ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
kiểm tra HK II, dạng tự luận, 60 phút)
1. Xác định mục tiêu đề kiểm tra, nội dung kiểm tra (các chủ đề)
Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kỹ năng của Học kì II môn Vật lí lớp 12 trong
Chương trình giáo dục phổ thông. (Xem tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ
năng môn Vật lí lớp 12. NXBGDVN).
2. Xác định hình thức kiểm tra: kiểm tra học kì II, tự luận.
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số
tiết
Lí
thuyết
Số tiết thực Trọng số
LT VD LT VD
Chương IV. Dao động điện từ
5 4
2,8 2,2 8 7
Chương V. Sóng ánh sáng
9 5
3,5 5,5 11 16
Chương VI. Lượng tử ánh
sáng
7 5
3,5 3,5 11 11
Chương VII. Vật lý hạt nhân
9 7
4,9 4,1 15 12
Chương VI. Từ vi mô đến vĩ
mô
3 2
1,4 1,6 4 5
Tổng 33 16,1 16,9 49 51
b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ của đề kiểm tra tự luận.
Cấp độ Nội dung (chủ đề)
Trọng
số
Số lượng câu (chuẩn
cần kiểm tra)
Điểm số
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Chương IV. Dao động
điện từ
8 0,48 = 1
Chương V. Sóng ánh
sáng
11
0,66 = 1 1,25
Chương VI. Lượng tử
ánh sáng
11
0,66 1,25
Chương VII. Vật lý hạt
nhân
15
0,9 1,25
1
Chương VI. Từ vi mô
đến vĩ mô
4
0,24 = 1
Cấp độ 3, 4
(vận dụng)
Chương IV. Dao động
điện từ
7 0,42
Chương V. Sóng ánh
sáng
16
0,96 =1 1,25
Chương VI. Lượng tử
ánh sáng
11
0,66 =1
1,25
Chương VII. Vật lý hạt
nhân
12
0,72 =1
1,25
Chương VI. Từ vi mô
đến vĩ mô
5
0,3
Tổng 100 6 10
3. Thiết lập khung ma trận
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật lí lớp 12
(Thời gian kiểm tra: 60 phút )
Phạm vi kiểm tra: Học kì I theo chương trình Chuẩn.
Phương án kiểm tra: Tự luận.
2
Tên Chủ đề
Nhận biết
(Cấp độ 1)
Thông hiểu
(Cấp độ 2)
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
(Cấp độ 3)
Cấp độ cao
(Cấp độ 4)
Chủ đề 1V: Dao động điện từ ( tiết)
1. Dao động điều
hòa
(1 tiết) =3,0%
Nêu được li độ,
biên độ, tần số, chu
kì, pha, pha ban
đầu là gì.
Phát biểu được định nghĩa
dao động điều hòa.
2. Con lắc lò xo
(2 tiết)=5,9%
Nêu được quá trình
biến đổi năng lượng
trong dao động điều
hòa.
- Viết được phương trình
động lực học và phương trình
dao động điều hòa của con
lắc lò xo.
- Viết được công thức tính
chu kì (hoặc tần số) dao động
điều hòa của con lắc lò xo.
- Biết cách chọn hệ trục tọa
độ, chỉ ra được các lực tác
dụng lên vật.
- Vận dụng tính được chu kì
dao động và các đại lượng
trong các công thức của con
lắc lò xo.
Giải được những bài
toán về dao động của
con lắc lò xo nằm
ngang và treo thẳng
đứng:
- Biết cách lập
phương trình dao
động chứng minh dao
động của con lắc lò
xo là một dao động
điều hòa.
- Xét các yếu tố ảnh
hưởng đến chu kì dao
động của con lắc lò
xo.
- Liên hệ bài toán với
thực tiễn.
3. Con lắc đơn
(2 tiết)=5,9%
- Viết được phương trình
động lực học và phương trình
dao động điều hòa của con
lắc đơn.
- Viết được công thức tính
chu kì (hoặc tần số) dao động
điều hòa của con lắc đơn.
- Biết cách chọn hệ trục tọa
độ, chỉ ra được các lực tác
dụng lên vật.
- Vận dụng tính chu kì dao
động và các đại lượng trong
các công thức của con lắc
đơn.
Giải được những bài
toán về dao động của
con lắc đơn:
- Biết cách lập
phương trình dao
động chứng minh dao
động của con lắc đơn
3
- Nêu được ứng dụng của con
lắc đơn trong việc xác định
gia tốc rơi tự do.
là một dao động điều
hòa.
- Xét các yếu tố ảnh
hưởng đến chu kì dao
động của con lắc đơn.
- Liên hệ bài toán với
thực tiễn.
4. Dao động tắt
dần. Dao động
cưỡng bức
(1 tiết)=3,0%
Nêu được dao động
riêng, dao động tắt
dần, dao động
cưỡng bức là gì.
- Nêu được các đặc điểm của
dao động tắt dần, dao động
cưỡng bức, dao động duy trì.
- Nêu được điều kiện để hiện
tượng cộng hưởng xảy ra.
5. Tổng hợp hai
dao động điều
hòa cùng phương,
cùng tần số.
Phương pháp
giản đồ Fre-nen.
(3 tiết)=8,8%
Trình bày được nội dung của
phương pháp giản đồ Fre-
nen.
.
- Nêu được cách sử dụng
phương pháp giản đồ Fre-nen
để tổng hợp hai dao động
điều hòa cùng tần số, cùng
phương dao động.
- Biểu diễn được dao động
điều hòa bằng vectơ quay.
- Vận dụng tính được các đại
lượng trong các công thức và
phương trình của dao động
tổng hợp và hai dao động
thành phần.
Giải được các bài
toán về tổng hợp hai
dao động điều hòa
cùng tần số, cùng
phương dao động:
- Viết được phương
trình của dao động
tổng hợp.
- Xét các trường hợp
dao động cùng pha,
ngược pha và vuông
pha.
- Liên hệ bài toán với
thực tiễn.
6. Xác định được
chu kì dao động
của con lắc đơn
và gia tốc rơi tự
do bằng thí
nghiệm.
(2 tiết)=5,9%
- Biết cách sử dụng các dụng
cụ và bố trí thí nghiệm.
- Biết cách tiến hành thí
nghiệm.
Biết tính toán các số
liệu thu được để đưa
ra kết quả thí nghiệm.
Số câu (điểm)
Tỉ lệ %
1 (1,25 đ)
12,5 %
1 (2,0 đ)
20,0 %
2 (3,25 đ)
32,5 %
4
Chủ đề 2: Sóng cơ và sóng âm (8 tiết)
1. Sóng cơ
(1 tiết)=3,1%
Nêu được các định
nghĩa về sóng cơ,
sóng dọc, sóng
ngang là gì.
- Nêu được ví dụ về sóng dọc
và sóng ngang.
- Phát biểu được các định
nghĩa về tốc độ truyền sóng,
bước sóng, tần số sóng, biên
độ sóng và năng lượng sóng.
- Viết được phương trình
sóng.
2. Sự giao thoa
(2,5 tiết)=7,85%
Mô tả được hiện tượng giao
thoa của hai sóng mặt nước
và nêu được các điều kiện để
có sự giao thoa của hai sóng.
- Giải thích sơ lược hiện
tượng giao thoa sóng mặt
nước.
- Biết dựa vào công thức để
tính bước sóng, số lượng các
cực đại giao thoa, cực tiểu
giao thoa.
Giải được các bài
toán về giao thoa:
- Biết cách tổng hợp
hai dao động cùng
phương, cùng tần số,
cùng biên độ để tính
vị trí cực đại và cực
tiểu giao thoa, năng
lượng sóng.
- Liên hệ bài toán với
thực tiễn.
3. Sóng dừng
(2,5 tiết)=7,85%
Mô tả được hiện tượng sóng
dừng trên một sợi dây và nêu
được điều kiện để có sóng
dừng khi đó.
- Giải thích được sơ lược
hiện tượng sóng dừng trên
một sợi dây.
- Vận dụng tính được bước
sóng hoặc tốc độ truyền sóng
bằng phương pháp sóng
dừng.
Giải được các bài
toán về sóng dừng.
- Bài toán xác định số
nút, bụng sóng, tính
chu kì, tần số, năng
lượng sóng.
- Liên hệ bài toán với
thực tiễn.
4. Đặc trưng vật lí
của âm
(1 tiết)=3,1%
Nêu được sóng âm,
âm thanh, hạ âm,
siêu âm là gì.
- Nêu được cường độ âm và
mức cường độ âm.
- Nêu được các đặc trưng vật
lí (tần số, mức cường độ âm
và các họa âm).
- Trình bày được sơ lược về
âm cơ bản và các họa âm.
5
5. Đặc trưng sinh
lí của âm
(1 tiết)=3,1%
- Nêu được các đặc trưng
sinh lí (độ cao, độ to và âm
sắc) của âm.
- Nêu được ví dụ để minh
họa cho khái niệm âm sắc.
- Nêu được tác dụng của hộp
cộng hưởng.
Số câu(số điểm)
Tỉ lệ ( %)
1 (1,25 đ)
12,5 %
1 (1,25 đ)
12,5 %
10 (2,5 đ)
25 %
Chủ đề III: Dòng điện xoay chiều (14 tiết)
1. Đại cương về
dòng điện xoay
chiều
(1 tiết)=3,0%
- Viết được biểu thức của
cường độ dòng điện và điện
áp tức thời.
- Phát biểu được định nghĩa
và viết công thức tính giá trị
hiệu dụng của cường độ dòng
điện, của điện áp.
2. Mạch có R, L,
C mắc nối tiếp
(4 tiết)=12,3%
- Viết được các hệ thức của
định luật Ôm đối với đoạn
mạch RLC nối tiếp (đối với
giá trị hiệu dụng và độ lệch
pha).
- Nêu được những đoạn
mạch RLC nối tiếp khi xảy ra
hiện tượng cộng hưởng điện.
- Vẽ được giản đồ Fre-nen
cho đoạn mạch RLC nối tiếp.
- Viết các công thức tính cảm
kháng, dung kháng và tổng
trở của đoạn mạch có R, L, C
mắc nối tiếp và nêu được
đơn vị đo các đại lượng này.
- Biết cách tính các đại lượng
trong công thức của định luật
Ôm cho mạch điện RLC nối
tiếp và trường hợp trong
mạch xảy ra hiện tượng cộng
hưởng điện.
Giải được các bài tập
đối với đoạn mạch
RLC nối tiếp:
- Biết cách lập biểu
thức của cường độ
dòng điện tức thời
hoặc điện áp tức thời
cho mạch RLC nối
tiếp.
- Bài toán về cộng
hưởng điện.
- Bài toán liên hệ
thực tiễn.
3. Công suất điện
tiêu thụ của mạch
điện xoay chiều.
Hệ số công suất
Viết được công thức tính
công suất điện và công thức
tính hệ số công suất của
mạch RLC nối tiếp.
Biết cách tính các đại lượng
trong công thức công suất
điện.
Giải được các bài tập
đối với đoạn mạch
RLC nối tiếp:
- Bài toán công suất.
6
(3 tiết)=9,1% - Nêu lí do tại sao cần phải
tăng hệ số công suất ở nơi
tiêu thụ điện.
- Bài toán liên hệ
thực tiễn.
4. Máy biến áp
(2 tiết)=6,0%
Giải thích được nguyên tắc
hoạt động của máy biến áp.
- Biết cách tính các đại lượng
trong các công thức của máy
biến áp.
- Bài toán truyền tải điện
năng đi xa. Liên hệ thực tiễn.
5. Máy phát điện
xoay chiều
(1 tiết)=3,0%
Giải thích được nguyên tắc
hoạt động của máy phát điện
xoay chiều.
6. Động cơ không
đồng bộ ba pha
(1 tiết)=3,0%
Giải thích được nguyên tắc
hoạt động của động cơ không
đồng bộ ba pha.
7. Khảo sát mạch
RLC nối tiếp
(2 tiết)=6,1%
- Biết cách sử dụng các dụng
cụ và bố trí thí nghiệm.
- Biết cách tiến hành thí
nghiệm.
Biết tính toán các số
liệu thu được từ thí
nghiệm để đưa ra kết
quả.
Số câu(số điểm)
Tỉ lệ ( %)
1 (1,75 đ)
17,5 %
1 (2,5 đ)
25 %
2 (4,25 đ)
42,5 %
TS số câu (điểm)
Tỉ lệ %
3 (4,25đ)
42,5 %
3 (5,75 đ)
57,5 %
6 (10 đ)
100 %
7
4. Xây dựng thư viện câu hỏi và ra đề kiểm tra
4.1. Viết câu hỏi, xây dựng thư viện câu hỏi (Xem Phụ lục I)
4.2. Biên soạn đề kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 12 MÔN VẬT LÍ (Đề số 3)
(Thời gian làm bài: 60 phút, tự luận)
Câu 1. (1,25 điểm)
a) Phát biểu định nghĩa dao động điều hòa. Cho một ví dụ.
b) Viết phương trình động lực học và phương trình dao động điều hòa của con lắc
lò xo.
Câu 2. (1,25 điểm)
Hãy mô tả hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện
để có được giao thoa của hai sóng.
Câu 3. (1,75 điểm)
Hãy giải thích nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha.
Câu 4. (2,0 điểm)
Một lò xo có độ cứng k = 20N/m, có chiều dài tự nhiên 20cm treo thẳng đứng.
Treo vào lò xo một vật có khối lượng m = 100g. Từ VTCB nâng vật lên một đoạn 5cm
rồi buông nhẹ, chọn chiều dương hướng xuống, lấy g =
2
10
2
m/s
π
=
.
a) Viết phương trình dao động điều hòa của vật?
b) Tính chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất khi vật dao động?
c) Tính lực cực đại và cực tiểu tác dụng lên điểm treo lò xo?
Câu 5. (1,25 điểm)
Một sợi dây đàn hồi dài 2 m có hai đầu cố định. Khi kích thích cho 1 điểm trên sợi
dây dao động với tần số 100Hz thì trên dây có sóng dừng, người ta thấy ngoài 2 đầu dây
cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?
Câu 6. (2,5 điểm)
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết
1
L= H
π
,
1000
C=μF
4π
. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một điện áp
u=75 2sin(100πt)V
. Công suất trên toàn đoạn mạch là P = 45W. Điện
trở R có giá trị bằng bao nhiêu?
5. Đáp án và hướng dẫn chấm
a) Đáp án của đề kiểm tra.
Câu
hỏi
Nội dung kiến thức
Điểm
8
1a
- Dao động điều hoà là dao động trong đó li độ của một vật là một hàm côsin (hay
hàm sin) của thời gian.
- Phương trình của dao động điều hoà có dạng:
x = Acos(ωt + ϕ)
trong đó, x là li độ, A là biên độ của dao động (là một số dương), ϕ là pha ban
đầu, ω là tần số góc của dao động, (ωt + ϕ) là pha của dao động tại thời điểm t.
- Lấy ví dụ: Dao động của quả lắc đồng hồ là một dao động điều hòa hoặc Một vật
chuyển động tròn đều thì hình chiếu của nó trên đường kính là một dao động điều
hòa.
0,3
0,3
0,3
Phương pháp tư duy, kỹ năng trình bày
0,25
1b
- Phương trình động lực học của dao động điều hoà là
F = ma = − kx hay a = −
k
x
m
trong đó F là lực tác dụng lên vật m, x là li độ của vật m.
Phương trình có thể được viết dưới dạng :
x" = − ω
2
x
- Phương trình dao động của dao động điều hoà là
ωx = Acos( t + )ϕ
với
k
m
ω =
0,3
0,3
Phương pháp tư duy, kỹ năng trình bày
0,25
2
- Mô tả thí nghiệm: Cho cần rung có hai mũi S1 và S2 chạm nhẹ vào mặt nước.
Gõ nhẹ cần rung. Ta quan sát thấy trên mặt nước xuất hiện một loạt gợn sóng ổn
định có hình các đường hypebol với tiêu điểm là S1 và S2.
- Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng khi gặp nhau thì có những điểm
chúng luôn tăng cường lẫn nhau, có những điểm chúng luôn luôn triệt tiêu lẫn
nhau.
- Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa là trong môi trường truyền sóng có hai
sóng kết hợp và các phần tử sóng có cùng phương dao động.
- Hiện tượng giao thoa là một hiện tượng đặc trưng của sóng. Quá trình vật lí nào
gây ra được hiện tượng giao thoa cũng là một quá trình sóng.
0,2
0,2
0,2
0,2
Phương pháp tư duy, kỹ năng trình bày 0,45
9
3
- Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện không đồng bộ ba pha dựa trên hiện
tượng cảm ứng điện từ và tác dụng của từ trường quay.
- Một khung dây dẫn đặt trong từ trường quay, thì khung sẽ quay theo từ trường đó
với tốc độ góc nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường. Động cơ hoạt động theo nguyên
tắc này gọi là động cơ không đồng bộ.
- Khi khung dây dẫn đặt trong từ trường quay thì từ thông qua khung dây biến
thiên, trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Từ trường tác dụng một ngẫu
lực lên khung dây làm khung dây quay. Theo định luật Len-xơ, chiều dòng điện
cảm ứng xuất hiện trong khung phải có tác dụng làm quay khung theo chiều từ
trường quay để chống lại sự biến thiên từ thông của từ trường qua khung dây. Kết
quả là khung quay nhanh dần đuổi theo tốc độ quay của từ trường. Tuy nhiên khi
tốc độ góc của khung dây tăng lên thì tốc độ biến thiên từ thông qua khung sẽ giảm
đi, do đó cường độ của dòng điện cảm ứng, đồng thời momen lực từ cũng sẽ giảm
đi. Cho đến khi momen lực từ vừa đủ cân bằng với momen lực cản của các lực cản
và ma sát thì khung sẽ quay đều. Tốc độ góc của khung nhỏ hơn tốc độ góc của từ
trường quay.
- Trong động cơ không đồng bộ ba pha, từ trường quay được tạo nên bởi dòng điện
ba pha chạy trong các cuộn dây stato.
0,3
0,3
0,3
0,3
Phương pháp tư duy, kỹ năng trình bày
0.55
4a
- Tần số góc:
20
10 2
0,1
k
m
ω
= = =
(rad/s)
- Độ giãn của lò xo khi treo vật vào: ∆
l
=
mg 0,1.10
0,05m 5cm
k 20
= = =
- Vì buông nhẹ nên A = x = ∆
l
= 5cm;
Khi t = 0 thì x = -∆
l
⇔
-5 = 5cos
ϕ
⇒
cos
ϕ
= -1
⇒
ϕ
=
π
(rad)
- Phương trình dao động: x = Acos(
.t
ω ϕ
+
)cm => Vậy x = 5cos(10
2.t
π
+
)cm
0,2
0,2
0,2
0,2
Phương pháp tư duy, kỹ năng trình bày phần a) 0,2
4b
Chiều dài lò xo khi vật dao động: l = l
0
+∆
l
+x
- Chiều dài lớn nhất khi vật dao động: l
max
= l
0
+∆
l
+A = 20+5+5 = 30cm
- Chiều dài nhỏ nhất khi vật dao động: l
mim
= l
0
+∆
l
-A = 20+5-5 = 20cm
0,2
0,2
4c
Lực tác dụng lên điểm treo lò xo: F = k|∆
l
+x|
- Lực cực đại tác dụng lên điểm treo: F
max
= k(∆
l
+A) = 20(0,05+0,05) = 2(N)
- Lực cực tiểu tác dụng lên điểm treo lò xo: vì A = ∆
l
nên F
min
= 0
0,2
0,2
Phương pháp tư duy, kỹ năng trình bày phần b,c 0,2
10
5
- Hai đầu cố định
2
4
k
k
λ
=
⇒ =
l
sè nót =k+1=5
- Suy ra
2. 2.2
0,5
4
l
m
k
λ
= = =
- Tốc độ của sóng truyền trên sợi dây:
. 1.100 1 /v f m s
λ
= = =
= 100cm/s
0,25
0,25
0,25
Phương pháp tư duy, kỹ năng trình bày 0,5
6
- Cảm kháng:
1
100 100
L
Z L
ω π
π
= = = Ω
- Dung kháng:
6
1 1
40
1000
100 . .10
4
C
Z
C
ω
π
π
−
= = = Ω
- Công suất trên mạch điện:
2
2
2 2
L C
U
P RI R.
R (Z Z )
= =
+ −
2
2 2
75
45 R
R (100 40)
⇔ =
+ −
2 2 2
45
45 75 45.60 0
80
R
R R
R
= Ω
⇒ − + = ⇒
= Ω
0,5
0,5
0,5
Phương pháp tư duy, kỹ năng trình bày 0,5
b) Hướng dẫn chấm.
Để chấm bài tự luận, không giống như bài kiểm tra trắc nghiệm, người chấm cần
phải thống nhất các ý cho điểm của từng câu về kiến thức, kỹ năng và phương pháp tư
duy của HS. Thông thường chấm chung 5 đến 10 bài làm căn cứ để thống nhất cho điểm.
11
RUBRIC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề số 3)
(Hướng dẫn cho điểm)
Môn Vật lí Lớp 12
Nội dung
Mức độ
Tiêu chí
(10-9 điểm) (8-7 điểm) (6-5 điểm) (4-3 điểm) (2-1 điểm)
Câu 1
(1,25
điểm)
Kiến thức
- Nêu được đầy đủ nội
dung như đáp án 4 ý.
- Lấy được 1 ví dụ điển
hình. (0,75đ)
- Bộc lộ được nội
dung 4 ý.
- Lấy được 1 ví dụ
đúng. (0,5đ)
- Bộc lộ được nội
dung 3 ý.
- Lấy được 1 ví dụ
(0,35đ)
- Bộc lộ được nội
dung 2 ý
(0,25đ)
- Bộc lộ nội
dung 1 ý
(0,15đ)
Tư duy
Có phương pháp trả lời
hệ thống, khoa học. Ví
dụ cụ thể, điển hình.
(0,25đ)
Có phương pháp trả
lời khoa học. Ví dụ cụ
thể. (0,2)
Có phương pháp trả
khoa học. Ví dụ chưa
được điển hình.
(0,15)
Phương pháp trả lời
chưa khoa học. Ví dụ
chưa đúng.(0,1)
Chưa có phương
pháp Ví dụ chưa
có. (0,đ)
Kỹ năng
Lập luận lô gíc. Trình
bày đẹp, khoa học
(0,25đ)
Lập luận lô gíc. Trình
bày được.
(0,2đ)
Lập luận lô gíc.
Trình bày chưa khoa
học. (0,15đ)
Lập luận chưa tốt.
Trình bày vụng.
(0,1đ)
Lập luận và trình
bày chưa được.
(0đ)
Câu 2
(1,25
điểm)
Kiến thức
- Nêu được đầy đủ nội
dung như đáp án 4 ý.
(0,75đ)
- Bộc lộ được nội
dung 4 ý.
(0,5đ)
- Bộc lộ được nội
dung 3 ý.
(0,35đ)
- Bộc lộ được nội
dung 2 ý
(0,25đ)
- Bộc lộ nội
dung 1 ý
(0,15đ)
Tư duy
Có phương pháp trả lời
hệ thống, khoa học.
(0,25đ)
Có phương pháp trả
lời khoa học. (0,20đ)
Có phương pháp trả
khoa học.(0,15đ)
Phương pháp trả lời
chưa khoa học.
(0,10đ)
Chưa có phương
pháp. (0,đ)
Kỹ năng
Lập luận lô gíc. Trình
bày đẹp, khoa học.
(0,25đ)
Lập luận lô gíc. Trình
bày được. (0,20đ)
Lập luận lô gíc.
Trình bày chưa khoa
học. (0,15đ)
Lập luận chưa tốt.
Trình bày vụng.
(0,10đ)
Lập luận và trình
bày chưa được.
(0đ)
Câu 3
(1,75
điểm)
Kiến thức
- Nêu được đầy đủ nội
dung như đáp án 4 ý.
(1,25đ)
- Bộc lộ được nội
dung 4 ý.
(1,0đ)
- Bộc lộ được nội
dung 3 ý.
(0,75đ)
- Bộc lộ được nội
dung 2 ý
(0,5đ)
- Bộc lộ nội
dung 1 ý
(0,25đ)
Tư duy
Có phương pháp trả lời
hệ thống, khoa học.
(0,25đ)
Có phương pháp trả
lời khoa học.
(0,2đ)
Có phương pháp trả
khoa học.
(0,15)
Phương pháp trả lời
chưa khoa học.
(0,10)
Chưa có phương
pháp.
(0,đ)
Kỹ năng Lập luận lô gíc. Trình Lập luận lô gíc. Trình Lập luận lô gíc. Lập luận chưa tốt. Lập luận và trình
12
bày đẹp, khoa học
(0,25đ)
bày được
(0,2đ)
Trình bày chưa khoa
học. (0,15đ)
Trình bày vụng
(0,10đ)
bày chưa được.
(0đ)
13