa.
HS nêu yêu cầu và làm bài.
a.Tháng 7 có 18 ngày mưa
b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9
là 4 ngày
c. Trung bình mỗi tháng có số ngày
mưa là
(18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 (ngày)
- HS khá đọc bài nhìn vào biểu đồ
và trả lời miệng, 2 HS lên vẽ tiếp
vào bảng phụ.
- Nhận xét bổ sung.

________________________________
3
Đạo đức : Tiết 6
BIếT BàY Tỏ ý KIếN (tiết 2)
I.Mục tiêu :
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác.
- HS mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của
người khác.
- GD học sinh tính mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình trước lớp.
II. Đồ dùng dạy học :
- Một số đồ dùng để đóng tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

1. ổn định :
2. Kiẻm tra : 2 HS trả lời câu hỏi:
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến
3. Bài mới :
HĐ1:Tiểu phẩm “Một buổi tôi ở gia
đình bạn Hoa”
Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ bạn
Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
- Hoa đã có ý kiến gì ? ý kiến đó có phù
hợp không ?
- HS tự liên hệ
*KL: Mỗi gia đình có những khó khăn
riêng, các em nên cùng bố mẹ tìm cách
giải quyết, tháo gỡ, nhất là về vấn đề có
liên quan đến các em. ý kiến của các em
được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng, đồng

- Lớp hát
- 1 nhóm hs biểu diễn tiểu phẩm- Lớp
theo dõi
- Mẹ Hoa: sẽ cho Hoa nghỉ học
- Bố Hoa: muốn cho Hoa đi học
- Đi học một buổi , một buổi giúp mẹ, ý
kiến của hoa rấ phù hợp
HS : lắng nghe.
4
thời các em cũng phải biết bày tỏ rõ ràng,
lễ độ
HĐ2: Trò chơi phóng viên
Yêu cầu hs dựng vai phóng viên phỏng
vấn bạn về các câu hỏi sau
-Người bạn yêu quý nhất là ai ?
-Sở thích của bạn hiện nay là gì ?
-Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
-Kể về một truyện mà bạn thích.
KL: Mỗi người đều có quyền có những
suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kién
của mình
HĐ3: Thực hành bày tỏ ý kiến.
-GV nhận xét, khen ngợi nhóm thực hiện
tốt
-KL: ý kiến của trẻ cần được tôn trọng.
Tuy nhiên ý kiến đó phải phù hợp với điều
kiện hoàn cảnh của gia đình. Trẻ em cũng
cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của
người khác
- Liên hệ thực tế trong lớp

1. HS thảo luận về các vần đề cần giải
quyết của tổ, của lớp, của trường.
2. Tham gia ý kiến với bố mẹ, anh chị về
những vấn đề có liên quan đế bản
thân, đến gia đình.
4.Củng cố,dặn dò :
Củng cố nội dung giờ học
Nhận xét tiết học,ôn lại bài ở nhà.
- HS làm việc theo nhóm (bạn hỏi , bạn
trả lời)
HS : Thực hiện theo nhóm.

HS trình bày các bài viết, tranh vẽ trong
bài tập 4
-HS liên hệ
_________________________________
Lịch sử : Tiết 6.
KHởI NGHĩA HAI Bà TRƯNG (NĂM 40)
5
I. Mục tiêu :
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi
nghĩa, ngưòi lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định
giết hại (trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm
của chính quyền đô hộ.
+ ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta
bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân
dân ta.

- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: - Hình trong SGK phóng to ; Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng , phiếu học
tập
+ HS: - SGK
III.Các hoạt đông dạy và học :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra :
C ác cuộc khởi nghĩa lớn của ND ta
chống ách đô hộ phong kiến ?
Nhận xét
3. Bài mới :
+ HĐ1: Thảo luận nhóm
- GV giải thích khái niệm “ quận
Giao Chỉ” và HD thảo luận

- Tìm nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng?
- Hát
- Hai em trả lời

- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm đại diện trả lời
- Do nhân dân ta căm thù giặc, đặc biệt là Thái
thú Tô Định. Do Tô Định giết hại Thi Sách
chồng bà Trưng Trắc
6
- Gọi đại diện nhóm trả lời

- Nhận xét và kết luận : Nguyên
nhân sâu xa là do lòng yêu nước
+ HĐ2: Làm việc cá nhân
- GV treo lược đồ và giải thích
- Hdẫn HS trình bày diễn biến của
cuộc khởi nghĩa
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Nhận xét và bổ sung
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- Hdẫn HS trả lời
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng
lợi có ý nghĩa gì?
- Hãy nêu tên phố, tên đường, đền
thờ Hai Bà Trưng mà em biết?
- Nhận xét và bổ sung
- HS theo dõi
- Một số em trình bày
- Nhận xét

- HS trả lời
- Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô
hộ, lần đầu tiên ND ta giành được độc lập. Sự
kiện đó chứng tỏ ND ta vẫn duy trì và phát hyu
được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại
xâm
- HS nêu
- HS đọc kết luận trong SGK.
4.Củng cố-Dặn dò :
- Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

____________________________________________________________________
Ngày soạn : 02/10/2010
Ngày giảng Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Toán : Tiết 27
LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một
số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
7
- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK, VBT
- Bảng phụ chép bài 3.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ôn định :
2. Kiểm tra :
- 1giờ =…phút; 1phút = giây.
1thế kỉ = năm; 1tháng = ngày.
3. Bài mới :
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa
bài trong SGK.
- Muốn tìm số liền sau (liền trước) một
số ta làm thế nào?
- GV nhấn mạnh lại
Bài tập 1: GV nêu yêu cầu hướng dẫn
HS làm bài
- GV nx k.quả đúng:
Bài tập 2 :
- Chữ số cần điền thuộc hàng nào ? Lớp

nào ?
- GV chốt k.quả đúng:
- Lớp hát
- 1, 2 HS nêu:
- HS trả lời
- HS đọc đề rồi làm nhanh ra nháp, trả
lời miệng.
a. Số liền sau của số 2 835 917 là số: 2
835 918.
b, Số liền trước của số:2 835 917 là số:
2 835 916.
c, HS sinh đọc các số 82 360 945; 7 283
096; 1 547 238. Và nêu giá trị của chữ
số 2 trong mỗi số đó.
HS nêu yêu cầu và làm bài.
- HS chia 2 nhóm thực hiện tính và lần
lượt nêu k.quả.
a, 475 936 > 875 836
b, d, HS khá làm và nêu kết quả. Số cần
điền là: 0; 0.
8

Bài tập 3 :
- GV treo bảng phụ - yêu cầu HS đọc
bài.
- GV nhận xét chữa bài.
-Bài tập 4 : GV nêu yêu cầu hướng dẫn
HS làm bài.
- Gv theo dõi và nx đ.án từng hs đưa ra
Đáp án đúng: a. T.K-20; b. T,K-21

c.Từ năm 2001-2100
Bài tập5 :
Các số tròn trăm lớn hơn 500 và nhỏ
hơn 800 là số nào?
Chấm chữa bài.
4. Củng cố-Dặn dò :
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp
(kém nhau) bao nhiêu lần?
- Về nhà ôn lại bài.
c, Số cần điền là: 0.
- HS đọc biểu đồ và viết tiếp vào chỗ
chấm trong sgk và nêu k.quả bằng M
a, Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp:
3A, 3B, 3C.
b, Lớp 3A có 18 HS giỏi toán. Lớp 3B
có 27 HS giỏi toán. Lớp 3C có 21 HS
giỏi toán.
c, Tong khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều
HS giỏi toán nhất, lớp 3A có ít HS giỏi
toán nhất.
d, HS khá làm và chữa bài. Trung bình
mỗi lớp có số HS giỏi toán là: 22 HS
HS nêu yêu cầu và làm bài.
a, Năm 2000 thuộc thế kỷ 20.
b, Năm 2005 thuộc thế kỷ 21.
c, HS khá làm. Thế kỷ 21 kéo dài ừ
năm 2001 đến năm 2100.
HS Khá nêu yêu cầu và làm bài.
Số tròn trăm x là các số: 600, 700, 800.
______________________________________

Chính tả (nghe viết)
NGƯờI VIếT TRUYệN THậT THà
I. Mục đích, yêu cầu :
9
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối
thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2, BT3 SGK.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Sổ tay chính tả
- Bảng phụ chép bài tập 2. Bảng lớp chép bài tập 3
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định :
2. Kiểm tra :
- GV nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới :
a. Hướng dẫn học sinh nghe viết
- GV đọc 1 lượt bài chính tả: Người
viết truyện thật thà
- Nói cho học sinh biết về Ban- dắc (1
nhà văn nổi tiếng thế giới)
- GV nhắc học sinh cách trình bày
đoạn văn có dẫn lời nói trực tiếp
- GV đọc từng câu, mỗi câu đọc 2-3
lượt
- GV đọc lại toàn bài
b. Hướng dẫn bài tập chính tả
Bài tập 2 : (phát hiện lỗi và sửa lỗi)
- GV treo bảng phụ
- GV hướng dẫn hiểu yêu cầu
- GV gọi học sinh chữa bài, đồng thời

chấm 10 bài của học sinh, nhận xét
Bài tập 3 :
- Hát
- 2 HS đọc các tiếng bắt đầu bằng l/n
- 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp
- 1-2 em nhận xét
- Học sinh theo dõi SGK
- 1 em đọc lại truyện. Cả lớp lắng nghe
- Nghe GV giới thiệu về Ban- dắc
- Cả lớp đọc thầm lại chuyện
- Luyện viết chữ khó ra nháp
- Luyện viết tên riêng nước ngoài : Pháp, Ban-
dắc.
- Viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi

- 1 em đọc yêu cầu BT 2, lớp đọc thầm
- 1 em làm vào bảng phụ
- Lớp làm bài cá nhân vào phiếu
- Vài em đọc bài làm
- Lớp nhận xét
- Nghe GV nhận xét
10
- GV lựa chọn phần 3a
- GV dưa ra mẫu, giải thích
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét
- 1 em đọc yêu cầu bài 3 phần a
- 1 em đọc mẫu, lớp theo dõi sách
- 1 em chữa trên bảng phụ

- 1 em đọc bài làm
4. Củng cố-Dặn dò :
- Củng cố nội dung giờ học
- Về nhà tiép tục luyện viét bài cho chữ đẹp.
___________________________________
Âm nhạc : Tiết6
TậP ĐọC NHạC : TĐN Số 1
GIớI THIệU MộT VàI NHạC Cụ DÂN TộC.
(GV bộ môn soạn giảng)
Luyện từ và câu
DANH Từ CHUNG Và DANH Từ RIÊNG
I. Mục đích, yêu cầu :
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa
khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước
đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
II. Đồ dùng dạy- học :
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Phiếu bài tập ghi nội dung bài 1 (nhận xét)
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định :
2. Kiểm tra :

3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu
cầu
b. Phần nhận xét
Bài tập 1 :
- Hát
- 1 em nêu ghi nhớ tiết trước

- 1 em làm lại bài 2
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc bài, lớp đọc thầm , trao đổi cặp
- 2 em làm bài trên bảng
11
- GV phát phiếu bài tập
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- GV treo bản đồ tự nhiên VN

- GV nhận xét bổ sung.
Bài tập 2 :
- GV hướng dẫn h/s trả lời
- GV nêu: Tên chung của 1 loại sự
vật được gọi là danh từ chung.
- Tên riêng của 1 sự vật nhất định
gọi là danh từ riêng.
Bài tập 3 :
- GV gợi ý để h/s nêu nhận xét
c. Phần ghi nhớ
- Yêu cầu h/s học thuộc
d. Phần luyện tập
Bài 1: GV treo bảng phụ
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2: Cho h/s thực hành

- Nhận xét chốt lời giải đúng.
- Làm bài đúng vào vở
- Chỉ trên bản đồ sông Cửu Long.
- 1 em đọc yêu cầu bài 2
- Lớp trả lời miệng

- Nêu ví dụ: sông, Cửu Long
- Nêu ví dụ: vua, Lê Lợi

- HS đọc yêu cầu của bài
- DT riêng phải viết hoa
- 2 em đọc ghi nhớ
- Luyện học thuộc
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Lớp làm bài cá nhân, nêu trước lớp
HS nêu yêu cầu và làm bài.
+ Danh từ chung là: Chúng tôi, núi, dòng,
sông, ánh, dãy, nhà
+ Danh từ riêng là: chung, Lam, Thiên
Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- 1-2 em đọc bài đúng.
HS nêu yêu cầu và ,àm bài.
- Hà Văn Đại; - Đinh Thị Vân
- Đinh Văn Anh; - Hà Thị Lụa
- Hà Văn Phúc; - Đinh Thị Hợp
Nhận xét bổ sung
4. Củng cố-Dặn dò :
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
12
- Về nhà tự tìm 10 danh từ chung, 10 danh từ riêng.
______________________________________
Khoa học :Tiết 11
MộT Số CáCH BảO QUảN THứC ĂN
I. Mục tiêu :
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng
hộp,

- Thực hiện một số biện pháp boả quản thức ăn ở nhà.
- GD học sinh biết áp dụng bài học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: 1 số sản phẩm rau thật
- Học sinh:
III. Hoạt động dạy học :
1ổn định :
2. Kiểm tra :
- Thế nào là thực phẩm sạch, an toàn? -
Chúng ta cần làm gì để thực phẩm đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm? - Vì sao hằng
ngày chúng ta cần ăn rau và quả chín?
- Gv nhận xét, cho điểm
- 3 HS trả lời
- HS khác nhận xét
3. Bài mới :
* HĐ 1 : Các cách bảo quản thức ăn
+.Mục tiêu:kể tên các cách bảo quản thức
ăn
+.cách tiến hành
- Yêu cầu HS quan sát H.24, H.25 SGK và
thảo luận
- HS nối tiếp trả lời
- HS ghi vở tên bài
- HS thảo luận nhóm 2
- Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn
trong hình minh hoạ - phơi khô, đóng hộp
13
- Gia đình em dùngcách nào để bảo quản
thức ăn ?

- Các cách bảo quản ấy có lợi ích gì? =>
GV nhận xét
* HĐ 2 : Những lưu ý trước bảo quản và
khi sử dụng thức ăn
+ Mục tiêu : giải thích được cơ sở của cách
bảo quản thức ăn.
+ cách tiến hành:
- Gv chia lớp thành các nhóm 6
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
+ Nhóm 1 : Phơi khô Nhóm 2 : ướp
muối
+ Nhóm 3 : ướp lạnh Nhóm 4 : Cô đặc
với đg
- Yêu cầu hs thảo luận theo câu hỏi
+ Hãy kể tên một số laọi thức ăn được bảo
quản theo tên của nhóm
+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo
quản và khi sử dụng thức ăn theo cách đã
nêu tên ở các nhóm?
=> GV kết luận
* HĐ 3: Trò chơi : "Ai dảm đang nhất"
- Gv đưa ra một số rau tươi yêu cầu HS
nhặt và rửa rau.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- HS nối tiếp trả lời
- HS nêu nhận xét
- HS lắng nghe yêu cầu
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm nêu ý kiến
- Nhóm khác nhận xét bổ sung

- HS thực hành
- HS nêu
4. Củng cố - Dặn dò :
- Củng cố nội dung giờ học
- Nhận xét tiết học
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 03/10/2010
Ngày giảng Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010
14
Tập đọc
CHị EM TÔI (trang 59)
(Theo Liên Hương)
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : Khuyên học sinh không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất
lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
- GD học sinh tính trung thực thật thà không nói dối.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ chép từ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định :
2. Kiểm tra :
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
c) Luyện đọc
- GV kết hợp giải nghĩa từ

- Luyện phát âm chuẩn
- GV đọc diễn cảm cả bài
d) Tìm hiểu bài
- Cô chị xin phép ba cho đi đâu ?
- Cô có đi học thật không ?
- Cô đã nói dối nhiều lần chưa ?
- Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại
thấy buồn ?
- Cô em đã làm gì ?
- Thái độ của chị thế nào ?
- Hát
- 2 em đọc thuộc bài Gà Trống và Cáo
trả lời câu hỏi 3,4 SGK
- Nghe giới thiệu- mở sách

- Học sinh nối tiếp nhau đọc 2 lượt
- 1 em đọc chú giải
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- Nghe, theo dõi SGK
- Học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Đi học nhóm (2 em nêu)
- Không, Cô đi chơi với bạn
- Rất nhiều lần chị nói dối
- Vì thấy có lỗi với ba
Tức giận bỏ về
15
- Vì sao cách làm của em làm chị
tỉnh ngộ ?
- Cô chị đã thay đổi thế nào?

- Câu chuyện muốn nói với em điều
gì ?
- Đặt tên cho chị và em theo tính
cách
e) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS chọn giọng đọc
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét và bổ xung
- Cô không bao giờ nói dối để đi chơi
- Không được nói dối
- HS trả lời
- Nhiều em tham gia đặt tên
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- Lớp luyện đọc diễn cảm theo đoạn
- Đọc cả bài 1- 2 em
- Mỗi tổ cử 1 em thi đọc
4. Củng cố-Dặn dò :
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
-Về nhà luyện đọc nhiều.
Toán : Ti ế t 28
LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một
số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ chép bài 2.
III. Các hoạt động dạy học :

1. Ôn định : - Lớp hát
2. Kiểm tra :
3. Bài mới: Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1 : GV nêu yêu cầu HD HS làm và - HS tính ra nháp rồi khoanh vào đ.án
chữa bài. a) Khoanh vào D
b) Khoanh vào B
16
c) Khoanh vào C
d) Khoanh vào C
- GV nhân xét chữa bài e) Khoanh vào C

Bài 2 : - HS nêu yêu cầu và làm bài.
- GV treo bảng phụ và cho HS đọc đề bài : a) Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b) Hoà đã đọc 40 quyển sách.
c) Hoà đã đọc nhiều hơn thực 15 quyển
sách.
d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách
e) Hoà đọc nhiều sách nhất.
17
____________________________________
Thể dục : Tiết 11
TậP HợP HàNG NGANG, DóNG HàNG, ĐI ĐềU,
VòNG PHảI, VòNG TRáI.
(GV bộ môn soạn giảng)
____________________________________
Kể chuyện
Kể CHUYệN Đã NGHE Đã ĐọC
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc,
nói về lòng tự trọng.

18
- GV nhận xét – sửa lỗi cho HS.
Bài 3 :
- GV hướng dẫn HS khá tìm hiểu đề bài.
+Tìm số mét vải bán ngày thứ 2 ?
+Tìm số mét vải bán trong ngày thứ 3 ?
+Tìm trung bình cộng của ba ngày ?
- GV thu vở chấm chữa bài.

4.Củng cố-Dặn dò :
- Hệ thống bài
- Về nhà ôn lại bài.
g) Trung đọc ít sách nhất.
h) Tung bình mỗi bạn đọc số quyển sách

(22 + 25 + 33 + 40) : 4 = 30 (quyển sách)
- HS khá đọc đề và giải bài vào vở.

- 1 em lên chữa bài.
Bài giải
Ngày thứ hai bán được là:
120 : 2 = 60 (m)
Ngày thứ ba bán được là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hành bán được
là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đ.số: 140 m vải
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy - học:

Một số truyện viết về lòng tự trọng, giấy khổ to …
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định : Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ :
3 Bài mới :
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài:
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch dưới những từ quan trọng.
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2,
3, 4.
HS: Đọc lướt gợi ý 2.
- GV nhắc HS nên chọn những câu
chuyện ngoài SGK.
HS: Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình.
HS: Đọc thầm dàn ý của mình.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tính điểm cho
bạn kể hay nhất.
- Bình chọn câu chuyện hay nhất, người
kể chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
________________________________
Kỹ thuật : Tiết 6

KHÂU HAI MéP VảI BằNG MũI KHÂU THƯờNG
I Mục tiêu :
19
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng các mũi khâu thường, các mũi có thể chưa
cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- GD HS vận dụng kỹ năng khâu thường vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Mẫu khâu , bộ đồ dùng kỹ thuật lớp 4
- HS: bộ đồ dùng kỹ thuật lớp 4
III. Các hoạt động dạy học :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra : Gv k.tra bộ đồ dùng của
hs
3. Bài mới :
*Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét
mẫu
- Giới thiệu mẫu
Nhận xét về đường khâu ?
Mặt nào của 2 mảnh vảu được ghép vào
nhau ?
Đường khâu ở mặt nào 2 mảnh vải ?
GV giới thiệu một số sản phẩm
Kết luận :
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.
Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải ?
Cách vạch dấu đường khâu ?
- GVhướng dẫn vạch dấu : úp mặt phải
của 2 mảnh vải vào nhau, khâu rút kim,

kéo chỉ, vuốt các mũi khâu từ trái sang
phải cho phẳng rồi mới khâu.
- GV uốn nắn hs giúp đỡ hs
4. Củng cố-Dặn dò:
- Lớp hát
- HS quan sát nhận xét.
- Là những mũi khâu cách đều
- Mặt phải
-Mặt trái
- HS q.sát
- HS q.sát H1,2,3.(sgk)
- 3 bước(sgk)
- Vạch dấu trên mặt trái
- Q.sát H2,3 Nêu cách khâu lược, khâu
ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- Hs q.sát
- HS thực hành
20
- Củng cố nội dung giờ học
- NX giờ học
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 04/10/2010
Ngày giảng Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở RộNG VốN Từ: TRUNG THựC- Tự TRọNG
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết thêm nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm trung thực - Tự trọng
(BT1,BT2) bước đầu biết sắp xếp từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa
(BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).
- GD học sinh tính tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy- học :
- Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ chép bài 1, 3
- Phiếu bài tập ghi nội dung bài 2
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra :

3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 :
- GV nêu yêu cầu đề bài
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 2 :
- Phát phiếu bài tập
- Hát
- 2 học sinh làm trên bảng lớp :
- 1 em viết 5 danh từ chung
- 1 em viết 5 danh từ riêng
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở sách

- đọc yêu cầu
- Đọc thầm đoạn văn,làm bài cá nhân vào vở
- 1 em chữa trên bảng phụ
- 1-2 em đọc bài đúng
- 1 em đọc yêu cầu
21
- Gọi học sinh trao đổi trước lớp

- GV nhận xét
Bài tập 3 :
- GVđưa ra từ điển
- Treo bảng phụ
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 4 :
- GV nêu yêu cầu của bài
- Tổ chức thi tiếp sức
- GV nhận xét, khen tổ làm bài tốt
- Học sinh làm bài vào phiếu, đổi phiếu tự
kiểm tra. Mỗi nhóm cử 1 em nêu kết quả.
- Lớp đọc bài làm đúng

- Học sinh đọc yêu cầu
- 1 em tập tra từ điển, đọc nghĩa của các từ
vừa tìm được.
- Lớp làm bài cá nhân.
- 1 em chữa bài
- Lớp ghi bài làm đúng vào vở

- Học sinh khá đọc thầm
- Suy nghĩ đặt câu (ghi ra nháp)
- 3 em lên đặt câu, lớp quan sát
- Lớp nhận xét bổ sung.
4. Củng cố-Dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục ôn lại bài.
_____________________________________
Toán : Tiết 29
PHéP CộNG

I. Mục tiêu :
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ
hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Hoc sinh biết tính thành thạo các phép tính . có tính tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK, vở nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định :
2. Kiểm tra :
- Lớp hát
22
1234 + 2234 = ? ; 3456 + 3452
= ?
3. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Củng cố cách thực
hiện phép cộng.
- GV nêu phép tính: 48352 + 21026 =?
- Đọc phép cộng và nêu cách thực hiện
phép cộng ?
- GV nêu tiếp phép tính:
367859 +541728 = ?
- Muốn thực hiên phép tính cộng ta
làm như thế nào?
Cho HS làm tương tự như trên:
b. Luyện tập.
Bài 1 :
- Nêu cách đặt tính?
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt kết
quả đúng
Bài 2 :

Gvđồng thời đi kèm hs T.B và Y

GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bái 3 :
- Bài toán cho biết gì ?
- 2HS lên bảng - lớp làm vào vở nháp.
- 1, 2 HS nêu:
- HS làm bài vào vở nháp
- 1HS lên bảng tính - lớp nhận xét.
- HS nêu:
- HS làm tiếp vào vở nháp.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào nháp-2hs lên bảng
a)
2305
4682
+
+
2741
5247
b) +
6524
2968
+
5267
3917
6987 7988 9492 9184
-HS tính nhanh ra nháp, trả lời miệng (2
nhóm mỗi nhóm 1 phép tính)
a) 4685 + 2346 = 7032

57696 + 814 =14660
b) 793575 + 6425 = 800 000
Các phép tính còn lại HS khá làm.
Kết quả là: 434 390; 597 023
- 2 hs đọc yêu cầu đề toán
- 1 hs t.tắt bài toán
23
- Bài toán yêu cầu tìm gi ?
Tóm tắt
Có: 325 164 cây lấy gỗ
60 830 cây ăn quả
Trồng được: ? cây
- GV chấm chữa bài - Nhận xét.
Bài 4 : GV nêu yêu cầu.
- Nêu cách tìm số bị trừ ,số hạng chưa
biết ?
GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố-Dặn dò :
- Muốn cộng các số có nhiều chữ số ta
phải làm gì?
- Về nhàôn lại bài
- Lớp làm bài vào vở 1 HS lên chữa bài.
Bài giải
Số cây huyện đó trồng được là:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Đáp số: 385994 cây
- HS khá nêu
- 2 HS khá lên bảng chữa bài.
a) x - 363 = 975 b) 207 + x = 815
x = 975 + 363 x = 815 -

207
x = 1338 x = 608
_____________________________________
Khoa học : Tiết 12
PHòNG MộT Số BệNH DO THIếU CHấT DINH DƯỡNG
I.Mục tiêu :
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng :
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- đưa trẻ đi khám và chữa bệnh kịp thời.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Hình trong SGK (trang 26, 27)
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định :
2. Kiểm tra :
- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
- Nêu các cách bảo quản thức ăn ?
- Vì sao các cách làm trên lại giữ
- Lớp hát
- 2 HS trả lời
24
được thức ăn lâu hơn ?
- GV nhaọn xeựt, ghi ủieồm.
3. Bài mới :
Hoát ủoọng 1 : Nhận dạng một số bệnh
do thiếu chất dinh dưỡng.
* Múc tiẽu : Mõ tả ủaởc ủieồm bẽn
ngoaứi cuỷa treỷ em bũ coứi xửụng, suy
dinh dửụừng vaứ beọnh bửụựu coồ.

- Nẽu ủửụùc nguyẽn nhãn gãy ra
caực beọõnh keồ trẽn.
* Caựch tieỏn haứnh: - GV yẽu cầu
quan saựt caực hỡnh 1, 2 trang 26 SGK,
nhaọn xeựt,
Mõ taỷ caực daỏu hieọu cuỷa beọnh
coứi xửụng, suy dinh dửụừng vaứ beọnh
bửụựu coồ?
- GV sửỷa chửừa vaứ giuựp HS hoaứn
thieọn cãu traỷ lụứi.
* Keỏt luaọn : - Treỷ em neỏu khõng
ủửụùc aờn ủuỷ luụùng vaứ ủuỷ chaỏt,
ủaởc bieọt thieỏu chaỏt ủám seừ bũ suy
dinh dửụừng. Neỏu thieỏu vi-ta-min seừ
bũ coứi xửụng.
- Neỏu thieỏu I-oỏt, cụ theồ phaựt trieồn
chaọm, keựm thõng minh, d bũ bửụựu
coồ.
* Hoát ủoọng 2 : Thảo luận về cách
phòng tránh một số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng.
* Múc tiẽu : Nẽu tẽn vaứ caựch
phoứng beọnh do thieỏu chaỏt dinh
- HS quan sát nhận xét.

- Còi xương : cơ thể gầy yếu, xương nhỏ,
người thấp khơng cao.
- Bướu cổ : cổ có khối u phình to.

- HS nêu lại kết luận.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×