Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

g/a ngu van 6 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.22 KB, 91 trang )

Ngày 12- 01- 2007
Học kỳ 2
Ngữ Văn: Tiết 73:
Văn bản: Bài học đờng đời đầu tiên
(Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Đọc diễn cảm, nắm đợc nét chính nhà văn Tô Hoài.
- Tóm tắt đợc văn bản một cách ngắn gọn nhng đủ ý.
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa văn bản Bài học đờng đời đầu tiên.
- Nắm đợc những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của văn
bản.
- Rèn luyện kỷ năng đọc diễn cảm.
B. Tài liệu và thiết bị dạy học:
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6.
- Giáo án.
- Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổ n định lớp .
2. Giới thiệu bài mới.
Dế Mèn phiêu lu ký là tác phẩm nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài viết về
loài vật dành cho thiếu nhi. Truyện viết về loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh
động đồng thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con ngời.
3. Bài mới: GV ghi mục bài lên bảng
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu phần
chú thích
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn
- Gọi HS đọc tiếp
?. Tóm tắt khác kể lại truyện ở chổ
nào?


?. Em hãy kể tóm tắt đoạn trích?
?. Đoạn văn có thể chia làm mấy
phần?
I. Đọc, hiểu chú thích
1. Đọc - Tóm tắt

a. Tóm tắt:
- Phần trích giới thiệu và mieu tả
hình ảnh Dế Mèn- một chàng dế
thanh niên cờng tráng. Dế mèn trêu
đùa với chị Cốc gây ra cái chết thảm
thơng cho dế Choắt, Dế Mèn đã hối
hận nhận ra lỗi lầm của mình và rút ra
dợc bài học đờng đời đầu tiên.
b- Bố cục: Hai phần
P1: Từ đầu đến" đứng đầu thiên hạ
rồi"
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
A. Hai phần
B. Ba phần
C. Bốn phần
D. Năm phần
Nội dung chính của mỗi phần?
?. Dựa vào chú thích ở SGK, em hãy
nêu những nét chính về tác giả
?. Qua chú thích, em hiểu gì về tác
phẩm Dế Mèn phiêu lu ký?
=> Miêu tả vẻ đẹp cờng tráng của Dế
Mèn
P2: Đoạn còn lại: Câu chuyện về bài

học đờng đời đầu tiêncủa Dế Mèn

2. Chú thích
a. Tác giả:
- Nhà văn Tô Hoài tên thật là Nguyễn
Sen- Sinh năm 1920 ở Hà Nội
b. Tác phẩm:
*Tác phẩm: Dế Mèn phiêu lu ký sáng
tác năm 1941
- Truyện gồm 10 chơng kể về những
cuộc phiêu lu của Dế Mèn
* Văn bản: Bài học đờng đời đầu tiên
trích từ chơng I của tác phẩm
HS đọc thầm chú thích ở SGK
?. Em hiểu Hủn hoẳn nghĩa là gì?
?. Em hiểu Tuềnh toàng, cà khịa,
tự đắc, cạnh khoé nghĩa là gì?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm
hiểu nội dung văn bản.
?. Văn bản đợc kể theo ngôi nào? Vì
sao em biết?
A. Ngôi thứ nhất; B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba; D. Ngôi 1 và ngôi 3
? Truyện đợc kể bằng lời của nhân vật
nào? Cách kể nh vậy có tác dụng gì?
GV tiểu kết hết tiết 1.
- Nêu câu hỏi củng cố bài.
- Hủn hoẳn: Ngắn lắm, ngắn đến nổi
khó coi; ngắn củn cởn.
- Tuềnh toàng: Đơn sơ, trống trải, vẻ

tạm bợ
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Phơng thức kể chuyện:
- Ngôi thứ nhất
- Truyện kể theo lời của nhân vật
chính: Dế Mèn tự kể. Cách lựa
chọn vai kể nh vậy có tác dung tạo
nên sự thân mật, gần gũi giữa ngời
kể với bạn đọc. Dễ biểu hiện tâm
trạng, ý nghĩ của nhân vật.
D. H ớng dẫn Học ở nhà
- Đọc kỹ văn bản
- Kể tóm tắt văn bản
- Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản
- Nắm nội dung, nghệ thuật qua phần ghi nhớ, tiết sau học tiếp.
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
Ngày 13- 01- 2007
Tiết 74: Văn bản: Bài học đờng đời đầu tiên
(Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của văn bản Bài học đờng đời đầu tiên.
- Nắm đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài
văn.
B. Tài liệu và thiết bị dạy học:
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6.
- Giáo án.
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học:
1. ổ n định lớp .
2. Bài cũ:

- Em hãy tóm tắt văn bản Bài học đờng đời đầu tiên của Tô Hoài?
- Hình ảnh Dế Mèn đợc miêu tả nh thế nào?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
- GV khái quát lại nội dung tiết 1
- GV gọi HS đọc đoạn 1.
? Hình cảnh Dế Mèn đợc miêu tả qua
những chi tiết nào về ngoại hình và
hành động?
? Qua đó em có nhận xét gì về trình tự
miêu tả của tác giả?
? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện hình
một chàng dế nh thế nào trong tởng t-
ợng của em?
? Hãy tìm các tính từ, động từ trong
đoạn văn? Nhận xét về cách dùng từ
của tác giả?
II. Hiểu văn bản
2. Hình ảnh Dế Mèn
* Ngoại hình: Đôi càng mẫm bóng,
vuốt chân nhọn hoắt, đôi cánh dài,
đầu to nổi từng tảng, hai răng đen
nhánh, râu dài uốn cong
* Hành động: Đạp phanh phách, vũ
phành phạch, nhai ngoàm ngoạm,
trịnh trọng vuốt râu.
- Vừa tả hình dáng chung, vừa làm nổi
bật các chi tiết của đối tợng, vừa diễn
tả cử chỉ hành động bộc lộ đợc vẻ đẹp
sống động cờng tráng và cả tính cách

của Dế Mèn- Đó là tính kiêu căng, tự
phụ xem thờng mọi ngời
- Hùng dũng, đẹp, hấp dẫn
- Dùng nhiều động từ: Đạp, vũ, nhai
- Tính từ: Mẫm bóng, nhọn hoắt, bóng
mỡ, đen nhánh
-> dùng từ chính xác.
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
? Em có nhận xét gì về tính cách của
Dế Mèn đợc thể hiện trong đoạn một?
Nét đẹp.
Nét cha đẹp.
?. Em có nhận xét gì về thái độ của
Dế Mèn đối với Dế Choắt?
GV: Hết coi thờng Dế Choắt, Dế Mèn
lại gây sự với chị Cốc.
?. Hãy nêu diễn biến tâm lý và thái độ
của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc?
?. Thái độ của Dế Mèn thay đổi nh thế
nào khi Dế Choắt chết?
A. Sợ hãi B. Đau đớn
C. Hối hận và xót thơng;
D. Cả A,B,C đều đúng.
?. Trớc cái chết của Choắt, Mèn thấm
thía về vài học đờng đời đầu tiên, em
hãy cho biết đó là bài học gì? Bài học
ấy do ai nói ra?
?. Nêu ý nghĩa, nội dung của văn bản?
- Nét đẹp: Vẻ đẹp cờng tráng, trẻ
trung, chứa chất sức sống mạnh mẽ

của tuổi trẻ
- Nét cha đẹp: Kiêu căng, tự phụ, xốc
nổi, hung hăng.
3. Bài học đ ờng đời đầu tiên:
* Thái độ của Dế Mèn đối với Dế
Choắt:
- Trịch thợng, khinh thờng, không
quan tâm giúp đỡ, thể hiện:
Cách đặt tên: Dế Choắt
Cách xng hô: Chú mày, ta
- Khi nghe Dế Choắt thỉnh cầu giúp
đỡ thì hếch răng lên xì một hơi rõ
dài và lớn tiếng mắng mỏ.
* Trêu chị Cốc
- Lúc đầu huyênh hoang trớc Dế
Choắt sau đó chui tọt ngay vào hang,
yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của
mình
- Khi Dế Choắt bị chị Cốc mổ thì Mèn
nằm im thin thít. Sau khi chị Cốc bay
đi thì mới dám mon men bò ra
- Trớc cái chết của Choắt thì Mèn ân
hận về lỗi của mình và thấm thía bài
học đờng đời đầu tiên.
- Bài học qua lời khuyên của Dế
Choắt ở đời mà có thói hung hăng
bậy bạ có óc mà không biết nghĩ, sớm
muộn gì cũng mang vạ vào thân.
4. Tổng kết:
* Nội dung: Bài văn miêu tả Dế Mèn

có vẻ đẹp cờng tráng của tuổi trẻ nhng
tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do
bày trò trêu chọc chị Cốc nên đã gây
ra cái chết thảm thơng của Dế Choắt.
Dế Mèn hối hận và rút ra đợc bài học
đờng đời đầu tiên cho mình.
- Không nên kiêu căng tự cho mình là
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
?. Qua câu chuyện của Dế Mèn, em
rút ra đợc bài học gì cho mình?
?. Em có nhận xét gì về cách viết loài
vật của nhà văn Tô Hoài?
- GV khái quát toàn bộ nội dung văn
bản.
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
- GV hớng dẫn HS làm bài tập luyện
tập.
nhất, cần sống hoà nhã, giúp đỡ mọi
ngời.
* Nghệ thuật:
- Cách miêu tả loài vật sinh động;
cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
- Ngôn ngữ miêu tả chính xác, giầu
tính tạo hình.
<=> Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập.
- Luyện tập 2 làm tại lớp: Chia nhóm-
đọc phân vai.
D. H ớng dẫn học bài ở nhà.
- Đọc lại văn bản: Nắm chắc nội dung, nghệ thuật.

- Học thuộc ghi nhớ sgk
- Làm bài tập 1 phần luyện tập
- Soạn bài: Phó từ
- GV hớng dẫn soạn
* Đọc kỹ nội dung bài. Trả lời các câu hỏi trong sgk
* Làm bài tập ở phần luyện tập
* Nắm nội dung bài qua phần ghi nhớ.
Ngày 15- 01- 2007
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
Ngữ Văn: Tiết 75: Phó từ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm phó từ. Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ
- Biết đặt câu có chứa phó từ thể hiện các ý nghĩa khác nhau
B. Tài liệu và thiết bị dạy học
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6
- Giáo án
- Bảng phụ, phiếu học tập
C. Hoạt động dạy- học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
về phó từ.
- HS đọc kỹ phần trích a,b ở sgk
?. Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa
cho các từ nào? Những từ đợc bổ sung
ý nghĩa thuộc từ loại nào?
?. Các từ in đậm đứng ở những vị trí
nào trong cụm từ:

?. Qua ví dụ em hiểu thế nào là phó
từ? Cho ví dụ?
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Xác định ý nghĩa và
công dụng của phó từ
?. Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho
những động từ, tính từ in đậm
?. Điền các phó từ đã tìm đợc ở phần I
và phần II vào bảng phân loại
I. Phó từ là gì?
1.a. đã bổ sung ý nghĩa cho đi
cũng -> ra
vẫn cha -> thấy
thật -> lỗi lạc
b. đợc -> soi gơng
rất -> a nhìn
ra -> to
rất -> bớng
- Các từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc từ
loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi
+ Tính từ: Lỗi lạc, a nhìn, to, bớng
2. Đứng trớc hoặc sau phần trung
tâm (trớc hoặc sau động từ, tính từ)
* Ghi nhớ (sgk)
II. Các loại phó từ
1. Các phó từ
a. lắm
b. đừng (trêu), vào

c. không; đã; đang
2. Các loại phó từ

ý nghĩa Phó từ
đứng
Phó từ
đứng
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
?. Kể thêm những phó từ mà em biết
thuộc mỗi loại nói trên
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
trớc sau
- Chỉ quan hệ
thời gian
- Chỉ mức độ
- Chỉ sự tiếp
diễn tông tự
- Chỉ sự phủ
định
- Chỉ sự cầu
khiến
- Chỉ kết qủa và
hớng
- chỉ khả năng
đa,
đang
thật, rất
cũng,

vẫn
không,
cha
đừng
lắm
vào, ra
đợc
3. Kể thêm một số phó từ
- Sẽ, từng
- hơi, cực kỳ, qua
- đều, lại, mãi
- chẳng
- hãy, chớ
* Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập
*Bài tập 1: GV chia nhóm cho HS làm
a. - Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã (C 1, 8);sắc (C 5, 7,9)
- Phó từ chỉ sự tiếp diễn tơng tự: còn (C1); đều (C5); lại (C 6); cũng(C7,9)
- Phó từ chỉ sự phủ định: không (C1)
- Phó từ chỉ kết qủa và hớng: ra (C5)
b. - Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã
- phó từ chỉ kết qủa: đợc
* Bài tập 2: Phó từ đợc dùng trong đoạn văn
VD: Một hôm thấy chị Cốc đang kiếm mồi (chỉ thời gian)
* Bài tập 3: Chính tả: GV đọc- HS viết: Chú ý những từ ngữ dễ sai.
D. h ớng dẫn học ở nhà
- Nắm vững nội dung bài học
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm hoàn chỉnh các bài tập

- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
- GV hớng dẫn soạn:
+ Đọc kỹ nội dung bài, trả lời các câu hỏi ở sgk
+ Nắm đợc khái niệm văn miêu tả.
Ngày 18- 01- 2007
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
Ngữ Văn: Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
A. mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nắm đợc những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trwosc ki đi sâu vào một
số khai thác chính nhằm tạo lập lại văn bản này
- Nhận diện đợc những đoạn văn, bài văn miêu tả
B. Tài liệu và thiết bị dạy học
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6
- Giáo án
- Bảng phụ, phiếu học tập
C. Hoạt động dạy- học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
các tình huống
- Chia HS làm 3 nhóm tìm hiểu 3 tình
huống ở sgk
+N1: Tình huống 1
+N2: Tình huống 2
+ N3: Tình huống 3
- HS hãy tìm một số tình huống tơng
tự- GV nhận xét
?. Vậy theo em thế nào là văn miêu tả

- HS đọc văn bản
I. Thế nào là văn miêu tả
1. Các tình huống
- cả 3 tình huống đều yêu cầu chúng
ta miêu tả
+ Tình huống 1: Muốn ông khách
nhận ra đợc nhà em phải miêu tả đặc
điểm nổi bật con đờng đến nhà, căn
nhà để khách quan sát, hình dung và
tìm đợc nhà.
+ Tình huống 2: Em phải miêu tả đ-
ợc nét nổi bật phân biệt chiếc áo em
định mua và những chiếc áo còn lại
+ Tình huống 3: Em hãy miêu tả
những nét hình thể và việc làm của
ngời lực sỹ.

-> Văn miêu tả là loại văn giúp ngời
đọc, ngời nghe hình dung những đặc
điểm, tính chất nổi bật của một sự vật,
sự việc, con ngời, phong cảnh làm
cho những cái đó nh hiện ra trớc mắt
ngời đọc ngời nghe
2. Đọc văn bản Bài học đ ờng đời đầu
tiên
- Đoạn văn miêu tả Dế Mèn từ đầu
đến thiên hạ rồi
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
?. Qua đoạn văn em thấy Dế Mèn có
đặc điểm nào nổi bật? Những chi tiết

hình ảnh nào cho thấy điều đó?
?. Dế Choắt có đặc điểm gì nổi bật
khác với Dế Mèn?
- GV hớng dẫn HS rút ra bài học
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ sgk
- Đoạn văn miêu tả Dế Choắt
* Dế Mèn là chàng thanh niên cờng
tráng, nhng còn có một nét xấu.
Những đặc điểm đó đợc thể hiện qua
ngoại hình, hành động, thái độ của
Mèn
+ Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn,
đôi cánh chấm đuôi
* Dế Choắt là ngời yếu đuối bẩm sinh,
tính nết khiêm nhờng, có suy nghĩ
đúng đắn
+ Gầy gò, dài lêu nghêu
* Ghi nhớ (sgk)

II. Luyện tập
- GV chia lớp 4 nhóm làm các bài tập
*Bài tập 1:
+Đoạn 1: Tái hiện lại hình ảnh chàng Dế Mèn cờng tráng với 2 đặc điểm nổi
bật: To khoẻ, mạnh mẽ.
+Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc (Lợm). Đặc điểm nổi bật: Nhanh
nhẹn, hồn nhiên, vui vẻ.
+ Đoạn 3: Tái hiện quang cảnh ao hồ: Miêu tả cảnh bãi ven áo hồ ngập nớc sau
ma. đặc điểm nổi bật: Thế giới động vật: Sinh động, ồn ào, huyên náo
*Bài tập 2:

a.Những đặc điểm nổi bật của mùa đông
- Bầu trời xám xịt, nặng nề
- Lạnh lẽo và ẩm ớt
- Cảnh vật hoang tàn, vắng vẻ
- Gió lạnh buốt xơng
- Gió bấc ma phùn
- Cây cối trơ trọi khẳng khiu
- mùa của hoa đào, mận, mơ, hoa hồng
b. Khuôn mặt mẹ
- Sáng đẹp hiền dịu, thân quen, gần gũi
- Nghiêm nghị
- Vui vẻ, lo âu, trăn trở.
-> GV khái quát lại toàn bài học.
D. H ớng dẫn học bài ở nhà
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
- Học thuộc ghi nhớ
- làm hoàn chỉnh các bài tập sgk
- Soạn bài: Sông nớc Cà Mau
- GV hớng dẫn soạn
+Đọc kỹ văn bản, trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản
+Nắm nội dung nghệ thuật của văn bản qua phần ghi nhớ.
Ngày 18- 01- 2007
Ngữ văn Tiết 77
Văn bản : Sông nớc Cà Mau
(Đoàn Giỏi)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
-Cảm nhận đợc sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nớc vùng Cà
Mau.
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc của tác giả
- Luyện kỷ năng viết bài văn miêu tả theo trình tự nhất định.

B. Tài liệu và thiết bị dạy học:
- SGK, SGV, SBT, STK Ngữ văn 6
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ
?. Nội dung ý nghĩa của Bài học đờng đời đầu tiên là gì?
?. Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của văn bản
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: hớng dẫn đọc và tìm
hiểu chú thích
- Hớng dẫn đọc, đọc mẫu
- Gọi HS đọc
?. Văn bản có thể đợc chia làm mấy
phần? Nêu ý chính của mỗi phần?
A: Hai phần
B: Ba phần
C: Bốn phần
D: Năm phần
?. Qua chú thích * em hãy nêu những
nét chính về tác giả và tác phẩm?
- GV khái quát trên bảng phụ
- HS ghi vào vở
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu nội
dung văn bản
?. Bài Văn miêu tả cảnh gì? Miêu tả
theo trình tự nh thế nào?
?. Em có nhận xét gì về vị trí quan sát

của ngời miêu tả?
?. Tác giả có ấn tợng nh thế nào về
vùng sông nớc Cà Mau?
I. Đọc- hiểu chú thích
1. Đọc
* Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu một màu xanh đơn
điệu.
Cảm nhận chung về thiên nhiên
- P2: Tiếp đó khói sóng ban
mai.
Miêu tả cảnh trên sông
- P3: Đoạn còn lại.
Miêu tả cảnh chợ Năm Căn
2. Chú thích
* Tác giả:
- Đoàn Giỏi (1925- 1989) quê ở Tiền
Giang
- Tham gia kháng chiến từ thời chống
Pháp
- Thờng viết về cuộc sống thiên nhiên
và con ngời Nam Bộ
* Tác phẩm: Đất rừng Phơng Nam
(1957)
- Văn bản đợc trích từ chơng 8 của tác
phẩm.
II. Hiểu văn bản
1. ấ n t ợng chung về cảnh quan
thiên nhiên vùng Cà Mau
- Bài văn miêu tả về cảnh sông nớc Cà

Mau
- Trình tự miêu tả từ khái quát đến cụ
thể
- Ngời miêu tả quan sát ở trên thuyền
Miêu tả cảnh quan một vùng rộng
lớn theo trình tự tự nhiên hợp lý
* ấn tợng về sông nớc Cà Mau
- Sông ngòi, kênh rạch, bủa giăng chi
chít
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
?. ấn tợng đó đợc tác giả cảm nhận
bằng những giác quan nào?
?.Tác giả đã sữ dụng những biện pháp
Nghệ thuật nào?
HS đọc đoạn 2 SGK
?.Em có nhận xét gì về cách đặt tên
sông, kênh ở Cà Mau?
?. Sông Năm Căn đợc tác giả miêu tả
nh thế nào?
?. Tìm các động từ chỉ hoạt động của
thuyền? Có thể thay đổi trình tự của
các động từ ấy không?
?.Màu sắc Rừng Đớc đợc tác giả sữ
dụng qua những tính từ nào?
?. Nhận xét cách miêu tả của tác giả?
?. Tìm những chi tiết và những hình
ảnh về chợ Năm Căn thể hiện sự tấp
nập, đông vui, trù phú và độc đáo của
chợ Năm Căn?
- Màu xanh của trời, nớc, cây cối

- Tiếng rì rào của rừng, biển.
- Hơi gió muối
Đó là ấn tợng về không gian rộng
lớn mênh mông của vùng trời đất Cà
Mau.
- sự cảm nhận bằng thị giác và thính
giác
- Phối hợp tả xen với kể, liệt kê, điệp
từ và nhiều tính từ chỉ màu sắc và
trạng thái cảm giác.
2. Dòng sông Năm Căn
- Đặt tên theo đặc điểm riêng biệt của
nó Thể hiện sự gần gủi giữa con
ngời và thiên nhiên
* Rộng lớn, hùng vĩ
- Nớc ầm ầm đổ ra biển ngày đêm nh
thác
- Cá nớc bơi hàng đàn
- Sông rộng hơn ngàn thớc
- Rừng Đớc dựng lên cao ngất
* Các động từ: Thoát qua, đổ ra, xuôi
về : không thể thay đổi vì nếu thay đổi
thì sẽ làm thay đổi nội dung, đặc biệt
là sự diễn tả trạng thái hoạt động của
con thuyền trong mỗi khung cảnh.
* Tả màu xanh của Đớc
- Xanh lá mạ
- Xanh rêu
- Xanh chai lọ
Tả màu xanh cây Đớc từ lớp lá non

đến lá già
3. Cảnh chợ Năm Căn
- Túp lều lá kiển cổ nằm cạnh những
ngôi nhà gạch 2 tầng
- Gỗ chất đống cao hai bên bờ
- Đèn sáng chiếu trên mặt nớc
- Nhiều hàng hoá, thuyền bè san sát
Trù phú, đông vui, tấp nập
*Sự độc đáo
+Họp chợ trên sông, mua bán và trao
đổi hàng hoá trên thuyền
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
?. Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của văn
bản?
-GV khái quát nội dung
- HS đọc ghi nhớ sgk
+Đa dạng về màu sắc, trang phục,
tiếng nói của nhiều ngời dân tộc
- Nghệ thuật vừa bao quát vừa cụ thể
làm nổi bật đợc sự trù phú và độc đáo
của chợ Năm Căn.
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập
Bài 1: yêu cầu
- Viết một đoạn văn
- Thể loại: phát biểu cản nghĩ
IV. Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc lại Văn bản- Tóm tắt đợc văn bản
- Nắm nội dung chính của văn bản
- Làm bài tập 2 phần luyện tập

- Soạn bài mới: So sánh
- GV hớng dẫn soạn cụ thể.
Ngày 18- 01- 2007
Ngữ văn: Tiết 78
So sánh
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
-Nắm đợc cấu tạo và khai niệm của so sánh.
- Biết quan sát sự giống nhau của các sự vật để tạo ra những so sánh đúng và hay
B. Tài liệu và thiết bị dạy học:
- SGK, SGV, SBT, STK Ngữ văn 6
- Bảng phụ- phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học
1.ổn định lớp.
2.Bài cũ
?.Phó từ là gì?
?. Xác định phó từ trong những câu sau và cho biết ý nghĩa của chúng
a. Đêm khuya cháu vẫn cứ thổn thức không sao ngủ đợc
b. Em ăn ngay đi cho kịp giờ lên lớp
c. Em tôi cũng vừa mới đi đợc
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm so
sánh
I.So sánh là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
+HS đọc ví dụ sgk
?. Tìm những tập hợp từ chứa hình
ảnh so sánh trong 2 ví dụ trên
?. Trong mỗi phéo so sánh trên những

sự vật, sự việc nào đợc so sánh với
nhau
? Vì sao có thể so sánh đợc nh thế?
?.So sánh giữa các sự vật sự việc với
nhau nh thế để làm gì?
?.Qua các ví dụ trên em hiểu nh thế
nào về phép so sánh?
- GV chốt nội dung1 ở ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của
phép so sánh?

HS điền những tập hợp từ chứa hình
ảnh so sánh vào bảng:
- HS tìm các từ so sánh mà em biết ?
VD: Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
a. Trẻ em nh búp trên cành
b. Rừng Đớc dựng lên cao ngất
vô tận.
- Trẻ em so sánh với búp trên cành
- Rừng Đớc so sánh với hai dãy tờng
thành vô tận
Vì giữa chúng có điểmn giống nhau
nhất định (theo quan sát của átc giả)
- So sánh làm nổi bật sự cảm nhận của
ngời viết đối với sự vật, sự việc đợc
nói đến, làm cho câu văn câu thơ có
hình ảnh và gợi cảm
2. Ghi nhớ (SGK)
II. Cấu tạo của phép so sánh

Sự vật
đợc so
sánh
(vế A)
Phơng
diện so
sánh
Từ so
sánh
Sự vật
dùng
để so
sánh
(vế B)
Trẻ em
Rừng
Đớc
Dựng
lên cao
ngất
nh
nh
y nh,
giống
nh, nh
là, tựa
nh, bao
nhiêu
Búp
trên

cành
Hai
dãy t-
ờng
thành
vô tận
- Mô hình đầy đủ gồm 4 phần nhng
khi sử dụng có thể khuyết một số yếu
tố.
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
Nhận xét của em về các yếu tố so
sánh?
?.Phép so sánh ở những câu sau có gì
đặc biệt?
- Trờng sơn: Chí lớn ông cha
- Cửu long: Lòng mẹ bao la sóng trào
- Nh tre mọc thẳng,con ngời không
chịu khuất
(HS phân tích để thấy sự không đầy
đủ của phép so sánh?)
VD: Trờng sơn: chí lớn ông cha
Cửu long: Lòng mẹ bao la sóng
trào (không có từ sô sánh)
- Vế B đợc đảo lên trớc vế A
+ Chí lớn ông cha nh trờng sơn
+ Lòng mẹ bao la nh sóng trào nh cửu
long
+ Con ngời không chịu khuất nh tre
mọc thẳng
* Ghi nhớ SGK

2. HS tự đọc.
Hoạt động 3: Luyện tập
III. Luyện tập
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Bài 1
Nhóm 2: Bài 2
GV đánh giá nhận xét HS làm trên
phiếu học tập
GV treo bảng phụ- HS ghi vào vở
Bài 1:
a. Thầy thuốc nh mẹ hiền (ngời-
ngời)
- Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi
chít nh mạng nhện (vật- vật)
b. Công cha nh núi thái sơn
Nghĩa mẹ nh .. (cụ thể trừu t -
ợng)
c. Lúc ở nhà mẹ cũng là cô
giáo
Khi tới trờng cô giáo nh mẹ
hiền
- Ngời là cha là bác là anh
quả tim lớn lọc trăm dòng máu
nhỏ
d. Đờng nở ngực-những hàng
dơng liễu nhỏ
Đã lên xanh nh tóc tuổi mời
lăm
- Đây ta nh cây giũa rừng
Ai lay chẳng chuyển ai rung

chẳng rời
e. So sánh cái cụ thể với cái
trừu tợng
Đôi ta nh lửa với nhen
Nh trăng mới mọc nh đèn mới
khêu
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
Bài 2:
Khoẻ nh Voi
Đen nh cột nhà cháy
IV. H ớng dẫn học bài
- Làm bài tập ở nhà 3, 4
- Soạn bài mới: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
- GV hớng dẫn soạn cụ thể
Ngày 20- 1- 2007

Ngữ văn Tiết 79 Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Thấy đợc vai trò và tác dụng của quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
- Bớc đầu hình thành cho HS kỷ năng quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
khi miêu tả
- Nhận diện và vận dụng đợc những thao tác cơ bản bên trong đọc và viết bài
văn miêu tả
B. Tài liệu và ph ơng tiện:
- SGK, SGV, SBT, STK Ngữ văn 6
- Bảng phụ- phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp

2. Bài củ:
?.Thế nào là văn miêu tả? Khi miêu tả năng lực gì của ngời viết bộc lộ rõ nhất?
?.Nếu tả quang cảnh mùa xuân thì em sẽ miêu tả mùa xuân với những điểm
nào?
3. Bài mới : GV giới thiệu vào bài
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
- HS đọc kĩ 3 đoạn văn ở SGK
- Chia thành 3 nhóm tìm hiểu 3 câu
hỏi a,b,c (sgk)
?.Các đoạn văn trên miêu tả gì?
?.Những từ ngữ, hình ảnh nổi bật đẻ
tả đặc điểm của nhân vật ,cảnh vật
?Những hình ảnh so sánh liên tởng
trong các đoạn văn và tác dụng của
chúng
-Tác dụng của so sánh?Nhận xét?
I. Quan sát, t ởng t ợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả
1. Đọc kĩ các đoạn văn
2. Tìm hiểu đoạn văn:
a.Đoạn 1: Miêu tả Dế Choắt:gầy
gò,ốm yếu
+Đoạn 2:Miêu tả cảnh sông nớc Cà
Mau tự nhiên hoang dã ,phong phú
+Đoạn 3:Tả cảnh mùa xuân sống
động
b.Những từ ngữ,hình ảnh nổi bật
+Đoạn 1:Dế Choắt:gầy gò ,dài lêu

nghêu, cánh ngắn củn hở cả sờn,càng
bè bè,râu ria cụt ngủn,mặt mũi ngẩn
ngẩn ngơ
+Đoan 2:Kênh rạch chi chít.trời
xanh,nớc xanh,sắc xanh cây lá,sông
Năm Căn rộng mênh mông cá bơi
hàng đàn,rừng đớc cao ngất
+Đoạn 3:Căy gạo sừng sững có nhiều
hoa,nõn lóng lánh có nhiều loại chim
trêu đùaNgày hội mùa xuân
c.Các hình ảnh so sánh
+Đ1:Dế Choắt-gã nghiện thuốc phiện
cánh ngắn-nh ngời cởi trần mạc gi
+Đ2:Cá nớc bơi-ngời bơi ếch
Rừng đớc-trờng thành vô tận
+Đ3:Cây gạo-tháp đèn khổng lồ
Hoa-ngọn lửa hồng
Nõn-ánh nến trong xanh
-Tạo nên sự sinh động giàu hình t-
ợng,mang lại cho ngời đọc nhiều liên
tởng thú vị
?Tìm ra những chữ bị lợc bỏ?
-Bỏ những chữ ấy thực chất là bỏ đi
những gì của đoạn văn miêu tả
-GVchốt nội dung bài học
-HS đọc ghi nhớ <sgk>
3:Các từ ngữ bị lợc bỏ:
ầm ầm,nh thác,nhô lên hụp xuống
nh ngời bơi ếch,nh hai dãy trờng thành
vô tận

-Là từ tợng thanhvà các hình ảnh so
sánh
*Ghi nhớ <SGK>
D : Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm vững nội dung bài
-Chuẩn bị bài luyện tập
-GV hớng dẫn soạn cụ thể
-Chia nhóm thực hiện các bài tập
+Nhóm 1:bài 1
+Nhóm 2:bài2
+Nhóm 3:bài3
+Nhóm 4:bài4
Ngày 20- 1- 2007
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007

Ngữ văn Tiết 80 Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Thấy đợc vai trò và tác dụng của quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
- Bớc đầu hình thành cho HS kỷ năng quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
khi miêu tả
- Nhận diện và vận dụng đợc những thao tác cơ bản bên trong đọc và viết bài
văn miêu tả
B. Tài liệu và ph ơng tiện:
- SGK, SGV, SBT, STK Ngữ văn 6
- Bảng phụ- phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp
2.Bài củ:

?Muốn miêu tả ngời ta cần có những thao tác nào
3.Bài mới:GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
-GV hớng dẫn HS thực hiện phần
luyện tập
-GV chia lớp thành 4 nhóm-thực hiện
4 bài tập ở sgk
+Nhóm1 :bài1
+Nhóm 2:bài2
+Nhóm3:bai3
+Nhóm 4:bài4
-HS nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Nhận xét
-GV chốt nội dung trên bảng phụ
-HS ghi vào vở
?Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc
II. Luyện tập
*Bai 1:a.HS điền theo thứ tự sau:
-Gơng bầu dục
-Cong cong
-Lấp ló
-Cổ kính
-Xanh non
b.Miêu tả cảnh Hồ Gơm,tác giả đã
quan sát và lựa chọn đợc những hình
ảnh tiêu biểu,đặc sắc
+Mặt hồ sáng long lanh
+Cỗu Thê Húc màu son
+Đèn ngọc sơn gốc đa già rễ lá xum

xuê
+Tháp Rùa xây trên gò đất giữa hồ
Đây là những đặc điểm nổi bật mà hồ
khác không có
*Bài 2:
Những hình ảnh đặc sắc làm nổi bật
hình ảnh Dế Mèn
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
nào làm nổi bật hình ảnh Dế Mèn có
thân hình đẹp , cờng tránh nhng tính
tình rất ơng bớng kiêu căng
?Hãy ghi chép và quan sát lại những
đăc điểm ngôi nhà hoặc căn phòng em

?Tả lại quang cảnh một buổi sáng trên
quê hơng em
?Từ bài sông nớc Cà Mau,hãy viết một
đoạn văn tả lại quang cảnh một dòng
sông hay khu rừng mà em đã có dịp
quan sát
-HS trình bày
-GV uốn nắn bổ sung
-GV chốt nội dung
-Cả ngời tôi rung rinh soi g ơng đợc
và rất a nhìn
-Đầu to , bớng
-Răng đen ,nhai ngoàm ngoạm nh lỡi
liềm máy
-Sợi râu dài và uốn cong hùng dũng
-Tôi trịnh trọng,khoan thai đa chân lên

vuốt râu
*Bai 3:
HS ghi đặc điểm nổi bật của ngôi
nhà,căn phòng em ở
-Kích thớc
-Màu sắc
-Cách bố trí
-Cửa sổ , góc học tập
*Bai 4:
Tìm các hình ảnh so sánh
-Mặt trời đỏ ốc tròn trĩnh nh lòng đỏ
quả trứng thiên nhiên ban tặng
-Mặt trời nh một chiếc mâm lửa
-Bằu trời trong sáng mát mẻ nh khuôn
mặt của bé sau một giấc ngủ dài
-Những hàng cây nh những bức tờng
thành cao vút
-Núi đồi sừng sững cao ngất nh chạm
đến tận trời xanh
-Những ngôi nhà mái ngói đỏ tơi nh
còn khoe mình dới nắng vàng
*Bai 5:
HS tập viết đoạn văn tả cảnh dòng sông
hay khu rừng
-HS đọc bài viết của mình
-Cả lớp thảo luận
-Nhận xét
D:H ớng dẫn học ở nhà
-Hoàn thành các bài tập vào vở
-Soạn bài:Bức tranh của em gái tôi

-GV hớng dẫn soạn cụ thể
Ngày 25-1-2007
Tiết 81: Văn bản : BứC TRANH CủA EM GáI TÔI
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
(Tạ Duy Anh)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
-Đọc diễn cảm truyện
-Kể tóm tắt truyện ngắn gọn nhng đủ ý
-Nắm đợc những nét chính về tác giả ,tác phẩm
-Hiểu đợc nội dung ,ý nghĩa của truyện :Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu
của ngời em gái có tài năng đã giúp ngời anh nhận ra phần hạn chế của mình và
vợt lên lòng tự ái.Từ đóa hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn biết thắng
đợc sự ghen tị trớc tài năng hay thành công của ngời khác
-Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm
B. Tài liệu và thiết bị dạy học :
-SGK,SGV ,Sách tham khảo Ngữ Văn 6
-Bảng phụ
-Giáo án
C. Hoạt động dạy học :
1. Ôn định lớp:
2. Bài cũ:
?Nêu nội dung của truyện Sông nớc Cà Mau
?Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc Cà Mau của nhà
văn Đoàn Giỏi
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc,tóm tắt
và tìm hiểu chú thích
-Gv hớng dẫn đọc,đọc mẫu
-Gọi HS đọc và tóm tắt truyện

-Gv hớng dẫn HS tóm tắt văn bản
?Dựa vào chú thích *nêu những nét
chính về Tác Gỉa,Tác Phẩm?

I. Đọc hiểu chú thích :
1. Đọc ,tóm tắt:
*Tóm tắt:Truyện xảy ra trong một gia
đình có hai anh em một trai một gái.Cô
em gái có tài vẽ nhng lại thơng vẽ dấu
moị ngời.Tình cờ tài năng đó lại đợc
hoạ sỹ Tiến Lê phát hiện.Ngời anh trai
không lấy thế làm mừng mà ngợc lại
gen tị và đố kị với em gái.Đến khi xem
bức tranh của em gái đạt giải chú bé
mới nhận ra tính xấu của mình.Tâm
hồn trong sáng và nhân hậu của em gái
toát ra từ bức tranh đã giúp anh trai
tỉnh ngộ
2. Chú thích:
*Tác giả: Tạ Duy Anh-cây bút trẻ
trong thời kỳ đổi mới
*Văn bản:Búc tranh em gái của tôi
đoạt giải nhì trong cuộc thi viết (tơng
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
*Hoạt động 2:Hớng dẫn HS tìm hiểu
nội dung văn bản
?Truyện đợc kể theo ngoi thứ mấy?
A. ngôi thứ nhất
B. ngôi thứ hai
C. ngôi thứ ba

D. cả ngôi thứ hai và ngôi thứ ba
?Việc lựa chọn vai kể nh vậy có tác
dụng gì ?
?Nhân vật chính trong truyện là ai?
?vì sao em cho đó là nhân vật chính?
?Trong 2 nhân vật này nhân vật nào có
vị trí quan trọng hơn trong việc thể
hiện chủ đề của tác phẩm
- GV tiểu kết nội dung bài học
- Dặn dò HS chuẩn bị tốt nội dung bài
để tiết sau học tiếp
lai vẫy gọi)
II. Hiểu văn bản:
*Phơng thức kể chuyện
-truyện đợc kể theo ngôi thứ nhất bằng
lời của nhân vật ngời Anh.cách kể này
cho phép miêu tả tâm trạng của nhân
vật một cách tự nhiên bằng chính lời
của nhân vật ấy và làm cho chủ đề của
truyện đợc nổi rõ
*Nhân vật: Kiều Phơng và ngời anh là
hai nhân vật chính vì cả hai nhân vật
ấy đều hiện diện trong cả truyện
-Nhân vật ngời anh có vị trí quan trọng
hơn vì truyện chủ yếu muốn hớng ngời
đọc đến sự tự thức tỉnh ở nhân vật ngời
anh
D. H ớng dẫn học bài ở nhà:
- Đọc kỹ văn bản
- Tóm tắt đợc văn bản

- Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản sgk
- Nắm đợc nội dung nghệ thuật của truyện qua phần ghi nhớ
- Gv hớng dẫn soạn cụ thể
Ngày 30-1-2007
Tiết 88 : phơng pháp tả cảnh
Viết bài tập làm văn tả cảnh ở nhà
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
-Nắm đợc cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn,một bài văn tả cảnh
-Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn,kỹ năng trình bày những điều quan
sát,lựa chọn theo một thứ tự hợp lý
B. Tài liệu và thiết bị dạy học :
-SGK,SGV,Sách tham khảo Ngữ Văn 6
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
-Bnảg phụ
-Giáo án
C. Hoạt động dạy học :
1. Ôn định lớp:
2.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới : GV giới thiệu vào bài
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Minh Hồng Năm học 2006-2007
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phơng pháp
viết văn tả cảnh
- Đoạn văn a tả cảnh gì?
-HS đọc kỹ 3 phần trích ,trả lời các câu
hỏi
-Tại sao trong đoạn a qua hình ảnh
nhân vật ,ta có thể hình dung đợc nét
tiêu biểu của khúc sông có nhiều thác

dữ (nhờ tả ngoại hình,các động tác)
?Đoạn b tả cảnh gì?Ngời viết đã tả
theo trình tự nào?
?Thứ tự này có thể đảo ngợc đợc
không?vì sao?
?Tìm bố cục đoạn c
? Nêu nội dung của mỗi đoạn
?Trình tự miêu tả trong đoạn thứ 2 , 3
?Muốn tả cảnh chúng ta cần thực hiện
những yêu cầu nào?
?bố cục thông thờng của bài văn tả
cảnh
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS thực hiện
phần luyện tập
- Chia HS thành 3 nhóm thảo luận
+Nhóm 1:bài 1
+Nhóm 2:bài2
+Nhóm 3:bài 3
-Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét
-GV kết luận
I. Ph ơng pháp viết văn tả cảnh
1.Tìm hiểu ví dụ:
Đoạn a: tả ngơì chèo thuyền vợt thác
-Nhân vật có những động tác nhanh
mạnh,thái độ quyết liệt,đợc tác giả so
sánh với những hình ảnh :Pho tợng
đồng đúc,hiệp sĩ Qua đó ta có thể

hình dung đợc sự dữ dội ,hiểm nguy
của khúc sông
Đoạn b: Tả dòng sông năm căn và
rừng đớc năm căn
-Trình tự miêu tả từ dới mặt sông lên
trên bờ cũng là từ gần đến xa
-có thể đảo ngợc
Đoạn c:
+Mỏ bài (đoạn 1):Giới thiệu khái quát
về luỹ tre làng (phẩm chất hình dáng
và màu sắc)
+Thân bài (đoạn 2+3):Lần lợt miêu tả
cụ thể ba vòng tre của luỹ tre làng
+ kết bài:(đoạn cuối):phát biểu cảm
nghĩ và nhận xét về luỹ tre
-Miêu tả từ ngoài vào trong ,từ khái
quát đến cụ thể
2. Bài học :(sgk)
II. Luyện tập :
Bài tập 1:
a. Chọn các hình ảnh:
Thầy(cô)giáo,không khí lớp ,quang
cảnh chung của phòng học (bảng,t-
ờng,bàn ghế),các bạn(t thế thái độ
,công việc chuẩn bị viết bài),cảnh viết
bài,cảnh ngoài sân,tiếng trống
b. Thứ tự: Từ ngoài vào trong lớp từ
trên bảng , cô giáodới lớp,từ không
khí chung của lớp học đến bản thân
ngời viết

Bài tập 2:
HS trình bày tự mình lựa chọn trình tự
miêu tả rồi tìm một số hình ảnh tiêu
biểu
Bài tập 3: Dàn ý

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×