Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bai 51 BAI TAP QUANG HINH HOC(vat li 9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.49 KB, 14 trang )



Kiểm tra kiến thức cũ
Kiểm tra kiến thức cũ
Kiểm tra kiến thức cũ
Kiểm tra kiến thức cũ
1-/ Hình vẽ cho ∆ là trục chính của thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là
ảnh của AB.
a/ A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Thấu kính đã cho là thấu kính gì ?
Giải thích
b/ Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F’của
thấu kính trên.
O
I
A’
B’
B
A
F’F
TL: a) A’B’ là ảnh ảo, thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. Gì TKHT
cho ảnh ảo lón hơn vật.
b)

2/ Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật ở vò trí nào để cho
ảnh ảo lớn hơn vật ?
1/ Em hãy so sánh điểm cực viễn của mắt bình thường với điểm cực viễn
của mắt cận và điểm cực viễn của mắt lão.
TL:Điểm cực viễn của mắt bình thường xa hơn điểm cực viễn của mắt cận và
điểm cực viễn của mắt bình thường gần hơn điểm cực viễn của mắt lão.
TL:Ta phải đặt vật ở trong khoảng tiêu cự.


BÀI 1 (Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng)
Một bình hình trụ tròn có chiều cao 8cm
và đường kính 20cm. Một học sinh đặt
mắt nhìn vào trong bình sao cho thành
bình vừa vặn che khuất hết đáy (hình
51.1). Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ ¾
bình thì bạn đó vừa vặn nhìn tấy tâm O
của đáy.
Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình
truyền tới mắt.
O
Bài 1 : hình vẽ

BÀI 2 (Về việc dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu
kinh hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự
12cm.
a) Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b) Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao gấp bao
nhiêu lần vật.
A
B
F
O
F’
B’
A’
BÀI 2 : Hình vẽ đúng theo tỉ lệ
Ảnh
cao

gấp
3 lần
vật

A
B
F
O
F’
B’
A’
BÀI 2 : Hình vẽ đúng theo tỉ lệ
Ta có : d = OA = 16cm, f = OF = OF’ = 12cm
Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nên:
* Tính xem ảnh cao gấp
máy lần vật:
' ' 'A B OA
AB OA
=
Hai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng với nhau nên:
(1)
I

A
B
F
O
F’
B’
A’

BÀI 2 : Hình vẽ đúng theo tỉ lệ
Ta có : d = OA = 16cm, f = OF = OF’ = 12cm
Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nên:
* Tính xem ảnh cao gấp
máy lần vật:
' ' 'A B OA
AB OA
=
Hai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng với nhau nên:
(1)
' ' ' ' ' ' ' ' ' '
' ' '
A B F A A B F A OA OF
OI OF AB OF OF

= ⇒ = =
I
(2)

Từ (1) và (2) ta có
' ' ' ' ' ' ' ' ' '
' ' '
A B F A A B F A OA OF
OI OF AB OF OF

= ⇒ = =
' '
1
'
OA OA

OA OF
= −
Thay các trị số đã cho OA = 16cm, OF’ = 12cm thì ta tính được OA’ = 48cm
' ' 48
16
A B
AB
⇒ =
' ' 'A B OA
AB OA
=
(1) (2)
Từ (1)
→OA’ = 3OA.
Vậy ảnh cao gấp ba lần vật.

1/ Dùng một máy ảnh để chụp cho một người. Biết vật kính của máy ảnh
là một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 5,5cm.
a) Hỏi người đó phải đứng cách xa máy ảnh bao nhiêu xentimet để ảnh
ở trên phim cách vật kính là 5,6cm.
b) Tính chiều cao của người đó.Biết chiều cao của ảnh là 2cm.
GiẢI
Ta dùng công thức:
'. 5,6.5,5
308 3,08
' 5,6 5,5
d f
d cm m
d f
⇒ = = = =

− −
a) (1)
' 'h d
h d
=
1 1 1
'f d d
= +

(1)
(2)

1/ Dùng một máy ảnh để chụp cho một người. Biết vật kính của máy ảnh
là một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 5,5cm.
a) Hỏi người đó phải đứng cách xa máy ảnh bao nhiêu xentimet để ảnh
ở trên phim cách vật kính là 5,6cm.
b) Tính chiều cao của người đó.Biết chiều cao của ảnh là 2cm.
GiẢI
Ta dùng công thức:
308
. ' .2 110 .
' 5,6
d
h h cm
d
⇒ = = =
b) Chiều cao của người đó (2)
' 'h d
h d
=

1 1 1
'f d d
= +

(1)
(2)

BÀI 3 (Vẽ tật cận thị)
Hòa bị cận có điểm cực viễn C
v
nằm cách mất 40cm. Bình cũng bị cận thị có
điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60cm.
a) Ai cận thị nặng hơn ?
b) Hòa và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo
sát mắt. Đó là thấu kính loại gì ? Kính của ai có tiêu cự nặng hơn ?
TRẢ LỜI:
- Đó là thấu kính phân kì.
- Kính của hòa có tiêu cự ngắn hơn (Kính của Hòa có tiêu cự 40cm, còn kính
của Bình có tiêu cự 60cm).

VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ
51.3. Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d), với một phần thích hợp 1, 2, 3, 4
để được câu có nội dung đúng.
a) Vật kính máy ảnh là một
b) Kính cận là một
c) Thể thủy tinh là một
d) Kính lúp là một
1.thấu kính hội tụ có tiêu cự có thể
thay đổi được.
2. thấu kính hội tụ, dùng để tạo ra

một ảnh ảo, lớn hơn vật.
3. thấu kính hội tụ bằng thủy tinh,
dùng để tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật.
4. thấu kính phân kì

VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ
51.5 Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt
10cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng
50cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
10cm
50cm
Ảnh của 1
vật
Thấu kính
phân kì
TL:Vì ảnh của tất các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm
trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của
thấu kính phân kì này là 50cm -10cm = 40cm

Bµi häc ®Õn ®©y kÕt thóc.
KÝnh chóc c¸c ThÇy, C« gi¸o m¹nh kháe
Chóc c¸c em häc sinh lu«n yªu thÝch m«n
Vật lí

×