Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

hệ thômgs lí thuyết vat li 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.06 KB, 24 trang )

1






Hà Thu Trang
Hà Thu Trang
12A8
12A8
THPT Ngô Sĩ Liên
THPT Ngô Sĩ Liên
N m h c 2010 - 2011ă ọ
k
m
N
r
P
r
F
r
v = 0
k
F = 0
m
N
r
P
r
k


m
N
r
P
r
F
r

O
A
A
x
CHƯƠNG I
DAO ĐỘNG CƠ HỌC
1.Các định nghĩa về dao động cơ
 Dao động cơ học.
-Dao động cơ học là sự chuyển động của một vật quanh một vị trí xác định gọi là vị trí cân bằng.
 Dao động tuần hoàn
-Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau những
khoảng thời gian bằng nhau xác định (Chu kì dao động)
 Dao động điều hòa
-Dao động điều hòa là dao động mà li độ của vật được biểu thị bằng hàm cos hay sin theo thời gian.
2.Phương trình dao động điều hòa
 Phương trình li độ
-Phương trình
cos( )( )x A t cm
ω ϕ
= +
Với: +x: li độ dao động hay độ lệch khỏi vị trí cân bằng. (cm)
+A: Biên độ dao động hay li độ cực đại (cm)+

ω
: tần số góc của dao động (rad/s)
+
ϕ
: pha ban đầu của dao động (t=0)+
( )t
ω ϕ
+
: pha dao động tại thời điểm t. (rad)
 Phương trình vận tốc
-Phương trình
' sin( ) cos( )( )
2
v x A t A t cm
π
ω ω ϕ ω ω ϕ
= = − + = + +
=> Vận tốc nhanh pha hơn li độ góc
2
π
 Phương trình gia tốc- Phương trình
2 2
' '' cos( ) cos( )( )a v x A t A t cm
ω ω ϕ ω ω ϕ π
= = = − + = + +
=> Gia tốc nhanh pha hơn vận tốc góc
2
π
, nhanh pha hơn li độ góc
π

3.Các đại lượng trong dao động cơ
 Chu kì dao động T(s) - Là khoảng thời gian ngắn nhất để vật thực hiện được một dao động toàn phần
 Tần số dao động f(Hz)- Là số lần dao động trong một đơn vị thời gian
1
f
T
=
 Mối quan hệ giữa chu kì, tần số và tần số góc-Biểu thức
2
2 f
T
π
ω π
= =
4.Năng lượng trong dao động cơ - Cơ năng = Động năng + Thế năng W = W
đ
+ W
t
Động năng W
đ
2 2 2 2 2 2
1 1 1
. . sin ( ) sin ( )
2 2 2
m v m A t kA t
ω ω ϕ ω ϕ
= = + = +
Thế năng W
t
2 2 2

1 1
. cos ( )
2 2
k x kA t
ω ϕ
= = +
Định luật bảo toàn cơ năng W = W
đ
+ W
t
=
2 2 2
1 1
. . .
2 2
k A m A
ω
=
= W
đmax
= W
tmax
=
const
5.Con lắc lò xo
 Cấu tạo
-Con lắc lò xo gồm một là xo có độ cứng k(N/m) có khối lượng không
đáng kể, một đầu cố định, đầu còn lại gắng vào
vật có khối lượng m.
 Phương trình dao động của con lắc lò xo

 Phương trình li độ
-Phương trình
cos( )( )x A t cm
ω ϕ
= +
Với:
+x: li độ dao động hay độ lệch khỏi vị trí cân bằng. (cm)
+A: Biên độ dao động hay li độ cực đại (cm)
+
ω
: tần số góc của dao động (rad/s)
+
ϕ
: pha ban đầu của dao động (t=0)
+
( )t
ω ϕ
+
: pha dao động tại thời điểm t. (rad)
 Phương trình vận tốc
2
- x
max
= A
- a
max
=
2
A
ω

- v
min
= 0
- W
đ
=
2
1
. 0
2
m v =
- W
tmax
=
2 2
1 1
2 2
kx kA=
- W = W
đ
+ W
t
= W
tmax
- F
đhmax
= k.x
max
= k.A
- Chuyển động đổi chiều tại

biên dao động.
- x
min
= 0
- v
max
=
.A
ω
- a
min
= 0
- W
đmax
=
2 2
max
1 1
.
2 2
m v kA=
- W
tmin
=
2
1
0
2
kx =
- W = W

đ
+ W
t
= W
đmax
- F
đhmin
= k.x
min
= 0
- Lực đàn hồi và gia tốc đổi
chiều tại vị trí cân bằng
-A x<0,a>0 VTCB +Ax>0,a<0
Sơ đồ tóm lược dao động cơ
-Phương trình
' sin( ) cos( )( )
2
v x A t A t cm
π
ω ω ϕ ω ω ϕ
= = − + = + +
=> Vận tốc nhanh pha hơn li độ góc
2
π
 Phương trình gia tố- Phương trình
2 2
' '' cos( ) cos( )( )a v x A t A t cm
ω ω ϕ ω ω ϕ π
= = = − + = + +
=> Gia tốc nhanh pha hơn vận tốc góc

2
π
, nhanh pha hơn li độ góc
π
 Tần số góc -Tần số góc của con lắc lò xo
k
m
ω
=
(rad/s)
 Chu kì -Chu kì của con lắc
1 2
2
m
T
f k
π
π
ω
= = =
 Tần số -Tần số dao động của con lắc lò xo
1 1
2 2
k
f
T m
ω
π π
= = =
6.Con lắc đơn

 Cấu tạo
-Gồm một sợi dây không giãn có độ dài l, khối lượng không đáng kể, một đầu cố định, đầu còn lại được
gắng vào một vật có khối lượng m. Con lắc dao động với biên độ góc nhỏ (
0
10
α
<
)
 Phương trình dao động
 Lực kéo về với li độ góc nhỏ.
sin
t
s
P mg mg mg
l
α α
= − = − = −
 Phương trình dao động
0
cos( )( )s S t cm
ω ϕ
= +
 Tần số góc
g
l
ω
=
(rad/s)
 Tần số dao động
1 1

2 2
g
f
T l
ω
π π
= = =
 Chu kì dao độn
1 2
2
l
T
f g
π
π
ω
= = =
 Năng lượng của con lắc đơn
 Động năng của con lắc W
đ
=
2
1
.
2
m v
 Thế năng của con lắc (Chọn gốc thế năng tại VTCB và con
lắc có li độ góc
α
)

(1 cos )
t
W mgl
α
= −
 Cơ năng của con lắc W =
2
1
.
2
m v
+
(1 cos )mgl
α

=
const
3
M
l
α > 0
α < 0
O
+
T
ur
P
ur
n
P

uur
t
P
ur
s = lα
C
7 Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, cộng hưởng
 Dao động tắt dần
-Dao động mà biên độ giảm dần theo thời gian
-Dao động tắt dần càng nhanh nếu độ nhớt môi trường càng lớn.
 Dao động duy trì:
-Nếu cung cấp thêm năng lượng cho vật dao động để bù lại phần năng lượng tiêu hao do ma sát mà
không làm thay đổi chu kì dao động riêng của nó, khi đó vật dao động mãi mãi với chu kì bằng chu kì
dao động riêng của nó, gọi là dao động duy trì.
Đặc điểm
• Ngoại lực tác dụng để cho dao động duy trì được thực hiện bỡi một cơ cấu nằm trong hệ dao động.
 Dao động cưỡng bức
-Nếu tác dụng một ngoại biến đổi điều hoà F = F
0
sin(ωt + ϕ) lên một hệ. Lực này cung cấp năng lượng cho hệ để
bù lại phần năng lượng mất mát do ma sát . Khi đó hệ sẽ gọi là dao động cưỡng bức
Đặc điểm
• Dao động của hệ là dao động điều hoà có tần số bằng tần số ngoại lực.
• Biên độ của dao động không đổi
• Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào:
+Biên độ ngoại lực điều hòa tác dụng vào hệ.
+Tần số ngoại lực và độ chênh lệch giữa tần số dao động của ngoại lực và tần số dao
động riêng của hệ.
• Ngoại lực tuần hoàn do một cơ cấu ngoài hệ tác động vào vật.
 Hiện tượng cộng hưởng

-Nếu tần số ngoại lực (f) bằng với tần số riêng (f
0
) của hệ dao động tự do, thì biên độ dao động cưỡng
bức đạt giá trị cực đại.
 Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng :
-Dựa vào cộng hưởng mà ta có thể dùng một lực nhỏ tác dụng lên một hệ dao động có khối lượng lớn
để làm cho hệ này dao động với biên độ lớn
-Dùng để đo tần số dòng điện xoay chiều, lên dây đàn…
8. Tổng hợp dao động
-Tổng hợphai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có các
phương trình lần lượt là:x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
), và x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
) sẽ là một
phương trình dao động điều hòa có dạng: x = Acos(ωt + ϕ).Với:
• Biên độ: A
2
= A
2
2
+ A

1
2
+2A
1
A
2
cos(ϕ
2
– ϕ
1
)
• Pha ban đầu:
1 1 2 2
1 1 2 2
sin sin
tan
cos cos
A A
A A
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
+
=
+
• Ảnh hưởng của độ lệch pha :
• Nếu: ϕ
2
– ϕ
1

= 2kπ → A = A
max
= A
1
+A
2
. :Hai dao động cùng pha
• Nếu: ϕ
2
– ϕ
1
=(2k+1)π →A=A
min
=
A - A
1 2
:Hai dao động ngược pha
• Nếu ϕ
2
– ϕ
1
=
1
( )
2
k
π
+
→A =
2 2

1 2
A + A
:Hai dao động vuông pha
6. Các bước giải bài toán tìm li độ dao động sau thời điểm t một khoảng thời gian ∆t.
Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x
0
.
* Từ phương trình dao động điều hoà: x = Acos(ωt + ϕ) cho x = x
0
Lấy nghiệm ωt + ϕ = α (ứng với x đang tăng, vì cos(ωt + ϕ) > 0)
hoặc ωt + ϕ = π - α (ứng với x đang giảm) với
2 2
π π
α
− ≤ ≤

* Li độ sau thời điểm đó ∆t giây là:x =Acos(ω∆t + α)
hoặc x =Acos(π - α + ω∆t)=Acos(ω∆t - α)
CHƯƠNG II
SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
4
P
P
1
P
2
x
ϕ
∆ϕ
M

1
M
2
M
O
1.Các khái niệm về sóng
 Sóng cơ -Sóng cơ là dao động cơ được lan truyền trong không gian theo thời gian trong môi trường vật
chất.
 Sóng ngang
-Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử sóng vuông góc với phương truyền sóng.
Sóng ngang truyền được trong môi trường rắn và trên mặt nước.
 Sóng dọc
-Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử sóng trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc
truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí
2.Các đại lượng đặc trưng của sóng
 Vận tốc truyền sóng v:
-Là vận tốc truyền pha dao động. Trong môi trường xác định thì tốc độ truyền sóng là xác định. Tốc độ
truyền sóng phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền sóng
 Chu kì sóng T:
-Chu kì sóng là chu kì dao động của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua, chu kì sóng là chu kì
dao động và cũng là chu kì của nguồn sóng.
 Tần số sóng f:
-Tần số sóng là tần số của các phần tử dao động khi có sóng truyền qua. Chu kì sóng là tần số dao động
và cũng là tần số của nguồn sóng
1
( )f Hz
T
=
 Bước sóng
λ

(m):-Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì
.
v
v T
f
λ
= =
-Bướcc sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương dao động cùng pha.
 Biên độ sóng A: -Biên độ sóng là biên bộ dao động của các phần tử sóng khi có sóng truyền qua.
 Năng lượng sóng -Năng lượng sóng
2 2
1
2
W m A
ω
=
(J)
 Độ lệch pha -Nếu hai điểm M và N trong mội trường truyền sóng và cách nguồn sóng 0 lần lược là d
M

và d
N
:
2 2
M N
d d
d
ϕ π π
λ λ


∆ = =
*Chú ý:-Nếu hai điểm M và N cùng nằm trên một phương truyền sóng thì:
2
MN
ϕ π
λ
∆ =
*Nếu
. 2 .
d
k k
ϕ π π π
λ

∆ = ⇔ =
thì hai điểm đó dao động cùng pha. ⇒
.d k
λ
=
với
k Z

*Nếu
( ) ( )
2 1 . 2 2 1 .
d
k k
ϕ π π π
λ


∆ = + ⇔ = +
thì hai điểm đó dao động ngược pha. ⇒
.d k
λ
=
*Nếu
. 2 .
2 2
d
k k
π π
ϕ π
λ

∆ = ⇔ =
thì hai điểm đó dao động vuông pha. ⇒
.d k
λ
=
với
k Z

 Phương trình sóng
-Phương trình sóng tại một điểm trong môi trường truyền sóng là phương trình dao động của điểm đó.
-Giả sử phương trình dao động của nguồn sóng O là
cosu A t
ω
=
=> Thì phương trình sóng tại điểm M cách O một khoảng x l
2

cos2 ( ) cos( . )
M M
t x x
u A A t
T
π
π ω
λ λ
= − = −
 Tính tuần hoàn của sóng
-Tại một điểm xác định trong môi trường truyền sóng có x = const. u
M
là một hàm biến thiên điều hòa
theo thời gian t với chu kì T
-Tại một thời điểm xác định t = const u
M
là một hàm biến thiên điều hòa trong không gian theo biến x
với chu kì
λ

3.Các khái niệm về giao thoa sóng
 Phương trình són -Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn kết hợp O
1
và O
2
là:
1 2
cosu u a t
ω
= =

-Xét một điểm M cách hai nguồn lần lược là d
1
= O
1
M và d
2
= O
2
M
-Phương trình sóng tại M do hai nguồn O
1
và O
2
truyền đến là
5
A
Bụng
Nút
P
2
λ
A
P
N
N N N
N
B B B B
4
λ
1

1
cos 2 ( )
M
dt
u a
T
π
λ
= −

2
2
cos2 ( )
M
dt
u a
T
π
λ
= −
-Phương trình sóng tổng hợp tại M
2 1
1 2
2 cos ( )cos2 ( )
2
M M M
d d t d
u u u a
T
π π

λ λ
− ∆
= + = −
=> Dao động tổng hợp tại M cũng là dao động điều hòa cùng tần số với hai dao động thành phần với
chu kì T -Biên độ sóng tổng hợp tại M
2 1
2 cos ( ) 2 cos ( )
M
d d
A a a
ϕ
π π
λ λ
− ∆
= =
• Độ lệch pha
2 1
2
d d
ϕ π
λ

∆ =
• Biên độ dao động cực đại A
max
= 2A khi
2 1
2 1
cos ( ) 1 2 ;
d d

k k Z d d k
π ϕ π λ
λ

= ⇒ ∆ = ∈ ⇒ − =
• Biên độ dao động cực tiểu A
min
= 0 khi
2 1
2 1
1
cos ( ) 0 (2 1) ; ( )
2
d d
k k Z d d k
π ϕ π λ
λ

= ⇒ ∆ = + ∈ ⇒ − = +
• Số cực đại giao thoa N (Số bụng sóng trong khỏng từ O
1
,O
2
) dựa vào điều kiện
-S
1
S
2
< d
1

-d
2
< +S
1
S
2
. Với d
2
– d
1
thõa
2k
ϕ π
∆ =
• Số cực tiểu giao thoa N’ (Số nút sóng trong khoảng từ O
1
,O
2
) dựa vào điều kiện
-S
1
S
2
< d
1
-d
2
< +S
1
S

2
. Với d
2
– d
1
thõa
(2 1)k
ϕ π
∆ = +
4.Các khái niệm về sóng dừng
 Định nghĩa- Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng sóng cố định trong không gian.
 Tính chất -Khoảng cách giữa hai nút sóng hay hai bụng sóng liên tiếp nhau trên phương truyền sóng:
; 0,1,2
2
NN BB
d d k k n
λ
= = =
-Khoảng cách giữa một nút và bụng sóng liên tiếp nhau trên phương truyền sóng:
(2 1) ; 0,1,2
4
NB
d k k n
λ
= + =
 Điều kiện có sóng dừng
-Sóng dừng có hai đầu cố định (nút sóng) hay hai đầu tự do
(bụng sóng)
; :
2

l k k
λ
=
số bó sóng
-Sóng dừng có một đầu cố định (nút sóng) và một đầu tự do
(bụng sóng)
(2 1) ; :
4
l k k
λ
= +
số bó sóng
5.Các khái niệm về sóng âm
 Định nghĩa
-Sóng âm là những sóng cơ học lan truyền trong môi trường vật chất.
-Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không. Nói
chung sóng âm truyền trong môi trường rắn có vận tốc lớn nhất.
-Tốc độ sóng âm phụ thuộc vào bản chất môi trường, nhiệt độ, áp suất…
-Sóng âm là sóng dọc.
-Tai người cảm nhận âm có tần số từ 16Hz-20000Hz.
 Hạ âm, siêu âm
-Sóng có tần số dưới 16Hz gọi là sóng hạ âm-Sóng có tần số trên 20000Hz gọi là sóng siêu âm
 Đặc trưng vật lý của âm -Tần số: Nói chung âm có tần số lớn thì âm nghe càng cao và ngược lại âm có
tần số nhỏ thì âm nghe càng thấp.
-Cường độ âm và mức cường độ âm:
+Cường độ âm I: là năng lượng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền
âm, trong một đơn vị thời gian.
.
W P
I

S t S
= =
(W/m
2
) Với P:công suất âm
S: diện tích âm truyền qua (m
2
)
6
+Mức cường độ âm L (dB)
0 0
( ) lg ( ) 10lg
I I
L B hayL dB
I I
= =
Với I: cường độ âm
I
0
:cường độ âm chuẩn = 10
-12
W/m
2
-Đồ thị dao động âm:
+Nhạc âm là những âm có tần số xác định.
+Tập âm là những âm có tần số không xác định
+Âm cớ bản - họa âm: Một nhạc cụ phát âm có tần số f
0
thì cũng có khả năng phát âm có tần số
2f

0
,3f
0

Âm có tần số f
0
là âm cơ bản.
Âm có tần số 2f
0
,3f
0…
là các họa âm.
Tập hợp các họa âm gọi là phổ của nhạc âm (Đồ thị dao động âm)
 Đặc trưng sinh lý của âm
-Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí phụ thuộc: liên quan đến tần số âm, không phụ thuộc vào năng lượng âm.
-Độ to: là đặc trưng sinh lí phụ thuộc vào mức cường dộ âm và tần số âm.
-Âm sắc: là tính chất giúp ta phân biệt được các âm khác nhau do các nguồn âm phát ra (ngay cả khi
chúng có cùng độ cao và độ to)
CHƯƠNG III
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1.Khái niệm dòng điện xoay chiều
 Định nghĩa-Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian (theo
hàm cos hay sin của thời gian)
 Biểu thức
0
cos( )i I t A
ω ϕ
= +
-Trong đó
+i: giá trị cường độ dòng điện xoay chiều tức thời(A)

+I
0
> 0: giá trị cường độ dòng điện cực đại của dòng điện xoay chiều
+
,
ω ϕ
: là các hằng số.+
ω
> 0 tần số góc +
( )t
ω ϕ
+
: pha tại thời điểm t +
ϕ
:Pha ban đầu
 Chu kì
2 1
( )T s
f
π
ω
= =
 Tần s
1
( )
2
f Hz
T
ω
π

= =
 Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
-Định tính: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
-Định lượng: +Giả sử khi t = 0 pháp tuyến
n
r
của khung dây trùng với .Từ thông qua khung dây tại thời
điểm t là:
cosNBS t
φ ω
=
+Từ thông biến thiên làm xuất hiện trong khung dây một suất điện động cảm ứng tức thời tại thời điểm t
là:
sin
d
NBS t
dt
φ
ε ω
= − =
+Với N,B,S
ω
là các đại lượng không đổi.
=>Vậy suất điện động trong khung biến thiên điều hòa với tần số góc
ω
 Giá trị hiệu dụng
0 0 0
; ;
2 2 2
I U E

I U E= = =
2.Các loại mạch điện xoay chiều
 Đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần
-Nếu:
0 0
cos ( ) cos ( )
R R R R
u U t V i I t A
ω ω
= ⇒ =
-Dòng điện và điện áp giữa hai đầu R cùng pha nhau.
-Biểu thức định luật Ohm:
0
0
R
R
R R
U
U
I I
R R
= ⇒ =
-Giảng đồ vecto quay Fresnen
 Đoạn mạch chỉ chứa tụ điện
-Nếu
0 0
cos ( ) cos( )( )
2
C C C C
u U t V i I t A

π
ω ω
= ⇒ = +
7
O
R
U
uuur
I
r
Hay
0 0
cos( )( ) cos( )( )
2
C C C C
i I t A u U t V
π
ω ω
= ⇒ = −
-Điện áp giữa hai đầu tụ điện chậm pha hơn cường độ dòng điện góc
2
π
-Dung kháng của đoạn mạch
1 1
( )
2
C
Z
C fC
ω π

= = Ω
-Biểu thức định luật Ohm
0
0
C C
C C
C C
U U
I I
Z Z
= ⇒ =
-Giảng đồ vector quay Fresnen
 Đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần
-Nếu
0 0
cos ( ) cos( )( )
2
L L L L
u U t V i I t A
π
ω ω
= ⇒ = −
Hay
0 0
cos( )( ) cos( )( )
2
L L L L
i I t A u U t V
π
ω ω

= ⇒ = +
-Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm nhanh pha hơn cường độ dòng điện góc
2
π
-Cảm kháng của đoạn mạch
2 ( )
L
Z L fL
ω π
= = Ω
-Biểu thức định luật Ohm
0
0
L
L
L L
L L
U
U
I I
Z Z
= ⇒ =
-Giảng đồ vector quay Fresnen
 Đoạn mạch RLC nối tiếp
-Sơ đồ mạch điện
-Nếu cho biểu thức
0 0
cos ( ) cos( )( )u U t V i I t A
ω ω ϕ
= ⇒ = −

-Nếu cho biểu thức
0 0
cos( )( ) cos( )( )i I t A u U t V
ω ω ϕ
= ⇒ = +
-Dung kháng của đoạn mạch
1 1
( )
2
C
Z
C fC
ω π
= = Ω
-Cảm kháng của đoạn mạch
2 ( )
L
Z L fL
ω π
= = Ω
-Giảng đồ vector quay Fresnen
-Từ giảng đồ vector ta có:
 U
2
= U
R
2
+ (U
L
- U

C
)
2
 Biểu thức định luật Ohm:
0
0
U
U
I I
Z Z
= ⇒ =
 Tổng trở của đoạn mạch:
2 2
( ) ( )
L C
Z R Z Z= + − Ω
 Hệ số công suất:
0
0
R
R
U
U R
Cos
U U Z
ϕ
= = =
 Góc lệch pha
0 0
0

tan
L C L C L C
R R
U U U U Z Z
U U R
ϕ
− − −
= = =
• Nếu Z
L
> Z
C
: thì
0
ϕ
>
, mạch có tính cảm kháng, u nhanh pha hơn i góc
ϕ
• Nếu Z
L
< Z
C
: thì
0
ϕ
<
, mạch có tính dung kháng, u chậm pha hơn i góc
ϕ
• Nếu Z
L

= Z
C
: thì
0
ϕ
=
, u cùng pha i, khi đó
max
U
I I
R
= =

 Hiện tượng cộng hưởng điện
-Điều kiện để có cộng hưởng điện xảy ra:
1 1
L C
Z Z L
C
LC
ω ω
ω
= ⇔ = ⇒ =
-Hệ quả của hiện tượng cộng hưởng điện
• Z
min
= R => I
max
= U/R
8

O
ϕ
L
U
r
C
U
r
LC
U
r
R
U
r
U
r
I
r
R
C
A
B
L
O
C
U
uuur
I
r
O

L
U
uur
I
r
U
1
U
2
N
2
N
1

cos 1
ϕ
=
=> P
max
= I
2
.R

0 0
0
tan 0
L C L C L C
R R
U U U U Z Z
U U R

ϕ
− − −
= = = =
=> u, i cùng pha

1
2
f
LC
π
=
3.Công suất của mạch điện xoay chiều
 Biểu thức -Công suất tiêu thụ trung bình của mạch điện
2
cos
R
P UI UI I R
Z
ϕ
= = =
-Mạch RLC nối tiếp công suất tiêu thụ trong mạch là công suất tiêu thụ trên điện trở R
 Ý nghĩa hệ số công suất
-Hệ số công suất càng cao thì hiệu quả sử dụng điện năng càng cao. Để tăng hiệu quả sử dụng điện năng
ta phải tìm mọi cách để làm tăng hệ số công suất.
 Điều kiện để có công suất cực đại
-Từ biểu thức
2 2
2
2
2 2 2

cos
( )
( )
L C
L C
R U R U
P UI U
Z Z
Z R Z Z
R
R
ϕ
= = = =

+ −
+
-Nếu L,C,
ω
=const, R thay đổi.
2 2
2 2( )
L C
U U
P
R Z Z
= =

Với R =
L C
Z Z−

2
2 cos
2
Z R
ϕ
= ⇒ =
-Nếu R,U=const, L,C,f thay đổi
2
2
2 2 2
cos
( )
L C
R U R
P UI U
Z R Z Z
ϕ
= = =
+ −
.
=>Mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng
cos 1
ϕ
=
4.Biến áp và sự truyền tải điện năng
 Các khái niệm
-Máy biến áp là thiết bị dùng thay đổi điện áp xoay chiều.
-Nguyên tắc hoạt động: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
-Cấu tạo: Gồm có hai phần:
+Lõi thép: bao gồm nhiều lá thép kĩ thuật điện mỏng

được ghép xác với nhau, cách điện nhau tạo thành lõi thép.
+Các cuộn dây quấn: Được quấn bằng dây quấn điện từ, các vòng
dây của các cuộn dây được quấn trên lõi thép và cách điện với nhau. Số vòng dây
của các cuộn dây thường là khác nhau.
 Công thức
-Dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấp làm phát sinh từ trường biến thiên trong lõi thép =>gây ra
từ thông xuyên qua mỗi vòng dây của hai hai cuộn là
0
cos t
φ φ ω
=
-Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lược là:
1 1 0
cosN t
φ φ ω
=

2 2 0
cosN t
φ φ ω
=
-Suất điện động trong cuộn thứ cấp
2
2 2 0
cos
d
N t
dt
φ
ε ω φ ω

= − =
-Trong cuộn thứ cấp có dòng điện cảm ứng biến thiên điều hòa cùng tần số với dòng điện ở cuộn sơ cấp.
-Tỉ số máy biến áp:
1 1
2 2
U N
k
U N
= =

+Nếu k < 1: thì máy hạ áp +Nếu k > 1: thì máy tăng áp
-Bỏ qua hao phí điện năng trong máy thì công suất trong cuộn sơ cấp và thứ cấp là như nhau
U
1
I
1
= U
2
I
2
=>
1 1 2
2 2 1
U N I
k
U N I
= = =
 Giảm hao phí điện năng khi truyền tải điện năng đi xa
-Công suất hao phí khi truyền tải điện năng đi xa
Gọi P

phát
: là công suất điện ở nhà máy phá điện cần truyền tải. U
phát
: là điện áp ở hai đầu mạch
I: cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây truyền tải R: điện trở tổng cộng của dây truyền tải.
P
phát
= U
phát
.I
9
=> Công suất hao phí trên đường dây truyền tải là P
haophí
= I
2
.R = R.P
phát
/U
2
phát
-Hai cách làm giảm hao phí trong quá trình truyền tải điện năng đi xa
+Giảm điện trở dây truyền tải bằng cách:
.
l
R
S
ρ
=
Tăng tiết diện dây dẫn (Tốn kém vật liệu).
Làm dây dẫn bằng các vật liệu có điện trở suất nhỏ => Không kinh tế.

+Tăng điện áp trước khi truyền tải bằng cách dùng máy biến thế =>Đang được sử dụng rộng rãi.
5.Máy phát điện xoay chiều một pha, ba pha.
 Nguyên lí hoạt động
-Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
 Nguyên tắc cấu tạo máy phát điện xoay chiều một pha
-Phần cảm (Rôto): là phần tạo ra từ trường, là nam châm
-Phần ứng (Stato): là phần tạo ra dòng điện xoay chiều, gồm các cuộn dây giống nhau cố định trên vòng
tròn(Phần cảm có bao nhiêu cặp cực thì phần ứng có bấy nhiêu cuộn dây)
-Tần số dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều phát ra là:
Nếu rôto quay độ với tốc n (vòng/giây) hoặc n (vòng/phút)thì

=


=


; n (voøng/giay)
; n (voøng/phuùt)
60
f np
np
f
;
+p: Số cặp cực của rôto
+f: Tần số dòng điện xoay chiều(Hz)
 Nguyên tắc cấu tạo máy phát điện xoay chiều ba pha
-Phần cảm ( Rôto) thường là nam châm điện
-Phần ứng (Stato) gồm ba cuộn dây giống hệt nhau quấn quanh trên lõi
thép và lệch nhau 120

0
. trên vòng tròn
 Dòng điện xoay chiều ba pha
-Là một hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều có cùng tần số, cùng
biên độ, nhưng lệch pha nhau
2
3
π
. Khi đó dòng điện xoay chiều trong
ba cuộn dây là
1 0
cos ( )i I t A
ω
=
,
2 0
2
cos( )( )
3
i I t A
π
ω
= −

3 0
2
cos( )( )
3
i I t A
π

ω
= +
 Mắc hình sao
-Gồm 4 dây trong đó có ba dây pha và một dây trung hòa.
-Tải tiêu thụ không cần đối xứng.
-
3.
d p
U U=
-I
d
= I
p
(tải đối xứng:I
0
= 0)
 Mắc hình tam giác
-Hệ thống gồm ba dây
-Tải tiêu thụ phải thật đối xứng
-
3.
d p
I I=
-U
d
= U
p

 Ưu điểm dòng xoay chiều ba pha
-Tiết kiệm dây dẫn

-Dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng cho hiệu suất cao hơn so với dòng điện xoay chiều một pha.
-Tạo ra từ trường quay dùng trong động cơ không đồng bộ ba pha dễ dàng.
 Động cơ không đồng bộ
-
Nguyên tắc hoạt động: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ và từ trường quay.
-
Cấu tạo:Gồm hai phần:
+Stato giống stato của máy phát điện xoay chiều ba pha
10
A
2
A
3
A
1
B
1
B
3
B
2
A
2
A
1
A
3
B
1
N

S
C
L
ξ
+
-
q
1
B
r
2
B
r
3
B
r
(1)
(2)
+Rôto: hình trụ có tác dụng giống
như một cuộn dây quấn trên lõi thép
CHƯƠNG IV
DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ - SÓNG ĐIỆN TỪ
1.Mạch dao động LC:
-Mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự
cảm L mắc nối tiếp nhau.
2.Sự biến thiên của điện tích q cuả tụ điện và cường độ dòng điện i của cuộn
dây.
-Điện tích cuả tụ điện trong mạch dao động LC biến thiên điều hòa theo biểu thức:
0
cos( )q Q t

ω ϕ
= +
-Với tần số góc là:
1
LC
ω
=
-Cường độ dòng điện trong mạch:
0 0
sin( ) cos( )
2
dq
i Q t I t
dt
π
ω ω ϕ ω ϕ
= = − + = + +
Với
0 0
I Q
ω
=
=>Dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng nhanh pha
2
π
so vơí điện tích giữa hai bản tụ
điện.
3.Dao động điện từ:
-Sự biến thiên điều hòa của cường độ điện trường và cảm ứng từ trong mạch dao động gọi là dao động điện từ
tự do trong mạch.

-Chu kì dao động riêng của mạch:
2T LC
π
=
-Tần số dao động riêng của mạch:
1 1
2
f
T
LC
π
= =
4. Điện từ trường và thuyết điện từ của Maxwell
 Điện trường xoáy:
Điện trường có đường sức là các đường cong khép kín gọi là điện trường xoáy
 Từ trường biến thiên:
Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì taị đó xuất hiện một điện trường xoáy.
 Từ trường xoáy:
Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường xoáy.
 So sánh dòng điện dẫn và dòng điện dịch.
 Giống nhau:
-Cả hai đều sinh ra chung quanh nó một từ trường.
 Khác nhau:
-Dòng điện dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích. Còn dòng điện dịch là
một điện trường biến thiên, không có các hạt mang điện tích chuyển động.
 Điện từ trường:
-Điện trường biến thiên sinh ra từ trường xoáy, từ trường biến thiên sinh ra điện trường xoáy, hai trường
biến thiên này liên hệ mật thiết với nhau và là hai thành phần của một trường thống nhất gọi là điện từ
trường.
 Thuyết điện từ:

-Thuyết điện từ cuả Maxwell khẳng định mối quan hệ khăng khít giữa điện tích, điện trường và từ
trường.
5.Sóng điện từ
 Định nghĩa:
-Sóng điện từ chính là điện từ trường biến thiên lan truyền trong không gian theo thời gian.
 Đặc điểm cuả sóng điện từ:
11
-Truyền trong mọi môi trường vật chất kể cả trong môi trường chân không. Tốc độ truyền sóng điện từ
trong chân không bằng tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10
8
m/s (Đây là một trong những bằng
chứng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng điện từ)
-Sóng điện từ là sóng ngang. Taị mọi điểm trên phương truyền sóng các véctơ
E B v⊥ ⊥
ur ur r
từng đôi một
và tạo thành tam diện thuận.
-Trong sóng điện từ thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn dao động cùng pha nhau.
-Khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì sóng điện từ cũng bị phản xạ, nhiễu xạ, khúc xạ như
ánh sáng.
-Sóng điện từ mang năng lượng
-Sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài km gọi là sóng vô tuyến, được dùng trong thông tin liên
lạc vô tuyến.
 Bước sóng: -Trong chân không:
. 2
c
c T c LC
f
λ π
= = =

vơí c = 3.10
8
m/s
-Trong môi trường vật chất có chiết suất n thì
. ;
n
v c
vT n
f n v
λ
λ
= = = =
Vơí v là tốc độ ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n
6.Các loại sóng vô tuyến-vai trò của tần điện li
 Phân loaị:
Loại sóng Bước sóng Tần số
Sóng dài
Sóng trung
Sóng ngắn
Sóng cực ngắn
1km-10km
100m-1.000m (1km)
10m-100m
1m-10m
0,1MHz – 1MHz
1 MHz -10 MHz
10 MHz -100 MHz
100 MHz -1000MHz
 Vai trò của tần điện li trong việc thu và phát sóng vô tuyến
-Tần điện li: là tần khí quyển ở độ cao từ 80-800km có chứa nhiều hạt mang điện tích là các electron, ion

dương và ion âm.
-Sóng dài:có năng lượng nhỏ nên không truyền đi xa được. Ít bị nước hấp thụ nên được dùng trong thông
tin liên lạc trên mặt đất và trong nước.
-Sóng trung:Ban ngày sóng trung bị tần điện li hấp thụ mạnh nên không truyền đi xa được. Ban đêm bị tần
điện li phản xạ mạnh nên truyền đi xa được. Được dùng trong thông tin liên lạc vào ban đêm.
-Sóng ngắn: Có năng lượng lớn, bị tần điện li và mặt đất phản xạ mạnh. Vì vậy từ một đài phát trên mặt đất
thì sóng ngắn có thể truyền tới mọi nơi trên mặt đất. Dùng trong thông tin liên lạc trên mặt đất.
-Sóng cực ngắn: Có năng lượng rất lớn và không bị tần điện li phản xạ hay hấp thụ. Được dùng trong thôn
tin vũ trụ.
 Nguyên tắc chung trong việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
-Dùng sóng vô tuyến có bước sóng ngắn để tải thông tin. Đó là các sóng điện từ cao tần gọi là sóng mang.
-Biến điệu sóng mang: tức là trộn sóng âm tần và sóng vô tuyến thông qua mạch biến điệu.(Có thể biến điệu
biên độ (Sóng AM), biến điệu tần số (Sóng FM), hay biến điệu pha)
-Ở máy thu sóng vô tuyến phải tiến hành tác sóng âm tần và sóng mang qua mạch tách sóng (mạch chọn
sóng hoạt động dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện từ trong mạch dao động LC)
-Tín hiệu âm tần ở máy thu phải được khuyếch đại trước khi đưa ra loa.
 Sơ đồ khối của máy phát sóng vô tuyến đơn giả
 Sơ đồ khối của máy thu sóng vô tuyến đơn giản
12
Micro
Máy phát
cao tần
Biến điệu Khuyếch đại
cao tần
Ăng ten
phát
Ăng ten thu
Loa
Khuyếch đại
cao tần

Mạch tách
sóng
Mạch
khuyếch đại
âm tần
A
B
O
M
F
1
F
2
H
x
D
d
1
d
2
I
a
A
B
O
L
M
F
1
F

2
F
K
Đ

CHƯƠNG V
SÓNG ÁNH SÁNG
1.Tán sắc ánh sáng
 Định nghĩa tán sắc ánh sáng:-Hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phân tích một chùm sáng phức tạp
thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau.
 Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng.
-Do chiết suất của môi trường trong suốt thay đổi so với các ánh sáng đơn sắc khác nhau (Chiết suất của
môi trường đối với ánh sáng đơn sắc tăng dần theo thứ tự ánh sáng đỏ đến ánh sáng tím)
 Ứng dụng -Dùng trong máy quang phổ lăng kính.
2.Ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng.
 Ánh sáng đơn sắc-Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có màu sắc xác định. Ánh sáng đơn sắc không bị tán
sắc khi qua lăng kính.
-Một chùm sáng đơn sắc khi truyền qua hai môi trường khác nhau thì: tốc độ, chu kì, bước sóng đều
thay đổi, riêng chỉ có tần số (f) ánh sáng là không đổi.
 Ánh sáng trắng -Là tập hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
 Chiết suất – vận tốc và bước sóng.
-Vận tốc ánh sáng phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền sóng
+Trong chân không hay không khí tốc độ ánh sáng là c = 3.10
8
m/s
+Trong các môi trường có chiết suất n đối với ánh sáng đó thì tốc độ truyền sóng là:
c
v c
n
= <

-Bước sóng ánh sáng đơn sắc đó trong môi trường được tính bỡi công thức:
+Trong không khí hay chân không:
c
f
λ
=
+Trong môi trường có chiết suất n:
n
v
f n
λ
λ
= =
4.Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng:
-Là hiện tượng tia sáng có thể đi quành ra phía sau vật cản (không tuân theo định luật truyền thẳng của ánh
sáng).
5.Hiện tượng giao thoa ánh sáng
 Thí nghiệm Y-âng(Young)
 Trường hợp ánh sáng đơn sắc.
+Ánh sáng từ đèn Đ phát ra cho qua kính lọc sắc. Tạo
ra ánh sáng đơn sắc
+Chùm sáng sau khi qua F chiếu vào F
1
và F
2
tạo thành
Hai nguồn phát sóng kết hợp (cùng bước sóng và hiệu số pha không đổi theo thời gian)
+Đặt mắt sau màn M quan sát được hiện tượng “có các vạch sáng và vạch tối xen kẽ đều đặn với nhau. Màu
sáng là màu của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm”
 Trường hợp với ánh sáng trắng: Thì ở giữa là vạch sáng màu trắng, hai bên là những dãi màu

cầu vồng biến thiên theo thứ tự “tím trong đỏ ngoài”
 Công thức giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
-Hiệu đường đi của hai sóng (hiệu quang trình)
2 1
ax
d d d
D
= − =
-Điều kiện tại M là vân sáng:
2 1
d d d k
λ
= − =
với
k Z∈
 Vị trí vân sáng:
. ; 0; 1
k
s
D
x k k i k
a
λ
= = = ±
+Khi k = 0 là vân sáng trung tâm.
+Khi k =

là vân sáng bậc 1…
13

F
L
1
L
2
K
P
-Điều kiện đề tại M là vân tối:

2 1
(2 1)
2
d d d k
λ
= − = +
với
k Z

 Vị trí vân tối
1 1
( ) ( ). ; 0; 1
2 2
t
s
D
x k k i k
a
λ
= + = + = ±
+Khi k = 0 là vân tối thứ nhất.

+Khi k =

là vân tối tứ 2…
 Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng hay hai vân tối liên tiếp nhau
D
i
a
λ
=
 Số vân sáng-vân tối trong miền giao thoa có độ rộng L
-Số vân sáng trong nửa trường giao thoa (trừ vân sáng trung tâm)
2.
L
n
i
=
+Gọi N
max
: là phần nguyên của n
=>Số vân sáng quan sát được N
s
= 2.N
max
+ 1
=>Số vân tối:

Nếu phần thập phân của n <0,5 thì số vân tối quan sát được N
t
= 2N
max


Nếu phần thập phân của n >=0,5 thì số vân tối quan sát được N
t
= 2(N
max
+1)
 Ứng dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng-Dùng đo bước sóng ánh sáng qua công
thức:
.i a
D
λ
=
6.Máy quang phổ-các loại quang phổ
 Máy quang phổ lăng kính
 Định nghĩa:
-Máy quang phổ lăng kính là dụng cụ dùng để
phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau.
-Nó dùng nhận biết thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.
 Cấu tạo
-Ống chuẩn trực: dùng tạo chùm sáng song song
-Hệ tán sắc: bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính có nhiệm vụ tán sắc ánh sáng
-Buồng tối: dùng ghi nhận hình ảnh quang phổ của các nguồn sáng.
 Nguyên tắc hoạt động: -Dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng
7.Quang phổ phát xạ
 Quang phổ liên tục.
 Định nghĩa -Quang phổ liên tục là dãi sáng có màu biến thiên liên tục từ
đỏ đến tím
 Nguồn phát sinh -Các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn bị nung nóng phát
ra quang phổ liên tục.
-Mặt Trời là nguồn phát quang phổ liên tục.

 Đặc điểm -Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo
của nguồn sáng mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục.
-Khi nhiệt độ càng cao, miền phát quang phổ mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng ngắn của quang
phổ liên tục.
 Ứng dụng-Dựa vào quang phổ liên tục để xác định nhiệt độ của các vật
phát sáng khi bị nung nóng.
-Ví dụ: nhiệt độ lò nung, hồ quang, mặt trời, các vì sao…
 Quang phổ vạch phát xạ.
 Định nghĩa -Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ gồm một hệ thống các
vạch màu riêng rẽ nằm trên nền tối.
Nguồn phát sinh -Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát ra quang phổ vạch phát xạ.
 Đặc điểm
-Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về: số lượng vạch phổ, vị trí
các vạch, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối giữa các vạch.
=>Như vậy: Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một
quang phổ vạch phát xạ riêng đặc trưng cho nguyên tố đó.
14
:Bước sóng lớn
f: nhỏ.
Năng lượng nhỏ
:nhỏ
f: lớn.
Năng lượng lớn
Ánh sáng tím
Án sáng đỏ
Tia hồng ngoại
Tia tử ngoại
Tia X
Tia
Sóng Radio

Thang sóng điện từ
 Ứng dụng-Dùng nhận biết thành phần cấu tạo của nguồn phát quang phổ vạch phát xạ, xác định
thành phần cấu tạo của mẫu vật.
 Quang phổ hấp thụ
 Định nghĩa -Quang phổ vạch hấp thụ là một hệ thống các vạch tối nằm
trên nền quang phổ liên tục.
 Nguồn phát sinh-Chiếu một chùm sáng trắng qua một khối khí hay hơi
được nung nóng ở nhiệt độ thấp, sẽ thu được quang phổ vạch hấp thụ.
 Đặc điểm-Vị trí các vạch tối nẳm đúng ở vị trí các vạch màu trong quang
phổ vạch phát xạ của chất khí hay hơi đó.
8.Tia hồng ngoại
 Định nghĩa -Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy và nằm ngoài vùng ánh sáng đỏ của
quang phổ, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ
0,76 m
λ µ

 Bản chất -Tia hồng ngoại có bản chất sóng điện từ.
 Nguồn phát sinh -Do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của môi trường phát ra.
-Ở nhiệt độ thấp: chỉ phát tia hồng ngoại; Ở nhiệt độ 500
0
C bắt đầu phát ánh sáng đổ tối.
-50% năng lượng ánh sáng Mặt Trời thuộc năng lượng hồng ngoại.
-Nguồn phát hồng ngoại thường dùng là bóng đèn dây tóc bằng Vônfram nóng sáng, công suất từ
250W-1000W
 Tính chất và tác dụng
-Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
-Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại
-Bị hơi nước hấp thụ mạnh
 Ứng dụng
-Chủ yếu dùng sấy hay sưởi trong công nghiệp, nông nghiệp, y tế…làm các bộ phận điều khiển từ xa.

-Chụp ảnh hồng ngoại.
9.Tia tử ngoại
 Định nghĩa
-Là các bức xạ không nhìn thấy, nằm ngoài vùng ánh sáng tím của quang phổ, có bước sóng ngắn hơn
bước sóng của ánh sáng tím
0,4 m
λ µ

 Bản chất
-Tia tử ngoại có bản chất sóng điện từ.
 Nguồn phát sinh
-Do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ từ
2000
0
C. Nhiệt độ càng cao phổ tử ngoại mở
rộng về miền sóng ngắn
-Nguồn phát tia tử ngoại như Mặt Trời, hồ
quang điện, đèn hơi thủy ngân…
 Tính chất và ứng dụng
-Tác dụng mạnh lên kính ảnh
-Làm phát quang một số chất
-Làm Ion hóa không khí
-Gây ra phản ứng quang hóa, quang hợp
-Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh. Thạch
anh không hấp thụ được tia tử ngoại
-Có tác dụng sinh học
 Ứng dụng
-Trong công nghiệp: dùng phát hiện các vết
nứt nhỏ, các vết trầy xước trên bề mặt sản phẩm.
-Trong y học dùng chữa bệnh còi xương, diệt

khuẩn, tiệt trùng…
15
10.Tia X (Tia Rơnghen)
Để phát tia X người ta dùng ống Rơnghen (Hay ống Cu-lít-giơ)
 Cấu tạo
Là ống thủy tinh hút chân không, có gắn 3 điện cực:
+Dây Vônfram được nung nóng dùng làm nguồn phát electron
+Ca tốt K làm bằng kim loại có dạng hình chỏm cầu để làm các electron phóng ra.
+A nốt A đồng thời bằng kim loại, có nguyên tử lượng lớn và khó nóng chảy như: platin, Vônfram…
dùng chắn dòng tia catốt. Hiện điện thế giữa hai cực A-K khoảng vài vạn vôn, Áp suất trong ống chừng
10
-3
mmHg
 Cơ chế hoạt động
-Khi nối A-K vào hiệu điện thế U
AK
khoảng vài vạn vôn, các electron bật ra khỏi K tạo thành dòng tia
Catốt.
-Các electron trong chùm tia Catốt được tăng tố trong điện trường mạnh nên thu được động năng lớn.
Khi đến A, chúng đập vào A xuyên sâu vào những lớp bên trong của vỏ nguyên tử và tương tác với hạt
nhân nguyên tử và các electron ở các lớp này. Trong sự tương tác đó làm phát ra bức xạ điện từ có bước
sóng rất ngắn gọi là bức xạ hãm. Hay là tia Rơnghen.
 Bản chất của tia X
-Tia X có bản chất sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (từ 10
-12
-10
-8
m)
-Có khả năng đâm xuyên mạnh. Xuyên qua các vật thông thường dễ dàng, qua kim loại thì khó khăn hơn.
Kim loại có khối lượng riêng càng lớn thì khả năng cản tia X càng tốt (lá chì dày cỡ vài mm cản được tia X)

-Tác dụng mạnh lên kính ảnh.
-Làm phát quang một số chất
-Có khả năng Ion hóa chất khí
-Có tác dụng sinh li, hủy diệt tế bào, diệt khuẩn…
 Công dụng
-Trong y học: dùng chiếu điện, chụp điện, chữa bệnh ung thư nông…
-Trong công nghiệp: dùng xác định khuyết tật của sản phẩm đúc.
-Dùng trong đèn huỳnh quang, máy đo liều lượng tia Rơnghen…
-Gây ra hiện tượng quang điện…
CHƯƠNG VI
LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1.Hiện tượng quang điện
-Là hiện tượng electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi được chiếu sáng thích hợp.
2.Định luật giới hạn quang điện
16
-Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng
λ
ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện
0
λ

của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện.
3.Giải thuyết Plăng
-Nguyên tử hay phân tử không hấp thụ hay bức xạ năng lượng một cách liên tục mà thành từng phần riêng rẽ,
giáng đoạn và có giá trị hoàn toàn xác định
.h c
hf
ε
λ
= =

. Với f là tần số của bức xạ.
h = 6,625.10
-34
J.s là hằng số Plăng
4.Lượng tử năng lượng.
-Lượng tử năng lượng được kí hiệu
c
hf h
ε
λ
= =
.Với c = 3.10
8
m/s , h = 6,625.10
-34
J.s là hằng số
5.Thuyết lượng tử ánh sáng
-Ánh sáng được tạo thành bỡi các hạt, mỗi hạt được gọi là một phôtôn
-Mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang một năng lượng xác định là
hf
ε
=
-Phôtôn bay với tốc độ ánh sáng c = 3.10
8
m/s dọc theo tia sáng.
-Mỗi lần nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay bức xạ ánh sáng thì chúng hấp thụ hay bức xạ một phôtôn
6.Giải thích giới hạn quang điện.
-Electron và hạt nhân trong kim loại tương tác nhau bằng lực tĩnh điện, giữa chúng có năng lượng liên kết, để
bức electron ra khỏi liên kết thì phải cung cấp cho nó năng lượng bằng hay lớn hơn lực liên kết đó. Năng lượng
cung cấp bằng năng lượng liên kết được gọi là công thoát (A) của electron. Mỗi kim loại có một công thoát

riêng đặt trưng cho kim loại đó.
-Theo Anhxtanh, trong hiện tượng quang điện, một electron trong kim loại hấp thụ toàn bộ năng lượng của
phôtôn mà mỗi phôtôn có năng lượng xác định
c
hf h
ε
λ
= =
-Như vậy muốn có hiện tượng quang điện thì năng lượng phôtôn phải lớn hơn công thoát A của electron.
c c
hf h A h
A
ε λ
λ
= = ≥ ⇒ ≥
Đặt
0
c
h
A
λ
=
vậy định luật giới hạn quang điện
0
λ λ

7.Lưỡng tính sóng-hạt.
-Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Gọi là lưỡng tính sóng hạt.
+Tính chất sóng thể hiện rõ qua bước sóng, còn tính chất hạt thể hiện qua năng lượng phôtôn
+Bước sóng càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ và ngược lại bước sóng càng ngắn (năng lượng

phôtôn
c
hf h
ε
λ
= =
càng lớn)thì tính chất hạt thể hiện càng rõ.
8.Hiện tượng quang điện trong.
 Tính quang dẫn
-Tính quang dẫn là tính chất của một số chất bán sẫn là chất cách điện khi không được chiếu sáng và trở
thành chất dẫn điện khi được chiếu sáng thích hợp.
 Hiện tượng quang điện trong
-Hiện tượng electron trong chất bán dẫn bị bức ra khỏi liên kết tạo thành electron dẫn và lỗ trống khi
được chiếu sáng thích hợp.
 Quang trở
-Là một điện trở làm bằng chất quang dẫn. Có cấu tạo gồm một sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên
một đế cách điện.
-Điện trở của quang trở có thể thay đổi từ
M Ω
khi chưa được chiếu sáng xuống vài chục

khi được
chiếu sáng
 Pin quang điện
-Định nghĩa: là một nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Pin quang
điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra trong chất bán dẫn.
-Hiệu suất của pin quang điện khoảng 10%.
9.Hiện tượng – quang phát quang
 Định nghĩa
-Hiện tượng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.

17
-Đặc điểm quang trọng của hiện tượng phát quang là: Ánh sáng phát ra có bước sóng dài hơn bước sóng
ánh sáng kích thích.
 Huỳnh quang-lân quang
-Quỳnh quang:là hiện tượng phát quang tắt ngay sau khi ngưng chiếu sáng kích thích. Nó thường xảy ra
với chất lỏng và chất khí.
-Lân quang: là hiện tượng phát quang còn kèo dài (0,1s đến hàng giờ) sau khi ngưng chiếu sáng kích
thích. Nó thường xảy ra với chất rắn.
10.Định luật Stoke về hiện tượng huỳnh quang
 Định luật
-Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng
hq
λ
dài hơn bước sóng ánh sáng kích thích
kt
λ
. (
hq
λ
>
kt
λ
)
 Giải thích
-Khi nguyên tử hấp thụ phôton của ánh sáng kích thích có năng lượng
kt
hf
ε
=
thì sẽ chuyển sang trạng

thái kích thích có năng lượng cao hơn năng lượng ban đầu một lượng
kt
hf
ε
=
.Trước khi về lại trạng thái
ban đầu nguyên tử va chạm với các nguyên tử khác làm nó mất đi một phần năng lượng nhận được. Vì
thế khi trở về trạng thái ban đầu, nó bức xạ phôton mới có năng lượng nhỏ hơn.
hq kt kt hq
hq kt
c c
hf hf h h
λ λ
λ λ
< ⇒ < ⇒ <
-Như vậy hiện tượng quang phát quang là hiện tượng vật chất hấp thụ một phôton và phát ra một phôton
khác.
11.Các tiên đề Bo về cấu tạo nguyên tử
 Tiên đề về trạng thái dừng
-Nguyên tử chỉ tồn tại ở trạng thái có năng lượng xác định, gọi là trạng thái dừng. Ở trạng thái dừng
nguyên tử không bức xạ năng lượng.
-Trong trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quĩ đạo xác
định gọi là các quĩ đạo dừng
-Ở nguyên tử Hydro các bán kính quĩ đạo dừng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp
r = n
2
r
0
. Với r
0

= 5,3.10
-11
m gọi là bán kính Bo
 Tiên đề về hấp thụ và bức xạ năng lượng.
-Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có cao sang trạng Thái dừng có năng lượng thấp thì nguyên tử
phát xạ phôton có Năng lượng
mn m n
hf E E
ε
= = −
-Ngược lại khi nguyên tử ở trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hấp thụ phôton có năng lượng hf
mn

đúng bằng hiệu E
m
-E
n
Thì nó chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao E
m
18
N
Dãy Pasen
(vùng hồng ngoại)
H
β
O
P
K
M
L

Dãy Lyman
(Trong vùng tử ngoại)
Dãy Banme
(vùng tử ngoại và vùng
ánh sáng khả kiến )
H
α
H
γ
H
δ
Sơ đồ mức năng lượng trong
nguyên tử hydro
12.Laser
 Định nghĩa
-Là máy khuyếch đại ánh sáng bằng sự phát xạ cảm ứng.
-Chùm sáng Laser có tính đơn sắc cao, định hướng cao, kết hợp cao và cường độ mạnh.
 Nguyên tắc hoạt động-Có ba nguyên tắc cơ bản
+Sử dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng +Tạo sự đảo lộn mật độ
+Dùng buồng cộng hưởng
 Các loại Laser
-Có ba loại Laser
+Laser khí như laser hêli-neon +Laser rắn như laser rubi
+Laser bán dẫn như laser Ga-Al-As
 Ứng dụng
-Trong y học: làm dao mổ trong phẩu thuật tinh vi như mắt, mạch máu…
-Trong thông tin liên lạc: dùng trong liên lạc vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, điều khiển tàu vũ trụ…
-Trong công nghiệp:dùng khoan cắt, tôi…với độ chính xác cao
-Trong trắc địa:dùng đo koảng cách, ngắm đường thẳng…


CHƯƠNG VII
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1.Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
-Hạt nhân được kí hiệu
Z
A
X có A nuclon, mang điện tích Ze. Trong đó có
+Z prôtôn +N = A-Z nơtron
-Prôtôn: kí hiệu p =
1
1
p mang điện tích +e với e = -1,6.10
-19
C
-Nơtron: kí hiệu n =
0
1
n không mang điện tích
2.Đồng vị -Những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng khác nhau số nơtron gọi là các đồng
vị
3.Bán kính hạt nhân -Bán kính hạt nhân được xác định theo biểu thức
1
15
3
1,2.10 .R A

=
(m). Vậy thể tích hạt nhân tỉ lệ với số khối
4.đơn vị khối lượng nguyên tử
-Đơn vị khối lượng nguyên tử là khối lượng của 1/12 đơn vị đồng vị Cacbon

6
12
C
-Kí hiệu đơn vị khối lượng nguyên tử là u
-1u=1,66055.10
-27
kg = 931,5MeV/c
2
+m
p
= 1,007276u = 1,0073u
+m
n
= 1,00866u = 1,0087u
5.Khối lượng và năng lượng hạt nhân
-Mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng nghỉ thể hiện qua biểu thức của Anhxtanh
E = m.c
2
+m: khối lượng của vật (kg)c = 3.10
8
m/s
6.Lực hạt nhân
-Lực tương tác giữa các nuclon gọi là lực hạt nhân hay tương tác hạt nhân, tương tác mạnh
-Lực hạt nhân không cùng bản chất với lực tĩnh điện, tương tác hấp dẫn, nó là loại lực truyền tương tác
giữa các nuclon trong hạt nhân gọi là tương tác mạnh.
-Lực hạt nhân chỉ tồn tại trong phạm vi kích thước hạt nhân nguyên tử.
7.Độ hụt khối của hạt nhân
-Xét hạt nhân
z
A

X
có khối lượng m
hn
, khối lượng của prôtôn là m
p
, khối lượng của nơtron là m
n
-Độ hụt khối của hạt nhân được tính theo biểu thức:
[ ( ) ]
p n hn
m Zm A Z m m∆ = + − −
-Vậy khối lượng của hạt nhân có khối lượng luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclon trước khi tạo
thành hạt nhân.
8.Năng lượng liên kết
Năng lượng liên kết của hạt nhân -Muốn phá vỡ hạt nhân thành các nuclon riêng biệt thì cần cung cấp
cho nó một năng lượng
2 2
. ([ ( ) ] ). .931,5
lk p n hn
E W m c Zm A Z m m c m MeV∆ = = ∆ = + − − = ∆
.
Với c = 3.10
8
m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không.
19
Năng lượng liên kết riêng
-Năng lượng liên kết trên một nuclon là năng lượng liên kết riêng
2
1
([ ( ) ] ).

p n hn
E
Zm A Z m m c
A A
ε

= = + − −
-Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho tính bềnh vững của hạt nhân (Hạt nhân có số nuclon khoảng từ
50-95 là những hạt nhân bềnh vững. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng chừng 8,8MeV là bền vững)
9.Phản ứng hạt nhân
 Định nghĩa
-Phản ứng hạt nhân là sự tương tác giữa các hạt nhân dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt nhân
khác. -Phương trình phản ứng hạt nhân tổng quát
31 2 4
1 2 3 4
AA A A
Z Z Z Z
A B C D+ → +
-Có hai loại phản ứng hạt nhân
+Phản ứng hạt nhân tự phát: như sự phóng xạ
A B C→ +
. Trong đó A là hạt nhân mẹ, B là hạt
nhân con. C là các tia phóng xạ
+Phản ứng hạt nhân kích thích: như phản ứng phân hạch, nhiệt hạch.
 Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
Định luật bảo toàn số nuclon (Bảo toàn số khối A) A
1
+ A
2
= A

3
+ A
4
Định luật bảo toàn điện tích (Nguyên tử số Z): Z
1
+ Z
2
= Z
3
+ Z
4
Định luật bảo toàn động lượng
1 2 3 4
p p p p+ = +
uur uur uur uur
Hay
1 2 3 4
. . . .m v m v m v m v+ = +
ur uur ur uur
Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần
Năng lượng toàn phần của hạt nhân bao gồm năng lượng nghỉ và động năng
+Năng lượng nghỉ E
i
= m
i
.c
2
+Động năng:
2
.

2
i i
i
m v
K =
-Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần. E
1
+ E
2
= E
3
+ E
4
Hay (m
1
+ m
2
).c
2
+ K
1
+ K
2
= (m
3
+ m
4
).c
2
+ K

3
+ K
4
Chú ý không có định luật bảo toàn khối lượng
 Phản ứng hạt nhân thu năng lượng
-Xét phản ứng hạt nhân tổng quát
31 2 4
1 2 3 4
AA A A
Z Z Z Z
A B C D+ → +
-Gọi M
0
= m
A
+ m
B
là khối lượng các hạt nhân trước phản ứng.
-Gọi M = m
C
+ m
D
là khối lượng các hạt nhân sau phản ứng.
-
0
M M M∆ = −
-Nếu:
+
0M
∆ >

: thì phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng +
0M
∆ <
: thì phản ứng hạt nhân thu năng lượng
 Năng lượng trong phản ứng hạt nhân
-Năng lượng trong phản ứng hạt nhân
2
. .931,5Q M c M MeV= ∆ = ∆
10.Phóng xạ.
 Định nghĩa -Phóng xạ là quá trình tự phân hủy hạt nhân không bền vững (tự nhiên hay nhân
tọa)
 Các loại phóng xạ
 Phóng xạ alpha(
α
)
-Phương trình phóng xạ
4
2
A A
Z Z
X Y
α


→ +
-Đặc điểm của phóng xạ alpha +Tia alpha là dòng các hạt
2
4
He
+Tốc độ của chùm alpha khoảng chừng 2.10

7
m/s
+Quãng đường đi trong không khí chừng vài xentimet và trong vật rắn chừng vài micromet
+Bị lệch trong điện trường và từ trường (lệch về bản âm của điện trường)
 Phóng xạ bê ta trừ
( )
β

-Phương trình phóng xạ
0 0
1 1 0
A A
Z Z
X Y e
ν
+ −
→ + +
-Đặc điểm của phóng xạ bêta trừ
+Tia
( )
β

là chùm hạt electron
+Tốc độ chùm tia
( )
β

bằng tốc độ ánh sáng trong chân không
20
+Chùm tia

( )
β

bị lệch trong điện trường và từ trường (lệch về bản dương của điện
trường)
+Quãng đường đi của tia
( )
β

có thể đi được vài mét trong không khí và chừng vài
milimet trong kim loại
+Bản chất của phóng xạ
( )
β


1 1 0 0
0 1 1 0
n p e
ν

→ + +
 Phóng xạ bê ta cộng
( )
β
+
-Phương trình phóng xạ
+
0 0
1 1 0

A A
Z Z
X Y e
ν

→ + +
-Đặc điểm của phóng xạ bêta cộng
+Tia
( )
β
+
là chùm hạt pôzitron là phản hạt của hạt electron
+Tốc độ chùm tia
( )
β
+
bằng tốc độ ánh sáng trong chân không
+Chùm tia
( )
β
+
bị lệch trong điện trường và từ trường. (lệch về bản âm của điện trường)
+Quãng đường đi của tia
( )
β
+
có thể đi được vài mét trong không khí và chừng vài
milimet trong kim loại
+Bản chất của phóng xạ
( )

β
+

1 1 0 0
1 0 1 0
p n e
ν
→ + +
 Phóng xạ gama
-Trong phóng xạ β
-
và β
+
, hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích → sang trạng thái có mức
năng lượng thấp hơn và phát ra bức xạ điện từ γ, còn gọi là tia γ.
E
2
– E
1
= hf
- Phóng xạ γ là phóng xạ đi kèm phóng xạ alpha, β
-
và β
+
.
- Tia γ đi được vài mét trong bêtông và vài cm trong chì.
- Tia γ không bị lệch trong điện trường và từ trường.
 Định luật phóng xạ
-Đặc tính của quá trình phóng xạ
+Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.

+Có tính tự phát và không điều khiển được.
+Là một quá trình ngẫu nhiên.
-Định luật phân rã phóng xạ
+Xét một mẫu phóng xạ ban đầu.
+ N
0
số hạt nhân ban đầu.
+ N số hạt nhân còn lại sau thời gian t.
0
0
2
t
t
T
N
N N e
λ

= =
Trong đó λ là một hằng số dương gọi là hằng số phân rã, đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét.
-Chu kì bán rã (T)
+ Chu kì bán rã là thời gian qua đó số lượng các hạt nhân còn lại 50% (nghĩa là phân rã 50%).
ln 2 0.693
T
λ λ
= =
-Khối lượng chất phóng xạ tại thời điểm t
0
0
2

t
t
T
m
m m e
λ

= =
-Biểu thức tính số lượng hạt nhân trong m(g) chất phóng xạ
A
N
N m
A
=
+m(g): khối lượng chất phóng xạ
+N
A
: Số hạt nhân trong 1mol chất (Số Avogadro = 6,023.10
23
hạt/mol)
+A: nguyên tử gam chất (g)
 Độ phóng xạ
21
-Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của chất phóng xạ. Được
đo bằng số phân rã trong một đơn vị thời gian.
-Biểu thức tính độ phóng xạ tại thời điểm t
0
0
2
t

t
T
H
H H e
λ

= =
-Đơn vị độ phóng xạ là Beccoren Bq =1 phân rã /1s.
Ngoài ra còn dùng Curi Ci = 3,7.10
10
Bq
11.Phân hạch hạt nhân
 Định nghĩa
-Là phản ứng một hạt nhân nặng vỡ thành hai hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơtron phát
ra)
-Phản ứng phân hạch tự phát (xảy ra với xác xuất nhỏ)
-Phản ứng phân hạch kích thích
 Phân hạch kích thích
-Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân (loại rất nặng ví dụ như hạt nhân
92
235
U,
92
238
U)
Hấp thụ một nơtron rồi vỡ thành hai hạt nhân trung bình. Nơtron chậm có động năng tương
đương với động năng trung bình của chuyển động nhiệt (dưới 0,01eV) dễ bị hấp thụ hơn nơtron
nhanh.
-Sự phân hạch thường sinh ra một số (2-3 nơtron) và tỏa ra một năng lượng rất lớn vào khoảng
200MeV đối với hạt nhân

92
235
U
-Phương trình phân hạch
92 92
235 236
1 * ' 1
0 ' 0
200
A A
Z Z
U n U X Y k n MeV+ → → + + +
 Phân hạch dây chuyền
 Định nghĩa
-Một phần số nơtron sinh ra trong phân hạch hạt nhân bị mất mát do nhiều nguyên nhân như:
thoát ra ngoài, bị vật chất khác hấp thụ, nhưng nếu sau mổi phân hạch còn lại trung bình k
nơtron gây ra được sự phân hạch mới, với k>1 thì k nơtron này lại tiếp tục bắn phá hạt nhân
92
235
U, lại gây ra k phản ứng và sinh ra k
2
nơtron…Vậy tạo ra phản ứng hạt nhân dây chuyền.
 Điều kiện để có phản ứng dây chuyền
-Nếu k<1 thì phản ứng dây chuyền không xả ra.
-Nếu k=1 thì hệ thống này là hệ thống tới hạn. Phản ứng hạt nhân dây chuyền xảy ra, năng
lượng không đổi và kiểm soát được
-Nếu k>1 thì hệ thống vượt hạn. Năng lượng phản ứng tăng vọt và không kiểm soát được.
*Số nơtron bị mất vì thoát ra ngoài (tỉ lệ với diện tích mặt ngoài khối Uranium). So với nơtron
sinh ra (tỉ lệ với thể tích của khối) càng nhỏ nếu khối lượng Uranium càng lớn. Khối lượng
này phải đạt đến một giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới hạn, thì mới có k>=1

12.Nhiệt hạch.
 Định nghĩa
-Là sự tổng hợp các hạt nhân nhẹ tạo thành hạt nhân năng hơn (thường A<=10)
+ → + +
2 3 4 1
1 1 2 0
17,6H H He n MeV
 Điều kiện để có phản ứng nhiệt hạch
-Nhiệt độ cao khoảng từ 50 đến 100 triệu độ
-Mật độ hạt nhân trong plasma (n) phải đủ lớn.
-Thời gian duy trì trạng thái plasma (τ) phải đủ lớn.
14 16
3
(10 10 )
s
n
cm
τ
≥ ÷
 Năng lượng nhiệt hạch
-Năng lượng tỏa ra trong mỗi phản ứng tổng hợp hạt nhân thì không lớn, nhưng nếu so sánh trên
cùng khối lượng nhiên liệu thì lớn hơn rất nhiều so với năng lượng trong phản ứng phân hạch.
 Phản ứng nhiệt hạch trên các sao trong vũ trụ
-Năng lượng nhiệt nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của hầu hết các vì sao.
22
-Phản ứng nhiệt hạch trên các sao trong vũ trụ chủ yếu là quá trình tổng hợp hêli và hidro
-Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất cao khoảng 30 triệu độ
 Phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất
-Phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất được ứng dụng trong các lĩnh vực:
+Chế tạo bom nhiệt hạch (không điều khiển được)

+Phản ứng nhiệt hạch điều khiển được tạo ra các nguồn năng lượng dồi dào, sạch, không
ô nhiễm môi trường.
CHƯƠNG VII
TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
1.Hạt sơ cấp
 Định nghĩa
-Các hạt có kích thước cỡ kích thước hạt nhân nguyên tử gọi là hạt sơ cấp. Ví dụ như: proton, nơtron,
electron…
 Tính chất
-Phân loại hạt sơ cấp: Dựa vào độ lớn và đặc tính tương tác
+Phôtôn: là những hạt sơ cấp có khối lượng m
0
= 0, là lượng tử ánh sáng
+Leptôn:gồm các hạt nhẹ như electron (có khối lượng từ 0-200m
e
)
+Hađrôn:Là những hạt có khối lượng trên 200m
e
và được phân thành ba nhóm chính
• Mêzôn: các hạt có khối lượng trung bình trong khoảng 200m
e
nhưng nhỏ hơn khối lượng
nuclon
• Nuclon: p,n
• Hipêtron: có khối lượng lớn hơn khối lượng của nuclon
-Thời gian sống trung bình
Một số hạt bền vững, còn lại đa số không bền vững có thời gian sống trung bình khoảng 10
-24
s đến 10
-6

s.
-Phản hạt:
Mỗi hạt sơ cấp đều có phản hạt của nó, đó là những hạt có cùng khối lượng nhưng điện tích trái dấu và
có cùng giá trị tuyệt đối.
-Spin:
Mỗi hạt sơ cấp khi đứng yên cũng có mômen động lượng riêng và mômen từ riêng, đặc trưng cho
chuyển động nội tại và bản chất của hạt. Đặc trưng bằng số lượng tử Spin.
Dựa vào Spin người ta chia hạt sơ cấp thành hai loại
+Fecmiôn: có s = 1/2;3/2;5/2…
+Bôzôn: có s = 0,1,2…
 Tương tác của các hạt sơ cấp
-Có bốn loại tương tác cơ bản
+Tương tác điện từ.
+Tương tác mạnh
+Tương tác yếu
+Tương tác hấp dẫn
2.Cấu tạo, chuyển động và tiến hóa của vũ trụ
 Hệ Mặt Trời
-Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời là trung tâm và các hành tinh vệ tinh quay chung quanh theo
những quỹ đạo xác định.
-Lực hấp dẫn đóng vai trò quyết định sự hình thành và phát triển của hệ. Tuân theo các định luật
Keple
 Mặt Trời
-Là ngôi sao màu vàng, có nhiệt độ bề mặt khoảng chừng 6000K, nhiệt độ trong lòng lên
đến hàng chục triệu độ
-Có bán kính lớn hơn 109 lần bán kính Trái Đất và khối lượng gấp 333.10
3
lần khối
lượng Trái Đất
-Năng lượng Mặt Trời là do phản ứng tổng hợp hạt nhân hidro thành hạt nhân hêli

 Các hành tinh
-Có tám hành tinh từ trong ra ngoài: Thủy tinh-Kim tinh-Trái Đất-Hỏa tinh-Mộc tinh-
Thổ tinh-Thiên Vương tinh-Hải Vương tinh
23
-Chia thành hai nhóm chính
+Nhóm Trái Đất: Thủy tinh-Kim tinh-Trái Đất-Hỏa tinh
+Nhóm Mộc Tinh: Mộc tinh-Thổ tinh-Thiên Vương tinh-Hải Vương tinh
-Xung quanh các hành tinh là các vệ tinh.
 Các hành tinh nhỏ
-Là các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời có bán kính quĩ đạo từ 2,2 đến 3,6 đơn vị
thiên văn (Là khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất = 150.10
6
km)
 Sao chổi và thiên thạch
-Sao chổi là những khối khí đóng băng lẫn với đá, có đường kính chừng vài kimlomet
chuyển động quanh Mặt Trời
-Thiên thạch: là những tản đá chuyển động quanh Mặt Trời
 Các sao và thiên hà
 Các sao
-Là các khối khí nóng sáng như Mặt Trời, có nhiệt độ trong lòng cao đến hàng chục triệu
độ, nhiệt độ bề mặt chừng 50000K, thấp nhất chừng 3000K
 Tinh vân
-Là những đám bụi khổng lồ được rọi sáng bỡi các ngôi sao gần đó hay là những đám
khí bị ion hóa
 Thiên hà
-Là một hệ thống gồm nhiều loại sao và tinh vân. Trong mỗi thiên hà có khoảng một
trăm tỉ ngôi sao và tinh vân. Có sao đang ổn định, có sao mới, sao siêu mới, punxa (sao
không phát sáng, chỉ phát sóng điện từ) và lỗ đen(sao không phát sáng, chỉ phát sóng
điện từ)
-Nhiều thiên hà có dạng xoắn ốc phẳng.

-Thiên hà của chúng ta là Ngân hà
 Vũ trụ
-Gồm các thiên hà và các đám thiên hà.
 Sự chuyển động của vũ trụ
-Qui luật chi phối quá trình hình thành và phát triển của hệ thống cấu trúc vật chất trong vũ trụ
là:
 Sự chuyển động quanh các tâm
-Các thành viên trong một hệ thống sẽ chuyển động quanh một thiên thể hay một khối
trung tâm. Chuyển động này tuân theo định luật vạn vật hấp dẫn và các định luật của
Keple
 Sự nở của vũ trụ
-Vũ trụ đang nở ra, các thiên hà càng ở xa chúng ta càng chuyển động nhanh ra xa chúng
ta
 Sự tiến hóa của các sao
-Các sao đều được hình thành từ một đám tinh vân khí hidro
-Các sao có khối lượng cỡ khối lượng Mặt Trời trở xuống sẽ tiến hóa thành sao chắt trắng
-Các sao có khối lượng lớn hơn khối lượng Mặt Trời sẽ tiến hóa thành punxa hay lỗ đen.
24

×