Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo an Tự chon Lí 9 chương III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.51 KB, 22 trang )

Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
Ngày soạn : Tuần :
Ngày dạy : Tiết :
Chủ đề 1: HIỆN TƯNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- MỤC TIÊU:
-Giải thích được một số hiện tượng khúc xạ ánh sáng
-Khắc sâu thêm kiến thức của bài hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
II- CHUẨN BỊ:
- Hệ thống các bài tập có liên quan tới chủ đề.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết < 10 phút >
- Tổ chức cho học sinh nhắc
lại kiến thức của bài bằng
các câu hỏi như:
+ Thế nào là hiện tượng khúc
xạ ánh sáng.
+ Quan hệ giữa góc tới và góc
khúc xạ.
- Tổ chức cho học sinh trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
A- Lý thuyết:
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu
hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng < 75 phút >
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu
thông tin bài 1.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.


- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
B- Bài tập:
Bài 1:
Phân biệt hiện tượng khúc xạ ánh sáng và
hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Trả lời:
* Giống nhau: Các tia phản xạ, khúc xạ đều
nằm trong mặt phẳng tới.
* Khác nhau:
- Tia phản xạ quay về môi trường cũ.
- Tia khúc xạ đi sang môi trừng thứ 2
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 1 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu
thông tin bài 2.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu
thông tin bài 3.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
Bài 2: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
khi ánh sang truyền từ nước sang không khí
và ngược lại
Trả lời:
- Khi ánh sáng truyền từ không khí sang
nước: i > r
- Khi ánh sáng truyền từ nước sang
không khí : i < r

Bài 3: < Bài 40 – 41.3_SBT>
Trả lời:
a) Không chạm vào viên sỏi.
b) Đường truyền của ánh sáng lúc nào là:
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà < 5 phút >
+ Học thuộc phàn ghi nhớ.
+ Hoàn thành những câu trả
lời chưa hoàn thiện.
+ Học kỹ và làm bài tập
thêm.
Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv.
RÚT KINH NGHIỆM




Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 2 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
Ngày soạn : Tuần :
Ngày dạy : Tiết :
Chủ đề 2: THẤU KÍNH HỘI TỤ
I- MỤC TIÊU:
-Biết được khái niệm thấu kính nói chung, thấu kính hội tụ nói riêng.
-Các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ
-Khắc sâu thêm kiến thức của bài Thấu kính hội tụ
II- CHUẨN BỊ:
- Hệ thống các bài tập có liên quan tới chủ đề.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết < 10 phút >
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại
kiến thức của bài bằng các câu
hỏi như:
+ Thế nào là thấu kinh, thấu kính
hội tụ.
+ Các tia sáng đặc biệt truyền
qua thấu kính.
- Tổ chức cho học sinh trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
A- Lý thuyết:
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu
hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng < 75 phút >
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông
tin bài 1.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
B- Bài tập:
Bài 1:
Cho điểm sáng S, ảnh S’ như hình vẽ.
S
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 3 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông
tin bài 2.
- yêu cầu hs trả lời, vẽ hình

- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
S’
a) Hãy cho biết đó là thấu kính gì? Nêu
tính chất ảnh.
b) Vẽ đường truyền của tia sàng để xác
đònh được S’
Trả lời:
a) Là thâùu kính hội tụ, ảnh thật
b) hình vẽ:
S
S’
Bài 2: Cho điểm sáng S, ảnh S’ như hình
vẽ.
S’

S
c) Hãy cho biết đó là thấu kính gì? Nêu
tính chất ảnh.
d) Vẽ đường truyền của tia sàng để xác
đònh được S’
Trả lời:
a) Thấu kính hội tụ, ảnh ảùo.
b) hình vẽ:
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 4 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông
tin bài 3.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm

Bài 3: Hãy nêu các điều kiện đêr nhận biết
đó là thấu kính hội tụ.
Trả lời:
- Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- cho ảnh thật : nằm phía bên kia thấu kính,
hoặc nằm phía bên kiâ trục chình.
- Cho ảnh ảo xa thấu kính hơn vật.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà < 5 phút >
+ Học thuộc phàn ghi nhớ.
+ Hoàn thành những câu trả lời
chưa hoàn thiện.
+ Học kỹ và làm bài tập thêm.
+ Xem trước bài 18- ảnh ccủa
vật tạo bỏi TKHT, Tìm hiểu TK
phân kỳ.
IV- Lưu ý đến những nhắc nhở của
Gv.
RÚT KINH NGHIỆM





Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 5 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
Ngày soạn : Tuần :
Ngày dạy : Tiết :
Chủ đề 3: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
THẤU KÍNH HỘI TỤ

I- MỤC TIÊU:
-Biết được khái niệm thấu kính nói chung, thấu kính hội tụ nói riêng.
-Các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ
-Khắc sâu thêm kiến thức của bài Thấu kính hội tụ
II- CHUẨN BỊ:
- Hệ thống các bài tập có liên quan tới chủ đề.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết < 10 phút >
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại
kiến thức của bài bằng các câu hỏi
như:
+ Nêu đặc điểm của ảnh của vật qua
thấu kính hội tụ.
+ Thế nào là quang tâm, tiêu điểm,
tiêu cự, trục chính của thầu kính hội tụ.
- Tổ chức cho học sinh trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
A- Lý thuyết:
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi
của gv.
- Hs tham gia trả lời.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng <30 phút >
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin
bài 1.
B- Bài tập:
Bài 1: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f
= 30cm, một vật sáng AB đặt trước thấu kính
và cách thấu kinh một khoảng 45cm.

a- Hãy trình bày cách dựng ảnh A’B’ của
vật sáng AB qua TKHT trên.
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 6 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
- yêu cầu hs làm bài tập đã cho.
- Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu cầu
hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
b- Hãy tìm khoảng cách từ ảnh đến
TKHT.
c- Tìm độ cao của ảnh A’B’ nêu AB cao
9cm.
Giải:
a) - Từ B kẻ một tia sáng BI, cắt thấu kính
tại I, cho tia ló đi qua F’.
- Từ B kẻ một tia tới BO đi qua quang tâm
O, cho tia ló truyền thẳng.
- Hai tia ló cắt nhau tại B’. hạ từ vuông
góc từ B’ xuống trục chính, cắt trục chính
tại A’.
- Vậy A’B’ chính là ảnh cần dựng.
b) Ta có:

ABO ~

A’B’O
=>
AB
BA ''

=
0
'
A
OA
( 1)
Ta có:

A’B’F’ ~

OIF’
=>
OI
BA ''
=
'
''
OF
FA

AB
BA ''
=
'
''
OF
OFOA −
(2)
0
'

A
OA
=
'
''
OF
OFOA −
=> A’O.OF’ = AO.(A’O–
OF’)
<=> A’O.30 = 45.(A’O – 30)
15.A’O = 1350 => A’O = 90cm.
c) Từ (1) ta có:
9
'' BA
=
45
90
=> A’B’ =
4,5cm
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà < 5 phút >
+ Học thuộc phàn ghi nhớ.
+ Hoàn thành những câu trả lời
chưa hoàn thiện.
+ Học kỹ và làm bài tập thêm.
- Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv.
RÚT KINH NGHIỆM





Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 7 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
Ngày soạn : Tuần :
Ngày dạy : Tiết :
Chủ đề 3: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
THẤU KÍNH HỘI TỤ< tiếp >
I MỤC TIÊU:
-Biết được khái niệm thấu kính nói chung, thấu kính hội tụ nói riêng.
-Các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ
-Khắc sâu thêm kiến thức của bài Thấu kính hội tụ
II CHUẨN BỊ:
- Hệ thống các bài tập có liên quan tới chủ đề.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết < 10 phút >
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại
kiến thức của bài bằng các câu hỏi
như:
+ Nêu đặc điểm của ảnh của vật qua
thấu kính hội tụ.
+ Thế nào là quang tâm, tiêu điểm,
tiêu cự, trục chính của thầu kính hội tụ.
- Tổ chức cho học sinh trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
A- Lý thuyết:
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi
của gv.
- Hs tham gia trả lời.
- Hs tiếp nhận thông tin.

Hoạt động 2: Vận dụng < 3O phút >
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài
1.
B- Bài tập:
Bài 1: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu
cự f, một vật sáng AB đặt trước thấu kính
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 8 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
- yêu cầu hs làm bài tập đã cho.
- Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu cầu
hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài
2.
- yêu cầu hs làm bài tập đã cho.
- Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu cầu
hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
một khoảng 25cm, qua thấu kính cho ảnh
thật A’B’ cách thấu kính một khoảng
50cm.
a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB nói
trên.
b) Hãy tìm tiêu cự của thấu kính.
Giải:
a) Vẽ hình.
b) Ta có:

ABO ~


A’B’O
=>
AB
BA ''
=
0
'
A
OA
( 1)
Ta có:

A’B’F’ ~

OIF’
=>
OI
BA ''
=
'
''
OF
FA

AB
BA ''
=
'
''

OF
OFOA −
(2)
0
'
A
OA
=
'
''
OF
OFOA −
=> A’O.OF’ = AO.(A’O–
OF’)
50.OF’ = 25.(50 – OF’)  75.OF’ = 1250
=> OF’ = 16,7cm.
Bài 2: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f,
một vật sáng AB đặt trước thấu kính một
khoảng 15cm, qua thấu kính cho ảnh A’B’
cách thấu kính một khoảng 45cm. Hãy dựng
ảnh và tìm tiêu cự của thấu kính nói trên.
Giải:
* TH1: Nếu là ảnh thật:
Ta có:

ABO ~

A’B’O
=>
AB

BA ''
=
0
'
A
OA
( 1)
Ta có:

A’B’F’ ~

OIF’
=>
OI
BA ''
=
'
''
OF
FA

AB
BA ''
=
'
''
OF
OFOA −
(2)
Từ (1) và (2), ta có:

0
'
A
OA
=
'
''
OF
OFOA −
=>
A’O.OF’ = AO.(A’O– OF’)
45.OF’ = 15.(45 – OF’)  60.OF’ = 675
=> OF’ = 11,25cm.
* TH2: Nếu là ảnh ảo:
Ta có:

ABO ~

A’B’O
=>
AB
BA ''
=
0
'
A
OA
( 3)
Ta có:


A’B’F’ ~

OIF’
=>
OI
BA ''
=
'
''
OF
FA

AB
BA ''
=
'
''
OF
OFOA +
(2)
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 9 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
0
'
A
OA
=
'
''

OF
OFOA +
=> A’O.OF’= AO.(A’O+
OF’)
45.OF’ = 15.(45 + OF’)  30.OF’ = 675
=> OF’ = 22,5cm
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà < 5 phút >
+ Học thuộc phàn ghi nhớ.
+ Hoàn thành những câu trả lời
chưa hoàn thiện.
+ Học kỹ và làm bài tập thêm.
- Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv.
Ngày soạn : Tuần :
Ngày dạy : Tiết :
Chủ đề 3: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
THẤU KÍNH HỘI TỤ< tiếp >
I MỤC TIÊU:
-Biết được khái niệm thấu kính nói chung, thấu kính hội tụ nói riêng.
-Các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ
-Khắc sâu thêm kiến thức của bài Thấu kính hội tụ
II CHUẨN BỊ:
- Hệ thống các bài tập có liên quan tới chủ đề.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết < 10 phút >
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại
kiến thức của bài bằng các câu hỏi
như:
+ Nêu đặc điểm của ảnh của vật qua
thấu kính hội tụ.

+ Thế nào là quang tâm, tiêu điểm,
tiêu cự, trục chính của thầu kính hội tụ.
- Tổ chức cho học sinh trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
A- Lý thuyết:
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi
của gv.
- Hs tham gia trả lời.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng < 30 phút >
B- Bài tập:
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 10 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài
1.
- yêu cầu hs làm bài tập đã cho.
- Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu cầu
hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài
2.
- yêu cầu hs làm bài tập đã cho.
- Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu cầu
hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài
3.
Bài 1: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự
20cm, một vật sáng AB đặt trước thấu kính

một khoảng OA, qua thấu kính cho ảnh A’B’
cách thấu kính một khoảng OA’ cao gấp 6 lần
vật.
a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB nói
trên.
b) Hãy tìm OA? OA’?
Giải:
a) Vẽ hình:
b) Ta có:

ABO ~

A’B’O
=>
AB
BA ''
=
0
'
A
OA
= 6 lần => A’O = 6.AO (*)
Ta có:

A’B’F’ ~

OIF’
=>
OI
BA ''

=
'
''
OF
FA

AB
BA ''
=
'
''
OF
OFOA −
(2)
0
'
A
OA
=
'
''
OF
OFOA −
= 6 => A’O – 20 = 6.20
=> A’O = 140cm.
Thay A’O = 140 vào (*) ta được:
140 = 6.AO => AO =
6
140
= 23,3cm

Bài 2: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =
20cm, một vật sáng AB đặt trước thấu kính
một khoảng OA, qua thấu kính cho ảnh thật
A’B’ cách thấu kính một khoảng 60cm.
a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB nói
trên.
b) Hãy tìm khoảng cách từ vật đến thấu
kính.
Giải:
a) Vẽ hình.
b) Ta có:

ABO ~

A’B’O
=>
AB
BA ''
=
0
'
A
OA
( 1)
Ta có:

A’B’F’ ~

OIF’
=>

OI
BA ''
=
'
''
OF
FA

AB
BA ''
=
'
''
OF
OFOA −
(2)
0
'
A
OA
=
'
''
OF
OFOA −
=> A’O.OF’ = AO.(A’O–
OF’)
60.20 = AO.(60 – 20) 
=> OA = 30 cm.
Bài 3: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =

Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 11 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
- yêu cầu hs làm bài tập đã cho.
- Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu cầu
hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
15cm, đặt một vật sáng AB đặt trước thấu
kính một khoảng OA qua thấu kính cho ảnh
thật A’B’ cách thấu kính một khoảng 45cm.
Hãy dựng ảnh và tìm khoảng cách OA’.
Giải:
Ta có:

ABO ~

A’B’O
=>
AB
BA ''
=
0
'
A
OA
( 1)
Ta có:

A’B’F’ ~


OIF’
=>
OI
BA ''
=
'
''
OF
FA

AB
BA ''
=
'
''
OF
OFOA −
(2)
Từ (1) và (2), ta có:
0
'
A
OA
=
'
''
OF
OFOA −
=>
A’O.OF’ = AO.(A’O– OF’)

A’O.15 = 45.(A’O – 15) => A’O = 22,5cm
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà < 5 phút >
+ Học thuộc phàn ghi nhớ.
+ Hoàn thành những câu trả lời
chưa hoàn thiện.
+ Học kỹ và làm bài tập thêm.
- Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv.
RÚT KINH NGHIỆM




Chủ đề 4: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I- MỤC TIÊU:
-Biết được khái niệm thấu kính nói chung, thấu kính phân kỳ nói riêng.
-Các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ
-Khắc sâu thêm kiến thức của bài Thấu kính phân kỳ
II- CHUẨN BỊ:
- Hệ thống các bài tập có liên quan tới chủ đề.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 12 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết < 10 phút >
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại
kiến thức của bài bằng các câu
hỏi như:
+ Nêu đặc điểm của ảnh của vật

qua thấu kính phân kỳ
+ Thế nào là quang tâm, tiêu
điểm, tiêu cự, trục chính của thầu
kính phân kỳ.
- Tổ chức cho học sinh trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
A- Lý thuyết:
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu
hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng < 75 phút >
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông
tin bài 1.
- yêu cầu hs làm bài tập đã cho.
- Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu
cầu hs khác nhận xét bài làm của
bạn.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông
B- Bài tập:
Bài 1: Cho một thấu kính phân kỳ có tiêu
cự 25cm, một vật sáng AB đặt trước thấu
kính một khoảng OA, qua thấu kính cho
ảnh A’B’ cách thấu kính một khoảng OA’
và nhỏ gấp 3 lần vật.
a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB
nói trên.
b) Hãy tìm OA? OA’?
Giải:

a) Vẽ hình:
b) Ta có:

ABO ~

A’B’O
=>
'' BA
AB
=
OA
AO
'
= 3 lần => AO = 3.A’O
(*)
Ta có:

A’B’F ~

OIF
=>
'' BA
OI
=
FA
OF
'

'' BA
AB

=
''
'
OAOF
OF

= 3
lần
3.( 25 – OA’) = 25 => OA’ = 16,7cm
=> AO = 3. 16,7 = 50cm.
Bài 2: Cho một thấu kính phân kỳ có tiêu
cự f = 60cm, một vật sáng AB đặt trước
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 13 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
tin bài 2.
- yêu cầu hs làm bài tập đã cho.
- Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu
cầu hs khác nhận xét bài làm của
bạn.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông
tin bài 3.
- yêu cầu hs làm bài tập đã cho.
- Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu
cầu hs khác nhận xét bài làm của
bạn.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
thấu kính và ccho ảnh A’B’ cách thấu kinh
một khoảng 45cm.

a) Hãy tìm khoảng cách từ vật sáng đến
TKPK.
b) Tìm độ cao của ảnh A’B’ nêu AB
cao 15cm.
Giải:
a) Vẽ hình.
b) Ta có:

ABO ~

A’B’O
=>
'' BA
AB
=
OA
AO
'
(1)
Ta có:

A’B’F ~

OIF
=>
'' BA
OI
=
FA
OF

'

'' BA
AB
=
'OAOF
OF

(2)
Từ (1) và (2) ta có:
OA
AO
'
=
'OAOF
OF

 AO.(OF – OA’) = A’O.OF
AO.(60 – 45) = 45.60 => AO = 180cm.
Bài 3: Cho một thấu kính phân kỳ có tiêu
cự f, một vật sáng AB đặt trước thấu kính
một khoảng OA bằng 90cm, qua thấu kính
cho ảnh ảo A’B’ cách thấu kính một
khoảng 60cm.
a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB
nói trên.
b) Hãy tìm tiêu cự thấu kính.
Giải:
a) Vẽ hình.
b) Ta có:


ABO ~

A’B’O
=>
'' BA
AB
=
OA
AO
'
(1)
Ta có:

A’B’F ~

OIF
=>
'' BA
OI
=
FA
OF
'

'' BA
AB
=
'OAOF
OF


(2)
Từ (1) và (2) ta có:
OA
AO
'
=
'OAOF
OF

 AO.(OF – OA’) = A’O.OF
 90.(OF – 60) = 60.OF => OF =
180cm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà < 5 phút >
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 14 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
+ Học thuộc phàn ghi nhớ.
+ Hoàn thành những câu trả lời
chưa hoàn thiện.
+ Học kỹ và làm bài tập thêm.
- Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv.
RÚT KINH NGHIỆM




Ngày soạn : Tuần :
Ngày dạy : Tiết :
Chủ đề 5: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH

A.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
-Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
-Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh Dựng được ảnh
của vật được tạo ra trong máy ảnh.
2. Kó năng: Biết tìm hiểu kó thuật đã được ứng dụng trong kó thuật, cuộc sống.
Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập
3.Thái độ: Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
B. CHUẨN BỊ :
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết < 10 phút >
-Tổ chức cho học sinh nhắc lại
kiến thức của bài bằng các câu hỏi
A- Lý thuyết:
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu
hỏi của gv.
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 15 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
như:
+Bộ phận quan trọng của máy ảnh là
gì?
+Vật kính là thấu kính gì? Vì sao?
+Tại sao phải có buồng tối?
-Vò trí của ảnh phải nằm ở bộ phận
nào?
- ảnh của vật đặt trước máy ảnh có
đặc điểm gì?
- Hs tham gia trả lời.

- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng < 30 phút >
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu
thông tin bài 1.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu
thông tin bài 2.
B- Bài tập:
Bài 1:
Một người cao 1,6m, đứng cách máy ảnh 5m.
Hỏi ảnh người ấy trong phim cao bao nhiêu biết
vật kính cách phim 8cm ?
GI Ý:
Từ hai tam giác đồng dạng OAB và
OA’B’(hình 17.7)
Từ tỉ số đồng dạng => A’B’
Đs: A’B’ = 2,56m
Bài 2: Vật kính máy ảnh có tiêu cự 10cm.
phim có kích thước 24mm

x 36mm.
a) Muốn chụp ảnh một tòa nhà dài 36m, phải
đặt máy cách tòa nhà ít nhất là bao nhiêu?
b) Có thể chụp trọn vẹn một lâu đài có chiều
rộng 108m, cao 36m, cách máy ảnh 200m được
không?
GI Ý:
a) Phải đặt máy sao cho chiều dài tòa nhà có
ảnh dài 36mm trên phim. Tương tự như bài trên:

xét các cặp tam giác đồng dạng, từ tỉ số đồng dạng
=> OB. Đs: OB = 100 m.
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 16 -
Hình 17.7
8cm
B’
B
O
A’
1,6m
5m
Phim
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
b) Ở cách máy ảnh 200m, tòa lâu đài dài
36mm x 108mm thì sẽ cho ảnh có kích thước 18mm
x 54mm, ảnh trên phim.
Vậy máy ảnh có thu hết được ảnh của tòa
nhà trên phim không? (HS tự đưa ra câu trả lời).
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà < 5 phút >
+ Học thuộc phàn ghi nhớ.
+ Hoàn thành những câu trả
lời chưa hoàn thiện
Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv.
RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn : Tuần :
Ngày dạy : Tiết :

Chủ đề 5: MẮT
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Mô tả lại được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với các
bộ phận tương ứng của máy ảnh.
-Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm
cực viễn.
-Biết cách thử mắt.
2.Kó năng: -Rèn luyện kó năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo
khía cạnh vật lí.
-Biết cách xác đònh điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế.
3.Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.
B. CHUẨN BỊ : -GV: Bảng phụ
-HS ôn tập bài tập
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết < 10 phút >
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 17 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
-Tổ chức cho học sinh nhắc lại
kiến thức của bài bằng các câu hỏi
như:
+Hai bộ phận quan trọng nhất của
mắt là gì?
+Bộ phận nào của mắt đóng vai trò
như TKHT? Tiêu cự của nó có thể
thay đổi như thế nào?
+Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện
ở đâu?

-Nêu những điểm giống nhau về cấu
tạo giữa con mắt và máy ảnh?
+ Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực
hiện quá trình gì?
+Sự điều tiết của mắt là gì?
+Điểm cực viễn là gì?
+Khoảng cực viễn là gì?
+Điểm cực cận là gì?
+Khoảng cực cận là gì?
-Yêu cầu HS xác đònh điểm cực cận,
khoảng cực cận của mình
A- Lý thuyết:
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu
hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng < 30 phút >
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu
thông tin bài 1.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông
tin bài 2.
B- Bài tập:
Bài 1:
Sửa chữa các câu mà em cho là sai:
a) Người cận thò mắt không điều tiết,
không mang kính vẫn có thể nhìn rõ vật ở một
khoảng cách nhất đònh nào đó trước mắt.
b) Một kính cận có thể dùng chung cho mọi

người cận thò.
c) Có thể xảy ra trường hợp mắt này bò cận
thò, mắt kia thì không.
d) Người bò cận 2,75 độ nhẹ hơn người bò
cận 3,37 độ.
e) Người cận thò có thể mang kính lão.
f) Khi mang kính ta không nhìn vật mà thấy
ảnh của vật.
Bài 2: ( Mở rộng)
Một người bò cận thò lúc còn trẻ, đến giai
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 18 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
đoạn trung niên có thể hết tật cận thò, đó là vì:
Khi đến một tuổi nào đó cơ mắt yếu, thể thủy
tinh bớt phồng đi khiến mắt trở lại trạng thái bình
thường.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà < 5 phút >
+ Học thuộc phàn ghi nhớ.
+ Hoàn thành những câu trả
lời chưa hoàn thiện
Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv.
RÚT KINH NGHIỆM



Ngày soạn : Tuần :
Ngày dạy : Tiết :

Chủ đề 6: ÔN TẬP BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I-MỤC TIÊU
-Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập đònh tính và đònh lượng về hiện tượng khúc
xạ ánh sáng,về thấu kính và về các dụng quang học đơn giản(máy ảnh,con mắt,kính
cận,kính lúp).
-Thực hiện dược các phép tính về hình quang học.
-Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
Giải các bài tập về quang hình học.
-Cẩn thận
II – CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ
-HS ôn tập bài tập
III – TIẾN HÀNH DẠY VÀ HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết < 10 phút >
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 19 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
-Tổ chức cho học sinh nhắc lại
kiến thức của bài bằng các câu hỏi
như:
+Hai bộ phận quan trọng nhất của
mắt là gì?
+Bộ phận nào của mắt đóng vai trò
như TKHT? Tiêu cự của nó có thể
thay đổi như thế nào?
+Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện
ở đâu?
+ Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực
hiện quá trình gì?

+Sự điều tiết của mắt là gì?
+Điểm cực viễn là gì?
+Khoảng cực viễn là gì?
+Điểm cực cận là gì?
+Khoảng cực cận là gì?
A- Lý thuyết:
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu
hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng < 30 phút >
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu
thông tin bài 1.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
-
B- Bài tập:
Bài 1.
Một máy ảnh có tiêu cự 5cm và dùng phim
cỡ 24 x 36mm. Người ta dùng máy ảnh đó để
chụp một tượng đài có chiều cao 5,5m và chiều
rộng 3,2m. Ống kính của máy ảnh phải đặt cách
tượng đài một khoảng tối thiểu bằng bao nhiêu
để có thể chụp được toàn bộ tượng đài?
Coi một cách gần đúng rằng ảnh trong phim
hiện ra ngay ở tiêu điểm của vật kính.
GI Ý:
Gọi h và h

là chiều cao của vật và ảnh, l

và l

là chiều rộng của vật và ảnh, d và d


khoảng cách từ vật đến vật kính của máy ảnh.
+ Khi đã biết h , h

và d

hoặc l , l

và d

ta
sẽ tính được d bằng công thức: d

=d
'
h
h
(1)
hoặc d = d

'
l
l
(2).
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 20 -

Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin
bài 2.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
+ Muốn cho chiều cao của ảnh chiếm hết
chiều cao của phim, nghóa là h

= 36mm =
0,036m, d phải có giá trò tính bằng công thức(1).
=> d

= 7,6m.
+ Muốn cho chiều rộng của ảnh chiếm
hết chiều rộng của phim, nghóa là l

= 24mm =
0,024m, d phải có giá trò tính bằng công thức (2).
=> d = 6,7m.
+ d

Nếu chọn = 7,6m > d = 6,7m thì h

=
3,6mm và l

< 24mm ( vì vật ở xa thấu kính hơn
thì ảnh nhỏ hơn).
+ d


Nếu chọn d= 6,7m > d

=7,6m thì l

=
24mm và h

> 3,6mm ( vì vật ở gần thấu kính hơn
thì ảnh lớn hơn ).
Vậy phải chọn d = 7,6m, nghóa là ống kính
máy ảnh phải cách tượng đài một khoảng 7,6m.
Nếu ống kính máy ảnh gần tượng đài hơn thì
phim ảnh sẽ không chứa hết được ảnh của tượng
đài.
Đs: Tối thiểu d = 7,6m; Nếu d < 7,6m thì
phim ảnh sẽ không chứa hết ảnh của tượng đài.
Bài 2:
Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ
15cm đến 50cm.
a) Mắt người ấy có tật gì?
b) Người ấy phải đeo kính loại gì?
Khi đeo kính phù hợp người ấy sẽ nhìn rõ
vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Tiêu cự của
kính đeo là bao nhiêu?
GI Ý:
b) Xác đònh được kính người ấy phải đeo
dựa vào câu a. (Để người ấy nhìn rõ các vật ở
xa vô cực).
Khi đeo kính vào ảnh của những vật ở xa
vô cực hiện lên ở vò trí nào của kính? Để mắt

người đó nhìn ảnh mà không cần điều tiết. Vậy
ảnh ở vò trí nào của mắt.<=> F≡ ? hay OF = ?
Đs: b) f = 50cm.
Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 21 -
Giáo án : TỰ CHỌN VẬT LÍ 9 – CHƯƠNG III 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà < 5 phút >
+ Học thuộc phàn ghi nhớ.
+ Hoàn thành những câu trả
lời chưa hoàn thiện
Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv.
RÚT KINH NGHIỆM



Năm học 2010 - 2011  Giáo viên : Hoàng Xuân Sáng
- 22 -

×