Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

giao an 10 tu t47 den t51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.08 KB, 12 trang )

Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
Tiết 47.
Bài 39: Địa lí ngành thông tin liên lạc
I/Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức
- Nắm đợcvai trò to lớn của ngành thông tin liên lạc, đặc biệt trong thời đại thông
tinvà toàn cầu hóa hiện nay.
- Biết đợc sự phát triển nhanh chóng của ngành viễn thông trên thế giới và đặc
điểm phân bố dịch vụ viễn thông hiện nay.
2/ Về kĩ năng :
- Có kĩ năng làm việc với BĐ và lợc đồ
- Có kĩ năng vẽ biểu đồ thích hợp từ bảng số liệu đã cho
II / Chuẩn bị của gv và hs
1.GV:- Hình 39 (SGK) vẽ to .
- Các hình ảnh về các thiết bị và dịch vụ thông tin hiện đại .
2.HS:
III/ Tiến trình bài giảng
1/ KTBC:Báo cáo về kênh đào Pa na ma
2/ Giảng bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung chính
*HĐ1: Tìm hiểu Vai trò của ngành
thông tin liên lạc
Cả lớp
Lần lợt sử dụng các câu hỏi sau, và


khuyến khích HS dựa vào SGK và
những hiểu biết của bản thân để trả lời
các câu hỏi sau:
- Hãy chứng minh ngành thông tin liên
lạc có từ thửa sơ khai?
- Nêu vai trò của thông tin liên lạc
trong đời sống và sản xuất.
- Tại sao lại có thể coi sự phát triển của
TTLL nh là thớc đo của nền văn minh
nhân loại.
_ So sánh sản phẩm của GTVT với
TTLL
- Hãy chứng minh TTLL đã hạn chế đ-
ợc khoảng cách không gian và thời
gian.
- Tìm 1 số VD để chứng minh TTLLđã
góp phần to lớn vào viêvj phát triển
kinh tế thế giới.
*HĐ2:Tình hình phát triển và phân
bố ngành thông tin liên lạc
I/ Vai trò của ngành thông tin liên lạc
- Đảm bảo s vận chuyển tin tức nhanh
chóng và kịp thời
- góp phần thực hiện mối giao lu giữa các
địa phơng và các nớc.
- Tác động sâu sắc đến việc tổ chức đời
sống xã hội , tổ chức lãnh thổ các hoạt
động kinh tế.
- Thớc đo của nền văn minh.
II/ Tình hình phát triển và phân bố

ngành thông tin liên lạc
1/ đặc điểm chung
- tiến bộ không ngừng trong lịch sử phát
triển của loài ngời
- Sự phát triển gắn liền với công nghệ
truyền dẫn
2/ Các loại
- điện báo: Ra đời năm 1837( Do Xa- mu-
en mốc Xơ ngời Mỹ phát minh)
Năm 1844điện báo thơng mại đầu tiên đợc
Nhóm
- Bớc 1: HS thảo luận và hoàn thành
phiếu học tập
Dịch vụ
TTLL
Năm ra đời Công dụng
và đặc
điểm
điện báo
Điện thoại
Telex Fax
Rađiô
Máy tính
cá nhân và
Internet
- Bớc 2: Đại diện các nhóm lên trình
bày,
GV đa phiếu thông tin phản hồi , chuẩn
xác kiến thức. Có thể yêu cầu h/s trả lời
các câu hỏi sau:

+ Dợa vào hình 39, hãy phân tích đặc
điểm máy điện thoại trên thế giới
+ Hãy phân tích đặc điểm phân bố máy
tính cá nhân trên thế giới qua lợc đồ
bình quân số máy tính cá nhân trên thế
giới
đa vào sử dụng
- Điện thoại: Ra đời năm 1876( Do A-Lê-
xan đơ ngời Mỹ phát minh)và đợc lắp đặt
năm 1877 ở bang Bôx- tơnvà bang Ma-
Xa- su- xát .Dùng để chuyển tín hiệu âm
thanh giữa ngời với ngời
- Telex: Năm 1958 đợc đa vào sử dụng .
Hệ thống cho phép truyền các thông điệp
bằng máy in từ xa , sử dụng đờng điện
thoại quang số trực tiếp
- Fax: Là thiết bị viễn thông cho phép
truyền văn bản và hình đồ họa đi xa một
cách dễ dàng và rẻ tiền . Các tín hiệu văn
bản và đồ họa đợc số hóa và mã hóa và
truyền đi bằng đờng điện thoại. Máy Fax
nhận tin lại chuyển ngợc trở lại các tín
hiệu đã mã hóa thành văn bản và đồ họa ,
in ra bằng máy in gắn với máy Fax
- Rađiô và vô tuyến truyền hình là các hệ
thống thông tin đại chúng .Trong TTLL
ngời ta cũng dùng Ra đi ô để liên lạc 2
chiều giữa cá nhân( Thờng trên khoảng
cách ngắn vài km) Vô tuyến truyền hình
trong một số trờng hợp có thể phục vụ cho

việc hội thảo từ xa
- Máy tính cá nhân và Internet: Là thiết bị
đa phơng tiện
3. Củng cố: ý nào dới đây không thuộc về vai trò của TTLL
1. Đảm bảo s vận chuyển tin tức nhanh chóng và kịp thời
2. góp phần thực hiện mối giao lu giữa các địa phơng và các nớc.
3. Tác động sâu sắc đến việc tổ chức đời sống xã hội , tổ chức lãnh thổ các hoạt
động kinh tế.
4. Có vai trò rất quan trọng với ngời cổ xa.
4. Dặn dò: Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
Tiết 48
Bài 40: Địa lí ngành thơng mại
I/Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức
- Nắm đợcvai trò to lớn của ngành thơng mại trong nền kinh tế quốc dânvà đối với
việc phục vụ đời sống nhân dân, đặc biệt trong nền kinh tế thị trờng hiện nay.
- Biết đợc những nét cơ bản của thị trờng thế giới và sự biến động của nó trong
những năm gần đây
2/ Về kĩ năng :
- Phân tích đợc sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê
3/ Thái độ: Có thái độ hiểu đúng đắn nền kinh tế nớc nhà
II / Chuẩn bị của gv và hs

1.GV: - Hình 40 (SGK) vẽ to .
- Các biểu đồ, bảng số liệu thống kê.
2. HS: SGK
III/ Tiến trình bài giảng
1/ KTBC: Bài tập 1/ 135 SGK
2/ Giảng bài mới:
Hoạt động của GV & HS Nội dung chính
* HĐ1: Cả lớp
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hoạt động
của thị trờng và rút ra khái niệm về thị
trờng.
- Em hiểu thế nào là hàng hóa?
- Vật ngang giá là gì? Tại sao hiện nay
lại dùng vật ngang giá bằng tiền?
Qui luật cung cầu là gì? Nêu VD thực
tế cho từng trờng hợp( cung.>cầu, cung
<cầu, cung=cầu)
* HĐ2: nhóm
Bớc 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết,
Thảo luận theo gợi ý
- Trình bày vai trò của ngành thơng
mại?
- Ngành nội thơng có vai trò gì? Tại sao
sự phát triển của ngành nội thơng sẽ
thúc đảy sự phân công lao động theo
lãnh thổ giữa các vùng?
-Ngành ngoại thơng có vai trò gì?
- Hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu có
mối quan hệ với nhau nh thế nào? Tại
sao nói thông qua việc đảy mạnh hoạt

động xuất khẩu và nhập khẩu, nền kinh
tế trong nớc sẽ có động lực mạnh mẽ để
phát triển?
- Bớc 2: Đại diện các nhóm lên trình
bày. GV chuẩn kiến thức .
* HĐ3: Cá nhân
- Bớc 1: HS đọc SGK, hoàn thành phiếu
học tập

Cán
cân
XNK
K
N
Xuất
Siêu
Nhập
Siêu
Các
N-
ớcPT
ĐP
T
- Bớc 2: Đại diện các nhóm lên trình
I/ Khái niệm về thị tr ờng
1/ Thị tr ờng.
Là nơi gặp gỡ giữa ngời mua và ngời bán
2/ Hàng hóa
-Vật đợc đem mua bán trên thị trờng
- Hàng hóa gồm 2 thuộc tính

+ giá tri(tiền)
+ Giá trị sử dụng( thỏa mãn nhu cầu)
3/ vật ngang giá
Làm thớc đo giá trị của hàng hóa, vật
ngang giá hiện đại là tiền
4/ Cơ chế hoạt động của thị tr ờng
Hoạt động theo qui luật cung cầu
- Cung> cầu: Ngời mua có lợi
- cung< cầu : Nhà sản xuất có lợi
- Cung = cầu : Thị trờng ổn định vì vậy
phải tiép cận thị trờng ( Ma két tinh)
II/ Ngành th ơng mại
1/ Vai trò
- Là khâu nối giữa SX và tiêu dùng
- Điều tiết sản xuất, hớng dẫn tiêu dùng
- Ngành nội thơng: làm nhiệm trao đổi
hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia
- ngành ngoại thơng: làm nhiệm trao đổi
hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia
2/ Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu
xuất nhập khẩu
a/ Cán cân xuất nhập khẩu
- Khái niệm: Quan hệ so sánh giá trị giữa
hàng xuất khẩu( hay kim ngạch xuất khẩu)
với giá trị hàng nhập(hay kim ngạch nhập
khẩu) đợc gọi là cán cân xuất nhập khẩu
- Phân loại:
+xuất siêu: xuất khẩu > nhập khẩu
+nhập siêu: xuất khẩu < nhập khẩu
b/ Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu

- Các nớc đang phát triển:
+ Hàng xuất: Sản phẩm cây công
nghiệp,lâm sản, nguyên liệu và khoáng sản
+ Hàng nhập: Sản phẩm công nghiệp, máy
công cụ, lơng thực, thực phẩm
-Các nớc phát triển:Ngợc lại
III/ Đặc điểm của thị tr ờng thế giới
- Toàn cầu hóa nền kinh tế là xu thế quan
trọng nhất
- Châu âu, châu á, châu mĩ có tỉ trọng buôn
bán trong nội vùng và trên TG đều lớn
bày. GV chuẩn kiến thức .
* HĐ4: Cả lớp
- Quan sát sơ đồ buôn bán các khu vực
lớn trên TG, Em có nhận xét gì về tình
hình XNK trên TG?
- Nghiên cứu bảng số liệu giá trị xuất
khẩu và nhập khẩu của một số nớc năm
2001 . Rút ra nhận xét về tình hình
ngoại thơng một số nớc có ngành ngoại
thơng phát triển hàng đầu TG.
*HĐ5: Cả lớp
-Yêu cầu HS đọc SGK, nêu một số nét
cơ bản về WTO
-Yêu cầu HS đọc kĩ bảng một số khối
kinh tế lớn trên tế giới, nêu một số đặc
điểm chung cho mỗi khối
- GV tổng kết về vai trò của các khối
kinh tế trên TG. Có thể hỏi thêm các
câu hỏi sau

+ XĐ các nớc thành viên của tổ chức
ASEAN, NAFTA trên BĐ
+ VN hiện đang là thành viên của
những khối kinh tế nào?
+ Nêu những thông tin mới nhất về việc
gia nhập WTO của VN
- Khối lợng buôn bán trên TG liên tục tăng
trong những năm qua
- Ba trung tâm buôn bán lớn nhất TG là
Hoa kì, Tây âu, Nhật bản
- hoa kì, Đức, nhật bản, anh, Pháplà các c-
ờng quốc về xuất nhập khẩu ( Ngoại tệ
mạnh)
IV/ Các tổ chức th ơng mại thế giới
1/ Tổ chức th ơng mại thế giới WTO
- Ra đời tháng 15/11/1994, hoạt động chính
thức từ 1/1/1995 lúc dầu gồm 125 thành
viên
- Là tổ chức quốc tế đầu tiên đề ra luật lệ
buôn bán qui mô toàn cầu và giảI quyết các
tranh chấp quốc tế
- Thúc đẩy sự phát triển quan hệ buôn bán
quốc tế
2/ một số khối kinh tế lớn trên thế giới
năm 2000
- EU: Tây âu, Thành lập năm 1957 gồm 27
thành viên, dân số hơn 460 triệu ngời. Tổng
giá trị xuất khẩu khoảng 4000 tỷ USD
- ASEAN: đông nam á, thành lập năm 1967
gồm 11 thành viên, dân số khoảng 550 triệu

dân. Tổng giá trị xuất khẩu 548 tỷ USD
- NAFTA: Bắc mĩ, thành lập năm 1992
gồm 3 thành viên, dân số khoảng 432 triệu
dân. Tổng giá trị xuất khẩu 1329,6 tỷ USD
3.Củng cố:
Câu 1: Sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lí
A. Nhóm nớc B. Các mặt hàng xuất nhập khẩu
1. Nhóm nớc đang phát triển
2. Nhóm nớc phát triển
a. Nông sản
b. Máy công cụ , các mặt hàng điện tử
c. Khoáng sản thô
d. Các sản phẩm hóa dầu
e. Thép cán, thép tấm
Câu 2: Tổ chức thơng mại lớn nhất thế giới là
1. EU 3. WTO
2. ASEAN 4. NAFTA
4.Dặn dò
Làm câu 2 trang 158(SGK)
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
Tiết 49.
Chơng X : môI trờng và sự phát triển bền vững
Bài41: Môi trờng và tài nguyên thiên nhiên

I/Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức
- Nắm đợckhái niệm cơ bản về môi trờng , phân biệt đợc các loại môi trờng.
- Nắm đợc chức năng của môi trờng và vai trò của môi trờng đối với sự phát triển
của xã hội loài ngời.
- Năm đợc khái niệm tài nguyên, các cách phân loại tài nguyên
2/ Về kĩ năng :
- Kĩ năng liên hệ với thực tế VN, phân tích có tính phê phán những tác động xấu tới
môi trờng
3/ Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trờng và sử dụng hợp lí TNTN
II / Chuẩn bị của GV và HS
1.GV: - Sơ đồ về môi trờng sống của con ngời và sơ đồ phân loại tài nguyên thiên
nhiên
2. HS: Su tầm Một số hình ảnh về con ngời khai thác và cải tạo tự nhiên
III/ Tiến trình bài giảng
1/ Kiểm tra bài cũ: Bài tập 3/ 158(SGK)
2/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung chính
* HĐ1: Tìm hiểu về môi trờng
Cá nhân
- Bớc 1: HS đọc mục 1và dựa vào sơ đồ,
trả lời các câu hỏi sau:
+ Môi trờng là gì?
+ Môi trờng sống của con ngời là gì?
Môi trờg sống bao gồm các loại môi tr-
ờng nào?
- Bớc2:
+ HS trình bày nội dung đã tìm hiểu.
+ GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức.
+ GV hỏi: Sự khác nhau cơ bản giữa

môi trờng tự nhiên và môi trờng nhân
tạo ở điểm nào?
GV giải thích về vị trí của con ngời
trong sinh quyển
*HĐ2: Tìm hiểu vai trò của môi trờng
cả lớp
I/ Môi tr ờng
- Môi trờng xung quanh hay môi trờng
địa lí là môi trờng bao quanh trái đất, có
quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát
triển của xã hội loài ngời
- Môi trờng sống của con ngời , tức là tất
cả hoàn cảnh bao quanh con ngời , có ảnh
hởng tới sự sống và phát triển của con ng-
ời , đến chất lợng cuộc sống của con ng-
ời.( bao gồm môi trờng tự nhiên và môi
trờng nhân tạo
+ Môi trờng tự nhiên xuất hiện trên trái
đất không phụ thuộc vào con ngời và phát
triển theo qui luật riêng của nó
+ Môi trờng nhân tạolà kết quả lao đọng
của con ngời, tồn tại phụ thuộc hoàn toàn
vào con ngời
- Con ngời là sinh vật đặc biệt, có tác
động làm biến đổi tự nhiên.
II/ Chức năng của môi tr ờng , vai trò
của môi tr ờng đối với sự phát triển của
- GV hỏi : Hãy nêu chức năng chính
của môi trờng và cho dẫn chứng chứng
minh

- GV giải thích về vai trò của môi
trờng địa lí.
*HĐ3: Tìm hiểu TNTN
Nhóm
- Bớc 1: HS dựa vào mục III và vốn
hiểu biết , trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu khái niệm về tài nguyên thiên
thiên và cách phân loại TNTN
+ Tìm VD chứng minh rằng trong lịch
sử phát triển của xã hội loài ngời, số l-
ợng các loại TNTNđợc bổ sung không
ngừng
Lấy VD về loại tài nguyên không khôi
phục đợc , tài nguyên khôi phục đợc
và tài nguyên không bị hao kiệt
+ Cho biết vì sao phải sử dụng tài
nguyên khoáng sản một cách tiết kiệm
và phải bảo vệ môi trờng
- Bớc 2: HS trình bày kết quả, GV giải
thích thêm và giúp HS hoàn thiện kiến
thức.
xã hội loài ng ời
Môi trờng có ba chức năng chính
- là không gian sống của con ngời
- Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên
nhiên
Là nơi chứa đựng các phế thải do con ng-
ời tạo ra
- Môi trờng tự nhiên có vai trò rất quan
trọng đối với xã hội loài ngời.Nhng nó

không có vai trò quyết địnhđến sự phát
triển của xã hội
- Con ngời có thể làm nâng cao chất lợng
môi trờng hay làm suy thoái chất lợng
môi trờng
III/ Tài nguyên thiên nhiên
1/ Khái niệm: TNTN là các thành phần
của tự nhiên ( các vật thểvà các lực tự
nhiên) mà ở trình độ nhất định của sự
phát triển lực lợng sản xuất chúng đợc sử
dụng hoặc có thể đợc sử dụng làm phơng
tiện sản xuất và làm đối tợng tiêu dùng.
2/ Phân loại tài nguyên thiên nhiên
- Theo thuộc tính tự nhiên: Tài nguyên
đất, nớc, khí hậu, sinh vật, khoáng sản
- Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong
quá trình sử dụng của con ngời
+ Tài nguyên có thể bị hao kiệt:
. Tài nguyên không khôi phục đợc:
khoáng sản
. Tài nguyên khôi phục đợc: đất trồng,
sinh vật
+ Tài nguyên không bị hao kiệt:Năng l-
ợng mặt trời, không khí, nớc.
3.Củng cố: Câu nói sau đây đúng hay sai? Vì sao?
Môi trờng địa lí có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội
4.Dặn dò:
Học bài theo hệ thống câu hỏi cuối bài SGK
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
10A1

10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
Tiết 50.
Bài42: Môi trờng và sự phát triển bền vững
I/Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức
- Hiểu đợc mối quan hệ giữa môi trờng và phát triển nói chung, ở các nớc phát
triển và đang phát triển nói riêng
- Hiểu đợc những mâu thuẫn , những khó khăn mà các nớc đang phát triển phải
giải quyết trong mối quan hệ giữa môi trờng và phát triển
- Hiểu đợc mỗi thành viên trong xã hội đều có thể đóng góp nhằm giải quyết tốt
mối quan hệ giữa môi trờng và phat triển, hớng tới mục tiêu phát triển bền vững.
2/ Về kĩ năng :
- Kĩ năng liên hệ với thực tế VN, phân tích có tính phê phán những tác động xấu tới
môi trờng
3/Thái độ, hành vi
- Xác định thái độ hành vi trong bảo vệ môi trờng, tuyên truyền bảo vệ
II / Chẩn bị của GV và HS
1.GV:- Các hình ảnh phản ánh cách giải quyết mối quan hệ giữa môi trờng và phát
triển ở các nớc khác nhau, ở các chế độ khác nhau, các nền kinh tế có trình độ phát
triển và trình độ quản lí khác nhau
2.HS: SGK
III/ Tiến trình bài giảng
1/ Kiểm tra bài cũ: Môi trờng địa lí có những chức năng chủ yếu nào? Tại sao
chúng ta phải có biện pháp bảo vệ môi trờng ?
2/ Giảng bài mới

Hoạt động của GV &HS Nội dung chính
*HĐ1: Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo
vệ môi trờng là điều kiện để phát triển
Cặp
- GV giao nhiệm vụ : Đọc và tìm
những nội dung chính đợc đề cập đến
trong mục1
- HS trình bày nội dung đã tìm hiểu
- GV tóm tắt, chuẩn xác kiến thức.
*HĐ2: Vấn đề môi trờng và phát triển
ở các nớc phát triển
Cá nhân
GV giao nhiệm vụ : Đọc mục 2 cho
biết những vấn đề về môi trờng ở các
nớc phát triển và nguyên nhân của nó
- HS trình bày nội dung đã tìm hiểu
- GV tóm tắt, chuẩn xác kiến
thức.Nhấn mạnh trách nhiệm của các
nớc phát triển với vấn đề ô nhiễm môi
trờng toàn cầu và ở các nớc đang phát
triển.
*HĐ3: Vấn đề môi trờng và phát triển
ở các nớc đang phát triển
nhóm
GV giao nhiệm vụ : Đọc mục III và
thảo luận về
- Vấn đề môi trờng và phát triển ở các
nớc đang phát triển
- Những khó khăn về kinh tế xã hội
khi giảI quyết vấn đề môi trờng ở các

I/ Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ
môi tr ờng là điều kiện để phát triển
Mâu thuẫn giữa sự phát triển nền sản
xuất xã hội ngày càng tăng với nguồn
TNTN có hạn
- Sự tiến bộ trong kinh tế và khao học kĩ
thuật dẫn đến môi trờng sinh thái bị ô
nhiễm và suy thoái nghiêm trọng
- Phải sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ
môi trờng , phát triển bền vững
- Việc giải quyết vấn đề môi trờng cần
phải có những nỗ lực lớn về chính trị,
kinh tế và KH- KT, có sự phối hợp , nỗ
lực chung của các quốc gia, chấm dứt
chạy đua vũ trang, chấm dứt chiến tranh
II/ Vấn đề môi tr ờng và phát triển ở
các n ớc phát triển
- Sự phát triển của công nghiệp, đô thị
đều tác động đến môi trờng
- Các nớc phát triển đã gây nên các hiện
tợng ô nhiễm toàn cầu: thủng tầng ô dôn,
hiệu ứng nhà kính, ma xít
- Các nớc phát triển đã làm trầm trọng
thêm vấn đề môi trờng ở các nớc đang
phát triển.
III/ Vấn đề môi tr ờng và phát triển ở
các n ớc đang phát triển
1/ các n ớc đang phát triển là nơi tập
trung nhiều vấn đề môi tr ờng và phát
triển

- Các nớc đang phát triển chiếm hơn 1/2
diện tích các lục địa và 3/4 dân số thế
giới, là nơi giầu tài nguyên thiên nhiên
- Các nớc đang phát triển là các nớc
nghèo, chậm phát triển , sức ép dân số,
nớc đang phát triển?
- HS thảo luận nhóm khoảng 10 phút
- HS báo cáo kết quả thảo luận ( đại
diện một vài nhóm, các nhóm khác
góp ý)
- GV tóm tắt, chuẩn xác kiến thức và
làm rõ mối quan hệ giữa sự chậm phát
triển, bùng nổ dân số với sự hủy hoại
môi trờng , do đó việc giải quyết
những vấn đề mổitờng gắn liền với
giải quyết những vấn đề xã hội
- GV làm rõ mối quan hệ giữa sự tiến
bộ của KH-KT với việc tiết kiệm đợc
trong sử dụng nguyên nhiên liệu ,
giảm giá nguyên , nhiên liệu . Sự thiệt
thòi của các nớc đang phát triển trong
xuất khẩu khoáng sản
- GV giải thích để HS hiểu rằng các
vấn đề về môi trờng và TNTNở các n-
ớc đang phát triển không tách rời vấn
đề phát triển ở các nớc TBPT
bùng nổ dân số làm cho môi trờng bị hủy
hoại nghiêm trọng .Vì lẽ đó các nớc phát
triển đã lợi dụng những khó khăn về kinh
tế của các nớc đang phát triển để bóc lột

tài nguyên
2/ Khai thác và chế biến khoáng sản ở
các n ớc đang phát triển
- Khai thác và chế biến khoáng sản có vị
trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế
của nhiều nớc đang phát triển , chủ yếu
để xuất khẩu
- Việc khai thác các mỏ lớn gây ô nhiễm
nguồn nớc, đất, không khí
3/ Việc khai thác tài nguyên nông, lâm
nghiệp ở các n ớc đang phát triển
- Việc đốn rừng, tình trạng đốt nơng làm
rẫy, phá rừng để lấy củ, mở rộng diện
tích canh tác và đồng cỏ, việc chăn thả
gia súc quá mức, làm hàng triệu ha đất
rừng bị mất đi, mở rộng diện tích đất
trống, đồi núi trọc,và thúc đẩy quá trình
hoang mạc hóa.
3.Củng cố:
1. Vì sao nói các vấn đề môi trờng và tài nguyên ở các nớc đang phát triển không
tách rời với vấn đề phát triển ở các nớc TBCN phát triển.
2. Tại sao việc giải quyết vấn đề môi trờng đòi hỏi sự nỗ lực của các quốc gia và
toàn thể loài ngời
4.Dặn dò:
Chuẩn bị nội dung ôn tập học kì II
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
10A1
10A2
10A3
10A4

10A5
10A6
10A7
Tiết 51.
Ôn tập học kì II
I / Mục tiêu bài học :
1/ Về kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học
-Khắc sâu kiến thức cho học sinh
- Đánh giá kết quả học kì II
2/ Về kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ lô gíc
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ
II/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Hệ thống kiến thức
HS: Vở ghi, SGK
III/ Tiến trình bài giảng
1/ Kiểm tra bài cũ: Trong quả trình dạy bài mới
2/ Nội dung ôn tập:
Hoạt Động của GV & HS Nội dung chính
* HĐ1: Nhóm
- Thế nào là nguồn lực?
- Có mấy loại nguồn lực? đó là những
nguồn lực nào? Đối với nớc ta nguồn
lực nào đợc xác định là nguồn lực
chính, vì sao?
- Thế nào là cơ cấu nền kinh tế?
- Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền
kinh tế ?
+ cơ cấu nền kinh tế ?

+ cơ cấu thành phần kinh tế ?
+ cơ cấu lãnh thổ kinh tế ?
* HĐ2: Cả lớp
- Ngành nông nghiệp có vai trò nh thế
nào?
- Đặc điểm của ngành nông nghiệp
- Tại sao nông nghiệp lại phát triển và
phân bố ở những nơi có điều kiện
-Taị sao lai phải tổ chức nhiều hình thức
tổ chức sxnông nghiệp?
HĐ3: Cả lớp
- Thế nào là cây trồng?
A/ Phần kiến thức:
Chơng VII: Cơ cấu nền kinh tế
1/ Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
- Nguồn lực phát triển kinh tế
+ K/n
+ Các nguồn lực
+ vai trò của nguồn lực
- Cơ cấu nền kinh tế
+ K/n
+ Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền
kinh tế
Chơng VII: Địa lí nông nghiệp
2/ Bài 27: Vai trò. Đặc điểm , các
nhân tố ảnh hởng tới phát triển và
phân bố nông nghiệp. Một số hình
thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Vai trò , đặc điểm của nông nghiệp
- Đặc điểm

- Các nhân tố ảnh hởng tới phát triển và
phân bố nông nghiệp
- Một số hình thức tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp
+ Trang trại
+ Thể tổng hợp nông nghiệp
+ Vùng nông nghiệp
3/ Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
- Dựa vào đâu để phân loại cây trồng
- Cây lơng thực có đặc điểm sinh thái
và phân bố nh thế nào?
- Thế nào là cây công nghiệp?
- Cây công nghiệp có vai trò và đặc
điểm gì ?
- Cây CN & cây lơng thực loại cây nào
phân bố rộng hơn, vì sao?


- Ngành trồng rừng có vai trò nh thế
nào?
- Tình hình ngành trồng rừng trên thế
giới và ở VN diễn ra nh thế nào?
*HĐ4: Cả lớp
- Vai trò?
- Đặc điểm? Nhân tố nào quyết định
đối với sự phát triển và phân bố chăn
nuôi?
- Ngành chăn nuôi có vai trò và đặc
điểm gì ? Phân bố trên thế giới nh thế
nào? Tại sao lại phân bố nh vậy.

- Ngành nuôi trồng thủy sản có vai trò
nh thế nào? Tình hình nuôi trồng thủy
sản trên thế giới và ở VN diễn ra nh thế
nào?
* HĐ5: Cả lớp
- Ngành CN có vai trò và đặc điểm gì?
- Đặc điểm của NN & CN khác nhau
nh thế nào?
- Các nhân tố ảnh hởng tới phát triển và
phân bố công nghiệp nh thế nào?
*HĐ6: Nhóm
- Tình hình sản xuất và phân bố của các
ngành CN nhóm A và B ( Mỗi nhóm 1
ngành)
* Vai trò
* Phân loại cây trồng
a/ Cây lơng thực
- Vai trò
- Các cây lơng thực chính
+ Lúa gạo
+ Lúa mỳ
+ Ngô
- Các cây lơng thực phụ
+ Các loai lúa mạch, khoai tây
+ Khoai lang, sắn, cao lơng, kê
b/ Cây công nghiệp
- Vai trò, đặc điểm
- Các cây công nghiệp chủ yếu: mía, củ
cải đờng, bông, đậu tơng, chè, cà phê,
cao su

c/ Ngành trồng rừng
- Vai trò
- Tình hình ngành trồng rừng
4/Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
a/ Vai trò, đặc điểm ngành chăn nuôi
- Vai trò
- Đặc điểm
+ Nhân tố thức ăn là quyết định đối với
sự phát triển và phân bố chăn nuôi
+ Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày
càng phong phú nhờ tiến bộ của KH-
KT
+ Ngành chăn nuôi thay đổi nhiều về
hình thức
b/ Các ngành chăn nuôi
- Gia súc lớn: Bò, trâu
- Gia súc nhỏ: lợn, cừu, dê
- Gia cầm: chủ yếu là gà
c/ Ngành nuôi trồng thủy sản
- Vai trò
- Tình hình nuôi trồng thủy sản
Chơng VIII: Địa lí công nghiệp
5/ Bài 31: Vai trò. Đặc điểm của công
nghiệp.các nhân tố ảnh hởng tới phát
triển và phân bố công nghiệp.
a/ Vai trò. Đặc điểm của công nghiệp
- Vai trò
- Đặc điểm
b/ Các nhân tố ảnh hởng tới phát triển
và phân bố công nghiệp.

- Vị trí địa lí
- Tự nhiên
- Kinh tế , xã hội
6/ Bài 32 + 33 : Địa lí các ngành công
nghiệp
a/ CN năng lợng
Khai thác than, dầu, điện lực
b/ CN luyện kim
* Nhóm 7: Nêu lại
- Cơ cấu
- Vai trò
- Các nhân tố ảnh hởng Tới sự phát
triển và phân bố các ngành dịch vụ?
- Các nhân tố ảnh hởng Tới sự phát
triển và phân bố các ngành dịch vụ nh
thế nào? Nhân tố nào là quyết định?
* Nhóm 8: Nêu lại
- Cơ cấu
- Vai trò
- Các nhân tố ảnh hởng Tới sự phát
triển và phân bố các ngànhGTVT?
- Các nhân tố ảnh hởng Tới sự phát
triển và phân bố các ngành GTVT nh
thế nào? Nhân tố nào là quyết định?
* Nhóm 9: Trình bày u điểm, nhợc
điểm, sự phát triển và phân bố ngành
GTVT. So sánh u điểm, nhợc điểm của
từng loại hình.
* Nhóm 10: Nêu lại
- Cơ cấu

- Vai trò
- Các nhân tố ảnh hởng Tới sự phát
triển và phân bố các ngành thông tin
liên lạc
* Cả lớp:
- Khái niệm về thị trờng?
- Ngành thơng mại
+ Vai trò
+ Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu
xuất nhập khẩucủa TG nh thế nào?
- Đặc điểm của thị trờng thế giới là gì?
- Các tổ chức thơng mại thế giới hoạt
động nh thế nào?
Cho HS luyện tập một số bài cụ thể
Luyện kim đen, luyện kim mầu
c/ CN cơ khí
Cơ khí thiết bị, cơ khí máy công cụ, cơ
khí hàng tiêu dùng, cơ khí chính xác
d/ CN điện tử tin học
e/ CN hóa chất
g/ CN sản xuất hàng tiêu dùng
h/ CN thực phẩm
Chơng IX : Địa lí dịch vụ
7/ Bài 35Vai trò các nhân tố ảnh h-
ởngvà đặc điểm phân bố các ngành
dịch vụ
- Cơ cấu
- Vai trò
- Các nhân tố ảnh hởng Tới sự phát
triển và phân bố các ngành dịch vụ

+ Nhân tố tự nhiên
+ Nhân tố KT-XH ( Quyết định)
- Đăc điểm phân bố các ngành dịch vụ
trên thế giới
7/ Bài 36: Vai trò các nhân tố ảnh h-
ởng tới sự phát triển và phân bố
cácngành GTVT
- Vai trò
- Đặc điểm
- Các nhân tố ảnh hởng Tới sự phát
triển và phân bố các ngành GTVT
+ Nhân tố tự nhiên
+ Nhân tố KT-XH ( Quyết định)
8/ Bài 37: Địa lí các ngành GTVT
- Đờng sắt
- Đờng ô tô
- Đờng ống
- Đờng sông hồ
- Đờng biển
- Đờng hàng không
9/ Bài 39: Địa lí ngành thông tin liên
lạc
- Vai trò
- Tình hình phát triển và phân bố
10/ Địa lí ngành thơng mại
- Khái niệm về thị trờng
- Ngành thơng mại
+ Vai trò
+ Cán cân xuất nhập khẩuvà cơ cấu
xuất nhập khẩu

- Đặc điểm của thị trờng thế giới
- Các tổ chức thơng mại thế giới
B / Phần kĩ năng
Vẽ biểu đồ : Hình tròn, cột
- Xử lí số liệu
- Vẽ
- Nhận xét
3/Củng cố
Hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ
4/ Dặn dò
- Về nhà ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì II.
- Rèn luyện kĩ năng biểu đồ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×