Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

CHUYÊN ĐỀ HIDROCACBON KHÔNG NO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.46 KB, 31 trang )

Ngày soạn:
Chuyên đề: CHUYÊN ĐỀ HIDROCACBON KHÔNG NO, MẠCH HỞ
I. Nội dung chuyên đề: Hidrocacbon không no mạch hở được phân bố theo thời
lượng
1. Đồng đẳng, đồng phân danh pháp (1 tiết)
- Đồng đẳng, đồng phân danh pháp anken, ankadien, ankin.
2. Tính chất hóa học (2 tiết)
- Tiết 1: Phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
- Tiết 2: Phản ứng trùng hợp của anken và ankadien, phản ứng đốt cháy, phản ứng
đime hóa trime hóa của ankin, phản ứng thế bởi ion kim loại của axetilen và ank-1-in.
3. Tính chất vật lí, ứng dụng, điều chế (1 tiết)
- Tính chất vật lí, ứng dụng, điều chế anken, ankadien, ankin.
4. Luyện tập (2 tiết)
- Tiết 1: So sánh đặc điểm cấu tạo hidrocacbon không no, mạch hở, CTCT và gọi tên,
sự chuyển hóa giữa các hidrocacbon, nhận biết.
- Tiết 2: Bài tập xác định CTPT và CTCT dựa vào tính chất hóa học và phản ứng đốt
cháy, bài tập liên quan hiệu suất phản ứng.
II. Tổ chức dạy học chuyên đề:
- Theo phân phối chương trình: Tiết 42, 43: Anken; Tiết 44: Ankadien; Tiết 45:
Luyện tập; Tiết 46: Ankin; Tiết 47: Luyện tập: Ankin được chuyển thành Tiết 42:
Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của anken, ankadien, ankin; Tiết 43, 44: Tính chất
hóa học; Tiết 45: Tính chất vật lí, ứng dụng, điều chế; Tiết 46, 47: Luyện tập.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
Biết được :
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình
học.
- Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken, ankadien, ankin.
- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối
lượng riêng, tính tan) của anken, ankadien, ankin.
- Phương pháp điều chế anken, ankadien, ankin trong phòng thí nghiệm và trong


công nghiệp. Ứng dụng.
- Tính chất hoá học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX
theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp; phản ứng trùng hợp; phản ứng oxi hoá; phản ứng thế
bởi ion kim loại ( anka-1 - in).
b. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính
chất.
- Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công
thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
Tiết 42 – 47
- Viết các phương trình hoá học thể hiện tính chất của một số hidrocacbon không no:
phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng thế cụ thể.
- So sánh, nhận biết mối liên quan một số anken, ankadien, ankin với ankan cụ thể.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken, ankadien,
ankin
- Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken, ankadien,
ankin.cụ thể.
c. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học
- Sử dụng hiệu quả an toàn tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm.
- Ứng dụng anken, akadien, ankin vào mục đích phục vụ đời sống và sản xuất của
con người.
d. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a. Chuẩn bị của GV:
- Hình ảnh cấu tạo liên kết đôi, ba, ứng dụng của anken, ankadien, ankin
- Dụng cụ thí nghiệm: Bộ dụng cụ thí nghiệm điều chế etilen, axetilen trong phòng
thí nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, giá để ống nghiệm.
- Hóa chất: Ancol etylic, axit H
2
SO
4
đậm đặc, CaC
2
, nước cất, dung dịch brom, dung
dịch KMnO
4
, dung dịch AgNO
3
/NH
3
b. Chuẩn bị của HS:
- Học sinh ôn lại các kiến thức có liên quan: etilen, axetilen đã học ở lớp 9.
- Nghiên cứu trước các nội dung kiến thức của chương.
- Chuẩn bị các nội dung bài học mà giáo viên yêu cầu hoàn thành.
3. Phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ yếu:
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp hoạt động nhóm.
- Phương pháp hợp tác.
- Phương pháp dùng thí nghiệm kiểm chứng.
- Kĩ thuật mảnh ghép.
4. Thiết kế các tiến trình dạy học chuyên đề.
TIẾT 42: ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP CỦA
ANKEN, ANKADIEN VÀ ANKIN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* Biết:
- Hiđrocacbon không no là những hiđrocacbon trong phân tử có liên kết đôi C=C hoặc
liên kết ba C≡C hoặc cả hai loại liên kết đó.
- Anken là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C=C.
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
- Ankin là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết ba C≡C.
- Ankađien là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C=C.
- Khái niệm, công thức chung của dãy đồng đẳng anken, ankadien và ankin, biết phân
loại và gọi tên một số anken, ankadien và ankin.
- Đặc điểm của các hidrocacbon không no là có chứa liên kết π kém bền dễ bị đứt khi
tham gia phản ứng.
* Hiểu: Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn các ankan?
2. Kĩ năng:
- Viết các đồng phân (đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí liên kết bội)
- Gọi tên anken, ankadien và ankin, từ tên gọi viết CTCT
3. Thái độ:
- Say mê, hứng thú, tìm thấy mối liên quan, điểm giống nhau và khác nhau về đặc
điểm cấu tạo giữa các hidrocacbon không no.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, thuyết trình, độc lập cá nhân, hoạt động nhóm, giao nhiệm vụ cho học
sinh ở nhà.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, giáo án, phiếu học tập với nội dung kiến thức còn
thiếu.
2. Học sinh: Đọc kĩ trước bài ở nhà. Đọc phần đồng đẳng đồng phân danh pháp của
anken, ankadien và ankin. Thảo luận nhóm (3 nhóm) và trả lời các câu hỏi giáo viên
yêu cầu trong phiếu học tập còn khuyết các nội dung (nhóm 1: Anken, nhóm 2:
Ankadien, nhóm 3: Ankin)

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào thuyết cấu tạo, hãy viết CTCT mạch hở các hợp chất có
CTPT: C
2
H
4
, C
2
H
2
, C
3
H
4
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Ba nhóm học sinh xem lại và nộp kết quả thảo luận của nhóm.
Hoạt động 2: Giáo viên đàm thoại hướng dẫn học sinh tổng hợp và kết luận lại kiến
thức.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu các nhóm HS nhận xét
kết quả cuả nhóm bạn, rồi kết luận,
bổ sung kiến thức còn thiếu về đồng
đẳng cuả anken, ankadien, ankin.
- Liên kết đôi và ba có đặc điểm gì?
- GV chiếu hình ảnh liên kết đôi và
ba:
Anken Ankadie
n
Ankin
Đồng

đẳng
C
2
H
4
(CH
2
=CH
2
)
C
3
H
6
C
4
H
8
……
C
3
H
4
(CH
2
=C=C
H
2
)
C

4
H
6
C
5
H
8
……
C
2
H
2
(CH≡CH)
C
3
H
4
C
4
H
6
C
5
H
8
……
CT
chung
C
n

H
2n
(n≥2)
C
n
H
2n-2
(n≥3)
C
n
H
2n-2
(n≥2)
Đặc
điểm
cấu
Mạch hở,
có 1 liên kết
C=C, 1 liên
Mạch hở,
có 2 liên
kết C=C, 2
Mạch hở,
có 1 liên
kết C≡C, 2
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
tạo
kết π liên kết π liên kết π
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
1. Đồng đẳng:

- Nhận xét: Các hidrocacbon không no chứa
liên kết π kém bền.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết
CTCT của but-1-in và but-2-in khác
nhau như thế nào, và nhận xét: Có
hai loại đồng phân cấu tạo là đồng
phân mạch C và đồng phân vị trí liên
kết đôi, ba.
- Ngoài ra anken và ankadien còn có
đồng phân hình học
- GV chiếu mô hình phân tử
đồng phân cis-trans của but-2-
en lên màn hình.
- Đồng phân hình học là những
chất có cùng CTCT nhưng
khác nhau về sự phân bố
không gian của các nhóm
nguyên tử xung quanh liên kết
đôi.
- Yêu cầu HS rút ra điều kiện để
có đồng phân hình học, thế nào
là đồng phân cis-trans ?
- GV dùng công thức sau để giải
thích:
Điều kiện: R
1
≠ R
2
, R
3

≠ R
4
và khái niệm về đồng phân hình học,
đồng phân cis, trans?
2. Đồng phân:
Từ C
4
trở đi có đồng phân
a. Đồng phân cấu tạo:
- Đồng phân mạch C
- Đồng phân vị trí liên kết đôi và ba
b. Đồng phân hình học
- Anken và ankadien có đồng phân hình học
Điều kiện :
R
1
≠ R
2
, R
3
≠ R
4
- Đồng phân cis: Khi mạch chính nằm cùng
một phía của liên kết C=C (mặt phẳng π).
- Đồng phân trans: Khi mạch chính nằm ở
phía khác nhau của liên kết C=C(mặt phẳng
π).
Mạch chính

- Giáo viên yêu cầu học sinh tóm

lược cách gọi tên các anken,
ankadien, ankin theo danh pháp
3. Danh pháp:
a. Tên thường:
- Tên anken = Tên ankan đổi đuôi an thành
ilen
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
thường và danh pháp thay thế.
- Giáo viên đưa ra công thức
CH
3
-CH-CH
2
- C≡C-CH
3

CH
3

yêu cầu học sinh chọn mạch chính
và đánh số thứ tự mạch chính, gọi
tên?
- Tên ankin = tên các gốc ankyl + axetilen
- Tên ankadien: Không có quy tắc
VD:CH
2
=C=CH
2
: anlen
CH

2
=C(CH
3
)CH=CH
2
: isopren
b. Tên thay thế:
- Anken: Tên ankan bỏ “an”- vị trí liên kết
đôi-en
- Ankadien: Tên ankan bỏ “n”- hai vị trí liên
kết đôi-đien
- Ankin: Tên ankan bỏ “an”- vị trí liên kết ba-
in
Lưu ý: Mạch chính là mạch chứa liên kết bội
và nhiều C nhất.
3. Củng cố:
Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thảo luận:
Câu 1. Sắp xếp các chất sau theo từng dãy đồng đẳng: CH
3
-CH
2
-CH
3
, CH
2
=CH-CH
3
,
CH≡CH, CH
2

=C=CH
2
, CH≡C-CH
2
-CH
3
, CH
2
=CH-CH=CH
2
, CH
3
-CH
3
.
Câu 2. Chất nào sau đây có đồng phân hình học, viết đồng phân cis và trans của đồng
phân đó: 1.CH≡C-CH
3
2. CH
2
=CH-CH
3
3. CH
2
=CH-CH=CH
2
4. CH
3
-CH=CH-CH
2

-
CH
3

Câu 3. Gọi tên các chất sau:
A. CH
2
=C-CH
3
B. CH
3
-C≡C-CH
3

CH
3

C. CH
2
=C-CH=CH
2
D. CH
3
-CH=C-CH
3

CH
3
CH
3

4. Dặn dò học sinh học bài ở nhà:
1. Làm bài tập: 1, 2 trang 132; 1 trang 135, 5 trang 136; 1 trang 145.
2. Đọc phần tính chất hóa học dủa anken, ankadien, anken và trả lời câu hỏi sau:Vì
sao phản ứng đặc trưng của các hidrocacbon không no là phản ứng cộng, bản chất của
phản ứng cộng là gì?
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:




Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
TIẾT 43: TÍNH CHẤT HÓA HỌC (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết: Nguyên nhân gây ra phản ứng đặc trưng của các anken ( tham gia phản ứng
cộng) là do trong phân tử có chứa liên kết π kém bền.
+ Quy tắc Maccopnhicop.
- Hiểu: Bản chất của phản ứng cộng tác nhân đối xứng, cộng tác nhân không đối
xứng là liên kết π kém bền bị đứt.
+ Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
2. Kĩ năng:
- Viết phương trình phản ứng.
- Vận dụng quy tắc Maccopnhicop để xác định sản phẩm chính của phản ứng.
- Phân biệt anken, ankadien, ankin với ankan.
3. Thái độ:
- Tư duy logic khoa học, hiểu cấu tạo hóa học quyết định tính chất hóa học của
chất, cấu tạo hóa học giống và tương tự nhau thì tính chất hóa học tương tự nhau.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, trực quan, hoạt động nhóm
- Hỏi và trả lời, gợi mở.

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Học sinh: Trả lời các câu hỏi của giáo viên đã giao ở tiết 42
- Giáo viên: Bài giảng điện tử, giáo án, video thí nghiệm liên quan bài học.
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết CTCT của propen, propin, buta-1,3-đien và cho biết đặc điểm cấu tạo của 3
hidrocacbon không no này? ( liên kết đôi và ba có đặc điểm gì)?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Phản ứng cộng với tác nhân đối xứng
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- Giáo viên nhận xét bài cũ của học
sinh và kết luận lại đặc điểm cấu tạo
của anken, ankin, ankadien có liên
kết đôi và ba, và cấu tạo của liên kết
đôi và ba (đều chứa liên kết π kém
bền, dễ đứt)
- Giáo viên chiếu hình ảnh cấu tạo
của liên kết đôi và ba.
II. Tính chất hóa học:
1. Tính chất chung:
- Liên kết đôi và ba chứa liên kết π kém bền,
đễ đứt là trung tâm phản ứng gây ra những
PƯHH chung đặc trưng cho các hidrocacbon
không no như PƯ cộng, PƯ trùng hợp, PƯ
oxi hoá không hoàn toàn.
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
C C
σ : bền
π : kém bền
1 liên kết bền vững.

2 liên kết kém bền.
CC
R R’
Thảo luận nhóm:
- Viết phương trình phản ứng
axetilen, etilen, buta-1,3-dien phản
ứng với H
2
theo tỉ lệ mol 1:1 (dạng
CTCT)?
a. Phản ứng cộng
a1. Cộng H
2
CH≡CH + H
2
CH
2
=CH
2

CH
2
=CH
2
+ H
2

,
o
Ni t

→
CH
3
-CH
3
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ H
2

CH
3
-CH
2
-CH=CH
2
CH≡CH + 2H
2

,
o
Ni t
→
CH
3
-CH
3
CH

2
=CH-CH=CH
2
+ 2H
2

,
o
Ni t
 →
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
Tổng quát:
C
n
H
2n-2
+H
2
C
n
H
2n
C

n
H
2n
+ H
2

,
o
Ni t
→
1C
n
H
2n+2
C
n
H
2n-2
+ 2H
2

,
o
Ni t
 →
1C
n
H
2n+2
a2. Cộng halogen


X
2
( Br
2
, Cl
2
)
CH≡CH + Br
2
→ CHBr=CHBr
CH
2
=CH
2
+ Br
2


CH
2
Br- CH
2
Br
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ Br
2


CH
2
Br-CHBr-CH=CH
2
CH≡CH + 2Br
2


CHBr
2
-CHBr
2
* Chú ý: Ankadien liên hợp cộng Br
2
ở nhiệt
độ -80
0
c cộng vào cacbon 1,2, ở nhiệt độ 40
0
c cộng vào cacbon 1,4.
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ 2Br
2


CH

2
Br-CHBr-CHBr-CH
2
Br
KL: Các hidrocacbon không no làm mất màu
dung dịch brom => Có thể dung phản ứng này
đễ nhận biết các hidrocacbon không no.
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
- Vì sao ankadien và ankin có thể
phản ứng với H
2
theo tỉ lệ mol 1:2?
- Viết ptpư giữa axetilen, buta-1,3-
dien phản ứng với H
2
theo tỉ lệ mol
1:2(dạng CTCT)?
- Viết phương trình phản ứng dạng
tổng quát theo tỉ lệ mol 1:1, 1;2?
- Nhận xét sản phẩm cộng cuối cùng
của các hidrocacbon không no là gì?
- GV chiếu thí nghiệm etilen hoặc
axetilen làm mất màu dung dịch
brom, yêu cầu học sinh quan sát, nêu
hiện tượng, giải thích và viết ptpư?
Thảo luận nhóm:
- Viết phương trình phản ứng
axetilen, etilen, buta-1,3-dien phản
ứng với Br
2

theo tỉ lệ mol 1:1 (dạng
CTCT)?
- Viết ptpư giữa axetilen, buta-1,3-
dien phản ứng với Br
2
theo tỉ lệ mol
1:2(dạng CTCT)?
- Lưu ý: ankadien và ankin có thể
phản ứng với X
2
theo tỉ lệ mol 1:2
Hoạt động 2: Phản ứng cộng với tác nhân không đối xứng
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV chiếu sơ đồ phản ứng của etilen
với nước, yêu cầu học sinh viết ptpư?
GV cho HS nghiên cứu SGK, yêu
cầu HS giải quyết các vấn đề sau:
- Vì sao propilen phản ứng với HX
tạo ra hỗn hợp hai sản phẩm?. Viết
phương trình phản ứng giữa propilen
với H-Br
- Trong hai sản phẩm thì sản phẩm
nào là sản phẩm chính? Rút ra qui tắc
Mac-côp-nhi-côp.
- GV tóm tắt lại ngắn gọn quy tắc
Maccopnhicop.
Vận dụng thảo luận nhóm:
- Chất nào không đối xứng:
CH
2

=CH
2,
CH
2
=C(CH
3
)-CH
3
, CH
3

CH = CH
2
, CH≡CH
- Viết các phương trình phản ứng
sau, xác định sản phẩm chính:
a3. Cộng HX (H-OH, H-Cl, H-Br,…)
CH
2
=CH
2
+ H-OH CH
3
CH
2
OH
CH
3
– CHBr –
CH

3
CH
3
– CH = CH
2
+ HBr 1-brompropan
(spc)
CH
3
– CH
2

CH
2
Br
1-brompropan
(spp)
Quy tắc Maccopnhicop: Khi một
hidrocacbon không no không đối xứng cộng
với HX, X ưu tiên cộng vào C ít H hơn
( cacbon có bậc cao hơn) tạo sản phẩm chính.
Ngược lại là sản phẩm phụ
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
H
+
,t
o
a. CH
2
=CH

2
+ HCl
b. CH
2
=C(CH
3
)-CH
3
+ H-Br
c. CH
3
– CH = CH
2
+ H-OH
d. 1CH≡CH + 1HCl
e. 2CH≡CH + 2HCl
- GV giới thiệu phản ứng ankin cộng
nước chỉ xảy ra 1 giai đoạn sản phẩm
thu được là l anđehit hoặc xeton:
1CH≡CH + 1H-OH→?
- GV yêu cầu học sinh thảo luận, xác
định sản phẩm chính theo quy tắc
Maccopnhicop 1CH
2
=CH-CH=CH
2
+
1HBr→?
- Điều kiện nhiệt độ phản ứng ảnh
hưởng như thế nào đến chiều hướng

phản ứng? GV kết luận ở nhiệt độ
thấp ưu tiên cộng 1,2; ở nhiệt độ cao
ưu tiên cộng 1,4; còn dư tác nhân thì
cộng vào cả hai liên kết đôi.
CH CH+HCl CH
2
=CHCl
(Vinylclorua)
CH CH +HOH CH
2
= CH –
OH
→ CH
3
– CH = O
anđêhit axetic
Hoạt động 3: Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- Gv chiếu phim thí nghiệm axetilen
hoặc etilen làm mất màu dung dịch
thuốc tím KMnO
4
, yêu cầu học sinh
quan sát, nêu hiện tượng, giải thích
và viết phương trình phản ứng?
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
- Các hidrocacbon không no có chứa liên kết
π kém bền tham gia phản ứng với các chất oxi
hóa mạnh: như làm mất màu dung dịch thuốc
tím KMnO

4
VD:
3C
n
H
2n
+ 2KMnO
4
+ 4H
2
O →
3C
n
H
2n
(OH)
2
+ 2MnO
2

nâu đen
+ 2KOH
3C
2
H
2
+ 8KMnO
4
 3K
2

C
2
O
4
+ 8MnO
2

nâu
đen
+ 2KOH + 2H
2
O
- Hiện tượng: dd KMnO
4
nhạt dần màu tím,
xuất hiện kết tủa nâu đen=> nhận biết các
hidrocacbon không no với ankan.
3. Củng cố:
Hoàn thành phiếu học tập sau:
Câu 1: Viết ptpư khi cho penta-1,3- đien tác dụng với H
2
ở nhiệt độ cao có Ni làm
xúc tác, gọi tên sản phẩm?
Câu 2: Viết các ptpư sau:
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
a. but-1-en tác dụng với H-OH, xác định sản phẩm chính.
b. Propin tác dụng với H-OH, xác định sản phẩm chính.
Câu 3: Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho isopren vào dung dịch Brom, viết
phương trình phản ứng hóa học?
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

1. Làm bài tập: 3a,b,c, 4, 5, 6 trang 132; 2a, b, 4 trang 135; 2a,b,d trang 145.
2. Thế nào là ankin có liên kết ba đầu mạch (ank-1-in), lấy 5 ví dụ ank-1-in)?
3. Viết ptpư đốt cháy 1mol etilen, 1mol axetilen, 1mol buta-1,3-dien, nhận xét số
mol CO
2
và H
2
O thu được?
- Viết phương trình phản ứng đốt cháy anken, ankadien, ankin ở dạng tổng quat,
nhận xét mối quan hệ giữa số mol CO
2
và H
2
O?
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:




TIẾT 44: TÍNH CHẤT HÓA HỌC (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phản ứng đốt cháy các hidrocacbon không no.
- Phản ứng trùng hợp của anken và ankadien.
- Phản ứng đime hóa, trime hóa của axetilen.
- Phản ứng thế ion kim loại của ank-1-in.
2. Kĩ năng:
- Viết phương trình phản ứng, viết công thức của sản phẩm.
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
- Nhận biết ank-1-in.

3. Thái độ:
- Tư duy logic, khoa học, hiểu cấu tạo hóa học quyết định tính chất hóa học.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, độc lập cá nhân, hoạt động nhóm, trực quan.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Học sinh: Trả lời các câu hỏi của giáo viên đã giao ở tiết 43
- Giáo viên: Bài giảng điện tử, giáo án, video thí nghiệm liên quan bài học.
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài cũ của học sinh theo yêu cầu ở tiết trước.
2. Bài mới:
- GV lấy bài làm của một học sinh bất kì chiếu lên bảng, yêu cầu các học sinh
khác nhận xét.
Hoạt động 1: Phản ứng đốt cháy
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- GV kết luận lại kiến thức mà học
sinh đã chuẩn bị ở nhà và yêu cầu
học sinh hoàn thành vào vở đầy đủ,
chính xác.
- Vận dụng thảo luận nhóm:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một
hidrocacbon không no mạch hở X thu
được 6,72 lít CO
2
, và 5,4 gam nước.
Cho biết X thuộc dãy đồng đẳng nào?
Xác định CTPT, CTCT của X?
c. Phản ứng đốt cháy:
C
n

H
2n
+ (3n/2)O
2
→ nCO
2
+ nH
2
O
số mol CO
2
= số mol H
2
O
ankadien, ankin
C
n
H
2n-2
+ (3n-1)/2O
2
→ nCO
2
+( n-1)H
2
O
số mol CO
2
> số mol H
2

O,
số mol CO
2
- số mol H
2
O = số mol C
n
H
2n-2
Hoạt động 2: Phản ứng trùng hợp của anken và ankadien
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- Ngoài các tính chất chung trên thì
do đặc điểm chứa liên kết đôi và ba
mà mỗi hidrocacbon không no còn có
tính chất riêng.
- GV chiếu sơ đồ phản ứng trùng hợp
etilen, yêu cầu học sinh rút ra bản
chất của phản ứng trùng hợp.
- Thế nào là phản ứng trùng hợp, bản
chất của phản ứng trùng hợp?
- Liên kết π bị bẻ gãy, các mắt xích
liên kết lại với nhau để tạo ra phân tử
lớn.
2. Tính chất riêng:
a. Phản ứng trùng hợp anken và ankadien:
nCH
2
=CH
2


t0,xt, P
[- CH
2
–CH
2
-]n
etilen polietilen
- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên
tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương
tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là
polime .
- Chất đầu CH
2
=CH
2
gọi là monome, -CH
2

CH
2
- gọi là mắt xích của polime, n là hệ số
trùng hợp.
- tên polime = poli + tên monome
nCH
2
= CH – CH = CH
2

t0,xt, P


(-CH
2
–CH=CH-CH
2
-)n
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
Vận dụng, thảo luận nhóm:
Viết phương trình phản ứng trùng
hợp propilen, isopren, gọi tên các sản
phẩm.
Polibuta-1,3-đien
Hoạt động 3: Phản ứng đime hóa, trime hóa của axetilen
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Nghiên cứu sách giáo khoa và viết
phương trình phản ứng đime hóa và
trime hóa axetilen
b. Phản ứng đime hóa và trime hóa của
axetilen:
2 CH CH
xt,to
CH C – CH=CH
2
.
Vinyl axetilen.
3 CH CH
xt,to
C
6
H
6


(benzen)
Hoạt động 4: Phản ứng thế ion kim loại của ank-1-in
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu học sinh cho biết sự
khác nhau giữa ank-1-in với các
ankin khác?
- Bản chất của phản ứng thế ion kim
loại?
- H linh động( H liên kết với C có
liên kết ba) bị thế bởi ion kim loại.
- GV chiếu sơ đồ phản ứng thế ion
kim loại của axetilen.
- GV chiếu video thí nghiệm axetilen
phản ứng thế ion kim loại. Yêu cầu
học sinh quan sát, nêu hiện tượng và
viết phương trình phản ứng.
Vận dụng thảo luận nhóm:
Viết phương trình phản ứng: propin,
vinylaxetilen với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
c. Phản ứng thế bởi ion kim loại của ank-1-
in
- Các ank-1-in (ankin có liên kết ba ở đầu
mạch) có hidro linh động (dạng H-C≡C-)
tham gia phản ứng thế ion kim loại
CH CH +2AgNO

3
+2NH
3

Ag –C C–Ag

vàng
+2NH
4
NO
3
Bạc axetilua
=> Nhận biết axetilen, các ank-1-in, các hợp
chất hữu cơ có dạng H-C≡C-R
3. Củng cố:
Thảo luận nhóm:
Đốt cháy hoàn toàn 1 ankin X thu được 8,96 lit CO
2
(đktc), và 5,4 gam nước.
a. Tìm CTPT của X? Viết các đồng phân của X?
b. Biết X có nhánh, X phản ứng được với dung dịch AgNO
3
/NH
3
. Xác định CTCT
của X, viết ptpư, tính khối lượng kết tủa thu được?
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
1. Nhận biết các chất khí sau đây: metan, axetilen, etilen, cacbonic?
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây: (ghi rõ điều kiện phản ứng)
Polibuta-1,3-đien←Buta-1,3-đien←vinylaxetilen←axetilen→etilen→polietilen

Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
butan→propilen→polipropilen
3. Làm bài tập: 3d trang 132; 2c, 3 trang 135; 2c, 3, 4,5,6 trang 145.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:



TIẾT 45: TÍNH CHẤT VẬT LÍ, ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế anken, ankadien và ankin
2. Kĩ năng:
- Viết phương trình phản ứng điều chế các hidrocacbon không no.
3. Thái độ:
- Biết vai trò quan trọng và ứng dụng của các hidrocacbon không no đối với công
nghiệp và đời sống.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, trực quan
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Học sinh: Làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 44.
- Giáo viên: Hình ảnh tư liệu về ứng dụng, video hoặc thí nghiệm điều chế anken,
ankin, ankadien, giáo án điện tử.
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoàn thành các ptpư sau:
polivinylclorua←vinylclorua←axetilen→etilen→polietilen
etanol
2. Bài mới:
- Các hidrocacbon không no có những ứng dụng gì trong thực tiễn, và cách điều
chế các hidrocacbon không no như thế nào, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

Hoạt động 1: Tính chất vật lí
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Nghiên cứu sách giáo khoa và nêu
tính chất vật lí chung của các
hidrocacbon không no anken,
ankadien, ankin.
III. Tính chất vật lí:
- Từ C2 đến C4: thể khí, từ C5 trở đi: thể lỏng
hoặc rắn.
- Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi và khối
lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân
tử khối.
- Các hidrocacbon không no đều nhẹ hơn
nước và không tan trong nước
Hoạt động 2: Ứng dụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
Hoạt động nhóm:
Hoàn thành các phương trình sau và
cho biết ứng dụng của các
hidrocacbon không no tương ứng
trong mỗi trường hợp.
a. Trùng hợp etilen, vinylclorua;
buta-1,3-dien, isopren.
b. Đốt cháy axetilen
c. axetilen tác dụng axit axetic
CH
3
COOH.
- GV nhận xét bài làm và kết luận.

- GV chiếu hình ảnh ứng dụng của
các hidrocacbon không no.
IV. Ứng dụng:
- Anken: SX chất dẻo( PE, PVC), nguyên liệu
công nghiệp…
- Ankadien: SX cao su (cao su buna, cao su
isopren) làm lốp xe…
- Ankin:axetilen là nguyên liệu đầu tổng hợp
các chất hữu cơ như PVC, axit hữu cơ, este.
Đèn xì hàn cắt kim loại.
Hoạt động 3: Điều chế
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Nghiên cứu sách giáo khoa và tiến
hành thảo luận nhóm:
Hoàn thành các phương trình phản
ứng sau đây dùng CTCT (ghi rõ điều
kiện):
a. propan→propen
b. etanol→etilen
c. propan-1-ol (HO-CH
2
-CH
2
-CH
3
)
→propilen
b. butilen→buta-1,3-đien
e. 2-metylbutan(isopentan)→isopren
f. butan→buta-1,3-đien

g. canxicacbua→axetilen
h. metan→axetilen
GV nhận xét và kết luận.
V. Điều chế:
1. Anken:
Tách H
2
O từ ancol:
C
n
H
2n+1
OH
2 4
,170
o
H SO C
  →

C
n
H
2n
+ H
2
O
Tách H
2
từ ankan:
C

n
H
2n+2
C
n
H
2n
+ H
2
2. Ankadien:
Tách H
2
từ ankan, anken:
C
n
H
2n
C
n
H
2n-2
+ 1H
2
C
n
H
2n+2
C
n
H

2n-2
+ 2H
2
3. Ankin (axetilen):
CaC
2
+ H
2
O → Ca(OH)
2
+ C
2
H
2

2CH
4

1500oC
C
2
H
2
+ 3H
2
3. Củng cố:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. metan→axetilen→etilen→etanol→etilen→etylclorua
b. canxi cacbua→axetilen→vinylaxetilen→butan→buta-1,3-đien→cao su buna
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

1. Viết các ptpư chuyển hóa giữa ankan, anken, ankadien, an kin dạng tổng quát:
Ankan Anken

Ankadien, ankin
2. Làm các bài luyện tập trang: 137, 138, 147.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm



TIẾT 46: LUYỆN TẬP (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm cấu tạo của anken, ankin, ankadien.
- Viết CTCT và gọi tên các anken, ankadien, ankin.
- Sự chuyển hóa giữa anken, ankin, ankadien
- Nhận biết anken, ankadien, ankin với ankan, nhận biết ank-1-in
2. Kĩ năng:
- Thảo luận nhóm.
- Viết phương trình phản ứng dạng CTCT
- Nắm đặc điểm cấu tạo, CTCT từ đó nắm tính chất hóa học và mối liên quan giữa
các hidrocacbon.
3. Thái độ:
- Tư duy logic, khoa học.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Đàm thoại, hoạt động nhóm, thảo luận.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập bám sát SGK và chuẩn kiến thức kĩ năng.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 45.
IV. Tiến trình bài học:

1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh đã yêu cầu.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: So sánh đặc điểm cấu tạo của anken, ankin, ankadien
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Giáo viên cho chia học sinh làm 4
lớp tổ chức thảo luận nhóm hoàn
thành Phiếu học tập số 1: So sánh
đặc điểm cấu tạo của anken,
ankadien, ankin
Cấu
tạo
hóa
học
Anken Ankadien Ankin
CT
tổng
quát
Giống
Khác
I. Kiến thức:
Cấu
tạo hóa
học
Anken Ankadien Ankin
CT
tổng
quát
C
n

H
2n
(n≥2)
C
n
H
2n-2
(n≥3)
C
n
H
2n-2
(n≥2)
Giống Phân tử chứa liên kết π kém bền dễ
đứt trong phản ứng hóa học
Khác Có 1 liên
kết π, 1
liên kết
đôi.
Có 2 liên
kết π, 2
liên kết
đôi.
Có 2 liên kết
π, 1 liên kết
ba
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
Hoạt động 2: Sự chuyển hóa giữa ankan, anken, ankin và ankadien
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Dựa vào phần kiến thức đã chuẩn bị

ở nhà (sơ đồ chuyển hóa giữa ankan,
anken, ankin, ankadien) hãy hoàn
thành
Phiếu học tập số 2:
Viết các phương trình phản ứng sau:
( Ghi rõ điều kiện, dùng CTCT)
a. etylaxetilen→butan→but-1-
en→buta-1,3-dien→butan
b. but-1-in→but-1-en→butan
Phiếu học tập số 3:
Viết các phương trình phản ứng sau:
a. etan→etilen→1,2-đicloetan
b.
metan→axetilen→vinylaxetilen→but
a-1,3-đien→polibuta-1,3-đien
c. Từ axetilen và các chất vô cơ cần
thiết điều chế: 1,2-dibrometen,
1,1,2-tribrometan, 1,1-đicloetan
* Sơ đồ chuyển hóa tổng quát
Ankadien, ankin Anken



Ankan
Hoạt động 3: CTCT và tên gọi
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Phiếu học tập số 4:
1. Chất sau có tên là gì:
a. CH
2

=CH−CH−CH=CH−CH
3

CH
3
b. CH
3
-CH
2
-CH-CH=C-CH
3

CH
3
CH
3
c. CH
3
-CH
2
-C≡C-CH
3
2. Viết CTCT các chất sau:
a. 2,5-dimetylhex-3-in
b. 3-metylpent-2-en
c. 2-metylbuta-1,3-đien
3. Chất nào có đồng phân hình học,
viết các đồng phân cis và trans của
đồng phân đó:
a. CH

3
-CH=CH-C
2
H
5
b. CH
2
=CH-C
2
H
5
Phiếu học tập số 4
1.
a. 3-metylhexa-1,4-đien
b. 2,4-dimetylhex-2-en
c. pent-2-en
2.
a. CH
3
-CH(CH
3
)-C≡C-CH(CH
3
)-CH
3
b. CH
3
-CH=CH-CH
2
-CH

3
c. CH
2
=C(CH
3
)-CH=CH
2
3. a có đồng phân hình học
4. b là ankadien liên hợp.
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm

+
+H
2
,xt,t
o
t
o
,xt (-H
2
)
+H
2
,xt,t
o
t
o
,xt(- H
2
)

+H
2
,xt,t
o
t
o
, xt(-H
2
)
c. CH
3
-CH=C=CH-CH
3
4. Chất nào là ankadien liên hợp:
a. CH
2
=CH-CH
2
-CH=CH
2
b. CH
3
-CH=CH-CH=CH
2
Hoạt động 4: Nhận biết anken, ankadien, ankin
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Phiếu học tập số 5:
1. Hãy viết CTCT các chất: etan,
vinylaxetilen, axetilen, etilen, but-2-
in, but-1-in, buta-1,3-đien, và trả lời

các câu hỏi sau:
a. Chất nào làm mất màu dung dịch
brom, dung dịch KMnO
4
, giải thích?
b. Chất nào tác dụng được với dung
dịch bạc nitrat trong amonic tạo kết
tủa vàng, giải thích?
2. Để phân biệt axetilen và etan ta có
thể dùng:
a. Dung dịch brom
b. Dung dịch bạc nitrat trong amonic
c. Dung dịch KMnO
4
d. Cả a, b, c
3. Để phân biệt propen và propin ta
có thể dùng:
a. Dung dịch brom
b. Dung dịch bạc nitrat trong amonic
c. Dung dịch KMnO
4
d. Cả a, b, c
Phiếu học tập số 5
1. CH
3
-CH
3
, CH≡C-CH=CH
2
, CH≡CH,

CH
2
=CH
2
, CH≡C-CH
2
-CH
3
, CH
3
-C≡C-CH
3
,
CH
2
=CH-CH=CH
2
.
a. vinylaxetilen, axetilen, etilen, but-2-in, but-
1-in, buta-1,3-đien vì có liên kết π kém bền.
b. vinylaxetilen, axetilen, etilen, but-2-in, but-
1-in, buta-1,3-đien vì có liên kết π kém bền.
c. CH≡C-CH=CH
2
, CH≡CH, CH≡C-CH
2
-CH
3
vì có hidro linh động (có liên kết ba đầu
mạch).

2. d. Cả a, b, c.
3. b. Dung dịch bạc nitrat trong amonic
3. Củng cố:
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Hoàn thành các bài tập trang 137, 138, 147.
- Trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi cho anken, ankin, ankan qua dung dịch brom dư, xảy ra hiện tượng gì, chất
nào thoát ra ( vì sao), chất nào bị dung dịch brom hấp thụ giữ lại ( vì sao)? Khối lượng
bình đựng dung dịch Brom tăng hay giảm một lượng m bằng bao nhiêu?
+ Khi cho anken, ank-1-in, ankan qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac, xảy ra
hiện tượng gì? chất nào thoát ra ( vì sao), chất nào bị hấp thụ giữ lại ( vì sao)? Khối
lượng bình đựng dung dịch bạc nitrat tăng hay giảm một lượng m bằng bao nhiêu?
+ So sánh số mol CO
2
và H
2
O trong mỗi trường hợp khi đốt anken, ankin,
ankadien?
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:



Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
Ankan, anken, ankin
H dung dịch brom dư giữ anken, ankin
H Ankan thoát ra
TIẾT 47: LUYỆN TẬP (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bài tập xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo dựa vào tính chất hóa học.

- Bài tập liên quan đến hiệu suất phản ứng.
- Bài tập tính khối lượng thể tích hidrocacbon dựa vào tính chất hóa học.
2. Kĩ năng:
- Nắm vững cấu tạo hóa học, tính chất hóa học để viết phương trình phản ứng,
tổng hợp kĩ năng giải bài tập hóa học để giải quyết các yêu cầu như tình hiệu suất,
tính khối lượng, thể tích, xác định CTPT, CTCT.
3. Thái độ:
- Tư duy logic, khoa học, nhạy bén trong phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, độc lập cá nhân.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập bám sát SGK và chuẩn kiến thức kĩ năng.
- HS: Làm bài tập và trả lời các câu hỏi ở tiết 46 theo yêu cầu của giáo viên
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Bài tập xác định CTPT, CTCT dựa vào tính chất hóa học
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- GV sau khi kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh, tiến hành hệ thống kiến
thức lại theo sơ đồ sau:
Anken, ankin, ankan qua dung dịch
brom, anken và ankin bị giữ lại vì
phản ứng với brom, ankan không
phản ứng thoát ra.
Anken, ank-1-in, ankan qua dung
dịch bạc nitrat trong amonic, ankan
và anken không phản ứng thoát ra,
ank-1-in bị giữ lại vì tham gia phản

ứng.
- Vận dụng làm bài tập 5 trang 147
SGK.
I. Kiến thức:
1.
BT
5
: SGK trang 147
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
2
(1)
CH CH + 2AgNO
3
+ 2NH
3

AgC CAg↓
vàng
+
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm

Ankan, anken, ank-1-in
H dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư giữ ank-1-in
H Ankan, anken thoát ra
- Bài tập tương tự: bài 6 trang 132,
bài 4 trang 138, bài 5 trang 145.
2NH
4
NO
3
(2)
(2)


Ta có: %Số mol = %Thể tích


Hoạt động 2: Bài tập xác định CTPT, CTCT dựa vào phản ứng đốt cháy
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
- Đốt a mol Hidrocacbon X thu được
b mol CO
2
, hỏi A có bao nhiêu
nguyên tử cacbon?
Vận dụng làm bài tập 6 trang 147.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol

hidrocacbon X mạch hở thu được
8,96 lit CO
2
, và 7,2 gam nước.
a. X thuộc dãy đồng đẳng nào, tìm
CTPT?
b. Biết X có đồng phân hình học, tìm
CTCT?
- Bài tập 3 trang 135, bài 7 trang 138.
2. Số nguyên tử C = n
CO2
/n
X
3. Khi đốt anken: n
CO2
=n
H2O
Khi đốt ankin, ankadien: n
CO2
>n
H2O
Hoạt động 3: Bài tập liên quan hiệu suất phản ứng.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV hướng dẫn HS hoàn thành bài 4
trang 147.
2CH
4
C
2
H

2
+ 3H
2
Ban đầu 1 0 0
(mol)
Pư 2a a 3a
(mol)
Sau pư 1-2a a 3a
(mol)


a = 0,4 mol
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
HSPƯ =
3. Củng cố:
Từ 1000 m
3
khí metan có thể tổng hợp được bao nhiêu kg polibutadien (cao su
buna). Biết hiệu suất các quá trình tương ứng là: 70, 80, 85, 90 %
metan→axetilen→vinylaxetilen→butadien→polibutadien.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
Đọc và chuẩn bị bài thực hành số 4 trang 149.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:



Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ CÂU HỎI BÀI TẬP
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Nội dung

Loại câu
hỏi – Bài
tập
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Hidrocacb
on không
no
Câu hỏi –
Bài tập
định tính
Nêu được:
- Định nghĩa,
công thức
chung của các
dãy đồng đẳng
anken, ankadien
và ankin.
- Đặc điểm cấu
tạo của các
hidrocacbon
không no.
- Gọi tên một
số anken,
ankadien và
ankin.
- Tính chất vật
lí, tính chất hóa
học của các
hidrocacbon

không no.
- Các phương
pháp điều chế,
ứng dụng của
một số
hidrocacbon
không no.
- Viết
được
CTCT
các
đồng
phân
của một
số
hidroca
cbon
không
no.
- Giải
thích
được
một số
tính
chất vật
lí, hóa
học của
hidroca
cbon
không

no và
so sánh
với
hidroca
cbon
no.
- Nhận
biết
một số
hidroca
cbon
bằng
phương
pháp
hóa
học.
- Viết và
giải
thích
được
một số
phản
ứng hóa
học.
- Vận
dụng
quy tắc
Maccop
nhicop
xác định

sản
phẩm
chính
của phản
ứng
cộng.
- Mối liên
quan
giữa các
hidrocac
bon.
- Vận dụng
quy tắc
Maccopnhico
p xác định
CTCT của
hidrocacbon
không no.
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
Bài tập - Xác
định
CTPT,
CTCT
của
hidroca
cbon
không
no ở
mức độ
đơn

giản từ
các dữ
liệu của
bài
toán.
- Xác
định
thành
phần
của hỗn
hợp
hidroca
cbon.
- Xác
định
CTPT,
CTCT
thành
phần của
hỗn hợp
của
hidrocac
bon
không
no ở
mức độ
yêu cầu
cao hơn
từ các
dữ liệu

của bài
toán.
- Các bài
tập yêu
cầu học
sinh
vận
dụng
kiến
thức
tổng
hợp để
giải
quyết.
Bài tập
thực hành
/ Thí
nghiệm
- Mô tả và
nhận biết
các hiện
tượng thí
nghiệm.
- Giải
thích
một số
hiện
tượng
thí
nghiệm

liên
quan
đến
thực
tiễn.
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Chất nào sau đây là anken
A. CH
3
-CH
3
B. CH
2
=CH
2
C. CH≡CH D. CH
2
=C=CH
2
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
Câu 2: Hợp chất CH
3
-CH(CH
3
)CH=CH
2
có tên là:
A. 2-metylbut-3-en B. 2-metylbuten
C. 3-metylbut-1-en D. 3-metylbuten

Câu 3: Công thức phân tử chung của ankadien là
A. C
n
H
2n
(n≥2) B. C
n
H
2n-2
(n≥2)
C. C
n
H
2n
(n≥3) D. C
n
H
2n-2
(n≥3)
Câu 4: Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ?
A. (I), (II). B. (I), (III).
C. (II), (III). D. (I), (II), (III).
Câu 5: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?
A. 1,2-đicloeten. B. 2-metyl pent-2-en.
C. but-2-en. D. pent-2-en.
Câu 6: Hợp chất (CH
3
)
2
C=CH-C(CH

3
)
3
có danh pháp IUPAC là:
A. 2,2,4- trimetylpent-3-en. B. 2,4-trimetylpent-2-en.
C. 2,4,4-trimetylpent-2-en. D. 2,4-trimetylpent-3-en.
Câu 7: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản
phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
A. CH
3
-CH
2
-CHBr-CH
2
Br. B. CH
3
-CH
2
-CHBr-CH
3
.
C. CH
2
Br-CH
2
-CH
2
-CH
2
Br . D. CH

3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
Br.
Câu 8: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là
A. (-CH
2
=CH
2
-)
n
. B. (-CH
2
-CH
2
-)
n
.
C. (-CH=CH-)
n
. D. (-CH
3
-CH
3
-)
n

.
Câu 9: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO
4
thu được sản phẩm là
A. MnO
2
, C
2
H
4
(OH)
2
, KOH. B. K
2
CO
3
, H
2
O, MnO
2
.
C. C
2
H
5
OH, MnO
2
, KOH. D.
C
2

H
4
(OH)
2
, K
2
CO
3
, MnO
2
.
Câu 10: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80
o
C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm
chính của phản ứng là
A. CH
3
CHBrCH=CH
2
. B. CH
3
CH=CHCH
2
Br.
C. CH
2
BrCH
2
CH=CH
2

. D.
CH
3
CH=CBrCH
3
.
Câu 11: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40
o
C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm
chính của phản ứng là
A. CH
3
CHBrCH=CH
2
. B. CH
3
CH=CHCH
2
Br.
C. CH
2
BrCH
2
CH=CH
2
. D. CH
3
CH=CBrCH
3
.

Câu 12: Cho 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom ?
A. 1 mol. B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 0,5 mol.
Câu 13: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là ?
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
A. (-C
2
H-CH-CH-CH
2
-)
n
. B. (-
CH
2
-CH=CH-CH
2
-)
n
.
C. (-CH
2
-CH-CH=CH
2
-)
n
. D. (-
CH
2
-CH
2
-CH

2
-CH
2
-)
n
.
Câu 14: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C
5
H
8
?
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4
Câu 15: Ankin C
4
H
6
có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng
với dung dịch chứa AgNO
3
/NH
3
)
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân ankin C
5
H
8
tác dụng được với dung dịch
AgNO
3

/NH
3
tạo kết tủa
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH
3
-C≡CH + AgNO
3
/ NH
3
X + NH
4
NO
3

X có công thức cấu tạo là?
A. CH
3
-CAg≡CAg. B. CH
3
-C≡CAg.
C. AgCH
2
-C≡CAg. D. CH
3
-CAg≡CH
Câu 17: Chất nào sau đây được sử dụng trong đèn xì để hàn cắt kim loại
A. Etilen B. Metan C. Axetilen D. Butan
Câu 18: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C
2

H
5
OH, (H
2
SO
4
đặc, 170
o
C)
thường lẫn các oxit như SO
2
, CO
2
. Chất dùng để làm sạch etilen là
A. dd brom dư. B. dd NaOH dư.
Câu 19: a. 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
A. 8C,16H. B. 8C,14H.
C. 6C, 12H. D. 8C,18H.
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH
3
-C≡CH + AgNO
3
/ NH
3
X + NH
4
NO
3

X có công thức cấu tạo là?

A. CH
3
-CAg≡CAg. B. CH
3
-C≡CAg.
C. AgCH
2
-C≡CAg. D. A, B, C đều đúng.
2. Mức độ thông hiểu
a. Tự luận
Bài 1: Nhận niết các chất khí sau: metan; etilen; axetilen; cacbon đioxit
Bài 2: Làm sạch metan có lẩn các khí sau: etilen; axetilen
Bài 3: Từ etan trình bày hai phương pháp để điều chế etylbrom
Bài 4: Từ butan trình bày hai phương pháp để điều chế etylbrom
Bài 5: Từ metan trình bày phương pháp điều chế PE; PVC; Cao su bu-na;
Bài 6: Hổn hợp X gồm etilen và axetilen. Cho V lít hổn hợp X qua dung dịch
AgNO
3
/NH
3
dư thì thu được 24 gam kết tủa, mặt khác cho V lít hổn hợp X qua dung
dịch brom dư thì khối lượng bình tăng 8 gam. Tính % thể tích mỗi khí trong hổn hợp
X
Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
Bài 7:Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X mạch hở sau phản ứng thu được 8,96 lít
CO
2
(đktc) và 5,4 gam nước.
a. Xác định CTPT và viết các đồng phân cấu tạo của X.
b. Biết X có phản ứng với AgNO

3
/NH
3
thu được kết tủa vàng. CTCT đúng của
X là?
Bài 8 : Cho 1 ankadien A tác dụng với Br
2
ta được 1, 4-dibrom, -2- metyl buten-2 và
sản phẩm cộng B. Gọi tên A, B.
Bài 9 : Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau :
C
3
H
6
(OH)
2
a. C
3
H
8
→ C
3
H
6
→ C
3
H
7
Cl
(C

3
H
6
)
n
b. Natri axetat → metan → cacbon → metan → clorofom.
Bài 10 : Viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được khi tách nước từ
các ancol sau :
a. CH
3
−CH−CH
3
c. CH
3
−CH
2
−CH
2
−CH
2
−OH

OH
b. CH
3
−CH
2
−CH
2
−OH d. (CH

3
)
3
C−OH
Bài 11 : Xác định công thức cấu tạo của A, B, C :
a A B C

(−CH
2
−C−)
n
Cl Cl
b A B CH
3
−C−CH−CH
3
CH
3
Bài 12 : Bổ túc và hoàn thành các phản ứng :
1.A B + C 4. B + E → D
2. B + H
2
G 5. B + C → 1 sp duy
nhất
3. G + Cl
2
→ D + E 6. B PE
Bài 13: Hoàn thành chuỗi phản ứng :
Metan → Axetylen → Etylen → Ancol Etylic → Butadien-1, 3 → Cao su
Buna

Giáo án môn Hóa Học – Lớp 11 – Ban cơ bản Giáo viên: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm
CH
3
CH
3

×