Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Báo cáo tổng hợp về tổ chức hạch toán kế toán tại Trung tâm Viễn thông Di động Điện lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 75 trang )

Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
LỜI NÓI ĐẦU
Sau Đại hội Đảng VI, kinh tế nước ta dần chuyển đổi từ nền kinh tế tập
trung quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa. Cùng với sự chuyển đổi đó là sự thành lập của nhiều doanh nghiệp,
đa dạng cả về ngành nghề kinh doanh, quy mô lẫn hình thức sở hữu. Nền kinh
tế càng mở cửa và phát triển thì sự cạnh tranh càng trở nên khốc liệt. Trước
tình hình đó và cũng phù hợp với chủ trương, đường lối phát triển kinh tế của
Đảng, các Tổng công ty Nhà Nước đã và đang có sự chuyển đổi về tổ chức,
cơ cấu, loại hình nhằm tăng sức cạnh tranh trên thị trường nhưng vẫn đảm bảo
vai trò định hướng trong nền kinh tế.Theo xu hướng phát triển đó, năm 2006
Tổng công ty điện lực Việt nam đã chuyển đổi thành Tập Đoàn Điện Lực Việt
Nam và được tổ chức theo hình thức công ty mẹ-công ty con.
Trung tâm viễn thông di động điện lực(TTVTDĐĐL)nơi em thực tập là
một đơn vị hạch toán phụ thuộc, trực thuộc Công ty thông tin viễn thông Điện
Lực EVNtelecom, một công ty con của Tập Đoàn Điện lực. Là thành viên của
một Tổng công ty Nhà nước, nay đã chuyển đổi thành tập đoàn, hoạt động sản
xuất kinh doanh của Trung tâm vừa mang tính chất của một doanh nghiệp lại
vừa có những yếu tố của một đơn vị thuộc Nhà nước. Đồng thời, lĩnh vực
viễn thông di động mà Trung tâm tham gia cũng là một lĩnh vực khá đặc thù.
Những yếu tố này đã tác động, hình thành nên những đặc thù trong công tác
kế toán của Trung tâm mà em rất muồn tìm hiểu. Đây là những lí do chính để
em lựa chọn TTVTDĐĐL là nơi để thực tập trong kì thực tập này.
Sau một thời gian quan sát và tìm hiểu thực tế tại Trung tâm, dưới sự
giúp đỡ tận tình của Phòng Tài chính kế toán TTVTDĐĐL, em đã tổng kết
nên bản “ Báo cáo thực tập tổng hợp” bao gồm ba phần chính :
Báo cáo kiến tập
1
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
Phần I: Tổng quan về Trung Tâm Viễn Thông Di Động Điện Lực và
Công ty Thông Tin Viễn Thông Điện Lực EVNtelecom.


Phần II: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Trung tâm Viễn thông
Di động Điện lực.
Phần III :Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định
kết quả dịch vụ viễn thông tại Trung Tâm Viễn Thông Di Động Điện Lực.
Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Đoàn Thanh Nga và Phòng Tài Chính
Kế Toán – Trung Tâm Viễn Thông Di Động Điện Lực đã giúp đỡ em hoàn
thành Báo cáo thực tập tổng hợp này.
Báo cáo kiến tập
2
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG
DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
1.1 Lịch sử hình thành Trung tâm Viễn thông Di động Điện Lực
Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực được thành lập trên cơ sở Trung
tâm thông tin – Công ty điện lực I theo quyết định số 380 NL/TTCB –LĐ của
Tổng công ty Điện lực Việt Nam và đó là tên gọi chính thức đến nay. Trụ sở
giao dịch chính của Công ty được đặt tại 30A Phạm Hồng Thái, Ba Đình, Hà
Nội. Điện thoại giao dịch: 04 32100526, 04 37151108. Tên giao dịch quốc tế:
EVNTelecom.
Khi mới thành lập Công ty có số vốn 16.371.500.000 đồng ( Mười sáu tỷ
ba trăm bảy mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng chẵn).
-Trong đó: Vốn cố định : 15.571.500.000 đồng.
Vốn lưu động: 800.000.000 đồng.
Trung tâm Thông tin Viễn thông di động Điện lực - một trong mười
trung tâm trực thuộc Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực được thành lập
theo quyết định số 297/QĐ-EVN-HĐQT của hội đổng quản trị Tổng công ty
Điện lực Việt Nam ngày 21/06/2005.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm Viễn
thông Di động Điện lực.
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Viễn thông Di động Điện

lực:
Thành lập Trung tâm Viễn thông Di động Điện lực trực thuộc Công ty
Thông tin Viễn thông Điện Lực (VP Telecom) trên cơ sở tổ chức lại Trung
tâm Giao dịch Thương mại Viễn thông Điện Lực trực thuộc VP Telecom và
phòng Điện thoại di động của VP Telecom, với chức năng nhiệm vụ như sau:
- Tổ chức quản lý , xây dựng , vận hành và khai thác mạng lưới, dịch
Báo cáo kiến tập
3
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
vụ viễn thông công cộng của mạng nội tỉnh , di động toàn quốc và
cố định không dây.
- Tư vấn, khảo sát , thiết kế, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa thiết bị chuyên
ngành thông tin di động.
- Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị chuyên ngành viễn thụng phục vụ
cho hoạt động của đơn vị.
1.2.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Trung tâm Viễn thông Di
động Điện Lực và tác động của nó tới hoạt động kế toán của đơn vị.
Trung tâm Viễn thông Di động Điện Lực có lĩnh vực hoạt động kinh
doanh chính là viễn thông công cộng. Trong đó, Viễn thông công cộng bao
gồm các dịch vụ cung cấp cho khách hàng như: Dịch vụ điện thoại cố định
truyền thống (E-Tel), dịch vụ điện thoại cố định không dây (E-Com), dịch vụ
điện thoại di động toàn quốc(E-Mobile), dịch vụ điện thoại di động nội tỉnh
(E-Phone) .
Thứ nhất,đặc điểm chung về sản phẩm và thị trường:
a. Như chúng ta biết, lĩnh vực viễn thông là loại hình dịch vụ công
nghệ cao và mang tính sản xuất-dịch vụ do đó trung tâm sử dụng các tài
khoản tập hợp chi phí như các công ty sản xuất dịch vụ khác.
b. Với các sản phẩm dịch vụ viễn thông thì mang tính vô hình, đồng
nhất và không có sản phẩm dở dang, tồn kho nên tác động tới tổ chức kế toán
chi phí được tập hợp hết giá vốn. Còn đối với các thiết bị đi kèm thì có sản

phẩm tồn kho.
c. Do dịch vụ viễn thông là một dịch vụ phục vụ nhu cầu thông tin liên
lạc của con người nên khách hàng của công ty rất đa dạng, tính chất khách
hàng thường xuyên và sản phẩm là đồng nhất nên đơn vị tính là phút lưu
lượng.
d. Do có sự hợp tác của rất nhiều nhà khai thác mạng trên cơ sở dựng
chung hạ tầng, tài nguyên mạng viễn thông vì vậy doanh thu từ khách hàng
Báo cáo kiến tập
4
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
được phân chia cho từng đối tượng theo các đóng góp yếu tố đầu vào.
e. Viễn thông là một loại hình công nghệ cao, có máy móc nhập khẩu,
có tốc độ đổi mới và hao mòn vô hình lớn nên ảnh hưởng tới công tác quản
lý tài sản cố định, vật tư do đó tổ chức kế toán của trung tâm phải phù hợp
như sử dụng phương pháp khấu hao nhanh, công tác quản lý, bảo quản vật tư.
f. Để thích ứng với đặc điểm kinh doanh trên địa bàn trải rộng bộ máy
kế toán được tổ chức vừa tập trung vừa phân tán. Cụ thể đối với hoạt động
kinh doanh thiết bị đầu cuối CDMA tại trung tâm không hạch toán phần lãi
lỗ, việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh thiết bị được thực hiện tại các
Trung tâm miền. Còn đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông, do
đặc thù dịch vụ viễn thông công cộng liên quan đến nhiều địa bàn và toàn bộ
hệ thống mạng nên việc hạch toán lãi lỗ đối với dịch vụ viễn thông được thực
hiện tập trung tại trung tâm chính ở Hà Nội.
g. Khác với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các nghiệp vụ kinh
tế của doanh nghiệp viễn thông thường tập trung vào cuối kỳ: xác định thuế,
doanh thu, công nợ, in hoá đơn…doanh thu chi phí phát sinh liên tục do vậy
Trung tâm tính theo chu kì tháng và doanh thu chi phí được xác định vào cuối
chu kỳ (vào đầu kỳ sau), công nợ vào ngày 30\12 phát sinh lớn.
h. Hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm ở lĩnh vực thuộc sự quản
lý của nhà nước nên công ty phải đăng ký tần số với Bộ Bưu chính viễn thông;

nộp lệ phí tần số và quỹ viễn thông công ích; khung giá cước do nhà nước quy
định; phải đăng kí và báo cáo định kỳ với nhà nước về an ninh quốc phòng. Và
chịu ảnh hưởng của nhà nước về các chương trình công ích, viễn thông phổ cập.
i. Hoạt động viễn thông có sự tham gia của yếu tố nước ngoài, do nhập
khẩu các thiết bị vật tư linh kiện từ nước ngoài liên quan tới tỉ giá. Doanh thu và
công nợ cũng có liên quan tới yếu tố quốc tế nên phải có sự quản lý cho thuê bao
ra nước ngoài và quản lý thuê bao trong nước.
Thứ hai, Đặc thù riêng trong hoạt động của Trung tâm Viễn thông Di
Báo cáo kiến tập
5
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
động Điện Lực:
a, Trung tâm có địa bàn kinh doanh từ bắc vào nam vì thế hạch toán kế
toán đảm bảo vừa tập trung vừa phân tán.
b, Có sự tham gia của các đại lý trong và ngoài ngành đặc biệt là các đại
lý Điện lực trong toàn quốc.Điên lực vừa là đại lý vừa là đối tác trong việc đầu
tư, phát triển khách hàng và không chỉ có quan hệ đại lý thông thường mà cũn là
các đơn vị trong cùng một Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Vì vậy phải có sự phân
chia tài khoản để theo dõi các đại lý trong và ngoài ngành.
c, Công tác kế toán vừa chịu sự quản lý của Bộ Tài Chính vừa chịu sự
quản lý của tập đoàn Điện lực Việt Nam và Công ty Thông tin Viễn thông Di
đông Điện lực.
d, Hạch toán kế toán vừa theo các đặc thù của ngoài ngành điện lực vừa
theo lĩnh vực đặc thù của lĩnh vực viễn thông do đó chế độ kế toán thường xuyên
được cập nhật và áp dụng cho hoạt động của trung tâm.
e, Viễn thông là loại sản phẩm có tính thời vụ và theo tập quán từng nước,
tại Việt Nam thì quý 1, quý 4 có doanh thu thường cao hơn quý 2 và quý 3 do đó
công tác phân tích tài chính phải quan tâm tới yếu tố này.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Trung tâm Viễn thông Di động
Điện Lực:

Trung tâm Viễn thông Di động Điện Lực là đơn vị hạch toán phụ thuộc
Công ty Thông tin Viễn thông Điên Lực, được sử dụng con dấu riêng và được
mở tài khoản tại Ngân hàng, Kho bạc nhà nước theo quy định của pháp luật
để hoạt động theo sự phân cấp , ủy quyền của Công ty Thông tin Viễn thông
Điện Lực và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Xuất phát từ tình hình và đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh như trên,
bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm được tổ chức
theo mô hình Trực tuyến - tham mưu
Báo cáo kiến tập
6
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
Sơ đồ 1.1:
Báo cáo kiến tập
Giám đốc
Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc
Phòng
Tổng
Hợp
Phòng
Tài
Chính
Kế
Toán
Phòng
Kế
Hoạch
Phòng
Kỹ
Thuật
Mạng

Phòng
Hỗ trợ
Chăm
Sóc
Khách
hàng
Phòng
Viễn
Thông
di động
KVMB
Phòng
Viễn
Thông
di động
KVMT
Phòng
Viễn
Thông
di động
KVM
Phòng
Quản
trị
thiết
bị
đầu
cuối
Phòng
quản

lý xây
dựng

hạ
tầng
Phòng
Vật

Phòng
Tổ
chức
nhân
sự
Ban
An
toàn

ISO
7
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý của Trung tâm được tổ chức theo kiểu trực tuyến –
chức năng. Đứng đầu là 1 giám đốc và 2 phó giám đốc.
Giám đốc, Ông Nguyễn Văn Phúc , là người nắm toàn bộ quyền hành,
chỉ đạo chung toàn Trung tâm, người chủ tài khoản có quyền quyết định mọi
vấn đề của Trung tâm.Giúp việc cho giám đốc có các phó giám đốc:
Phó giám đốc: Ông Hoàng Minh Hải giơp giám đốc chỉ đạo quản lý
cụng tỏc kỹ thuật chung.
Phó giám đốc:Ông Trần Ngọc Khánh giơp giám đốc chỉ đạo quản lý
cụng tỏc kỹ thuật vận hành .

Giúp việc cho Giám đốc Công ty có các phòng nghiệp vụ sau:
+Phòng Tổng hợp: Là đơn vị tổng hợp hành chính quản trị giúp Giám
đốc chỉ đạo quản lý công tác pháp chế, thi đua, tuyên truyền, lưu trữ.
+ Phòng Tài chính kế toán: Là đơn vị tham mưu, giúp Giám đốc về
quản lý tài chính và tổ chức công tác hạch toán kế toán của toàn Trung tâm.
+ Phòng Tổ chức Nhân sự: Là đơn vị tham mưu, giúp Giám đốc chỉ
đạo quản lý về tổ chức cán bộ, tuyển dụng lao động, tiền lương, đào tạo và
bồi dưỡng cán bộ trong toàn Công ty.
+ Phòng quản lý xây dựng và hạ tầng: Giúp Giám đốc trong các công
tác xây dựng, lắp đặt, thẩm định, lập dự toán. Đảm bảo công tác dự toán và
quyết toán thực hiện đúng chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Phòng Kế hoạch: Giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo trong công tác kế
hoạch, thống kê và các hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác cung ứng vật tư,
thiết bị, quản lý việc sử dụng cơ hiệu quả vật tư, thiết bị trong toàn Công ty
+ Phòng Kỹ thuật mạng:Giúp Giám đốc Trung tâm chỉ đạo trong cụng
tác lắp đặt, vận hành, bảo trì mạng viễn thĩng CDMA.
+ Phòng Hỗ trợ và chăm sóc khách hàng:phụ trách cụng tác quản lý,
Báo cáo kiến tập
8
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
hỗ trợ, giải quyết các vấn đề phát sinh với khách hàng.
+ Phòng Quản trị thiết bị đầu cuối:
+ Phòng Viễn thông di độngkhu vực Miền Bắc:
+ Phòng Viễn thông di độngkhu vực Miền Trung:
+ Phòng Viễn thông di độngkhu vực Miền Nam:
+ Phòng Vật tư:
+ Ban An toàn và ISO
1.4.Tình hình tài chính của trung tâm Viễn thông Di động Điện Lực.
Sau hơn 5 năm hoạt động trong và ngoài nước, đáp ứng yêu cầu của
nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông và đã tạo được uy tín trong lòng

khách hàng.
Sau đây là số liệu thống kê 1 số chỉ tiêu chính về tình hình kinh doanh
của trung tâm trong 3năm vừa qua:
Báo cáo kiến tập
9
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
STT Chỉ Tiêu ĐVT Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 Tổng tài sản Đồng 4,947,718,682,373 5,774,167,899,852 5,783,005,709,488
2 Tài sản ngắn hạn Đồng 3,228,097,153,163 2,719,341,275,502 3,129,876,831,524
3 Tài sản dài hạn “ 1,719,621,529,210 3,054,826,624,350 2,653,128,877,964
4 Vốn chủ sở hữu “ 379,242,795,701 605,834,526,453 398,959,226,861
5 Tổng doanh thu “ 2,726,405,891,669 1,912,613,715,946 435,823,200,667
6 Tổng Lợi nhuận “ 199,981,137,530 82,040,705,499 5,029,146,910
7 Nộp ngân sách “
8 Số lượng lao động “
9 Thu nhập bình quân “
Bảng 1.1. Bảng các chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng của Trung tâm từ 2007 đến 2009
Nguồn : Bỏo cáo tài chính đã đươc kiểm tốn năm 2007, 2008, 2009 của Trung tâm Viễn thông Di đông Điện lực
Báo cáo kiến tập
10
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
Qua số liệu ở bảng trên cho thấy, kết quả hoạt động của trung tâm đã
giảm rất nhiều trong 3 năm gần đây.Từ năm 2007 tới năm 2009 doanh thu của
trung tâm sut giảm tới 84,1% làm cho lợi nhuận giảm 97,5%. Điều nay cho
thấy trung tâm đang gặp rất nhiều khó khăn trong thị trường viễn thông cạnh
tranh gay gắt hiện nay. Hơn nữa, tổng tái sản của trung tâm đều tăng qua các
năm từ 2007 tới 2009 tai sản dài hạn cũng như ngắn hạn đều tăng 17% nhưng
doanh thu và lợi nhuận sụt giảm cho thấy trung tâm sử dụng không hiệu quả
những tài sản đó.
Trong cơ cấu nợ và vốn chủ sở hữu của trung tâm, nguồn vốn chủ sở

hữu chỉ có 7.6%(2007), 10.5%(2008), 6.9%(2009) ;đây là một cơ cấu không
an toàn mang lại nhiều rủi ro cho trung tâm dẫn tới khả năng không thể thanh
toán số nợ đền hạn như trường hợp của VinaShin rất cao.
Báo cáo kiến tập
11
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG
DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Trung tâm Viễn thông Di
động Điện Lực.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán tại
Trung tâm Viễn thông Di động Điện Lực.
Chức năng nhiệm vụ của từng người.
Trưởng phòng Lờ Thị Hoài: Chịu trách nhiệm chỉ đạo chung các vấn đề
trong cơng tác kế toán.
Phỉ phòng Nguyễn Ngọc Hà :Chịu trách nhiệm ký duyệt hồ sơ lien quan
đến phải thu, phải trải, doanh thu, chi phí, thanh toán với nhà cung cấp,
XDCB và nghiân cứu đề xuất các phương án giỏ và phương án kinh doanh
của các sản phẩm, phân tích tình hình tài chính, soạn thảo các quy trình quy
chế về quản lý tài chính, lập kế hoạch vay vốn, hợp đồng vay.
Phỉ phòng Nguyễn Phương Thuỷ: Chịu trách nhiệm ký duyệt các chứng
từ, hồ sơ chuyân chi 3 miền, việc thanh toán với nhà cung cấp(thuộc TK
3318) và ngoài ngành, phải thu, phải trả với các đơn vị trực thuộc cụng ty;
theo dõi TK 136, TK 336 với cụng ty và theo dõi thanh toán cước sử dụng
máy nghiệp vụ.
Chuyân viân:
1. Trần Thị Võn Anh: Kế toán tổng hợp (lập báo cáo tài chớnh), kế toán
quản trị, chịu trách nhiệm theo dõi doanh thu và các khoản lien quan đến
doanh thu (TK 511, 512, 515, 531, 532, 3387, 711); theo dõi các khoản chi

phí (TK154, 623, 627, 635, 641, 642, 811); chờnh lệch tỷ giỏ TK 413 và các
Báo cáo kiến tập
12
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
khoản dự phòng (TK139).
2. Bùi Thị Thảo: Theo dõi vốn bằng tiền (TK 111, TK112), tạm ứng (TK
141), theo dõi ký cược, ký quỹ, nhận ký cược, ký quỹ, thực hiện bảo lãnh qua
ngân hang; mở LC và thanh toán trực tuyến (TK 144, TK 244, TK 344); theo
dõi chi phí phải trả (TK 335); lập kế hoạch thu chi, báo cáo thu chi tuần và
tháng, xin cấp kinh phí.
3. Đào Thị Thanh Huệ: Kế toán tổng hợp phần XDCB; theo dõi và quyết
toán hồ sơ, dự án vật tư thiết bị thuộc công trình XDCB (TK 241, TK3369);
theo dõi thanh quyết toán với nhà cung cấp vật tư, hàng hoá…, tính giá vật tư
để chuyển cho kế toán vật tư (TK 3311. 3312. 3313); theo dõi quyết toán đại
lý thẻ nạp tiền và phải thu khách hang; lập báo cáo lượng thẻ sinh ra, thuê sản
xuất, đã tiâu thụ, cũn tồn; lập kế hoạch báo cáo thực hiện cụng việc theo tháng
và bất thường.
4. Nguyễn Thị Xuân Mai: Theo dõi thanh quyết toán với nhà cung cấp về
cung cấp dịch vụ PR, quảng cáo, in ấn, sửa chữa, thuê trụ sở…(TK 3318);
theo dõi thanh quyết toán chuyân chi phìng vật tư miền Bắc, với các đơn vị
thuộc tổng cụng ty Thành phố Hồ Chớ Minh.
5. Cao Thị Khánh Hà: Theo dõi thanh toán các khoản phải trả cho
CBCNV (TK 334), tổng hợp thu nhập, tính thuế thu nhập thường xuyân của
CBCNV; theo dõi các quỹ (TK 431), các khoản trích theo lương, tham gia
xây dựng đơn giỏ, tiền lương, quyết toán nguồn lương, theo dõi các khoản
phải thu khỏc (TK 1384); theo dõi quyết toán với tổng cụng ty Hà Nội; theo
dõi phải thu, phải trả với các trung tâm khu vực miền Bắc.
6. Trần Thị Hiếu: Theo dõi quyết toán với các đơn vị thuộc tổng cụng ty
2; theo dõi thanh quyết toán chuyân chi phịng VT miền Nam;theo dõi quyết
toán với nhà cung cấp khu vực miền Nam do phòng miền làm quyết toán;

theo dõi phải thu,phải trả với trung tâm VT miền Nam.
7. Nguyễn Thị Hồng Nhung: Theo dõi quyết toán với đơn vị thuộc Tổng
Cụng ty 3, công ty Cổ phẩn Điện Lực Khánh Hoà; theo dõi thanh quyết toán
Báo cáo kiến tập
13
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
chuyân chi phòng VT miền Trung; theo dõi thanh quyết toán với các nhà cung
cấp khu vực miền Trung do phòng miền làm quyết toán; theo dõi phải thu,
phải trả với trung tâm viễn thĩng Điện lực khu vực miền Trung VT2, VT4.
8. Phan Thị Anh Tuấn: Theo dõi và quyết toán vật tư xuất cho cụng
trình: lắp mới, sửa chữa, xử lý sự cố, dự phòng (TK152422); theo dịi quyết
toán với các đơn vị thuộc tổng cụng ty 1; theo dõi phải thu phải trả với trung
tâm VT1.
9. Vũ Thị Thanh Tâm : Theo dõi và quyết toán thuế GTGT đầu ra và đầu
vào, thuế TNDN, thuế TNKTX, thuế TNCN, thuế NK…(TK333,133…); viết
hoá đơn, quyết toán hoá đơn, cấp phát và thu hồi hoá đơn; làm việc với thuế
địa phương loại trừ thuế TNDN và thuế GTGT; theo dõi tăng giảm và trích
khấu hao TSCĐ; theo dõi nguồn vốn và các quỹ TK411, 414, 415, 416; tham
gia cụng tác thanh xử lý tài sản.
10. Hoàng Thị Kim Huệ: Theo dõi phần vật tư thiết bị hàng hoá
(TK151, 152, 153, 156, 157); cấp giỏ thiết bị đầu cuối và linh phụ kiện, hàng
hoá, vật tư khác; nhập và hạch toán phiếu nhập xuất kho; tham gia cụng tác
thanh xử lý vật tư, hàng hoá trong kho; theo dõi các khoản phải thu phải trả
khác TK1388, 3388.
11. Trần Minh Anh : Thủ quỹ; theo dõi chi phí trả trước dài hạn
(TK242); tham gia cụng tác thanh xử lý cụng cụ dụng cụ; theo dõi nhận, giao
cụng văn của phòng và văn phòng phẩm, cụng cụ dụng cụ, vật tư thiết bị quản
lý.
Báo cáo kiến tập
14

Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
Sơ đồ 2.1 : Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Trung tâm
Viễn thĩng Di động Điện lực

2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán.
2.2.1 Chế độ kế toán áp dụng
+ Chế độ kế toán áp dụng:Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực đang
áp dụng chế độ kế toán theo định số 15/QĐ/TCKT ban hành ngày 20/3/2006
của bộ Tài chính.
+ Công ty có niên độ kế toán từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
+ Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng để tính toán là Đồng Việt Nam.
+ Phương pháp hạch toán và chi tiết kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho
được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và được xác định
trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể được thực hiện
được. Trong đó, giá gốc của hàng tồn kho gồm chi phí mua và chi phí liên
quan trực tiếp khác để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại;
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
Báo cáo kiến tập
Kế toán trưởng
Kế
toán
vốn
bằng
tiền

thanh
toán
Kế
toán
giá

thành
Kế
toán
doanh
thu và
công
nợ
Thủ
quỹ
Kế
toán
vật tư,
CCDC,
hàng
hoá
Kế
toán
tiền
lương
và các
quỹ

Kế
toán
Tài sản
cố định
Phó phòng
kế toán
Phó phòng
kế toán

Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
XDCB
và sửa
chữa
lớn
15
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hình thành sản
phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
+ Phương pháp tính giá trị giá vốn hàng xuất kho: tính theo phương pháp
nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng tính theo nguyên
tắc tròn ngày.
- Phương pháp xác định thời gian sử dụng hữu ích: Theo QĐ
166/1999/QĐ-BTC ngày 30-12-1999 của Bộ Tài chính và theo văn bản số
20/7 EVN/TC-KT ngày 8-5-2000 của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam
hướng dẫn thực hiên QĐ 166/1999/QĐ-BTC.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
- Chứng từ sử dụng
Chứng từ là căn cứ đầu tiên vô cùng quan trọng đối với công tác kế
toán tài chính doanh nghiệp. Chính vì vậy ngay từ ban đầu bất kể một công ty
nào cũng cần phải có một danh mục cùng với một quy định lập và luân
chuyển chứng từ phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của mình. Với
Trung tâm Viễn thông Điện lực, danh mục chứng từ áp dụng bao gồm:
Bảng chấm công

Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài (có
từng trường hợp cụ thể)
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp
đồng giao khoán
Bảng chấm công làm thêm giờ
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ
Báo cáo bán hàng
Phiếu chi hoa hồng
Biên bản đối soát cước
Biên bản đối soát doanh thu đại lý
Phiếu thu (ngân hàng, tiền mặt)
Phiếu chi (ngân hàng, tiền mặt)
Uỷ nhiệm thu
Báo cáo kiến tập
16
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
Bảng kê trích nộp các khoản theo
lương
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản
phẩm, hàng hoá
Bảng kê mua hàng
Bảng đánh giá giá trị còn lại

Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho hàng
gửi bán đại lý……
Uỷ nhiệm chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho
VNĐ)
Biên bản giao nhân TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa
lớn hoàn thành
Biên bản đánh giálại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Với những danh mục chứng từ trên trung tâm di động điện lực đã thực
hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính về lập và luân chuyển chứng từ:
Mỗi một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trung tâm đều tiến hành lập
chứng từ kế toán. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chung của trung
tâm được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ tại Trung tâm
Báo cáo kiến tập
KTT, thủ trưởng
đơn vị duyệt
Kế toán hạch toán và
lưu
Từng bộ phận chức
năng thực hiện
Bộ phân chức năng đề
nghị

17
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Trung tâm
Viễn thông Di động Điện Lực :
Để tập hợp các số liệu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như
việc hình thành các thông tin cần thiết cho quản lý Trung tâm đã sử dụng hệ
thống tài khoản kế toán tương đối đầy đủ theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Tuy nhiên, với đặc thù của một
doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh điện và dịch vụ Viễn thông, được quản lý
thống nhất từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam đến Trung tâm và có thêm một số tài
khoản phục vụ cho quản lý.
Trung tâm chi tiết hệ thông tài khoản với các tài khoản như :
1311-Điện
1312-Viễn thông và công nghệ thông tin
13121-Viễn thông
13122-Công nghệ thông tin
1313-Sản xuất khác
Và các tài khoản khác như 136, 139, 152, 214, 336, 413, 511 Hầu như
các tài khoản của Trung tâm đều được chi tiết tới cấp 4.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán.
Tại Trung tâm Viễn thông di động điện lực hiện nay đang sử dụng
những sổ tổng hợp và chi tiết sau:
NK chung
NK thu tiên, chi tiền
NK mua hàng, bán hàng
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi Ngân hàng
Sổ theo dõi TSCĐ và CC, DC tại nơi

sử dụng
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết thanh toán với người mua,
người bán
Sổ chi tiết tiền vay
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
Báo cáo kiến tập
18
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Thẻ kho (sổ kho)
Sổ TSCĐ
Bảng kê chi tiết phiếu xuất
Bảng đối chiếu vật tư cấp phát và
thu hồi trong kỳ
Báo cáo về điều chuyển TSCĐ
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh
doanh
Sổ chi phí đầu tư xây dựng
Sổ theo dõi Thuế GTGT
Bảng kê chi tiết phiếu nhập
Báo cáo về tăng giảm TSCĐ
Hình thức Sổ kế toán áp dụng tại Công ty Thông tin viễn thông Điện
lực: hiện tại, Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ.
Báo cáo kiến tập
19

Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
Quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Ghi chơ:
Sơ đồ 2.3 :Quy trình ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các Chứng từ gốc hay Bảng kê chứng từ cùng
loại như: hóa đơn Giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi kế toán ghi vào
Báo cáo kiến tập
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ kế toán
Sổ Quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng Đăng kí
chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng Cân đối số
phát sinh
Báo cáo kế toán
20
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
Chứng từ ghi sổ hoặc Sổ quỹ, đồng thời với những tài khoản có theo dõi chi
tiết, kế toán tiến hành vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết. Với phần mềm kế toán
FMISApplications, các nghiệp vụ đã được phản ánh trong Chứng từ ghi sổ

hoặc Sổ quỹ sẽ được chuyển đồng thời vào Sổ Cái các Tài khoản có liên
quan. Từ sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành vào Bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đối chiếu số liệu từ Bảng tổng hợp chi tiết và Sổ cái các Tài khoản, kế
toán tiến hành vào Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo kế toán cuối kỳ.
2.2.5. Tình hình tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Trung tâm Viễn thơng di động điện lực là đơn vị hạch toán phụ thuộc
Cơng ty thơng tin viễn thơng Điện Lực nên Báo tài chính của Trung tâm được
lập và nộp cho Phòng Tài chính kế toán của Cơng ty thơng tin viễn thơng
Điện lực. Ngoài ra, các Báo cáo này còn được nộp cho một số cơ quan khác
như: Cục Tài chính doanh nghiệp, Chi Cục Tài chính doanh nghiệp Hà nội,
Cục Thuế Hà Nội, Cục Thống Kê Hà Nội. Hệ thống báo cáo kế toán được
thực hiện theo đúng Quyết định 15/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của
BTC và chế độ kế toán áp dụng trong Tổng Công ty Điện lực Việt Nam được
BTC chấp nhận tại công văn số 744/BTC-CĐKT ban hành ngày 19/6/2006.
STT Tờn Báo Cáo Số hiệu
1. Bảng cân đối kế toán B01-DN
2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (phần I, II, III) B02-DN
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03-DN
4. Thuyết minh Báo cỏo tài chớnh B09-DN
5. Báo cáo các khoản Cụng ty cấp phát 05/THKT
6. Báo cáo cỏc khoản phải nộp Tổng Cụng ty 06/THKT
7. Bảng tổng hợp thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 07/THKT
8. Bảng tổng hợp trớch khấu hao tài sản cố định 08/THKT
9. Bảng tổng hợp tăng giảm tài sản cố định 09/THKT
10. Bảng tổng hợp tăng giảm tài sản cố định theo cơ cấu
nguồn vốn
09B/THKT
11. Bảng tồng hợp tình hỡnh tăng giảm tài sản cố định theo
nhóm tài sản
09C/THKT

Báo cáo kiến tập
21
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
12. Bảng tổng hợp cỏc cụng trình thuộc vốn SCL 10/THKT
13. Bảng tổng hợp hoạt động sản xuất kinh doanh 11/THKT
14. Báo cáo thu chi cỏc quỹ 12/THKT
15. Báo cáo chi phớ sản xuất theo yếu tố 13B/THKT
16. Báo cáo về nguồn vốn đầu tư 01XDCB/THKT
17. Chi tiết cấp phát vốn đầu tư 01XDCB/THKT
18. Nguồn vốn vay dài hạn 03XDCB/THKT
19. Báo cáo tình hỡnh vay và trả nợ vay 03BXDCB/THKT
20. Báo cáo tình hỡnh cấp phát thanh toán vốn đầu tư 04XDCB/THKT
21. Báo cáo thực hiện đầu tư theo công trình, hạng mục cơng trình 05XDCB/THKT
22. Bảng kê công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao 06XDCB/THKT
23. Báo cáo thống kê tình hỡnh cấp phát vốn đầu tư xây dựng
theo kế hoạch
01B/THKT
24. Báo cáo thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản 01TK/XDCB
25. Bảng tổng hợp chi phí khỏc 11XDCB/THKT
26. Bảng tổng hợp chi phí quản lý 03-CFQL
27. Bảng tổng hợp chi phí bỏn hàng 04-CFQL
28. Báo cáo giỏ thành cỏc cụng trình Xây dựng cơ bản
29. Bảng dự kiến phân phối lợi nhuận
Biểu 1.1 : Hệ thống báo cáo kế toán được sử dụng
tại Trung tâm Viễn thĩng di động Điện Lực.
Ngoài những báo cáo theo Quyết định số 15\2006\QĐ-BTC Trung tâm
còn sử dụng rất nhiều các báo cáo kế toán phục vụ nhu cầu quản lý như:
B\C tăng giảm nguồn vốn kinh doanh
B\C doanh thu theo loại hình
B\C chi phí theo yếu tố

B\C thu chi các quỹ
Các Báo cáo kế toán của Trung tâm được lập vào cuối mỗi quý và cuối
niên độ kế toán hàng năm, theo quy định của Bộ Tài chính.
Cụng ty Viễn thĩng Điện lực
Đơn vị báo cáo: TT Viễn thông di động Điện lực
MẪU SỐ B 02 – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –
Báo cáo kiến tập
22
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
Địa chỉ: 53-Lương Văn Can-Hoàn Kiếm-Hà Nội BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2009 Đơn vị tính : VN đồng
TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
1 2 3 4 5
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100 3,129,876,831,524 2,719,341,275,502
I – Tiền và các khoản tương
đương tiền
110 1,709,865,082 17,940,033,869
1. Tiền 111 V.01 1,709,865,082 17,940,033,869
2.Các khoản tương đương tiền 112
II – Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
120 V.02
1. Đầu tư ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư

ngắn hạn
129
III – Các khoản phải thu
ngắn hạn
130 2,925,188,859,036 2,490,472,432,232
1. Phải thu khách hàng 131 15,312,616,081 524,159,919,592
2. Trả trước cho người bán 132 6,015,209,196 7,195,798,633
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 2,898,463,444,087 1,943,954,223,249
4. Theo thu theo tiến độ hợp
đồng kế hoạch xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 5,397,589,672 15,170,960,758
6. Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi
139 (8,470,000)
IV – Hàng tồn kho 140 202,657,996,066 209,890,116,865
1. Hàng tồn kho 141 V.04 202,657,996,066 209,890,116,865
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
149
V – Tài sản ngắn hạn khác 150 320,111,340 1,038,692,536
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
Báo cáo kiến tập
23
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
3. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
154 V.05
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 320,111,340 1,038,692,536

B – TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)
200 2,653,128,877,964 3,054,826,624,350
I – Các khoản phải thu dài
hạn
210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị
trực thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi
219
II – Tài sản cố định 220 2,525,840,196,905 2,194,518,953,255
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 2,492,385,209,477 2,162,716,741,856
- Nguyên giá 222 3,018,069,026,216 2,487,474,298,370
- Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (525,682,816,739) (324,757,556,514)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 801,754,169
- Nguyên giá 225 1,281,666,667
- Giá trị hao mòn luỹ kế 226 (479,912,498)
3.Tài sản cố định vụ hình 227 V.10 19,256,924,921 17,969,957,032
- Nguyên giá 228 22,325,859,174 20,222,101,901
- Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (3,068,934,253) (2,252,144,869)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
230 V.11 14,198,062,507 13,030,500,498
III - Bất động sản đầu tư 240 V.12
- Nguyên giá 241

- Giá trị hao mòn luỹ kế 242
IV – Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
250
1. Đầu tư vào công tư con 251
2. Đầu tư vào công ty liên kết,
liên doanh
252
3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tư
dài hạn
259
Báo cáo kiến tập
24
Lương Đức Thịnh GVHD: ThS.Đoàn Thanh Nga
V – Tài sản dài hạn khác 260 127,288,681,059 860,307,670,795
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 127,288,681,059 860,307,670,795
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270=100+200)
270 5,783,005,709,488 5,774,167,899,852
NGUỒN VỐN

số
Thuyết
minh Số cuối năm Số đầu năm
1 2 3 4 5
A - NỢ PHẢI TRẢ
(300=310+330)

300 5,384,046,482,627 5,168,333,373,399
I - Nợ ngắn hạn 310 5,383,896,482,627 5,168,016,610,899
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2. Phải trả người bán 312 45,578,753,403 46,340,448,505
3. Người mua trả tiền trước 313 1,726,662,221 19,399,223,967
4. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
314 V.16 172,709,756 864,778,649
5. Phải trả người lao động 315 5,038,365,662 5,049,339,612
6. Chi phí phải trả 316 V.17 1,082,189,950 5,453,350,623
7. Phải trả nội bộ 317 5,329,706,286,532 5,089,940,279,075
8. Phải trả theo tiến độ hợp
đồng xây dựng
318
9. Các khoản phải trả, phải
nộp ngắn hạn
319 V.18 591,615,103 969,190,468
10. Dự phòng phải trả ngắn
hạn
320
II - Nợ dài hạn 330 150.000.00
0
316,762,500
1. Phải trả dài hạn người bán 331
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19
3. Phải trả dài hạn khác 333 150.000.000 316,762,500
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20
5. Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả
335 V.21

6. Dự phòng trợ cấp mất
việc làm
336
Báo cáo kiến tập
25

×