Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Gỗ Thượng Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 79 trang )

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 1

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH GỖ THƢỢNG HỒNG


Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 2

MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT

LỜI MỞ ĐẦU
Chương1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 11
1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 11
1.1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh. 11
1.1.1.1. Khái niệm chi phí. 11


1.1.1.2. Phân loại. 12
1.1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 13
1.1.2. Giá thành sản phẩm 14
1.1.2.1. Khái niệm 14
1.1.2.2. Phân loại 14
1.1.2.3. Kỳ tính giá thành 15
1.1.2.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 16
1.1.2.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 16
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 18
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 18
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 19
1.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 19
1.2.1.1. Nội dung. 19
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng 20
1.2.1.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21
1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp 22
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 3

1.2.2.1. Nội dung 22
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng 23
1.2.2.3. Sơ đồ kế toán toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp 24
1.2.3. Chi phí sản xuất chung. 24
1.2.3.1. Nội dung. 24
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng 25

1.2.3.3. Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung 26
1.3. Sản phẩm dở dang và phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang.27
1.3.1. Khái niệm sản phẩm dở dang 27
1.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 27
1.4.1. Khái niệm 29
1.4.2. Tài khoản sử dụng. 29
1.4.3. Nghiệp vụ phát sinh 30
1.4.4. Tính giá thành sản phẩm. 30
Chƣơng 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH GỖ THƢỢNG HỒNG 32
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GỖ THƢỢNG HỒNG. 33
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 33
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty 34
2.1.3. Giới thiệu về sản phẩm và quy trình công nghệ sản phẩm. 34
2.1.3.1. Tổ chức sản xuất. 34
2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản phẩm. 36
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty. 36
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý. 36
2.1.4.2. Chức năng của các phòng ban 37
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 38
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 4

2.1.5.1. Giới thiệu bộ máy kế toán 38

2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. 40
2.1.5.3. Hệ thống tài khoản sử dụng. 42
2.1.5.4. Danh mục chứng từ, sổ sách kế toán tại đơn vị 43
2.1.5.5. Một số chính sách kế toán 44
2.1.6. Thuận lợi – khó khăn của Công ty: 44
2.1.6.1. Thuận lợi: 44
2.1.6.2. Khó khăn: 45
2.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH GỖ THƢỢNG HỒNG.

2.2.1.Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty . 45
2.2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí. 45
2.2.1.2. Đặc điểm của việc tính giá thành tại công ty. 45
2.2.1.3. Đối tượng tính giá thành. 46
2.2.1.3. Kỳ tính giá thành. 46
2.2.2. Quy trình kế toán tập hợp và phân bổ chi phí tại công ty: 47
2.2.2.1. Kế toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp. 47
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 53
2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. 58
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang 63
2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 63
2.2.4.1. Nội dung. 63
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng 63
2.2.4.3. Chứng từ sử dụng. 63
2.2.4.4. Phương pháp tính giá thành và kết quả tính giá thành tại đơn vị. 64
Chƣơng 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ - GIẢI PHÁP 69
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 5

3.1. Nhận xét tổng quát về bộ máy kế toán, công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty 70
3.1.1. Ưu điểm: 70
3.1.1.1. Tổng quát về bộ máy kế toán: 70
3.1.1.2. Về quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:71
3.1.1.3. Về mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 71
3.1.2. Nhƣợc điểm: 71
3.1.2.1. Tổng quát về bộ máy kế toán: 71
3.1.2.2. Về quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.72
3.1.2.3.Về mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 72
3.2. Kiến nghị một số phƣơng pháp hoàn thiện 73
3.2.1. Tổng quát về bộ máy kế toán: 73
3.2.2. Về quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 74
3.2.3. Về mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. . 77
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 6


CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
CUNG CẤP TÀI LIỆU THAM KHẢO THEO MIỄN PHÍ
- Nghiên cứu khoa học
- Luận án tiến sĩ
- Luận văn thạc sĩ
- Luận văn đại học
- Thực tập tốt nghiệp
- Đồ án môn học
- Tiểu luận
CUNG CẤP SỐ LIỆU
- Cung cấp số liệu doanh nghiệp : số liệu kế toán, hoạt động kinh doanh, nhân
sự. marketing, xuất nhập khẩu.
- Cung cấp số liệu viết luận văn, báo cáo tốt nghiệp,,, nhiều lĩnh vực
TƯ VẤN VIẾT LUẬN VĂN, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (TIẾNG ANH & TIẾNG
VIỆT)
- Tư vấn lập đề cương luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp
- Tư vấn viết báo cáo, luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp trọn gói hoặc từng
phần, có xác nhận của cơ quan thực tập
- Chỉnh sửa luận văn, báo cáo tốt nghiệp theo yêu cầu

TƢ VẤN VIẾT ASSIGNMENT CÁC MÔN
1. Human Resource Management,
2. Strategic Management,
3. Operation Management,
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận

Trang 7

4. Principles of Management/Corporate Finance/Economic,
5. Global Organizational Environment,
6. Global Business Strategy,
7. Organizational behavior,
8. Risk Management,
9. Business/Investment/Trade/Law,
10. Marketing and other subjects relating to
11. Management Project, …
NHẬN CHECK TURNITIN
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
Trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
Chi nhánh: 241 Xuân Thủy, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội
Ms. Phương Thảo - 0932.636.887
Email:

LỜI MỞ ĐẦU
 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kể từ năm 1986, Đảng và nhà nước ta đã mở cửa nền kinh tế, chuyển từ cơ
chế quan liêu bao cấp mang tính chất tự cung tự cấp sang nền kinh tế thị trường,
cho phép các doanh nghiệp tự do trong kinh doanh để tối đa hóa lợi nhuận thì bất
kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn khẳng định mình, điều đó được thể hiện qua việc
kinh doanh thực sự có lãi.
Muốn đạt được điều đó thì doanh nghiệp không chỉ chú trọng đến chất
lượng sản phẩm mà còn phải quan tâm đến giá thành sản phẩm. Nhất là trong cơ
chế thị trường hiện nay, khi mà sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng
khốc liệt cùng với mối quan hệ Quốc tế ngày càng mở rộng thì giá thành sản
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo

Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 8

phẩm trở thành mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Những sản xuất
muốn được sự quan tâm của khách hàng thì không những có giá cạnh tranh hơn
những sản phẩm cùng loại mà còn phải đảm bảo về mặt chất lượng, đồng thời
doanh nghiệp vẫn đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên và nhất là tăng nhanh
vòng quay vốn, tăng tích lũy vốn cho Công ty. Điều này cho thấy giá cả là một
trong những yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
Muốn có được giá cả cạnh tranh trên thị trường thì trước hết ta phải có một
giá thành thấp nhất. Do đó, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm chính xác giữ một vai trò quan trọng không thể thiếu trong mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Nguyên tắc cơ bản của hạch toán kinh doanh là lấy thu bù chi đảm bảo có
lãi. Do đó đòi hỏi phải có một trình tự hạch toán từng khản mục chi phí thật chính
xác để xem doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay lỗ để có biện pháp khắc phục kịp
thời.
Ngành trang trí nội thất- mà cụ thể là ngành đồ gỗ, tuy là một ngành còn
mới đối với thị trường nhưng hiện nay là một ngành đang phát triển ở nước ta,
kim ngạch xuất khẩu chỉ đứng sau ngành lúa gạo và may mặc. Do nhu cầu ngày
càng phát triển của xã hội là không những ăn no mà còn ăn ngon, không những
mặc bền mà còn mặc đẹp, do đó đã đến lúc người ta quan tâm hơn đến không
gian riêng của ngôi nhà mình để làm sao tạo ra một sự thỏa mái, sang trọng cho
căn nhà của mình.
Công ty TNHH gỗ Thượng Hồng là một Công ty gỗ còn mới trên thị trường,
tuy nhiên Công ty đã đứng vững và từng bước tạo cho mình nhiều uy tín trên thị

trường đồ gỗ nội địa.
Em đã chọn đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm để hoàn thành chuyên đề thực tập tại Công ty TNHH Gỗ Thượng Hồng.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 9

Qua khóa luận này em mong nhận được từ Quý thầy cô hướng dẫn, Quý
Ban lãnh đạo Công ty giúp đỡ những ý kiến để em có thể hoàn thành khóa luận
tốt hơn và kiến thức vững vàng hơn.
 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Tìm hiểu tình hình cơ bản của Công ty TNHH Gỗ Thượng Hồng.
- Mô tả công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Gỗ Thượng Hồng.
- Nghiên cứu thực tế về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Gỗ Thượng Hồng.
- Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản phẩm và
tính giá thành sản phẩm trong công tác kế toán tại công ty.
 PHẠM VI ĐỀ TÀI
- Đối tượng nghiên cứu : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Gỗ Thượng Hồng.
- Phạm vi không gian : đề tài trong phạm vi Công ty TNHH Gỗ Thượng Hồng
thuộc tỉnh Bình Dương.
- Phạm vi thời gian : Từ 10-02-2012 đến 26-04-2012.
 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
- Thu thập số liệu từ phòng kế toán.

- Tham khảo tài liệu tư sách báo có liên quan tới đề tài.
- Tìm hiểu tình hình thực tế về hạch toán chi phí và tính giá thành của công ty
dưới sự hướng dẫn của Kế toán trưởng và các anh chị kế toán trong công ty.
 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
 Thuận lợi:
- Được thực tập tại công ty để áp dụng các kiến thức đã học trong nhà trường vào
thực tiễn.
- Được sự giúp đỡ chỉ bảo của anh chị trong phòng kế toán.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 10

- Được tiếp xúc với chứng từ sổ sách thực tế.
 Khó khăn:
- Hạn chế về thời gian thực tập.
- Chưa có kinh nghiệm thực tế để xử lý thông tin và các số liệu.
 BỐ CỤC NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Phần mở đầu
Nội dung: gồm 4 chương
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Chƣơng 2: Giới thiệu về Công ty TNHH Gỗ Thượng Hồng.
Chƣơng 3: Kế toán xác định chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Thượng Hồng.
Chƣơng 4: Nhận xét, kiến nghị và giải pháp.
Kết luận

Phụ lục
Tài liệu tham khảo











Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 11

Chƣơng 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM














1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
1.1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh.
1.1.1.1. Khái niệm chi phí.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 12

Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên, liên
tục các loại chi phí sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa trong
quá trình sản xuất sản phẩm. Hao phí lao động sống là hao phí sức lao động của
con người biểu hiện qua chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương ; hao phí
lao động vật hóa là hao phí các đối tượng lao động và tư liệu lao động biểu hiện
qua chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu; chi phí sử dụng công cụ dụng cụ; chi phí
sử dụng nhà xưởng, văn phòng, chi phí sử dụng máy móc-thiết bị khác nhau
1.1.1.2. Phân loại.

Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất rất đa dạng và phong phú.
Để phục vụ cho yêu cầu quản lý khác nhau trong doanh nghiệp nên có thể phân
loại chi phí theo nhiều cách khác nhau. Có các cách phân loại phổ biến sau:
 Phân loại chi phí theo mối liên hệ với sản phẩm:
- Chi phí trực tiếp: Những chi phí có liên quan trực tiếp đến từng loại sản phẩm
khác nhau và có thể tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm. Ví dụ như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí gián tiếp: Những chi phí liên quan tới nhiều loại sản phẩm khác nhau và
khó có thể phẩn biệt được cho từng loại sản phẩm. Ví dụ chi phí nhân công quản
lý và phục vụ sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài
 Phân loại chi phí theo mục tính giá thành
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Những chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cấu
thành nên thực tế thể vật chất sản phẩm. Ví dụ như gỗ làm bàn ghế
- Chi phí nhân công trực tiếp: Những chi phí liên quan tiếp tới bộ phận nhân công
sản xuất ra sản phẩm. Ví dụ lương và các khoản trích theo lương của nhân công
trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 13

- Chi phí sản xuất chung: Toàn bộ những chi phí sản xuất khác nhau phát sinh từ
phân xưởng trừ nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp. Ví dụ như chi phí
điện, nước phục vụ cho sản xuất
 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế:
- Chi phí nhân công: Bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nhân công
gián tiếp.

- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật trực tiếp, chi phí nhiên
liệu, chi phí phụ tùng thay thế
- Chi phí công cụ sản xuất
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao nhà xưởng, chi phí khấu hao máy
móc sản xuất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí điện nước, viễn thông
- Chi phí bằng tiền khác
1.1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Xác định đối tượng chi phí sản xuất là công việc đầu tiên quan trọng
của kế toán trong quá trình hoạch toán giá thành sản phẩm. Đối tượng kế toán tập
hợp chi phí sản xuất là những phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần được tập
hợp phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát, tổng hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm. Xác định đúng đắn, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn trong việc tổ chức kế toán hạch toán chi phí.
Để xác định được đối tượng chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp cần căn cứ và
các yếu tố sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Mục đích, công dụng của chi phí đối với quá trình sản xuất.
- Yêu cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 14

Xuất phát từ những đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh là quá
trình sản xuất phức tạp nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường là các sản

phẩm làm ra, các công đoạn sản xuất, đơn đặt hàng, giai đoạn công việc hoàn
thành… tùy theo điều kiện cụ thể.
Vì đối tượng hạch toán chi phí sản xuất nhiều và khác nhau do đó
hình thành các phương pháp hế toán hạch toán chi phí sản xuất khác nhau. Thông
thường kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện theo hai
phương pháp chủ yếu:
* Phương pháp tập hợp chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối
tượng tập hợp chi phí nào thì tập hợp chi phí theo đói tượng đó. Phương pháp này
đảm bảo tập hợp chi phí cho đối tượng một cách chính xác, có tác dụng tăng
cường kiểm tra giám sát chi phí sản xuất một cách cụ thể, rõ ràng.
* Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp: Chi phí phát sinh liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, hạch toán ban đầu không thể ghi chép
riêng cho từng đối tượng mà phải lựa chọn phương pháp phân bổ chi phí sản xuất
cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất doanh nghiệp đã bỏ ra
gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định.
1.1.2.2. Phân loại
Để có thể quản lý và điều chỉnh chi phí sản xuất, ngày càng hạ thấp giá
thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng ngày càng được nâng cao cùng
với việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp,
người ta thường sử dụng các loại giá thành:
1.1.2.2.1 Phân loại theo thời điểm xác định
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận

Trang 15

- Giá thành định mức: Để quyết định sản xuất một loại sản phẩm mới và tung
ra thị trường, doanh nghiệp cần phải xác định được các định mức tiêu hao về
lao động sống và lao động hóa. Từ đó xác định được giá thành sản phẩm theo
những định mức đã được xác định trên cơ sở giá cả đầu vào của các loại lao
động kể trên và đưa ra giá bán cạnh tranh trên thị trường.
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): căn cứ vào định mức tiêu hao về lao
động sống và lao động vật hóa đã được xác định cho từng loại sản phẩm vào
đầu mỗi kỳ kế hoạch, căn cứ vào giá cả đầu vào hiện hành của các loại lao
động, doanh nghiệp xây dựng giá thành kế hoạch.
- Giá thành thực tế: tiêu hao về lao động sống và lao động vật hóa thực tế phát
sinh trong sản phẩm.
1.1.2.2.2. Phân loại theo nội dung kết cấu:
- Giá thành sản xuất: Giá thành sản xuất là chi phí sản xuất của khối lượng
thành phẩm. Bao gồm có các khoản mục chi phí NVLTT, CPNCTT, CPSXC.
Riêng doanh nghiệp xây lắp thì có thêm chi phí máy thi công.
- Giá thành toàn bộ: Giá thành toàn bộ là bao gồm giá thành sản xuất và chi
phí ngoài sản xuất của khối lượng thành phẩm tiêu thụ. Giá thành tiêu thụ tính
theo công thức:
- Giá thành toàn bộ sản phẩm = giá thành sản xuất + chi phí quản lý doanh
nghiệp + chi phí bán hàng
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả
kinh doanh của từng mặc hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.
Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặc hàng, từng loại dịch vụ nên
cách phân loại này còn mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.
1.1.2.3. Kỳ tính giá thành
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :

www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 16

Kỳ tính giá thành là thời kỳ phân bổ kế toán giá thành cần phải tiến
hành công việc tính giá thành cho các đối tượng giá thành. Việc xác định kỳ tính
giá thành phải căn cứ vào tính chất, đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất
sản phẩm, đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp và yêu cầu hạch toán. Có thể là:
- Cuối mỗi tháng.
- Cuối mỗi năm.
- Hoàn thành đơn đặt hàng.
- Hoàn thành công trình.
1.1.2.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc do doanh
nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành là công việc đầu tiên tong
toàn bộ công việc tính giá thành sản phẩm, nó có ý nghĩa quan trọng là căn cứ để
tổ chức tính giá thành theo từng đối tượng phục vụ cho việc kiểm tra, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
Tùy theo đặc diểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là:
- Chi tiết sản phẩm.
- Bán sản phẩm.
- Sản phẩm hoàn thành.
- Đơn đặt hàng.
- Công trình.
- …….
1.1.2.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
* Phương pháp tính giá thành giản đơn
Tổng hợp chi phí phát sinh cho một quá trình sản xuất sản phẩm là giá

thành thực tế của sản phẩm đó. Phương pháp này phù hợp kỳ tính giá thành của
đơn vị. Các quá trình sản xuất dài hạn thường phát sinh khối lượng dở dang cuối
kỳ thì đơn vị tính giá thành khối lượng sản phẩm hoàn thành theo công thức sau:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 17

Nếu sản phẩm chưa hoàn thành toàn bộ mà chỉ một phần khối lượng
sản phẩm hoàn thành bàn giao, kế toán xác định giá thành theo công thức:

Giá thực tế CP thực tế CP thực tế CP thực tế
KLSP hoàn = dở dang + phát sinh - dở dang
thành bàn giao đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Nếu chi phí sản xuất tập hợp cho toàn bộ sản phẩm nhưng giá thành
thực tế phải tính riêng cho từng sản phẩm, kế toán xác định giá thành theo công
thức:
Giá thành TT của SP = Giá trị DT của SPHT x Hệ số phân bổ GTTT
Trong đó, hệ số phân bổ giá thành thực tế được xác định theo công thức:
H = *100% C: Tổng chi phí thực tế cả quá trình sản xuất
Gdt: tổng dự toán của tất cả các sản phẩm
* Phương pháp theo đơn đặt hàng:
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong trường hợp doanh nghiệp
sản xuất theo đơn đặt hàng. Khi đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là từng đơn đặt hàng.
Theo phương pháp này chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp
theo từng đơn đặt hàng và khi nào hoàn thành sản phẩm thì chi phí sản xuất tập

hợp được cũng chính là giá trị thực tế của đơn đặt hàng đó.
* Phương pháp tính giá thành theo định mức:
Phương pháp này áp dụng thích hợp đối với những doanh nghiệp sản
xuất thỏa mãn các yêu cầu sau: Phải tính được giá thành định mức trên cơ sở các
định mức và đơn giá tại thời điểm tính giá thành. Vạch ra một cách chính xác các
thay đổi về định mức trong quá trình thực hiện sản xuất. Xác định được các chênh
lệch so với định mức và nguyên nhân gây ra chênh lệch đó.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 18

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt thống nhất của
quá trình sản xuất.
Giống nhau: Về chất đều là những biểu hiện bằng tiền của các hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa mà các doanh nghiệp bỏ ra.
Khác nhau: Về cơ bản nếu nói chi phí sản xuất là tổng hợp tất cả
những khoản chi phí phát sinh trong kỳ thì giá thành là tổng hợp tất cả những
khoản chi phí gắn liền với việc sản xuất và hoàn thành một khối lượng sản phẩm
bàn giao giá thành không bao gồm chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí đã trích trước,
chi phí thực tế chưa chi và những khoản chi phí trước phân bổ cho kỳ này.
Việc tập hợp chi phí đầy đủ đúng đắn sẽ tạo cơ sở cho công tác tính
giá thành chính xác. Đó là hai bước công việc kế tiếp của quy trình.
Công thức:
Tổng giá thành = Chi phí sản xuất+ Chi phí sản xuất - Chi phí sản xuất
sản phẩm DDĐK PSTK DDCK

1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Nhiệm vụ chủ yếu của công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm
phải phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp và phương pháp kế toán
theo trình tự logic, chính xác, đầy đủ, kiểm tra các khâu hạch toán như tiền lương,
vật liệu, TSCĐ… xác định số liệu cần thiết cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
Cụ thể phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế
phát sinh trong kỳ kế toán.
Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tư lao động và các dự
toán chi phí khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các
chi phí ngoài kế hoạch trong sản xuất.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 19

Tính toán chính xác và kịp thời giá thành sản phẩm.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp theo
từng sản phẩm vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và
có hiệu quả.
Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng sản
phẩm đã hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang
theo nguyên tắc quy định.
Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng
sản phẩm, từng bộ phận sản xuất … trong từng thời kỳ nhằm phục vụ cho yêu cầu
quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.

1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.2.1.1. Nội dung.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu và động lực được sử dụng
để trực tiếp sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
hoặc đối tượng tính giá thành.
Trong trường hợp nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất ra nhiều loại
sản phẩm nhưng không thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại
sản phẩm (hoặc đối tượng chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo
tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức có thể sử dụng: định mức tiêu hao cho từng loại
sản phẩm, hệ số phân bổ được quy định, tỉ lệ với trọng lượng sản xuất sản
phẩm…
Mức phân bổ chi phí về nguyên liệu, vật liệu dùng cho từng loại sản
phẩm được xác định theo công thức tổng quát sau:

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 20

Mức phân bổ
chi phí nguyên
vật liệu cho
từng đối tượng
=

Tổng trị giá nguyên vật liệu
xuất dùng

X
Khối lượng của
từng đối tượng
được xác định
Tổng số khối lượng của các
đối tượng được xác định theo
một tiêu thức xác định

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ vào các chứng
từ như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu vật tư theo hạn mức, bảng phân bổ
đã giao cốt pha… kế toán phản ánh trực tiếp lên tài khoản 621 “ Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất và việc phân bổ nó cho các đối tượng tính giá
thành có liên quan lúc cuối kỳ.
- Kết cấu tài khoản 621
Nợ 621 Có

X

Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
cuối kỳ.
- Trị giá thực tế NL, VL xuất
dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện
dịch vụ trong kỳ kế toán.
- Trị giá NL, VL trực tiếp sử

dụng không hết được nhập lại
kho.
- Kết chuyển để tính trị giá
NL, VL thực sử dụng cho
hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kinh doanh trong
kỳ vào TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang” và
chi tiết cho từng đối tượng để
tính giá thành sản phẩm, dịch
vụ.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 21















1.2.1.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK 152 TK 621 TK 154
Xuất kho NVL trực tiếp Kết chuyển chi phí

sản xuất sản phẩm nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152
Vật liệu dùng không
hết cuối kỳ nhập kho
TK 111, 112, 331
Chi phí NVLTT giá
chưa thuế

TK 1331
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 22


Thuế GTGT


1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
1.2.2.1. Nội dung

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản tiền phải trả cho
công nhân trực tiếp thực hiện công việc sản xuất tại các phân xưởng, chi phí này
bao gồm:
- Tiền lương chính: là khoản tiền thù lao trả cho thời gian lao động. Nó gắn liền
với khối lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành nhất định, vì vậy thường
được tính trực tiếp vào đối tượng sử dụng có liên quan.
- Tiền lương phụ: là thù lao trả cho thời gian ngừng nghỉ việc gây nên bởi những
nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan như: mưa, bão, mất điện, thiếu nguyên
vật liệu, tổ chức lao động không hợp lý
Đối với những thời gian ngừng nghỉ việc có dự kiến trong kế hoạch như:
nghỉ phép, nghỉ tết, lễ được tính vào các đối tượng có liên quan theo phương pháp
trích trước để làm cho giá thành không bị biến động đột ngột.
- Bảo hiểm xã hội: là khoản trích theo lương nhằm thành lập quỹ bảo hiểm để sử
dụng tài trợ trong những trường hợp CNVC bị ốm đau, thai sản, mất sức lao
động theo quy định hiện hành BHXH được trích theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ
lương thực tế, trong đó 16% tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và
6% khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
- Bảo hiểm y tế: là khoản chi phí mà doanh nghiệp và người lao động đóng cho
cơ quan y tế để được tài trợ khi có phát sinh các nhu cầu khám chữa bệnh. Theo
quy định hiện hành, bảo hiểm y tế được trích hàng tháng theo tỉ lệ 4,5% trên tiền
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 23

lương phải trả, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% còn lại
khấu trừ vào thu nhập của người lao động.

- Kinh phí công đoàn: được trích 2% theo lương tính vào chi phí sản xuất. Chi phí
nhân công trực tiếp, chủ yếu là tiền lương nhân công trực tiếp, được hạch toán
trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí và không xác định một cách trực tiếp
cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù hợp. Các
tiêu thức phân bổ bao gồm: định mức tiền lương của các đối tượng, hệ số phân bổ
quy định, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn
Mức phân bổ được xác định theo công thức sau:
Mức phân bổ
chi phí tiền
lương của công
nhân trực tiếp
cho từng đối
tượng
=
Tổng số tiền lương công nhân
trực tiếp của các đối tượng

X
Khối lượng phân
bổ của từng đối
tượng
Tổng khối lượng phân bổ theo
tiêu thức sử dụng
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tạm ứng, bảng tính
lương kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 622 "Chi phí
nhân công trực tiếp".

Nợ TK 622 Có


X



- Chi phí nhân công trực tiếp
tham gia trình sản xuất sản phẩm
bao gồm: tiền lương, tiền công
lao động và các khoản trích trên
tiền lương theo quy định phát
sinh trong kỳ (hoạt động xây lắp
không tính BHXH, BHYT,
KPCĐ)
- Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vào bên nợ
TK 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang”.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 24



TK 622 không có số dư cuối kỳ

1.2.2.3. Sơ đồ kế toán toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp














1.2.3. Chi phí sản xuất chung.
1.2.3.1. Nội dung.
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung được tổ chức theo dõi riêng cho từng phân xưởng sản xuất
và cuối mỗi kỳ mới phân bổ và kết chuyển vào chi phí sản xuất của các loại sản
phẩm.
Tùy theo loại sản phẩm được sản xuất ở phân xưởng mà kế toán tiến hành
phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm theo tiêu thức phân bổ
phù hợp.
TL,PC phải trả cho
CNVTTSX
Kết chuyển CPNCTTSX
Vào các đối tượng tính giá thành
Trích BHXH,BHYT,KPCÑ
cuûa CNTTSX
338
335


Trích trước tiền lương nghỉ
của CNTTSX
TK 334, 111
TK 622
TK 154
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 25

Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường
không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất như chi phí khấu hao, chi phí
bảo dưỡn máy móc thiết bị, nhà xưởng Và chi phí quản lý hành chính ở các
phân xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường
thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi
phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp.
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán tập hợp vào tài khoản 627 “Chi
phí sản xuất chung”.
TK 627 “Chi phí sản xuất chung” chi tiết sản xuất chung cố định.
TK 627 “Chi phí sản xuất chung” chi tiết cho chi phí sản xuất chung biến
đổi.
TK 627 “Chi phí sản xuất chung” được dùng để tập hợp và phân bổ các chi
phí về tổ chức quản lý và phục vụ ở các bộ phận hoặc phân xưởng sản xuất chính.
Chi phí sản xuất chung gồm các khoản sau đây:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm các chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp,

các khoản trích theo lương Phải trả hoặc phải tính cho nhân viên phân xưởng.
- Chi phí vật liệu: gồm những chi phí vật liệu dùng chung ở phân xưởng như: vật
liệu dùng sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý
và sử dụng.
- Chi phí dụng cụ sản xuất: như dụng cụ cầm tay, ván khuôn
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm các chi phí khấu hao máy móc thiết bị,
phương tiện vận, nhà xưởng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: như chi phí về điện, nước, điện thoại, sửa chữa
TSCĐ và các chi phí mua ngoài khác.

×