Tải bản đầy đủ (.doc) (174 trang)

ngữ văn 6 kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.7 KB, 174 trang )

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 22/01/2011
Ngày dạy: 25/01/2011
Tiết 83+84
Luyện nói về quan sát, tưởng tượng so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả
A.Mục tiêu cần đạt.
Học xong bài này học sinh có được:
1. Kiến thức.
Nắm được những yêu cầu đối với việc luyện nói. Những kiến thức đó học
về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .
Những bước cơ bản để lựa chọn chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối
tượng cụ thể
2. Kĩ năng
Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí.
Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. Nói trước tập thể rõ
ràng, mạch lạc.
3. Thái độ.:
GD ý thức tự chủ, sáng tạo, tự nhiên, bình tĩnh.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Chọn đề bài, chuẩn bị nội dung.
* Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(2’)
? Để viết bài văn miêu tả người viết cần rèn luyện kĩ năng gì?
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
Trong giao tiếp hằng ngày, nếu chúng ta biết cách nói thì mọi vấn đề chúng
ta muốn truyền đạt tới người khác sẽ đạt hiệu quả cao. Việc rèn luyện kĩ năng nói
là một việc rất quan trọng.
* Hoạt động 3: Bài mới (86’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động


của HS
Nội dung cần đạt
- GV nêu yêu cầu chung của giờ
luyện nói. Nghe
I. Yêu cầu chung.
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
1
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
+) Rèn kĩ năng nói trước tập thể
vấn đề cho trước.
+) Nói to, rõ ràng, mạch lạc.
+) Không được viết thành văn.
+) Không nói văn hoa bóng bẩy,
cần nói ngắn gọn.
- GV chia nhóm, phân công nhiệm
vụ và yêu cầu cho từng nội dung.
+) Nhóm 1: Bài tập 1 ( a )
+) Nhóm 2: Bài tập 1 ( b )
+) Nhóm 3: Bài tập 2
+) Nhóm 4 - 5 - 6: Bài tập 3
- GV gọi học sinh nhóm 1 trình bày
dàn ý.
? Miêu tả Kiều Phương em sẽ lựa
chọn những chi tiết nào?
? Miêu tả ngoại hình, lời nói, cử
chỉ của Kiều Phương em sẽ miêu tả
như thế nào?
? Dựa vào dàn ý trên, em hãy miêu
tả lại hình ảnh Kiều Phương bằng
ngôn ngữ của mình?

- GV gọi học sinh nhận xét phần
trình bày của bạn.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho học
sinh.
- Thảo luận
nhóm
- Đại diện
nhóm trình
bày 1'
Thực hiện
Trình bày
- Trình bày
- Miêu tả
- Thực hiện

II. Thảo luận - Nói trước nhóm.
- Học sinh thảo luận trong nhóm
dựa trên cơ sở đã chuẩn bị ở nhà.
- Từng học sinh trong nhóm trả lời,
nhận xét, góp ý của các thành viên.
III. Luyện nói trước lớp.
1. Bài tập 1.
a. Miêu tả hình ảnh Kiều Phương
theo tưởng tượng.
- Ngoại hình
- tính cách
- hành động
- Kiều Phương là người có tài năng
hội họa rất hồn nhiên nhân hậu.
+) Ngoại hình: nhỏ nhắn, mặt mũi,

quần áo thường lấm lem.
+) Lời nói: hồn nhiên, không tỏ ra
bực bội với người khác.
+) Hành động: hoạt bát, vui vẻ,
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
2
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
- GV gọi nhóm 2 thực hiện
? Miêu tả hình ảnh người anh trai
Kiều Phương, em chú ý những
điểm gì?
- GV cho học sinh trình bày bằng
ngôn ngữ của mình dựa vào dàn ý.
- GV gọi học sinh nhận xét
- GV nhận xét, sửa cho học sinh
những lỗi học sinh mắc phải?
? Miêu tả người anh cần làm nổi
bật những chi tiết nào?
GV gọi nhóm 3 trình bày
? Bài tập 3 nêu yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn học sinh lập dàn
ý.
? Bài văn miêu tả gồm mấy phần?
Nội dung từng phần?
- Nghe
- Nhóm 2 trả
lời
- Trình bày
- Nhận xét
- Nghe

- Nhóm 3
trình bày
- Nhóm 4 - 5
trình bày
- Thực hiện
chăm chỉ với công việc sáng tác của
mình.
b. Miêu tả hình ảnh anh trai Kiều
Phương.
- Hình dáng: sáng sủa, cao gầy, đẹp
trai
- Tính cách: ghen tị nhỏ nhen, mặc
cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi.
* Bài tập 2.
Miêu tả người anh ( chị, em ) của
mình.
- Ngoại hình
- Lời nói
- Cử chỉ
-> Nhận xét, cảm xúc về người anh
( chị )
3. Bài tập 3.
Lập dàn ý miêu tả một đêm trăng
nơi em ở.
Dàn ý
a. Mở bài
- Giới thiệu đêm trăng ( thời gian,
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
3
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011

- GV cho học sinh trình bày miệng
theo dàn ý.
- GV gọi học sinh nhận xét
- GV lưu ý: Trình tự miêu tả thời
gian: trời vừa tối ->tối hẳn ->càng
về khuya - những hình ảnh so sánh,
liên tưởng.
( Hết tiết 1)
- GV nhắc lại yêu cầu của tiết tập
nói: Nói to, rõ ràng, mạch lạc, tự
tin, mắt nhìn thẳng.
? Hãy lập dàn ý và nói trước lớp về
quang cảnh buổi ság bình minh
trên biển. Trong khi miêu tả, em
hãy liên tưởng so sánh với những
hình ảnh gì?
Trình bày -
Nhận xét
Thực hiện
không gian ngắm trăng )
b. Thân bài.
- Miêu tả chi tiết, cụ thể đêm trăng.
+ Bầu trời đêm
+ Vầng trăng như một
+ Cây cối
+ Nhà cửa, đường
c. Kết bài.
- Cảm nghĩ về đêm trăng.
* Bài tập 4
- Lập dàn ý và nói trước lớp về

quang cảnh một buỏi sáng trên
biển.
- Mặt trời như chui từ dưới nước
lên
- Bầu trời như cao rộng. Chân trời
đằng đông ửng lên một quầng sáng
màu hồng.
- Mặt biển tựa như đang thức dậy
và bắt dầu nổi sóng. Ánh nắng
hồng lấp lánh như đang đùa nghịch
trên các đầu con sóng.
- Bãi cát chuyển từ màu xám sang
màu vàng sáng.
- Những con thuyền bắt đầu ra khơi
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
4
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
- HS đọc bài tập
? Từ một truyện cổ tích đã học. Em
hãy miêu tả hình ảnh một nàng
công chúa theo tưởng tượng của
em?
Đọc
Thực hiện
với một vẻ náo nức vui mừng trước
một ngày mới đang bắt đầu.
5. Bài tập 5
- Công chúa Mị Nương trong
truyện Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là
một cô gái đẹp . Gương mặt nàng

đẹp như hoa. Đôi mắt mở to ngây
thơ. Làn da trắng troẻ, đoi moi
hồng tươi càng tôn thêm vẻ đẹp
rạng rỡ. Mái tóc dài buông xoã
xuống đôi bờ vai tròn trịa. Nàng có
vóc dáng người nhỏ nhắn . bước đi
uyển chuyển thướt tha trong bộ
xiêm y rực rõ.
- Nàng nói năng nhỏ nhẹ, tính tình
hiền dịu. Rất đỗi yêu thương cha
mẹ.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà(1’)
- Khái quát lại vấn đề cần rèn luyện khi viết văn miêu tả.
- Viết thành bài văn hoàn chỉnh dựa trên dàn ý trên.
- Làm tiếp bài tập còn lại
**********************************************************
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
5
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
6
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: /02/2011
Ngày dạy: /02/2011
Bài 21 Văn bản
Vượt thác
( Võ Quảng )
Tiết 85: Đọc - hiểu văn bản

A.Mục tiêu cần đạt.

Học xong bài này học sinh có được:
1. Kiến thức.
- Hiểu được tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao
động.
- Nắm được một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên
nhiên và con người.
2. Kĩ năng.
- Đọc diễn cảm: Giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên
nhiên.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn
trích.
- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả kể chuyện thiên nhiên và hoạt động
của con người.
3. Thái độ
- GD tình yêu quê hương, trân trọng những con người lao động.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
* Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt đông.
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
? Phân tích diễn biến tâm trạng của người anh trong '' Bức tranh của em gái
tôi''?
? Những bài học rút ra từ truyện ''Bức tranh của em gái tôi”?
*Hoạt động 2: Giới thiệu bài(1’)
Nếu như trong ''Sông nước Cà Mau '' Đoàn Giỏi đã đưa người đọc tham
quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp của vùng cực Nam Tổ quốc ta thì với '' Vượt
thác '' trích Quê nội Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn thuộc
miền Trung Trung bộ đến tận thượng nguồn lấy gỗ. Bức tranh phong cảnh sông
nước và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần kì thú.
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh

7
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
* Hoạt động 3: Bài mới (38’)
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
GV gọi học sinh đọc chú thích
dấu *
GV: Nêu yêu cầu đọc: Đọc rõ
ràng, chú ý thay đổi nhịp điệu
cho phù hợp với nội dung từng
đoạn.
- Đoạn đầu miêu tả cảnh dòng
sông ở vùng đồng bằng giọng
nhẹ nhàng.
- Đoạn tả cảnh vượt thác thì sôi
nổi, mạnh mẽ.
Đoạn cuối trở lại êm ả, thoải
mái.
Giáo viên đọc mẫu,
2 học sinh đọc bài.
GV gọi học sinh nhận xét.
GV gọi học sinh giải thích
nghĩa một số từ Hán Việt:
? Cổ thụ? Mãnh liệt?
? Bài văn miêu tả cảnh gì?
Miêu tả theo trình tự nào?
? Dựa vào trình tự miêu tả hãy
xác định bố cục bài văn?
- Đọc
- Nghe
- Nghe

- Đọc nối tiếp
- Nhận xét
- Giải thích
- Độc lập
- Xác định
I. Đọc - tiếp xúc văn bản
* Đọc.
*Từ khó.
* Cấu trúc văn bản.
- Bài văn miêu tả một cuộc vượt
thác của con thuyền.
- Theo trình tự thời gian và không
gian.
- Con thuyền vượt qua đoạn rộng
phẳng lặng trước khi đến chân
thác.
- Con thuyền vượt qua đoạn sông
có nhiều thác dữ.
- Con thuyền tới khúc sông phẳng
lặng.
- Đoạn 1: Từ đầu nhiều thác nước
- Đoạn 2: Tiếp thác cổ cò.
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
8
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
? Vị trí quan sát để miêu tả của
người kể chuyện?
? Vị trí quan sát ấy có thích
hợp không? Vì sao?
GV: Từ vị trí quan sát ấy cảnh

dòng sông và hai bên bờ qua
sự miêu tả ở trong bài đã thay
đổi như thế nào theo từng
chặng của con thuyền, hình
ảnh con người trong cuộc vượt
thác hiện lên như thế nào?
GV gọi học sinh đọc đoạn 1.
? Theo dõi những chi tiết miêu
tả ở đoạn 1. Cảnh sắc dòng
sông và đôi bờ được tácgiả
miêu tả qua những hình ảnh
nào? Có sự thay đổi như thế
nào?
GV gọi học sinh đọc đoạn 3.
? Cảnh thiên nhiên đã có sự
đổi thay như thế nào?
- Giải thích
-Nhận xét
- Nghe
- Phát hiện
- Đọc
- Phát hiện
- Đoạn 3: Phần còn lại
- Người kể chuyện đứng trên
thuyền cùng vượt thác để quan sát
và miêu tả.
- Vị trí quan sát này thật thuận lợi
cho việc miêu tả vì con thuyền
luôn di động trên sông.
II. Đọc - Hiểu văn bản

1. Bức tranh thiên nhiên ( Cảnh
dòng sông và hai bên bờ ).
- Dòng sông rộng, chảy chầm
chậm, êm ả, gió nồm thổi, thuyền
lướt sóng bon bon.
- Ở ngã ba sông là những bãi dâu
trải ra bạt ngàn đến nhiều làng xa
tít.
- Càng về ngược: Vườn tược càng
um tùm.
- Dọc sông, nhiều chàm cổ thụ
dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm
lặng nhìn xuống nước.
- Núi cao như đột ngột hiện ra chắn
ngang trước mặt.
- Nước từ trên cao phóng giữa hai
vách đá dựng đứng.
- Dòng sông chảy quanh co dọc
những núi cao sừng sững.
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
9
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
GV: Do địa lí ở vùng miền
Trung nước ta có dải đồng
bằng hẹp tiếp liền với núi,
Trung và Nam trung bộ là
vùng cao nguyên tương đối
bằng phẳng. Vì vậy phần lớn
các dòng sông không dài lắm,
độ dốc lớn, có nhiều thác và

dòng chảy thay đổi rõ rệt qua
mỗi vùng.
? Nét đặc sắc trong miêu tả
cảnh thiên nhiên ở đây là gì?
? Hãy liệt kê các câu văn có
hình ảnh so sánh và nhân hóa
mà tác giả sử dụng để miêu tả
cảnh thiên nhiên? Chỉ rõ tác
giả đã so sánh gì với nhau?
? Ở đoạn đầu và cuối của bài
có hai hình ảnh miêu tả những
cây cổ thụ trên bờ sông. ?Hãy
chỉ ra các hình ảnh ấy?
? Phân tích ý nghĩa của mỗi
hình ảnh?
- Nghe
- Độc lập
- Phát hiện
- Phân tích
- Phát hiện
- Phân tích
- Phân tích
- Dọc sườn núi những cây to mọc
giữa những bụi lúp xúp nom xa
như những cụ già vung tay hô đám
con cháu
- Qua nhiều lớp núi, đồng ruộng lại
mở ra.
- Nghệ thuật so sánh, nhân hóa.
- Như thuyền đang nhớ núi rừng cố

phải lướt cho nhanh, cho kịp.
- Những chòm cổ thụ được nhân
hóa: Dáng mãnh liệt đứng trầm
ngâm, lặng nhìn xuống nước.
- Dọc sông: Những chòm cổ thụ
dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm
- Dọc sườn núi: Những cây to
phía trước.
+ Hình ảnh 1: Thể hiện vẻ đẹp của
thiên nhiên hùng vĩ vừa như báo
trước về một khúc sông dữ hiểm
trở, vừa như mách bảo con người
dồn nén sức mạnh chuẩn bị vượt
thác.
+ Hình ảnh 2: Hình ảnh so sánh ở
đây vừa thích hợp với tương phản
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
10
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
GV: trong hai hình ảnh này
ngoài phép so sánh, tác giả còn
dùng phép nhân hóa ( học phần
sau ) để việc miêu tả thêm sinh
động, cây cỏ, cảnh vật cũng
như có tâm hồn.
? Qua cách miêu tả của nhà
văn, em cảm nhận được những
gì về cảnh dòng sông và hai
bên bờ?
GV khái quát chuyển ý

GV gọi học sinh đọc đoạn 2.
? Những hình ảnh nào được tác
giả tập trung miêu tả trong
đoạn văn?
? Tìm những hình ảnh trong
bài miêu tả cảnh thác nước dữ?
? Em có nhận xét gì về cách
dùng từ láy '' vùng vằng '' của
tác giả?
GV: việc sử dụng từ ngữ chính
xác, gợi cảm là một yêu cầu
quan trọng của văn miêu tả
giúp cho việc tái hiện cảnh.
GV khái quát chuyển ý.
- Nghe
- Nêu cảm
nhận
- Nghe
- Đọc
- Phát hiện
- Phát hiện
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe
giữa những cây to với những bụi
cây lúp xúp xung quanh lại vừa
biểu hiện được tâm trạng hào hứng
phấn chấn của con người vừa vượt
qua được nhiều ghềnh thác nguy
hiểm.

=> Cảnh thiên nhiên oai linh,
hùng vĩ, chứa đựng một sức
mạnh lớn lao.
2. Cảnh con thuyền vượt thác
- Thác nước
- Dượng Hương Thư
a. Thác nước
- Nước từ trên cao phóng giữa hai
vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi
rắn.
- Chiếc sào Dượng Hương Thư bị
cong lại. Nước bị cản văng bọt tứ
tung, thuyền vùng vằng cứ trực trụt
xuống quay đầu.
- Thuyền cố lấn lên rồi vượt qua
được thác Cổ Cò.
- Dùng từ thật hay, thật chính xác:
Diễn tả sự cố gắng chống chọi của
con người, sự ngang ngược của
dòng thác.
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
11
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
? Nhân vật Dượng Hương Thư
được miêu tả qua những nét
nào?
? Tìm những chi tiết miêu tả
ngoại hình và hành động của
Dượng Hương Thư?
? Khi miêu tả hành động của

Dượng Hương Thư tác giả đã
sử dụng những từ ngữ thuộc từ
loại nào? Những từ ngữ ấy có
tác dụng gì?
? Để làm nổi bật hình ảnh của
Dượng Hương Thư tác giả đã
rất thành công trong việc sử
dụng biện pháp nghệ thuật
nào?
? Hãy chỉ ra các so sánh mà tác
giả đã sử dụng và ý nghĩa của
những hình ảnh so sánh đó?
- Phát hiện
- Phát hiện
- Độc lập
- Giải thích
- Phát hiện
- Phân tích
b. Hình ảnh Dượng Hương Thư
- Ngoại hình
- Hành động
* Ngoại hình
- Như một pho tượng.
- Các bắp thịt cuồn cuộn.
- Hai hàm răng cắn chặt.
- Quai hàm bạnh ra.
* Hành động
- Đánh trần đứng sau lái có người
phóng sào xuống dòng sông. Ghì
chặt lấy sào, lấy thế trụ lại giúp hai

chiếc sào kia phóng xuống.
- Thả sào, rút sào, rập ràng nhanh
như cắt.
- Động từ: Trụ, ghì, phóng, uốn
- Sử dụng từ chính xác, phù hợp
với công việc nặng nhọc, khẩn
trương của người chèo thuyền.
- So sánh
- So sánh hình ảnh Dượng Hương
Thư với pho tượng đồng đúc tô
đậm sức khỏe, thể hiện nét ngoại
hình gân guốc, vững chắc của nhân
vật.
- So sánh Dượng Hương Thư như
một hiệp sĩ của Trường Sơn oai
linh thể hiện vẻ dũng mãnh, tư thế
hào hùng của con người trước thiên
nhiên. Hình ảnh so sánh này rất
hay vì nó đã gợi ra hình ảnh huyền
thoại anh hùng xưa với tầm vóc và
sức mạnh phi thường bằng xương,
bằng thịt đang hiển hiện trước mặt
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
12
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
? Nghệ thuật miêu tả của Võ
Quảng trong đoạn này có gì
đặc sắc?
? Hãy nêu những nhận xét của
em về nhân vật Dượng Hương

Thư? Hình ảnh những con
người trong truyện?
GV khái quát lại toàn bài
? Em học tập được những gì ở
nghệ thuật miêu tả của nhà
văn?
? Bài văn giúp em cảm nhận
được những gì về thiên nhiên
và con người ?
GV gọi học sinh đọc ghi nhớ.
GV khái quát về phương pháp
miêu tả vận dụng vào tập làm
- Độc lập
- Nhận xét
- Nghe
- Khái quát
- Khái quát
- Đọc
- Nghe
người đọc.
- So sánh Dượng Hương Thư lúc
vượt thác - lúc ở nhà. Hình ảnh so
sánh này tưởng chừng như lạc lõng
nhưng thực chất lại gây hậu quả
bất ngờ ở chỗ nó không chỉ ra sự
đối lập và thống nhất hai tư thế, hai
hình ảnh khác nhau ở một con
người mà còn hé mở cho người đọc
biết thêm những phẩm chất đáng
quí của người lao động khiêm tốn,

nhu mì đến nhút nhát trong cuộc
sống đời thường nhưng lại dũng
cảm, nhanh nhẹn, quyết liệt trong
công việc.
- Tả thiên nhiên - tả người.
- Tả chân dung con người trong
hoạt động.
- Kể việc + miêu tả.
- Con người lao động quả cảm,
người chỉ huy vượt thác bình
tĩnh, dày dạn kinh nghiệm.
III. Tổng kết.
*Nghệ thuật.
- Nhân hóa và so sánh là hai biện
pháp nghệ thuật phổ biến mà tác
giả sử dụng thành công khi tả
người, tả cảnh.
* Nội dung.
- Cảnh thiên nhiên rộng lớn hùng
vĩ, vẻ hùng dũng và sức mạnh của
người lao động.
* Ghi nhớ ( SGK ).
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
13
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
văn ( tả theo trình tự, sử dụng
triệt để so sánh, tưởng tượng,
dùng từ chính xác, phối hợp tả
cảnh, tả người )
? Hai bài Sông nước và Vượt

thác đều miêu tả cảnh sông
nước. Hãy nêu những nét của
phong cảnh thiên nhiên được
miêu tả ở mỗi bài và nghệ
thuật miêu tả của mỗi tác giả?
- Thảo luận
nhóm 2
- Trình bày 1'
IV.Luyện tập
* Sông nước Cà Mau: Thiên về tả
cảnh chằng chịt của sông ngòi, vẻ
đẹp của phong cảnh sông nước Cà
Mau, cảnh sinh hoạt đông vui nhộn
nhịp của nhân dân sống ở đây.
- Nghệ thuật miêu tả: vừa miêu tả
cảnh vật vừa giới thiệu cách đặt tên
cho đất đai.
* Vượt thác: Thiên về tả cảnh
hùng vĩ, địa thế hiểm trở của một
đoạn sông Thu Bồn để từ đó làm
nổi bật lên sức mạnh lao động,
khắc họa thiên nhiên
- Nghệ thuật: Dùng bút pháp khắc
họa để xây dựng lên một hình
tượng nhân vật mạnh mẽ lớn lao
giữa một khung cảnh thiên nhiên
hùng vĩ.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà(1’)
- Học bài cũ
- Tóm tắt câu truyện, nắm nội dung và nghệ thuật của truyện.

- Chuẩn bị bài: So sánh
*********************************************************
Ngày soạn:08/02/2011
Ngày dạy:10/02/2011 Tiết 86
So Sánh (Tiếp theo)
A.Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
- Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: Ngang bằng và không ngang bằng.
- Tác dụng của so sánh trong khi nói và viết.
2. Kĩ năng.
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
14
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh
hay.
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo 2 kiểu cơ bản.
3. Thái độ.:
- Có ý thức sử dụng so sánh trong khi nói và viết.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ, nội dung lên lớp.
* Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (3’)
?So sánh là gì? Chỉ ra những hình ảnh so sánh trong văn bản "Vượt thác".
* Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (1’)
Ở tiết học trước, các em đã nắm được: Thế nào là phép so sánh, mô hình cấu tạo
so sánh. Vậy so sánh có những kiểu nào? Tác dụng của nó ra sao? Nhất là đối với
văn miêu tả? Đó là nội dung bài học hôm nay?
* Hoạt động 3: Bài mớ (40’)
Họat động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt

? Tìm phép so sánh trong đoạn
thơ?
? Em hãy điền các câu thơ
chứa hình ảnh so sánh vào
bảng cấu tạo?
? Từ ngữ chỉ ý so sánh trong 2
phép so sánh trên có gì khác
nhau?
? Qua ví dụ cho biết có mấy
kiểu so sánh là những kiểu
nào?
? Ngoài những từ trên, em hãy
- Thực hiện
- Độc lập
- Phân biệt
- Khái quát
I. Các kiểu so sánh.
1. Bài tập: (Bảng phụ)
Những ngôi sao thức ngoài kia
chẳng bằng mẹ đã thức vỡ chỳng con
- Mẹ là ngọn gió của con
Bảng cấu tạo phép so sánh.
Vế A PD so
sánh
Từ so
sánh
Vế B
Những
ngôi sao.
Thức

(Ngoài
kia).
Chẳng
bằng.
Mẹ đã
thức vì
chúng
con.
Mẹ. Là. Ngọn
gió của
con.
(1) Không ngang bằng.
(2) Ngang bằng.
2. Ghi nhớ ( SGK ).
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
15
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
tìm thêm những từ so sánh
ngang bằng, không ngang
bằng?
? Em hãy lấy ví dụ về phép so
sánh thuộc 2 kiểu trên?
? Chỉ ra từ so sánh và kiểu so
sánh?
? Tìm phép so sánh trong đoạn
văn?
? Căn cứ vào đâu mà em xác
định đó là phép so sánh?
? Chúng thuộc kiểu so sánh
nào

? Trong đoạn văn đã dẫn phép
so sánh có tác dụng gì đối với
việc miêu tả sự vật?
GV đọc nhấn mạnh lại những
hình ảnh so sánh.
? Ngoài tác dụng trên, em thấy
phép so sánh còn có tác dụng
gì đối với việc biểu hiện tư
tưởng, tình cảm của tác giả?
? Từ đó rút ra nhận xét về tác
dụng của phép so sánh đối với
việc thể hiện tư tưởng tình
cảm?
- Nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Phát hiện
- Thực hiện
- Lấy ví dụ
-Phát hiện
- Trình bày
- Xác định
- Nêu tác
dụng
- Nghe
- Thực hiện
- Khái quát
- Nêu
- Ngang bằng: Như, tựa, y như, như
là, bao nhiêu - bấy nhiêu.
- Không ngang bằng: Chẳng bằng,
chưa bằng, hơn là

VD: Quê hương là chùm khế ngọt
- Chiếc áo màu hồng đẹp hơn so với
chiếc áo màu xanh.
II. Tác dụng của phép so sánh.
1. Bài tập.
- Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn
- Có chiếc lá như con chim
- Có chiếc lá như thầm bảo
- Có chiếc lá như sợ hãi
-> Có vế A, vế B, có từ so sánh.
=> So sỏnh ngang bằng
Tác dụng:
- Đối với việc miêu tả sự vật: Người
đọc hình dung được các cách dùng
khác nhau của lá -> Cụ thể, sinh động.
- Miêu tả chiếc là rụng nhưng là để
nói đến một số bộ phận, một kiếp
người: Quan niệm về sự sống và cái
chết.
- Đối với việc thể hiện tình cảm
2. Ghi nhớ.
III. Luyện tập.
1. Bài tập:
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
16
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
? Tìm hình ảnh so sánh trong
các câu thơ?
? Chỉ ra các kiểu so sánh.
? Hãy phân tích giỏ trị gợi

hình gợi cảm của một hình ảnh
so sánh mà em thích?
? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Thực hiện
- Độc lập
- Phân tích
- Nêu
a. Tâm hồn tôi (là) một buổi trưa hè
-> Ngang bằng.
b. Trăng núi ngàn khe (chưa bằng)
muôn nỗi tái tê
- Đánh giặc 10 năm (chưa bằng) khó
nhọc đời Bầm -> Không ngang bằng.
c. Anh đội viên mơ màng (như) nằm
trong giấc mộng -> Ngang bằng.
VD: So sánh.
- Tâm hồn: Trừu tượng.
- Buổi trưa hè: Cụ thể.
- Tác dụng: Cảm nhận được sự nhạy
cảm, tinh tế của tác giả trược vẻ đẹp
thiên nhiên. Phải là người yêu quê
hương cháy bỏng mới có cảm nhận
2. Bài tập2:
- Tìm hình ảnh so sánh trong văn bản
"Vượt thác".
VD: Dương Hương Thư như một pho
tượng đồng

* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà(1’)
- Làm bài tập 3.

- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương( phần Tiếng Việt)
Ngày soạn:12/02/2011
Ngày dạy:14 /02/2011 Tiết 87
Chương trình địa phương (Phần Tiếng Việt)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức.
- Nắm được một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương
- Biết sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm mang tính địa phương.
2. Kĩ năng.
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
17
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
- Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa
phương.
- Rèn luyện kỹ năng sửa các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa
phương ( Phân biệt các phụ âm đầu: tr / ch; s / x; r / d / gi; l / n.)
3. Thái độ.
- GD ý thức trau dồi vốn từ Tv, giữ gìn sự trong sáng của TV.
- Có ý thức viết đúng chính tả và tự sửa chữa lỗi chính tả.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
Chuẩn bị những đoạn văn, thơ có nhiều từ có phụ âm đầu như trên.
* Học sinh:
Chuẩn bị bài theo yêu cầu.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
* Hoạt động 3: Bài mới(44’)
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt.
GV nêu yêu cầu:

Học sinh nghe - viết đúng
chính tả các phụ âm dễ mắc
lỗi.
GV đọc qua một lần văn bản
chính tả sẽ viết.
GV đọc chậm 2 - 3 lần, đọc rõ
từng câu.
- Nghe
Nghe - viết
I. Nội dung luyện tập.
1. Viết đúng các phụ âm đầu:
tr / ch; s / s; r / d /gi; l / n
a.'' Trái bóng tròn trên sân cỏ ''
Một trong những trò chơi khiến cho
nhiều người phải trằn trọc mất ăn mất ngủ
là trò chơi bóng đá. Chỉ một trái bóng tròn
lăn trên sân cỏ cũng đủ gây nên lắm nỗi
trớ trêu khiến cho bao kẻ cười người
khóc.Có đội thi đấu trầy trật mà vẫn thua
trận, phải hứng chịu bao lời chê trách, chỉ
trích khiến cho đôi chân trở nên nặng
chình chịch, chậm chạp cúi đầu rời sân cỏ.
Bóng đá chỉ là trò chơi mà sao hàng
triệu, hàng triệu người trên trái đất này
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
18
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
Đọc qua một lần văn bản chính
tả sẽ viết
GV đọc chính tả từ 2 - 3 lần

chậm và rõ từng câu
Đọc chậm, rõ từng câu
( 2 - 3 lần )
Hướng dẫn học sinh thảo luận
nhóm 2 em.
- Nghe
- Nghe - viết
- Nghe - viết
- Trao đổi
phải thổn thức, vui buồn, trăn trở? Phải
chăng bóng đá không phải là trò chơi giải
trí chốc lát mà còn là một trong những giá
trị tinh thần do loài người sáng tạo, chăm
chút và trân trọng như một trình độ văn
hóa?
b. Phân biệt phụ âm đầu s / x
Sầm sập sóng dữ xô bờ
Thuyền xoay sở mãi lò dò bơi ra.
Vườn cây san sát xum xuê
Khi sương sà xuống lối về tối om
Trời cho xuân sắc xinh xinh
Lười xem sách báo vô tình sinh hư
Xa xôi sông, sóng sững sờ
Xin sang suôn sẻ, chuyến đò say sưa
Số sang là số sông sênh
Suốt ngày nằm kềnh là số ăn xin!
c. Phân biệt phụ âm đầu l / n :
Lúa nếp là lúa nếp làng
Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng
Leo lên đỉnh núi Lĩnh Nam

Lấy nắm lá sấu nấu nồi nước xông
Nỗi niềm này lắm long đong
lửng lơ lời nói khiến lòng nao nao
Lầm lũi nàng leo lên non
Nắng lên lấp lóa nàng còn lắc lư
Lụa là lóng lánh, nõn nà
Nói năng lịch lãm, nết na nên làm
2. Bài tập chính tả:
Điền tr / ch; s / x; r / d / gi; l / n vào chỗ
trống:
- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua,
trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
19
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
- 2 học sinh trao đổi bài cho
nhau, chữa lỗi cho bạn theo
đáp án của GV.
bài
- Chữa lỗi
trình, chẻ tre.
- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung
kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim
sáo, sâu bọ.
- lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương
thiện, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà(1’)
- Viết chính tả từ '' Những động tác thả sào thác cổ cò ''
- Chuẩn bị bài: Buổi học cuối cùng
*****************************************************************

Ngày soạn:13/02/2011
Ngày dạy:15/02/2011
Tiết 88 Phương pháp tả cảnh
(Viết bài tập làm văn tả cảnh ở nhà)
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
20
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
- Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh. Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng
đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. Viết được bài văn tả cảnh ( Bài viết ở
nhà). Kiểm tra, đánh giá được nhận thức của học sinh về văn tả cảnh.
- Viết bài tập làm số 5 - văn tả cảnh ở nhà gắn với chủ đề môi trường.
2. Kĩ năng:
- Quan sát cảnh vật.
- Trình bày những điều đó quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí.
- Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát,
lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
3. Thái độ:
- Tự giác, thường xuyên quan sát
- Có ý thức vận dụng các phương pháp tả cảnh khi viết bài ở nhà.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Chọn đề bài, chuẩn bị nội dung.
* Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài(1’)
Cho dù quan sát, thu thập được nhiều hình ảnh độc đáo và tiêu biểu cho cảnh
được tả nhưng nếu không biết cách trình bày, sắp xếp theo một trình tự hợp lí thì
cũng không thể có một bài văn tả cảnh hay. Để giúp các em viết được bài văn miêu

tả đạt kết quả, hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài.
* Hoạt động 3: Bài mới(43’)
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
GV chia lớp thành 3 nhóm
thảo luận các nội dung.
Nhóm 1: Phần a
? Tại sao ta có thể nói qua hình
ảnh nhân vật ta có thể hình
dung được những nét tiêu biểu
của cảnh sắc của khúc sông có
nhiều thác dữ?
GV gọi đại diện nhóm trình
bày.
- Thực hiện
- Thảo luận
nhóm
- Đại diện
nhóm trình
I. Phương pháp viết văn tả cảnh:
1. Bài tập 1
a. Đối tượng miêu tả.
- Người chống thuyền vượt thác
( Dượng Hương Thư với hành trình
của cuộc vượt thác ).
- Qua hình ảnh nhân vật, người đọc
đã hình dung ra được những nét tiêu
biểu của cảnh sắc. Đó là người vượt
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
21
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011

GV gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
Nhóm 2: Phần b
? Văn bản b tả cảnh gì?
? Cảnh vật được miêu tả theo
thứ tự nào?
? Nhận xét gì về thứ tự tả? Có
thể đảo trật tự tả này được
không?
GV: Trình tự miêu tả này là
hợp lí vì người tả đang ngồi
trên thuyền xuôi từ kênh đến
sông. Cảnh dòng sông nước
chảy là cái trước mắt người tả
quan sát được cảnh hai bên bờ.
Nếu đảo lại vị trí quan sát phải
thay đổi.
Nhóm 3: Phần c
Đọc văn bản c.
? Hãy xác định dàn ý của văn
bản này? Các ý lớn của mỗi
phần?
GV gọi đại diện nhóm lên trình
bày.
- Gọi h/s nhận xột, bổ sung
GV khái quát lại bố cục:
bày
- Nhận xét,
bổ sung
- Phát hiện

- Độc lập
- Nhận xét
- Nghe
- Đọc
- Thảo luận
nhóm
- Đại diện
nhóm 3 thực
hiện
- Nhận xét,
bổ sung
- Nghe
thác đã phải đem hết sức lực, tinh
thần để chiến đấu cùng thác dữ: Hai
hàm rănng cắn chặt, cặp mắt nảy
lửa, quai hàm bạnh ra, bắp thịt cuồn
cuộn như hiệp sĩ
( Tả ngoại hình và động tác )
b. Đối tượng miêu tả.
- Quang cảnh dòng sông và rừng
đước Năm Căn
- Thứ tự miêu tả: Tả từ dưới mặt
sông nhìn lên bờ ( gần - xa )
c. Dàn ý.
* Phần thứ nhất: từ đầu màu xanh
là màu của lũy: Giới thiệu chung về
lũy tre làng ( tác dụng, cấu tạo, màu
sắc của lũy tre làng).
* Phần thứ hai: tiếp không rõ: Tả
kĩ ba vòng của lũy tre.

* Phần thứ ba: còn lại: Nói về
măng, gợi quan hệ về tình mẫu tử
trong đời sống con người.
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
22
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
+ Phần 1 làm nhiệm vụ của mở
bài.
+ Phần 2 làm nhiệm vụ của
thân bài.
+ Phần 3 làm nhiệm vụ của kết
bài.
? Từ dàn ý em hãy nhận xét
thứ tự miêu tả của tác giả?
? Nếu tả theo trình tự thời gian
thì cách chọn lọc sự việc, sự
vật tả như trên có hợp lí
không? Vì sao?
? Từ việc giải quyết 3 bài tập,
em hãy rút ra phương pháp tả
cảnh?
GV gọi học sinh đọc ghi nhớ.
GV gọi học sinh đọc bài tập 1
? Em sẽ quan sát và lựa chọn
những hình ảnh cụ thể, tiêu
biểu nào cho quang cảnh ấy?
? Bài văn được viết như vậy là
theo thứ tự nào? ( Thời gian )
- Nhận xét
- Lí giải

- Độc lập
- Đọc
- Đọc
- Quan sát,
lựa chọn
Độc lập
- Trình tự miêu tả:
+ Từ khái quát đến cụ thể.
+ Từ ngoài vào trong.
2. Ghi nhớ SGK/47
II. Luyện tập phương pháp viết
văn tả cảnh và bố cục bài văn tả
cảnh.
1. Bài tập 1.
Tả quang cảnh lớp học trong giờ
viết bài tập làm văn
* Cảnh trong lớp học
- Cô giáo vào lớp. Cả lớp đứng dậy
chào.
- Cô giáo chép đề lên bảng. Một vài
gương mặt học sinh.
- Cảnh cả lớp im lặng chăm chú đọc
đề suy nghĩ tìm ra hướng viết bài,
cặm cụi làm bài.
- Cô giáo ngồi trên bục theo dõi các
em làm việc.
- Cảnh thu bài cuối giờ.
2. Bài tập 2.
Tả cảnh sân trường ra chơi.
* Tả theo trình tự thời gian.

Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
23
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
? Nếu phải tả quang cảnh sân
trường trong giờ ra chơi thì
phần thân bài em sẽ miêu tả
theo thứ tự như thế nào?
GV gọi học sinh trình bày -
nhận xét - bổ sung.
GV khái quát toàn bài
- Xác định
- Thực hiện
- Nghe
- Trước giờ ra chơi.
- Trong giờ ra chơi.
+ Học sinh các lớp ùa ra sân.
+ Cảnh học sinh chơi đùa các trò
chơi quen thuộc.
- Sau giờ ra chơi.
3. Bài tập3.
a. Mở bài.
- Tên văn bản: '' Biển động ''
b. Thân bài.
Lần lượt tả vẻ đẹp màu sắc của biển
ở nhiều thời điểm, nhiều góc độ
khác nhau.
+ Buổi sớm nắng sáng.
+ Buổi chiều gió mùa đông Bắc.
+ Ngày mưa rào.
+ Buổi sớm nắng mờ.

+ Buổi chiều lạnh.
+ Buổi chiều nắng tàn, mát dịu.
+ Buổi trưa xế.
Biển luôn thay đổi màu sắc theo
mây trời.
c. Kết bài.
Nhận xét vì sao biển đẹp.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà(1’)
Viết bài tập làm văn số 5 (ở nhà)
Đề bài: Chọn 1 trong 2 đề:
Do phòng giáo dục ra
( H/s làm bài đến thứ sáu ngày 18/02/2011 nộp bài)
Ngày soạn:15/02/2011
Ngày dạy:17/02/2011
Bài 22 Văn bản
Buổi học cuối cùng
( An-phông-xơ Đô-đê )
Tiết 89 + 90 Đọc - hiểu văn bản
A. Mục tiêu cần đạt .
1. Kiến thức:
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
24
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6 - Năm học 2010 - 2011
- Nắm được cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời
đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm. ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.
Tác dụng của một số BPNT được sử dụng trong truyện.
- Qua câu chuyện buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An-dát, truyện đã
thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ thể là tình yêu tiếng nói của dân
tộc.
2. Kĩ năng.

- Kể tóm tắt truyện.
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bộ Phrăng và thầy giáo Ha – men qua
ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. Trình bày được suy nghĩ của bản thân về
ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.
3.Thái độ:
- GD ý giữ gìn vốn ngôn ngữ dân tộc, giữ gìn sự trong sáng của TV.
- Thể hiện lòng yêu nước trong tình yêu tiếng mẹ đẻ.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: - Chuẩn bị chân dung tác giả An-phông-xơ Đô đê.
* Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(3’)
? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh Dượng Hương Thư lúc vượt thác?
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài(1’)
Lòng yêu nước là một tình cảm rất thiêng liêng đối với mỗi người và nó có
rất nhiều cách biểu hiện khác nhau. ở đây trong tác phẩm '' Buổi học cuối cùng''
đặc biệt này, lòng yêu nước được biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ. Câu
chuyện cảm động đã xảy ra như thế nào cô cùng các em đi tìm hiểu bài hôm nay.
* Hoạt động 3: Bài mới(85’)
Hoạt động của thầy Hđ của trò Nội dung cần đạt
Yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu
*.
? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả và hoàn cảnh sáng tác câu
chuyện?
- Đọc
- Trình bày
I. Đọc - tiếp xúc văn bản.
( 25')
* Tác giả, tác phẩm

- An-phông-xơ Đô-đê là nhà
văn chuyên viết truyện ngắn nổi
tiếng của nước Pháp thế kỉ
XIX.
- Sáng tác sau chiến tranh Pháp-
Phổ
Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Nam Thanh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×