ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Cuộc thi thiết kế bài giảng ELearning
Bài giảng :
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Chương trình vật lý lớp 6
Giáo viên: Dương Thị Hoa
Điện thoại di động : 01672147920
Trường: Trung học cơ sở Thanh Bình
Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biện
Tháng 12 năm 2014
Đáp án.
Kiểm tra bài cũ
Nêu sự giống và khác nhau về sự dãn nở vì nhiệt
của các chất
•
Giống nhau:
•
Khác nhau:
-
Các chất rắn, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
Các chất đều nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.
chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Không được đâu ! Con
đang sốt nóng đây
này!
Con không sốt đâu !
Mẹ cho con đi nhé !
Mẹ ơi, cho con đi
đá bóng nhé !
TiẾT 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
Dụng cụ: 1 cốc nước ấm, 1
cốc nước lạnh, 1 cốc nước
bình thường.
Mục đích: Nghiên cứu xem cảm giác
của tay có chính xác không.
Thí nghiệm
Nước lạnh
Nước ấm
Các bước tiến hành thí nghiệm:
B1: Nhúng ngón trỏ của bàn tay
phải cốc c, ngón trỏ của bàn tay trái
vào cốc a để trong 1 phút.
B2: Rút tay ra và nhúng cả hai ngón
tay vào cốc b
Video tiến hành thí nghiệm
Kết quả thí nghiệm
Các bước tiến hành thí nghiệm Kết quả
B1: Nhúng ngón trỏ của bàn tay
phải vào cốc c (nước ấm), ngón trỏ
của bàn tay trái vào cốc c (nước
lạnh) để trong 1 phút.
-
Ngón trỏ của bàn tay
phải thấy………
-
Ngón trỏ của bàn tay
trái thấy………….
B2: Rút cả 2 ngón tay rồi nhúng
vào cốc B (nước bình thường).
-
Ngón trỏ của bàn tay
phải thấy………
-
Ngón trỏ của bàn tay
trái thấy………….
lạnh
ấm
lạnh
ấm
Cảm giác của tay không chính xácDụng cụ đo nhiệt độ
TiẾT 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
a. Công dụng: Để đo nhiệt độ,
người ta dùng nhiệt kế
b. Cấu tạo:
Cấu tạo của nhiệt kế
Bầu đựng
chất lỏng
Thang chia
độ
Ống quản
thuỷ tinh
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0
C
0
C
100
0
C
0
0
C
Hãy quan sát thí nghiệm sau và cho biết: Làm thế
nào để tạo được các vạch chia cho thang chia độ?
Hơi nước
đang sôi
Nước đá
đang tan
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Xác định vị trí 0
0
C
và 100
0C
từ đó tạo ra
các vạch chia cho
thang chia độ.
TiẾT 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
a. Công dụng: Để đo nhiệt độ, người ta
dùng nhiệt kế
b. Cấu tạo:
Ống quản thủy tinh, thang
chia độ, bầu đựng chất lỏng
c. Hoạt động:
Hoạt động của nhiệt kế
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Khi cho nhiệt kế tiếp xúc
vật nóng, chất lỏng sẽ
dâng lên trrong ống thủy
tinh
chất lỏng và chất rắn
chất lỏng nở nhiều hơn
chất rắn
Hiện tượng dãn nở vì
nhiệt của các chất
TiẾT 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
a. Công dụng: Để đo nhiệt độ, người ta
dùng nhiệt kế
b. Cấu tạo: Ống quản thủy tinh, thang
chia độ, bầu đựng chất lỏng
c. Hoạt động: Nhiệt kế thường dùng hoạt
động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
của các chất.
Hãy quan sát các nhiệt kế có ở trong
hình, xác định GHĐ, ĐCNN và công
dụng của chúng để hoàn thiện bảng sau:
Loại
nhiệt
kế
GHĐ
(
0
c)
ĐCNN
(
0
c)
Công
dụng
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Từ ….
đến ….
Nhiệt kế
y tế
Từ …
đến ….
Nhiệt kế
rượu
Từ …
đến …
Nhiệt kế
thủy ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
(dầu)
1 2
3
30
0
C
130
0
C
1
0
C
Đo nhiệt độ
hơi nước
đang sôi
35
0
C
42
0
C
1
0
C
Đo nhiệt độ
cơ thể
Đo nhiệt độ
không khí1
0
C
20
0
C
60
0
C
Một số loại nhiệt kế
- Chỗ thắt này
có tác dụng
ngăn không cho
thuỷ ngân tụt
xuống khi đưa
bầu thuỷ ngân ra
khỏi cơ thể.
Một số loại nhiệt kế
Nhiệt độ cơ thể chỉ khoảng 37
0
C
TiẾT 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
a. Công dụng: Để đo nhiệt độ, người ta
dùng nhiệt kế
b. Cấu tạo: Ống quản thủy tinh, thang
chia độ, bầu đựng chất lỏng
c. Hoạt động: Nhiệt kế thường dùng hoạt
động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
của các chất.
d. Một số loại nhiệt kế: Nhiệt kế rượu,
nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế.
Để mẹ dùng nhiệt kế
y tế kiểm tra đã. Nếu
khoảng 37
0
C không
sốt con sẽ được đi đá
bóng
Nhiệt kế y tế
1. Nhiệt kế kim loại
2. Nhiệt kế đổi màu
Một vài loại nhiệt kế khác
4. Nhiệt kế hồng ngoại
( Nhiệt kế điện tử)
3. Nhiệt kế điện trở
Dựa trên hiện
tượng dãn nở vì
nhiệt của kim
loại.
Dựa trên đặc
điểm đổi màu
theo nhiệt độ
của một số chất.
Dựa trên hiệu
ứng biến thiên
điện trở của một
số chất theo
nhiệt độ.
D
ự
a
t
r
ê
n
h
i
ệ
u
ứ
n
g
b
ứ
c
x
ạ
n
h
i
ệ
t
d
ư
ớ
i
d
ạ
n
g
h
ồ
n
g
n
g
o
ạ
i
c
ủ
a
c
á
c
v
ậ
t
n
ó
n
g
TiẾT 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
a. Công dụng: Để đo nhiệt độ, người ta
dùng nhiệt kế
b. Cấu tạo: Ống quản thủy tinh, thang
chia độ, bầu đựng chất lỏng
c. Hoạt động: Nhiệt kế thường dùng hoạt
động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
của các chất.
d. Một số loại nhiệt kế: Nhiệt kế rượu,
nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế.
2. Nhiệt giai
Nhiệt kế
rượu
Nhiệt kế
rượu có hai
thang đo
theo:
0
C và
0
F
TiẾT 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
a. Công dụng: Để đo nhiệt độ, người ta
dùng nhiệt kế
b. Cấu tạo: Ống quản thủy tinh, thang
chia độ, bầu đựng chất lỏng
c. Hoạt động: Nhiệt kế thường dùng hoạt
động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
của các chất.
d. Một số loại nhiệt kế: Nhiệt kế rượu,
nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế.
2. Nhiệt giai
Nhiệt giai là thang đo của nhiệt kế
Trong nhiệt giai Xenciut nhiệt độ của nước
đá đang tan là 0
0
C, của hơi nước đang sôi là 100
0
C
Đọc thông tin SGK trả lời các
câu hỏi sau:
1. Nhiệt giai là gì?
2. Trong nhiệt giai Xenxiut
nhiệt độ của hơi nước
đang sôi, của nước đá
đang tan là bao nhiệt độ?
Nhiệt giai Celsius(1742)
Kí hiệu nhiệt giai:
0
C
Anders Celsius
(1701-1744)
100
o
C:Nhiệt độ của hơi
nước đang sôi
0
o
C:Nhiệt độ của nước
đá đang tan
100 phần bằng nhau
Mỗi phần ứng với 1
0
C
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Các nhiệt giai khác
Gabriel Daniel Fahrenheit
(1686-1736)
Kí hiệu nhiệt giai:
0
F
Hơi nước đang sôi: 212
0
F
Nước đá đang tan: 32
0
F
Kí hiệu nhiệt giai: K
Hơi nước đang sôi: 373K
Nước đá đang tan: 273K
William Thomson(Kevin)
(1824-1920)
Lịch sử của nhiệt kế
Nhiệt kế thế kỉ 16 – 17 Nhiệt kế thế kỉ 18 -19
Nhiệt kế thế kỉ 20-21
Nhiệt kế
Galile
Sơ đồ tư duy bài nhiệt kế
100
0
C
0
0
C
Câu 1: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo
nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:
Đúng rồi, bạn làm rất tốt.
Đúng rồi, bạn làm rất tốt.
Sai rồi, bạn cần suy nghĩ kĩ hơn.
Sai rồi, bạn cần suy nghĩ kĩ hơn.
Đúng
Đúng
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án là:
Đáp án là:
Chưa đúng
Chưa đúng
Bạn phải trả lời câu này trước khi
sang câu hỏi tiếp theo
Bạn phải trả lời câu này trước khi
sang câu hỏi tiếp theo
Ghi kết quả
Ghi kết quả
Làm lại
Làm lại
A) rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100
0
C
B) rượu đông đặc ở nhiệt độ cao hơn 100
0
C
C) rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100
0
C
D) rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100
0
C
Câu 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống
Đúng rồi, bạn làm rất tốt.
Đúng rồi, bạn làm rất tốt.
Sai rồi, bạn cần suy nghĩ kĩ hơn.
Sai rồi, bạn cần suy nghĩ kĩ hơn.
Đúng
Đúng
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án là:
Đáp án là:
Chưa đúng
Chưa đúng
Bạn phải trả lời câu này trước khi
sang câu hỏi tiếp theo
Bạn phải trả lời câu này trước khi
sang câu hỏi tiếp theo
Ghi kết quả
Ghi kết quả
Làm lại
Làm lại
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện
nhiều loại nhiệt kế khác nhau như:
Để đo nhiệt độ, người ta dùng
vì nhiệt của các chất. Có tượng
, ,