Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG LINH KIỆN MÁY TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.17 KB, 57 trang )

trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
bộ môn công nghệ thông tin
o0o
báo cáo
thực tập tốt nghiệp
Đề tài:
xây dựng chơng trình
quản lý bán hàng linh kiện máy tính
Chuyên ngành : công nghệ thông tin
Hệ : hoàn chỉnh kiến thức
Giáo viên hớng dẫn : th.s tống thị minh ngọc
Sin h viên thực hiện : vũ thị kim huệ
MSSV : hc090022
Lớp : k9a
Hà Nội - 2010
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
MỤC LỤC
§Ò tµi: i
Hµ Néi - 2010 i
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
KHẢO SÁT THỰC TẾ 3
I. Khảo sát hiện trạng 3
I.1. Giới thiệu chung về công ty 3
I.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 3
I.2.1. Bộ phận quản lý 3
I.2.1. Bộ phận quản lý 3
I.2.2. Bộ phận kho 4
I.2.2. Bộ phận kho 4
I.2.3. Bộ phận kế toán 4
I.2.3. Bộ phận kế toán 4


I.2.4. Bộ phận kỹ thuật 4
I.2.4. Bộ phận kỹ thuật 4
I.2.5. Bộ phận bán hàng 4
I.2.5. Bộ phận bán hàng 4
I.3. Mô hình hoạt động của công ty 5
II. Giới thiệu đề tài 5
II.1. Khảo sát thực trạng của hệ thống cũ 5
Qua phương thức hoạt động của công ty, ta thấy đuợc công việc hàng ngày được chia
thành nhiều giai đoạn.Khối lượng công việc được xảy ra liên tục. Nhu cầu kinh doanh
ngày càng mở rộng nhằm mục đích thu hút sự quan tâm của đối tác cũng như khách
hàng có nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa.Việc cập nhật liên tục các mặt hàng mới
của công ty cũng là điều quan trọng và cần thiết.Điều đó khiến phần mềm của công ty
đang sử dụng không thể đáp ứng được nhu cầu đó 5
II.2. Tính cấp thiết của đề tài 6
II.3. Mục tiêu của đề tài 6
II.4. Đối tượng và phạm vi sử dụng 6
II.5. Khảo sát nghiệp vụ của hệ thống 7
CHƯƠNG II 9
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 9
III. Phân tích các chức năng của hệ thống 9
I.1. Chức năng của bộ phận bán hàng 9
I.1.1. Dữ liệu đầu vào: 9
I.1.1. Dữ liệu đầu vào: 9
I.1.2.Dữ liệu đầu ra: 9
I.1.2.Dữ liệu đầu ra: 9
I.2.1. Dữ liệu đầu vào: 10
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
ii
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
I.2.1. Dữ liệu đầu vào: 10

I.2.2. Dữ liệu đầu ra 10
I.2.2. Dữ liệu đầu ra 10
I.3. Chức năng tìm kiếm: 10
I.3.1. Dữ liệu đầu vào 10
I.3.1. Dữ liệu đầu vào 10
I.3.2. Dữ liệu đầu ra 10
I.3.2. Dữ liệu đầu ra 10
I . 4. Chức năng thống kê 10
I. 5. Chức năng báo cáo hiện thị 11
IV. Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng linh kiện máy tính tai công ty TNHH
máy tính và thiết bị giáo dục Tân Thanh 12
II.1. Biểu đồ phân cấp chức năng toàn hệ thống 12
II.2. Xây dựng hệ thống về dữ liệu 14
II.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 16
II.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 16
II.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu bộ phận quản lý 19
II.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu bộ phận quản lý 19
II.2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu bộ phận tìm kiếm 19
II.2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu bộ phận tìm kiếm 19
II.2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu thống kê 20
II.2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu thống kê 20
II.2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu báo cáo_hiện thị 21
II.2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu báo cáo_hiện thị 21
V. Công cụ thực hiện VB.NET 22
CHƯƠNG III 24
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 24
I. Lý thuyết thiết kế CSDL 24
I.1. Mục đích của mô hình thực thể liên kết 24
I.2. Một số khái niệm 24
I.2.2. Kiểu thực thể 24

I.2.2. Kiểu thực thể 24
I.2.3. Các thuộc tính 25
I.2.3. Các thuộc tính 25
I.3. Mối quan hệ (Liên kết ) giữa các thực thể 25
I.3.1. Liên kết 1-1 25
I.3.1. Liên kết 1-1 25
I.3.2. Liên kết 1- nhiều 25
I.3.2. Liên kết 1- nhiều 25
I.3.3 Liên kết nhiều - nhiều 25
I.3.3 Liên kết nhiều - nhiều 25
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
iii
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
II. Xây dựng sơ đồ thực thể liên kết 26
II.1. Các thực thể 26
II.2. Phát hiện kiểu liên kết 26
II.2.1. Quan hệ giữa thực thể Dmnhacc và Hdonnhap 26
II.2.1. Quan hệ giữa thực thể Dmnhacc và Hdonnhap 26
II.2.2. Quan hệ giữa thực thể CTPhieunhap và thực thể Hdonnhap 27
II.2.2. Quan hệ giữa thực thể CTPhieunhap và thực thể Hdonnhap 27
II.2.3. Quan hệ giữa thực thể CTPhieunhap và Dmhang 27
II.2.3. Quan hệ giữa thực thể CTPhieunhap và Dmhang 27
II.2.4. Quan hệ giữa thực thể Hdonxuat và Dmkhachhang 28
II.2.4. Quan hệ giữa thực thể Hdonxuat và Dmkhachhang 28
II.2.5. Quan hệ giữa thực thể CTPhieuxuat và Hdxuat 28
II.2.5. Quan hệ giữa thực thể CTPhieuxuat và Hdxuat 28
II.2.6. Quan hệ giữa thực thể DMhang va CTphieu xuat 28
II.2.6. Quan hệ giữa thực thể DMhang va CTphieu xuat 28
III. Xây dựng mô hình thực thể liên kết 29
IV. Xây dựng bảng cơ sở dữ liệu 30

IV.1. Bảng Dmhang (Danh mục hàng) 30
IV.1. Bảng Dmhang (Danh mục hàng) 30
IV.2. Bảng Dmkhachhang (Danh mục khách hàng) 30
IV.2. Bảng Dmkhachhang (Danh mục khách hàng) 30
IV.3. Bảng Dmnhacc (Danh mục nhà cung cấp) 30
IV.3. Bảng Dmnhacc (Danh mục nhà cung cấp) 30
IV.4. Bảng nhanvien (Nhân viên) 31
IV.4. Bảng nhanvien (Nhân viên) 31
IV.5. Bảng Hdnhap (Hoá đơn nhập) 31
IV.5. Bảng Hdnhap (Hoá đơn nhập) 31
IV.6. Bảng CTphieunhap (Chi tiet phiếu nhập) 31
IV.6. Bảng CTphieunhap (Chi tiet phiếu nhập) 31
IV.7. Bảng Hdxuat (Hoá đơn xuất) 32
IV.7. Bảng Hdxuat (Hoá đơn xuất) 32
IV.8. Bảng CTphieuxuat (Phiếu xuất) 32
IV.8. Bảng CTphieuxuat (Phiếu xuất) 32
IV.9. Bảng phieuthu (Phiếu thu) 32
IV.9. Bảng phieuthu (Phiếu thu) 32
IV.10. Bảng phiêuchi (Phiếu chi) 33
IV.10. Bảng phiêuchi (Phiếu chi) 33
IV.11. Bảng user (Người dùng) 33
IV.11. Bảng user (Người dùng) 33
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
iv
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
CHƯƠNG IV 35
MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT VÀ THIẾT KẾ GIAO DIỆN 35
I. MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT 35
I.1. Ngôn ngữ VB.Net 35
I.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 36

I.3. Crystal report 37
II. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ CHỨC NĂNG 38
II.1 Form đăng nhập 38
II.2. Giao diện chính của chương trình 39
II.3. Form Thông tin mặt hàng 40
II.4. Form Thông tin khách hàng 41
II.5. Form Thông tin nhà cung cấp 41
II.6. Form Danh mục nhân viên 42
II.7. Form Hoá đơn xuất hàng 42
II.8. Form Hoá đơn nhập hàng 43
II.9. Form phiếu chi 43
II.10 Form phiếu thu 44
II.11 Form Tìm kiếm hoá đơn 44
II.12 Form Tìm kiếm mặt hàng 45
II.13 Form Tìm kiếm Nhà cung cấp 45
II.14. Form Tìm kiếm nhân viên 46
II.1 Báo cáo 47
II.1.1 báo cáo tồn kho 47
II.1.1 báo cáo tồn kho 47
III.1. Thống kê 47
III.1.1 Form Thống kê hàng tồn 47
III.1.1 Form Thống kê hàng tồn 47
III.1.2 Form Thống kê hàng nhập 49
III.1.2 Form Thống kê hàng nhập 49
KẾT LUẬN 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
v
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
LỜI NÓI ĐẦU

Trong xu thế hội nhập và phát triển,cùng với sự phát triển của khoa học,
kỹ thuật. Việc áp dụng những thành tựu của nó đã và đang đem lại hiểu quả
thiết thực cho cuộc sống. Thế kỷ 21 đánh dấu sự bùng nổ của công nghệ
thông tin và công nghệ sinh học. Công nghệ thông tin đang phát triển như vũ
bão. Đất nước ta đang trên đà hội nhập và phát triên. Công nghệ thông tin đã
và đang thực sự đóng một vai trò không nhỏ trong sự phát triển kinh tế của
đất nước. Khi mà nó đang thâm nhập vào hầu hết các nghành kinh tế mũi
nhọn của đất nước. Cùng với sự phát triển của các dịch vụ bưu chính viễn
thông, hình thức trao đổi thông tin qua mạng ngày càng phổ biến. Và nhu cầu
trao đổi tìm hiểu thông tin của con nguời ngày càng tăng lên. Chúng ta đã ứng
dụng công nghệ thông tin thành công trong nhiều lĩnh vực và đem lại hiểu quả
cao như: kinh tế, văn hoá, giáo dục, quốc phòng
Đặc biệt việc ứng dụng tin học trong quản lý chiếm phần lớn về sản
phẩm phần mềm tin học. Những thành tựu về tin học hoá trong công tác quản
lý đã mang lại nhiều lợi ích thíêt thực, tạo ra phương pháp quản lý mới hiểu
quả, nhanh chóng và chính xác.
Trước đây khi mà CNTT chưa phát triển thì việc quản lý trong tất cả các
nghành gặp rất nhiều khó khăn. Và chúng ta thường sử dụng phương pháp
quản lý thủ công là chủ yếu. Việc quản lý thủ công này gặp rất nhiều khó
khăn và có thể gặp rất nhiều sai sót, khi mà dữ liệu chúng ta cần phải quản lý
quá lớn và quá phức tạp.
Nhờ sự phát triển của CNTT thì có nhiều sản phẩm phần mềm ra
đời hỗ trợ một cách đắc lực cho công tác quản lý trong nhiều nghành
nghề. Khi mà nền kinh tế việt nam đang trên đà hội nhập và phát triển.
Chúng ta đã gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO. Một tổ
chức kinh tế, thương mại lớn nhất trên thế giới, quy tụ nhiều nước có
nền kinh tế phát triển. Việt nam đang đứng trước những cơ hội và thách
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
1
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh

thức lớn. Bởi vậy đòi hỏi công tác quản lý phải nhanh chóng, và tiêu
chí chính xác, độ an toàn cao phải được đặt lên hàng đầu.
Qua quá trình khảo sát và tìm hiểu tại Công ty máy tính và thiết bị giáo
dục Tân Thanh em nhận thấy rằng việc áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động của doanh nghiệp là vô cùng cần thiết. Đề tài quản lý bán hàng ra đời
cũng không nằm ngoài mục đích đó.Với mong muốn chương trình này sẽ giúp
cho các nhân viên sẽ linh hoạt hơn trong công tác quản lý. Thông tin được xử
lý nhanh chóng và chính xác, khoa học, giảm bớt công sức và nguồn nhân lực.
Đồng thời quản lý được các mặt hàng nhập vào hay xuất ra, mà không phải
kiểm tra một cách thủ công. Từ đó nâng cao hiểu quả và chất lượng công việc.
Nội dung chính của báo cáo đề tài bao gồm:
Chương I: Khảo sát thực tế
Chương II: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương III: Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu
Chương IV: Môi trường cài đặt và thiết kế giao diện
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
2
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
CHƯƠNG I
KHẢO SÁT THỰC TẾ
I. Khảo sát hiện trạng
I.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng thiết bị và linh kiện máy tính.
Nguồn hàng chính của công ty có thể do các nhà cung cấp, các nhà sản xuất
cung cấp.
Đối tượng chính của công ty gồm các đại lý, các doanh nghiệp và khách
lẻ mua từng mặt hàng.
I.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Hệ thống tổ chức các bộ phận của công ty như sau.
I.2.1. Bộ phận quản lý

• Quản lý và điều phối các cửa hàng thuộc công ty dưới sự giám sát
của giám đốc công ty.
• Quản lý và điều hành hoạt động của nhân viên.
• Quyết định giá cho từng loại mặt hàng.
• Quyết định nhập loại mặt hàng nào về cho công ty.
• Nhận báo cáo từ các bộ phận khác như: kế toán, bán hàng, bộ phận
tài chính…
Từ đó sẽ biết được tình hình hoạt động bán hàng cũng như doanh thu của
công ty. Từ đó có những kế hoạch, cũng như giải pháp thích hợp đảm bảo cho
sự phát triển của công ty.
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
Bộ phận quản lý
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận
kho
Bộ phận
kế toán
Bộ phận
kỹ huật
3
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
I.2.2. Bộ phận kho
Chức năng chính của bộ phận kho hàng là nhập, xuất hàng cho cửa hàng.
Theo dõi lượng hàng tồn, cũng như các mặt hàng đã hết trong kho. Kiểm tra các
mặt hàng bị hư hỏng để báo cáo lên bộ phận quản lý, để có giải pháp khắc phục.
I.2.3. Bộ phận kế toán
Bộ phận kế toán có chức năng chính là thống kê các hóa đơn bán hàng,
các phiếu nhập, xuất kho, hóa đơn bán hàng, doanh số bán hàng, lãi lỗ của
cửa hàng, của cả công ty trong ngày, tháng, năm

Ngoài ra bộ phận kế toán phải có nhiệm vụ theo dõi và thống kê các mặt
hàng dựa trên các phiếu nhập, xuất. Từ đó biết được tình hình bán hàng của
công ty, các mặt hàng nào bán nhiều, các mặt hàng nào bán ít… Để báo cáo
với bộ phận quản lý để có hướng điều chỉnh cho phù hợp.
I.2.4. Bộ phận kỹ thuật
Chức năng chính của bộ phận kỹ thuật đó là kiểm tra các mặt hàng được
nhập về có đúng chất lượng, và đúng thông số kỹ thuật hay không. Bên cạnh
đó bộ phận thụât còn nhiệm vụ lắp đặt và bảo hành các thiết bị, linh kiện
máy tính cho khách hàng.
I.2.5. Bộ phận bán hàng
Bộ phận bán hàng có trách nhiệm viết hóa đơn đặt hàng cho khách hàng.
Khách hàng phải đăng ký ở bộ phận bán hàng các thông tin về mình để dễ
lien lạc và quản lý như: tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại… Mỗi khách hàng
được quản lý bằng 1 mã số riêng và khách hàng sẽ dung mã số đó để mua
hàng trong những lần mua kế tiếp.
Khi khách hàng mua hàng, bộ phận bán hàng trao đổi thông tin cùng khách
hàng, chịu trách nhiệm viết hóa đơn bán hàng một bản giao cho khách hàng và
một bản giao cho bộ phận kho để lưu trữ và nhận thanh toán từ khách hàng.
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
4
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
Bộ phận bán hàng sẽ làm những công việc sau.
- Theo dõi lượng hàng có trong kho.
- Nhập thông tin khách hàng.
- Cập nhật thông tin về các mặt hàng mới cũng như các mặt hàng
không còn sản xuất.
I.3. Mô hình hoạt động của công ty
II. Giới thiệu đề tài
II.1. Khảo sát thực trạng của hệ thống cũ.
Qua phương thức hoạt động của công ty, ta thấy đuợc công việc

hàng ngày được chia thành nhiều giai đoạn.Khối lượng công việc được
xảy ra liên tục. Nhu cầu kinh doanh ngày càng mở rộng nhằm mục đích
thu hút sự quan tâm của đối tác cũng như khách hàng có nhu cầu mua
bán, trao đổi hàng hóa.Việc cập nhật liên tục các mặt hàng mới của công
ty cũng là điều quan trọng và cần thiết.Điều đó khiến phần mềm của
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
HỆ THỒNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ
KINH DOANH BÁN HÀNG
KHÁCH HÀNG
NHÀ CUNG CẤP
BỘ PHẬN BÁN
HÀNG
BỘ PHẬN KHO
HÀNG
Thông tin khách
HĐ đặt hàng
Phiếu xuất kho
Yêu cầu phiếu xuất
Thanh toán
Trả
Tiền
hàng
Giao
Hàng
+ hóa
đơn
Báo cáo nhập
xuất,tồn
hđ xuất
hàng

TT Hàng
5
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
công ty đang sử dụng không thể đáp ứng được nhu cầu đó.
II.2. Tính cấp thiết của đề tài
Nhằm khắc phục các nhược điểm của công ty và làm cho hoạt động tại
công ty diễn ra một cách nhanh hơn, chính xác và hiểu quả hơn ty cần trang bị
hệ thống thông tin cho toàn bộ các bộ phận, trong công ty với một phần mềm
quản lý riêng. Đó là lý do vì sao em chọn đề tài quản lý bán hàng linh kiện
máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị giáo dục Tân Thanh. Với
mong muốn khắc phục những nhược điểm của phần mềm cũ mà công ty đang
sử dụng, giúp cho nhân viên từng bộ phận trong công ty quản lý, theo dõi
một cách dễ dàng. Thông tin nhanh chóng và chính xác. Nâng cao chất lượng
và hiểu quả công việc.
II.3. Mục tiêu của đề tài
 Đáp ứng được nhu cầu theo dõi thông tin hàng ngày về các mặt hàng
 Xử lý đúng yêu cầu, đúng chức năng, thao tác dễ dàng
 Đáp ứng đầy đủ nhu cầu về cập nhật dữ liệu (có thể cập nhật,thêm
bớt, sửa nếu thông tin sai sót và nhầm lẫn)
 Theo dõi được quá trình mua bán và thu chi của cửa hàng
 Cung cấp thông tin một cách chính xác và nhanh nhất cho ban giám
đốc và nhân viên các phòng ban.
 Đảm bảo được sự an toàn của hệ thống và tính toàn vẹn của dữ liệu.
 Giảm bớt tối đa công việc mà nhân viên phải xử lý bằng tay.
 Giao diện đẹp, chương trình thiết kế dễ sử dụng, thân thiện với người dùng.
II.4. Đối tượng và phạm vi sử dụng
Chương trình quản lý bán hàng giúp cho nhân viên của công ty TNHH
máy tính và thiết bị giáo dục Tân Thanh làm việc một cách nhanh chóng và
chính xác, giảm bớt các thao tác thủ công. Bên cạnh đó chương trình còn giúp
ban giám đốc quản lý được các nhân viên đang làm việc tại công ty, theo dõi

được sự phát triển của công ty thông qua các bản báo cáo, thống kê hàng ngày
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
6
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
của các bộ phận trong công ty như: Báo cáo thu, chi, báo cáo công nợ của
khách hàng, thống kê các mặt hàng trong kho, những măt hàng nào còn,
những mặt hàng nào hết… Để có những kế hoạch và chiến lược điều chỉnh
cho phù hợp với tình hình phát triển của công ty.
II.5. Khảo sát nghiệp vụ của hệ thống
Sơ đồ hoạt động nghiệp vụ của hệ thống
Mô tả hoạt động của các nghiệp vụ
 Bộ phận kinh doanh bán hàng: Có trách nhiệm nhập hàng và bán hàng.
- Nhập hàng: Khi có nhu cầu cần nhập hàng bộ phận kinh doanh bán
hàng sẽ căn cứ vào các thông tin nhà cung cấp, giá cả để lập kế hoạch nhập
hàng. Từ kế hoạch này công ty sẽ chọn nhà cung cấp cần nhập hàng.
Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhận hàng có trách nhiệm kiểm
tra hàng hóa có trùng khớp với các danh mục hàng ghi trong hóa đơn. Nếu
không đúng chủng loại, lỗi… thì yêu cầu trả lại hoặc đổi lại. Nếu đúng thì yêu
cầu bộ phận kho hàng nhập hàng và viết phiếu nhập hàng. Hóa đơn nhập hàng
chuyển cho bộ phận kế toán xử lý. Tiền hàng có thể thanh toán ngay hoặc
công nợ tùy theo sự thỏa thuận của nhân viên nhập hàng và nhà cung cấp.
- Bán hàng: Khách hàng của công ty có thể là các công ty khác thường
xuyên lấy hàng của công ty, hay khách hàng mua lẻ.
+ Nếu là khách hàng thường xuyên của công ty thì bộ phận bán hàng phải
có trách nhiệm xem xét đơn hàng, nhằm đảm bảo tính hợp lệ của đơn
hàng. Các mặt hàng mà khách hàng lựa chọn có còn trong danh mục hàng
hiện tại của công ty hay không, số lượng có còn đủ cung cấp hay không, và
cập nhật giá cả để tính tiền cho khách hàng.
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
Bộ phận kinh

doanh bán hàng
Bộ phận
kho hàng
Bộ phận kỹ
thuật
Khách
hàng
Nhà cc
7
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
+ Nếu là khách mua lẻ thì bộ phận bán hàng phải có trách nhiệm kiểm tra
xem mặt hàng mà khách mua có còn trong kho hay không. Nếu còn thì
đáp ứng nhu cầu mua của khách hàng.
Khi lập hóa đơn bán hàng cho khách thì giữa nhân viên bán hàng và
khách hàng phải có sự thống nhất, và phải thỏa thuận phương thức thanh
toán. Sau khi hóa đơn được lập bộ phận bán hàng sẽ chuyển 1 bản cho bộ
phận bán quản lý kho để xuất hàng cho khách đúng như trong hóa đơn, 1 bản
chuyển cho bộ phận kế toán để thu tiền.
Vào cuối tháng bộ phận kho sẽ tiến hành thống kê các mặt hàng đã nhập,
xuất, tồn trong kho để báo cáo với bộ phận quản lý để có hướng điều
chỉnh kịp thời.
 Bộ phận kế toán: Có chức năng chính là thu tiền của khách hàng, thống
kê các hóa đơn bán hàng, các phiếu nhập, xuất kho, hóa đơn bán hàng, doanh số
bán hàng, lãi lỗ của cửa hàng, của cả công ty trong ngày, tháng, năm
Ngoài ra bộ phận kế toán phải có nhiệm vụ theo dõi và thống kê các mặt
hàng dựa trên các phiếu nhập, xuất. Từ đó biết được tình hình bán hàng của
công ty, các mặt hàng nào bán nhiều, các mặt hàng nào bán ít… Để báo cáo
với bộ phận quản lý để có hướng điều chỉnh cho phù hợp.
 Bộ phận kỹ thuật: Chức năng chính của bộ phận kỹ thuật đó là kiểm tra
các mặt hàng được nhập về có đúng chất lượng, và đúng thông số kỹ thuật hay

không. Bên cạnh đó bộ phận thụât còn nhiệm vụ lắp đặt và bảo hành các thiết bị,
linh kiện máy tính cho khách hàng. Khi khách đến bảo hành các mặt hàng thì bộ
phận kỹ thuật chịu trách nhiệm viết phiếu nhận bảo hành.Và hẹn khách thời gian
để trả bảo hành.
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
8
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
III. Phân tích các chức năng của hệ thống
Phần mềm quản lý bán hàng được xây dựng phải đáp ứng được những yêu
cầu sau.
I.1. Chức năng của bộ phận bán hàng
Đây là bộ phận rất quan trọng của công ty, vì nó đem lại lợi nhuận trực
tiếp cho công ty. Bộ phận này có nhiệm vụ nhập, xuất hàng theo nhu cầu của
thị trường hay của khách hàng.
I.1.1. Dữ liệu đầu vào:
• Hàng hóa: Nhập thông tin về tên hàng, chủng loại, giá cả.
• Nhà cung cấp: Nhập các thông tin về tên nhà cung cấp, địa chỉ,
điện thoại…
• Khách hàng: Nhập các thông tin về họ tên, địa chỉ, điện thoại của
khách hàng.
• Hóa đơn nhập hàng: Nhập các thông tin về hóa đơn nhập hàng như:
số hoá đơn nhập, tên hàng, ngày mua, số lượng, nhập của công ty nào
• Hóa đơn xuất hàng: Nhập các thông tin về hóa đơn xuất hàng như: số
hóa đơn xuất, tên hàng. ngày xuất, số lượng, xuất cho ai…
• Cập nhật giá: Lưu các thông tin về các mặt hàng nhập về với giá cả bao
nhiêu để điều chỉnh giá bán cho phù hợp với từng loại mặt hàng.
I.1.2.Dữ liệu đầu ra:
• Các bản báo cáo, thống kê từng loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp

• Báo cáo hóa đơn nhập, xuất hàng theo ngày, tháng năm.
• Thông tin các mặt hàng mà khách hàng mua, số lượng,đơn giá.Và
tính tiền cho khách hàng
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
9
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
I.2. Chức năng của bộ phận quản lý:
Bộ phận quản lý có trách nhiệm quản lý nhân viên trong công ty, dựa
vào đề xuất bán hàng của bộ phận kinh doanh sẽ lựa chọn nhà cung cấp, cũng
như cập nhật giá bán cho bộ phận kinh doanh.
I.2.1. Dữ liệu đầu vào:
• Nhân viên: Nhập các thông tin về họ tên, địa chỉ, điện thoại của
nhân viên để dễ quản lý.
• Cập nhật giá bán: Để điều chỉnh cho phù hợp
I.2.2. Dữ liệu đầu ra.
- Thông tin nhân viên đang làm việc tại công ty.
- Giá bán của các loại mặt hàng.
I.3. Chức năng tìm kiếm:
Đây là một chức năng chung cho toàn bộ công ty để từ đây các bộ phận
có thể tìm kiếm thông tin theo yêu cầu
- Tìm kiếm thông tin về hàng hóa
- Tìm kiếm thông tin về đơn đặt hàng
- Tìm kiếm thông tin về đơn xuất hàng
- Tìm kiếm thông tin về các nhà cung cấp
I.3.1. Dữ liệu đầu vào
- Nhập mã mặt hàng, tên mặt hàng cần tìm kiếm
- Nhập mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp cần tìm kiếm.
- Nhập số hóa đơn cần tìm kiếm.
I.3.2. Dữ liệu đầu ra.
- Các báo cáo

- Các thông tin cần tìm kiếm.
I . 4. Chức năng thống kê
Mục đích của chức năng này là để cho bộ phận bán hàng có thể thống kê
được các đơn đặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, theo dõi được giá thành
từng loại mặt hàng. Bộ phận kho có thể thống kê được các mặt hàng trong
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
10
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
kho, mặt hàng nào còn, hết… Để báo cáo với bộ phận quản lý để điều chỉnh,
giải quyết. Và chức năng này giúp bộ phận kế toán có thể theo dõi các khoản
thu, chi của công ty.
 Thống kê xuất, nhập, tồn
 Thống kê đơn đặt hàng, nhà cung cấp.
 Thống kê thu, chi
 Thống kê khách hàng, nhà cung cấp.
I. 5. Chức năng báo cáo hiện thị
• Báo cáo công nợ khách hàng, nhà cung cấp
• Báo cáo thu, chi.
• Báo cáo doanh thu.
• Hiện thị danh sách hàng hóa.
• Hiện thị đơn đặt hàng.
• Hiện thị thông tin từng mặt hàng
• Hiện thị danh sách nhà cung cấp, khách hàng
• Hiện thị thông tin hàng hóa nhập, xuất
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
11
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
IV. Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng linh kiện máy
tính tai công ty TNHH máy tính và thiết bị giáo dục Tân Thanh.
II.1. Biểu đồ phân cấp chức năng toàn hệ thống.

Biểu đồ phân cấp chức năng bộ phận bán hàng.
Biểu đồ phân cấp chức năng bộ phận quản lý
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận
quản lý
Thống kê
Tìm kiếm Báo cáo-
Hiện thị
Nhập hàng
Xuất hàng
Nhập nhà CC
Nhập k.hàng
Cập nhật giá
Bộ phận bán hàng
12
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
Biểu đồ phân cấp chức năng tìm kiếm
Biểu đồ phân cấp chức năng thống kê
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
Danh sách nhân viên
Cập nhật giá bán
Tìm kiếm
Danh mục hàng
Danh mục khách hàng
Hóa đơn nhập hàng
Hóa đơn xuất hàng
Danh mục nhà cung cấp

Bộ phận quản lý
13
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
Biểu đồ phân cấp chức năng báo cáo_hiện thị
II.2. Xây dựng hệ thống về dữ liệu.
• Các thành phần được sử dụng trong biểu đồ luồng dữ liệu.
- Các chức năng xử lý: Để chỉ một chức năng hoặc một tiến
trình.Chức
năng quan trọng trong mô hình luồng dữ liệu là biến đổi thông tin đầu
vào theo một cách nào đó.
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
Thống kê
Hàng nhập
Hàng xuất
Hàng tồn
Khách hàng
Nhà cung cấp
Doanh thu
Báo cáo_ Hiện thị
Công nợ khách hàng
Công nợ nhà ccấp
Doanh thu
14
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
Biểu diễn:
- Tác nhân ngoài: Là một người hoặc nhóm người ở bên ngoài lĩnh vực
của hệ thống, nhưng có trao đổi thông tin với hệ thống.
Biểu diễn:
- Tác nhân trong: Là một chức năng hay một hệ thống con của hệ thống
được mô tả ở trang khác của biểu đồ.Nhưng có trao đổi thông tin với hệ

thống.
Biểu diễn:
- Luồng dữ liệu: Là luồng thông tin vào ra của một chức năng xử lý.Biểu
diễn bằng mũi tên có hướng trên đó có ghi tên nhãn là tên luồng thông tin
mang theo.Mũi tên để chỉ hướng của luồng thông tin .
Biểu diễn:
- Kho dữ liệu: Là các thông tin cần lưu giữ lại trong một khoảng thời gian
để sau đó một vài chức năng xử lý hoặc tác nhân trong khai thác và sử
dụng.Chúng có thể là các tệp dữ liệu được lưu trữ trong máy tính.
Biểu diễn:
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
15
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
II.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
QUẢN LÝ BÁN
HÀNG LINH KIỆN
MÁY TÍNH
Nhà cung cấp
Khách hàng
Thông tin mặt hàng
Thông tin hàng bán
Giám đốc công ty
Yêu cầu hàng
Yêu cầu hàng
Yêu
cầu
báo
cáo
Đáp

ứng
16
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
II.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận
quản lý
Tìm kiếm
Thống kê
Báo
cáo_hiện
thị
Khách hàng Nhà CC
Yêu
cầu
hàng
Đáp
ứng
HĐ bán
hàng
TT hàng
Yêu cầu hàng
Khách hàng
TT khách
HĐ Nhập
HĐ xuất Nhà CC
DM hàng
DM hàng

HĐ Nợ
Công nợ
TT
khách

nhập
Báo cáo
Yêu cầu
nhập hàng
TT tìm
kiếm
Hđ xuất
Yêu
cầu/
đáp
ứng
Yêu
cầu
TT
Đáp
ứng
TT nhà cc
Giám đốc
Đáp ứng
Yêu cầu TT
17
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
II.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Biểu đồ luồng dữ liệu bộ phận bán hàng
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A

Ds nhà cc
Khách hàng
Xuất Hàng
Nhập nhà CC
Nhập hàng
Nhập khách
hàng
Cập nhật giá
Hàng y/c hàng
đ/úng hàng
Hàng
Giá mới
Phiếu xuất
TT khách
Ds khách
Nhà cc
CC
hàng
TT Nhà cc
18
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
II.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu bộ phận quản lý.
II.2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu bộ phận tìm kiếm
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
Giám đốc
Danh sách
nhân viên
Cập nhật
giá
TT nhân viên

Đáp ứng
Nhân viên
Bộ phận bán hàng
Tìm Kiếm TT
TT giá
Bộ phận bán hàng
Nhà cung cấp
Khách hàng
HĐ nhập
HĐ xuất
DM hàng
Nhà CC Hàng
Khách hàng
Thông tin
TT khách
Hđơn nhập
Hđơn xuất
Thông tin khách
19
Quản lý bán hàng linh kiện máy tính tại công ty TNHH máy tính và thiết bị GD Tân Thanh
II.2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu thống kê
GVHD:Ths Tống Thị Minh Ngọc SVTH: Vũ Thị Kim Huệ - CNTT K9A
Giám Đốc
Hàng Nhập
Hàng Xuất
Hàng Tồn
Nhà cung cấp
Khách hàng
HĐ nhập
HĐ xuất

Khách hàng
đ/ứng
Hàng
Giám Đốc
Đáp ứng TT
Yêu cầu TK
Nhà CC
Bộ phận bán
hàng
Đáp ứng
Yêu cầu
y/cầu thống kê
20

×