Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hưng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 85 trang )


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
I H
o0o



KHÓA LUN TT NGHIP


 TÀI:
HOÀN THIN K TOÁN TP HP CHI PHÍ
SN XUT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SN PHM
TI CÔNG TY C PHNG






SINH VIÊN THC HIN : 
MÃ SINH VIÊN : A18496
CHUYÊN NGÀNH : K TOÁN






HÀ NI - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
I H
o0o



KHÓA LUN TT NGHIP


 TÀI:
HOÀN THIN K TOÁN TP HP CHI PHÍ
SN XUT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SN PHM
TI CÔNG TY C PHNG





ng dn  Hng Nhung
Sinh viên thc hin : 
Mã sinh viên : A18496
Chuyên ngành : K toán





HÀ NI - 2015
Thang Long University Library


LI C
Để hoàn thành bài khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn
nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Thăng Long. Đầu tiên Em xin gửi lời biết ơn
sâu sắc đến Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung, người trực tiếp hướng dẫn em làm khóa luận
này. Em xin chân thành cảm ơn cô đã dành thời gian và tâm huyết để chỉ bảo tận tình
cho em, giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất. Em xin chân
thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình giảng dạy cho em
trong thời gian em học ở trường, giúp em có những kiến thức về chuyên môn và những
bài học thực tế để em có thể có công việc tốt hơn sau khi ra trường.
Mặc dù em đã cố gắng hoàn thiện khóa luận nhưng do năng lực còn hạn chế
nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của
các thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

L
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên


Vũ Thùy Linh
Thang Long University Library

MC LC
Trang
LI M U
. LÝ LUN CHUNG V K TOÁN TP HP CHI PHÍ SN

XUT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SN PHM TRONG DOANH NGHIP XÂY
LP 1
1.1.    g   kinh doanh trong doanh  xây  1
1.2.       
 1
1.3. Nhng v chung v chi phí sn xut và tính giá thành sn phm trong
doanh nghip xây lp 2
1.3.1. Chi phí sn xut và phân loi chi phí sn xut trong doanh nghip xây lp 2
1.3.2. Giá thành sn phm và phân loi giá thành sn phm trong doanh nghip xây
lp 4
1.3.3. M toán chi phí sn xut và giá thành sn phm xây lp 5
1.4.  toán chi phí sn xut trong doanh nghip xây lp 6
1.4.1. ng và tài khon s dn xu
 6
1.4.2. n xu 9
1.5.      g 14
1.6.  giá thành sn phm 14
1.6.1. ng tính giá thành sn phm xây lp 14
1.6.2. n phm xây lp 14
1.7.  xu 
 16
. THC TRNG K TOÁN TP HP CHI PHÍ SN XUT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SN PHM TI CÔNG TY C PH   
D 19
2.1. Tng quan v Công ty C phn Xây d 19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát trin ca Công ty C phng
 19
2.1.2. m hong kinh doanh ca Công ty C ph
Bình 19
2.1.3. m t chc b máy qun lý ca Công ty C phng

 20
2.1.4. m t chc b máy k toán và công tác k toán 23

2.2. Thc trng  toán chi phí sn xut ti Công ty C phn Xây dng
 24
2.2.1. K toán chi phí nguyên vt liu trc tip 25
2.2.2. K toán chi phí nhân công trc tip 34
2.2.3. K toán chi phí máy thi công 46
2.2.4. K toán chi phí sn xut chung 54
2.2.5.  59
2.3. ang 64
2.4. K toán tính giá thành sn phm ti Công ty C phn Xây d
Bình 64
. MT S KIN NGH, GII PHÁP HOÀN THIN K TOÁN
TP HP CHI PHÍ SN XUT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SN PHM TI
CÔNG TY C PH 66
3.1.  giá thc trng k toán chi phí sn xut và tính giá thành sn phm xây
lp     Xây    66
3.1.1. m 66
3.1.2. m 68
3.2. Gii pháp hoàn thin k toán tp hp chi phí sn xut và tính giá thành sn
phm xây lp ti Công ty C phn Xây d 69
3.2.1. Hoàn thin luân chuyn chng t 69
3.2.2. Hoàn thin k toán v 69
3.2.3. Hoàn thin k toán nguyên vt liu trc tip 69
3.2.4. Hoàn thin chí phí s dng máy thi công 70
3.2.5. Hoàn thin k toán thit hi trong xây lp 72





Thang Long University Library


Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 10
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 11
Sơ đồ 1.4:Kế toán chi phí sản xuất chung 12
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 13
Sơ đồ1.5 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 17
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Hưng
Bình 21
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán 23
Bảng 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng 26
Bảng 2.2. Phiếu chi 27
Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT mua vật liệu 41
Bảng 2.4. Bảng kê thanh toán hóa đơn GTGT mua NVLTT tháng 9 năm 2013 42
Bảng 2.5. Trích giấy thanh toán tiền tạm ứng 43
Bảng 2.6. Trích Sổ chi tiết TK 621 45
Bảng 2.7. Trích sổ Nhật ký chung 46
Bảng 2.8. Trích Sổ cái TK 621 47
Bảng 2.9. Trích hợp đồng giao khoán 48
Bảng: 2.10. Biên bản nghiệm thu khối lượng thực tế 49
Bảng 2.11. Trích phiếu chi 50
Bảng 2.12. Bảng chấm công 52
Bảng 2.13. Bảng thanh toán tiền lương 53
Bảng 2.14. Trích bảng phân bổ tiền lương và BHXH 53
Bảng 2.15. Bảng tổng hợp tiền lương tháng 9 54
Bảng 2.16. Trích Sổ chi tiết TK 622 55
Bảng 2.17. Trích sổ Nhật ký chung 56

Bảng 2.18. Trích Sổ cái TK 622 57
Bảng 2.19. Trích hóa đơn GTGT 58
Bảng 2.20 Bảng kê TSCĐ 59
Bảng 2.21. Trích Bảng khấu hao TSCĐ 60
Bảng 2.22. Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công tháng 9 60
Bảng 2.23. Trích sổ chi tiết tài khoản 623 61
Bảng 2.24. Trích sổ Nhật ký chung 62
Bảng 2.25.Trích sổ cái tài khoản 623 63
Bảng 2.26. Hóa đơn giá trị gia tăng dịch vụ mua ngoài 64
Bảng 2.27. Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung 65

Bảng 2.28. Trích sổ chi tiết tài khoản 627 66
Bảng 2.29. Trích sổ Nhật ký chung 67
Bảng 2.30. Trích Sổ cái tài khoản 627 68
Bảng 2.31. Bảng tổng hợp chi phí phát sinh tháng 9 69
Bảng 2.32. Trích sổ chi tiết TK 154 70
Bảng 2.33. Sổ cái tài khoản 154 71
Bảng 2.34. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành 71

Thang Long University Library

DANH MC VIT TT

KÝ HIU VIT TT

BHXH
BHYT
BHTN
CCDC
CP NVL TT

CPNC TT
CP SDMTC
CPSX
CPSXC
CT
HMCT
SPDD
GTGT

KHTSCĐ
KPCĐ
SPXL
SXKD
TSCĐ



Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Công cụ dụng cụ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất chung
Công trình
Hạng mục công trình
Sản phẩm dở dang
Thuế giá trị gia tăng

Hóa đơn
Khấu hao tài sản cố định
Kinh phí công đoàn
Sản phẩm xây lắp
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định


LI M U
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang dần hồi phục cùng với chính sách phát triển
kinh tế phù hợp của nhà nước. Đặc biệt với cơ chế thị trường mở, nước ta đã và đang
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất tham gia vào thị trường xây lắp
phát triển cơ sở hạ tầng tiềm năng này. Đây chính là những cơ hội, những thách thức
để các doanh nghiệp tự khẳng định, tìm chỗ đứng vững chắc của mình trên thị trường
nhưng đồng thời cũng gặp không ít những khó khăn.
Ngành xây dựng cơ bản cũng đóng góp một phần không nhỏ trong nền kinh tế
này. Sản phẩm của công trình xây lắp có ý nghĩa quan trọng, việc xây dựng cơ sở hạ
tầng vừng chắc sẽ làm nền tảng cho các ngành khác phát triển. Mặt khác, những sản
phẩm xây lắp còn mang nhiều giá trị thẩm mỹ và kiến trúc có tầm ảnh hưởng rất lớn
đến tinh thần đời sống của mọi người.
Do đó, các doanh nghiệp xây lắp muốn tồn tại và phát triển thì phải đảm bảo hai
mặt chất và lượng của sản phẩm. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn phải coi trọng việc
giảm chi phí đáng kể, tránh lãng phí để hạ giá thành sản phẩm. Có như vậy, doanh
nghiệp mới cạnh tranh được trong nền kinh tế mà các doanh nghiệp cùng ngành luôn
cạnh tranh gay gắt với nhau. Để làm được như vậy, vai trò của công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp rất quan trọng.
Nhận thức được vấn đề này, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên:
Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung em đã tập trung vào nghiên cứu đề tài n k
toán chi phí sn xut và tính giá thành sn phm xây lp ti Công ty C phn u
Xây d cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận tốt nghiệp chia thành 3
chương như sau:
Lý lun chung v k toán tp hp chi phí sn xut và tính giá
thành sn phm trong các doanh nghip xây lp.
c trng k toán tp hp chi phí sn xut và tính giá thành sn
phm xây lp ti Công ty C phn Xây d
t s kin ngh, gii pháp hoàn thin k toán tp hp chi phí
sn xut và tính giá thành sn phm xây lp ti Công ty C phn Xây dng
h
Thang Long University Library


1
  
       TRONG

1.1       kinh doanh trong doanh  xây 
Xây lắp là một ngành sản xuất mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề để
thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên ngành xây lắp có những
đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác ảnh hưởng đến công tác quản lý
và hạch toán. Sản phẩm xây lắp là những công trình hoặc vật kiến trúc có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất dài do vậy việc tổ chức và hạch toán nhất thiết
phải có dự toán thiết kế, dự toán thi công. Các công trình khác nhau thì thường có cấu
trúc khác nhau.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu
tư trước. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
Hoạt động xây lắp thường được tiến hành ngoài trời, phụ thuộc rất nhiều vào thời
tiết, khí hậu do đó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng công trình và các chi phí phát

sinh ngoài dự kiến, sản xuất mang tính thời vụ và thường chịu nhiều rủi ro so với sản
phẩm công nghiệp khác
1.2        thành  
xây 
Để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp
ứng đầy đủ trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành, kế
toán cần thực hiện được các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính
giá thành sản phẩm thích hợp.Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp.
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng
đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phương pháp thích hợp
đă chọn, cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí
và yếu tố chi phí đã quy định, xác định đúng đắn trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.Vận
dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành các đối tượng tính
giá thành theo đúng khoản mục quy định và đúng kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác
định.
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về CPSX và giá thành cho các cấp quản lý doanh
nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí, phân


2
tích tình hình thực hiện giá thành. Phát hiện các hạn chế và khả năng tiềm tàng, đề
xuất các biện pháp để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.3  trong

1.3.1  
1.3.1.1 
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là toàn bộhao phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành lên giá thành của

sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau,công dụng và mục đích khác
nhau song chung quy gồm có chi phí về lao động sống như chi phí về tiền lương và
các khoản trích theo lương, chi phí về tư liệu lao động như nguyên vật liệu, khấu hao
về TSCĐ…
Chi phí sản xuất đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận, do đó việc quản lý và giám
sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể giám sát và quản lý tốt chi phí cần
phải phân loai chi phí theo các tiêu thức thích hợp.
1.3.1.2  
Việc phân loại chi phí sản xuất không chỉ dựa vào các số liệu tổng hợp về chi phí
sản xuất mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng loại chi phí theo từng công
trình,hạng mục công trình theo từng thời điểm nhất định. Trong doanh nghiệp xây lắp
chi phí được phân loại như sau:
- Theo yếu tố chi phí: Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí để sắp xếp những
chi phí có nội dung kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Cách phân
loại này không phân biệt nơi chi phí phát sinh và mục đích sử dụng của chi phí. Mục
đích của cách phân loại này để biết được chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm
những loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu.
+ Chi phí nguyên vật liệu: Gồm toàn bộ giá trị xi măng, gạch, đá, sắt thép, phụ
tùng thay thế, vật liệu, thiết bị xây dựng cơ bản… mà doanh nghiệp đã thực sự sử dụng
cho hoạt động sản xuất
+ Chi phí nhân công: Là toàn bộ số tiền lương tiền công phải trả, tiền trích
BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên chức trong doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các TSCĐ
sử dụng trong doanh nghiệp.
Thang Long University Library


3

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về các
dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền: Gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí trên như chi phí tiếp khách,
hội họp…
- Theo khoản mục chi phí: Cách phân loại này dựa trên công dụng của chi phí trong
quá trình sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc phân
tích giá thành theo khoản mục chi phí. Mục đích của cách phân loại này để tìm ra các
nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với định mức và đề ra các biện pháp hạ giá
thành sản phẩm.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là giá trị thực tế của các loại nguyên vật
liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất xây lắp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản tiền lương phải trả, Các
khoản phụ cấp lương tiền ăn ca, tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài cũng được
hạch toán vào khoản mục này. Các khoản trích bảo hiểm theo quy định không được
hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm
thời sử dụng máy thi công, chi phí khấu hao máy móc thiết bị máy thi công, lương
công nhân lái máy thi công
+ Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí phát sinh ở đội, chi phí nhân
viên quản lý đội, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao TSCĐ, các khoản trích
bảo hiểm theo quy định của công nhân trực tiếp, công nhân sử dụng máy thi công
- Theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm sản xuất
+ Chi phí cố định: Là những chi phí mang tính ổn định tương đối không thay đổi
theo số lượng sản phẩm sản xuất trong một mức sản lượng nhất định. Khi sản lượng tăng thì
mức chi phí tính trên một sản phẩm có xu hướng giảm. Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng
chung, tiền lương nhân viên, cán bộ quản lý,… thuộc chi phí cố định.
+ Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi theo số lượng sản phẩm. Các chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy …thuộc

chi phí biến đổi. Biến phí trên một đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định.
Việc phân loại chi phí có vai trò rất quan trọng trong quản lý. Thể hiện cơ cấu
chi phí theo nội dung kinh tế để phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí
sản xuất. Là cơ sở lập dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch
quỹ tiền lương, tính toán nhu cầu sử dụng vốn lưu động định mức. Đối với công tác kế
toán nó là cơ sở để lập các báo cáo tài chính, giám đốc tình hình thực hiện dự toán chi


4
phí sản xuất, ngoài ra nó còn là cơ sở để tính thu nhập quốc dân, đánh giá khái quát
tình hình tăng năng suất lao động.
1.3.2      trong doanh 

1.3.2.1  xây 
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất
chung tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn
thành đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận
thanh toán.
1.3.2.2 Phân 
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý trong quá trình sản xuất cũng như tiêu thụ sản
phẩm, xác định giá thành của sản phẩm là việc làm cần thiết và cũng có ý nghĩa thực
tiễn cao. Tuy nhiên yêu cầu của quản lý tại những thời điểm và phạm vi khác nhau sẽ
khác nhau. Trong sản xuất xây lắp cần phân biệt các loại giá thành sản phẩm xây lắp:
- Giá thành dự toán: Sản phẩm của ngành xây dựng có đặc điểm là có giá trị lớn,
thời gian thi công dài và mang tính chất đơn chiếc, kết cấu phức tạp, quy mô lớn. Do
đó, mỗi giai đoạn thiết kế có một dự toán tương ứng với mức độ chính xác và cụ thể
khác nhau phù hợp với nội dung của mỗi giai đoạn thiết kế. Căn cứ vào giá trị dự toán
của từng công trình, hạng mục công trình, chúng ta có thể xác định được giá thành dự
toán. Giá thành dự toán là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành một khối lượng sản

phẩm xây lắp nhất định. Giá dự toán được xác định trên cơ sở các định mức chi phí
theo thiết kế được duyệt và khung giá quy định áp dụng trong lĩnh vực XDCB do các
cấp có thẩm quyền ban hành.
Chính vì vậy giá thành dự toán không theo sát được sự biến động thực tế, không
phản ánh được thực chất giá trị công trình. Do vậy Doanh nghiệp phải lập giá thành kế
hoạch để dự kiến chỉ tiêu hạ giá thành.
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xây dựng từ những điều kiện cụ thể của Doanh
nghiệp trên cơ sở phấn đấu hạ giá thành dự toán bằng các biện pháp quản lý kỹ thuật và tổ
chức thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
Giá thành k hoch = Giá thành d toán  Mc h giá thành d toán
- Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành, bàn giao
khối lượng công tác xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành này bao gồm
các khoản chi phí theo định mức, vượt định mức và các khoản chi phí phát sinh không
có định mức (như chi phí phát sinh do thiệt hại về sản phẩm hỏng, thiệt hại về ngừng
sản xuất ). Nó được xác định theo số liệu kế toán cung cấp.Giá thành thực tế là các
Thang Long University Library


5
khoản chi phí thực tế theo khoản mục quy định thống nhất cho phép tính vào giá
thành. Nó được xác định vào cuối kỳ kinh doanh. Việc so sánh giá thực tế với giá dự
toán cho phép đánh giá trình độ quản lý và sử dụng chi phí của doanh nghiệp xây lắp
này so với doanh nghiệp xây lắp khác. Nếu so sánh giá thực tế với giá kế hoạch, có thể
đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp trong
điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất và trình độ quản lý. Từ đó đưa ra những ý kiến đóng
góp cho các nhà quản trịdoanh nghiệp trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
1.3.3    
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối tương quan mật thiết với nhau.
Khi tiến hành hoạt động xây lắp, doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí về vật tư, lao

động, máy móc, thiết bị và các chi phí khác. Tất cả các yếu tố đó tập hợp lại được gọi
là chi phí sản xuất. Sau một thời gian nhất định, các yếu tố đó tạo thành một sản phẩm
xây lắp hoàn chỉnh. Kết quả của một quá trình sử dụng các yếu tố sản xuất thể hiện ở
chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Do vậy cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai
mặt thống nhất của một quá trình, quá trình sản xuất sản phẩm. Chúng bao gồm chi phí
lao động sống và lao động vật hóa kết tinh trong sản phẩm. Tuy nhiên giữa chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau về quy mô giá trị, phạm vi tập hợp nó
được thể hiện qua sơ đồ sau:

Chi phí sản xuất xây
lắp dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ

Tổng giá thành sản phẩm công trình hoàn thành
Chi phí sản xuất
xây lắp dở dang
cuối kỳ
Tổng giá thành sản
phẩm công trình
hoàn thành
=
Chi phí sản xuất
xây lắp dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
xây lắp phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí sản xuất

xây lắp dở dang
cuối kỳ
Như vậy, chi phí sản xuất luôn gắn với từng thời kỳ phát sinh chi phí còn giá
thành lại đồng thời liên quan tới cả chi phí phát sinh trong kỳ và chi phí kỳ trước (chi
phí dở dang đầu kỳ) chuyển sang. Giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm,
công việc, lao vụ đã sản xuất hoàn thành trong kỳ mà không tính đến chi phí đó phát
sinh ở kỳ nào. Còn chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí bỏ ra trong một kỳ sản
xuất kinh doanh mà không tính đến chi phí đó liên quan đến khối lượng sản phẩm đã
hoàn thành hay chưa.


6
1.4  oanh  
1.4.1     trong doanh 
xây 
1.4.1.1   
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí như đội sản
xuất xây lắp hoặc chịu chi phí như công trình hay hạng mục công trình xây lắp xác
định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp phù hợp với yêu cầu quản lý chi phí và
cung cấp số liệu để tính giá thành sản phẩm xây lắp cần phải căn cứ vào:
- Công dụng của chi phí
- Cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
- Yêu cầu quản lí chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp
- Đối tượng tính giá thành trong từng doanh nghiệp
- Trình độ của các nhà quản lí doanh nghiệp và trình độ của các cán bộ kế toán
trong doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp xây lắp do đặc điểm của sản phẩm xây lắp mang tính
đơn chiếc, đặc trưng kỹ thuật thi công, tổ chức sản xuất phức tạp, quá trình thi công
chia làm nhiều giai đoạn nên đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất thường được
xác định là từng công trình, hạng mục công trình hay theo từng đơn đặt hàng.


1.4.1.2 
Để tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
- TK 621 chi phíNVL trực tiếp: Phản ánh các chi phí NVL chính, NVL phụ phát
sinh liên quan trực tiếp đến việc xây dựng, lắp đặt các công trình và được mở chi tiết
theo từng đối tượng (công trình, hạng mục công trình )
Thang Long University Library


7
Tài khon 621

Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất





- TK 622 chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp phản ánh các
khoản tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp công trình, công
nhân phục vụ xây lắp (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tư, trong phạm vi mặt
bằng thi công và công nhân chuẩn bị thi công, và thu dọn hiện trường) không phân biệt
công nhân do doanh nghiệp quản lý hay thuê ngoài.
Tài khon 622

Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất






- TK 623 chi phí sử dụng máy thi công: Dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử
dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trường
hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa
thủ công vừa kết hợp bằng máy. Tài khoản 623 có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 6231: chi phí nhân công
+ TK 6232: chi phí nguyên vật liệu
+ TK 6233: chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6234: chi phí khấu hao máy thi công
+ TK 6237: chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6238: chi phí bằng tiền khác
Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất
dùng cho xây lắp công trình
Trị giá nguyên vật liệu mua được dùng
trực tiếp không qua kho
Cuối kì kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp sang tài khoản 154
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp
tại công trình, công nhân phục vụ xây
lắp
Cuối kì kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp sang tài khoản 154


8
Tài khon 623

Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất








- TK 627 chi phí sản xuất chung: Phản ánh những chi phí phục vụ xây lắp tại các
đội và các bộ phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. Đây là những chi
phí phát sinh trong từng bộ phận, từng đội xây lắp ngoài chi phí nguyên vật liệu và chi
phí nhân công, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài còn bao gồm các khoản
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân lái
máy thi công. Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 6271: chi phí nhân công
+ TK 6272: chi phí nguyên vật liệu
+ TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6274: chi phí khấu hao máy thi công
+ TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6278: chi phí bằng tiền khác
Tài khon 627

Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất







- TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: tài khoản này dùng để tổng hợp chi
phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành thành phẩm ở doanh nghiệp

áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
Các chi phí liên quan đến hoạt động
của máy thi công (Chi phí vật liệu cho
máy hoạt động, chi phí tiền lương và
các khoản phụ cấp lương, tiền côngcủa
công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi
phí bảo dưỡng, sửa chữa xe, máy thi
công. . .).
Cuối kì kết chuyển chi phí sử dụng máy
thi công sang tài khoản 154
Các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý tại tổ đội thi công (Chi phí
vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền
lương của nhân viên quản lý đội và các
khoản trích theo lương ).
Cuối kì kết chuyển chi phí sản xuất
chung sang tài khoản 154
Thang Long University Library


9
Tài khon 154







1.4.2  áp KKTX

1.4.2.1  
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính,
phụ, các cấu kiện dùng trực tiếp cho việc lắp đặt, xây dựng tại công trình, hạng mục
công trình. Nguyên liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì tính trực
tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó.
 1.1: K toán chi phí nguyên vt liu trc tip
TK 152 TK 621
Xuất kho vật liệu
TK 111,112,…
Mua ngoài vật
liệu sử dụng TK 133
TK 1413 TK 154
Thanh toán tạm ứng K/C chi phí NVLTT

1.4.2.2 
Chi phí nhân công trực tiếp trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây
dựng bao gồm:
-Tiền lương chính của nhân công trực tiếp tham gia xây dựng công trình và lắp đặt
máy móc thiết bị.
- Tiền lương chính của công nhân trực tiếp tham gia vận chuyển NVL trong thi
công, công nhân dọn dẹp vật liệu, công nhân khuân vác máy móc.
- Tiền lương phụ vào các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ
(chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng MTC, chi phí sản xuất chung
-Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
- Tổng giá thành sản xuất thực tế hay
chi phí thực tế của sản phẩm xây lắp,
lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ

SDCK: Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang cuối kỳ.


10
 1.2: K toán chi phí nhân công trc tip
TK 111, 112, 334,… TK 622 TK 154
Tiền lương phải trả cho Kết chuyển chi phí NCTT
công nhân trực tiếp sản xuất
TK 141 (1413) TK 334
Thanh toán Lương phải trả


1.4.2.3 thi công
 : Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức kế
toán riêng
- Tập hợp các chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi công:
Nợ TK 621, 622, 627 (chi tiết đội máy thi công)
Có TK 111, 112, 331, 152, 334, 214
- Cuối kỳ, tổng hợpchi phí sử dụng máy thi công trên TK 1543:
Nợ TK 1543 (chi tiết đội máy thi công)
Có TK 621, 622, 627
- Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà thực hiện
phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận:
Nợ TK 623: giá trị phục vụ cho các đối tượng
Có TK 1543 (chi tiết đội máy thi công): giá thành dịch vụ của đội máy thi
công phục vụ cho các đối tượng
- Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp xác định kết quả riêng (doanh nghiệp thực
hiện phương thức bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ):
Nợ TK 623: giá trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ

Có TK 512
Kê khai thuế GTGT cho dịch vụ tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ TK 133
Có TK 3331
Đồng thời, phản ánh giá vốn đội máy phục vụ:
Nợ TK 632: giá thành máy thi công tiêu thụ nội bộ
Có TK 1543 (chi tiết đội máy thi công)
Thang Long University Library


11
 : Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có
tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội:
Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công:
Nợ TK 623
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 152, 214, 334,…
 : Nếu doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca máy thi công
Nợ TK 623
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
 1.3: K toán chi phí s dng máy thi công
ng hp không t chi máy thi công riêng)















Thuế GTGT đầu vào

TK 334
TK 623
TK 154
TK 152,153
TK 142,242,335
TK 214
Tiền công phải trả người lao
động tại bộ phận máy thi công
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Phân bổ dần chi phí trả
trước, chi phí phải trả
Chi phí khấu hao máy thi
công
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Kết chuyển chi phí máy thi
công cho từng công trình,
hạng mục công trình



12
1.4.2.4  chung
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến phục vụ, quản lý công trình,
hạng mục công trình trong phạm vi các tổ sản xuất, chi phí về tiền công và các khoản
trích theo lương, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí sản xuất chung thường được hạch toán riêng theo từng địa điểm phát sinh
như tổ đội sản xuất, sau đó kế toán phân bổ cho từng đối tượng.

 1.4:K toán chi phí sn xut chung


TK 338
Các khoản trích theo lương của
CN trực tiếp sx, CN điều khiển
MTC, nhân viên quản lý đội












Thuế GTGT đầu vào



TK 334
TK 627
TK 154
TK 152,153
TK 142,242,335
TK 214
TK 352
Tiền công phải trả người lao
động
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Phân bổ dần chi phí trả
trước, chi phí phải trả
Chi phí khấu hao TSCĐ tại
tổ đội thi công
TK 111,112,331
Trích lập dự phòngbảo hành
công trình
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Kết chuyển chi phí sản
xuất chung
Thang Long University Library


13
1.4.2.5  
Các doanh nghiệp sản xuất nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng đều
không thể tránh được những thiệt hại trong quá trình sản xuất, đặc biệt do đặc điểm
của ngành xây dựng là tiến hành ngoài trời nên phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
vì vậy có thể gặp nhiều rủi ro, tạo nên những khoản thiệt hại bất ngờ ngoài dự toán.

Đây là những nguyên nhân làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó,
kế toán phải hạch toán chính xác giá trị thiệt hại trong sản xuất và đúng với nguyên
nhân của thiệt hại nhằm phản ánh đúng kết quả sản xuất và giúp doanh nghiệp đưa ra
được những biện pháp xử lý kịp thời để tránh các thiệt hại về sau.
Thiệt hại trong sản xuất xây lắp bao gồm thiệt hại phá đi làm lại và thiệt hại
ngừng sản xuất. Thiệt hại phá đi làm lại: do xây lắp sai thiết kế, không đảm bảo tiêu
chuẩn chất lượng, không được bên giao thầu nghiệm thu buộc phải thêm chi phí sửa
chữa hoặc phá đi làm lại cho đạt yêu cầu nghiệm thu. Thiệt hại do ngừng sản xuất: do
các nguyên nhân về thời tiết, do không cung ứng kịp thời vật tư, nhân công
Việc hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất giống như các doanh nghiệp công
nghiệp. Đối với thiệt hại về phá đi làm lại, kế toán cần mở sổ theo dõi riêng.
1.4.2.6 
 1.5: K toán tng hp chi phí sn xut
TK 621 TK 154 TK 152
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Thu hồi phế liệu
TK 622 TK 632
Kết chuyển chi phí NCTT Hoàn thành tiêu thụ
TK 623 TK 111,112
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC Bán TSCĐ, bán phế liệu
TK 627 TK 33311
Kết chuyển chi phí SXC



14
1.5      g
Sản phẩm làm dở trong các doanh nghiệp xây lắp có thể là công trình, hạng mục
côngtrình dở dang, chưa hoàn thành hay khối lượng công tác xây lắp dở dang trong kỳ
chưađược chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh toán.Xác định giá trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ tứclà xác định số chi phí sản xuất tính cho sản phẩm cuối kỳ phải chịu.

Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản
phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến cuối kỳ đó.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (là điểm
mà tại đó có thể xác định được giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là các khối lượng
xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí
thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn đã
hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng.

+
= **
+


1.6  
1.6.1  p
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết trong toàn bộ công việc
tính giá thành. Để xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản
xuất, vào yêu cầu quản lý cũng như vào trình độ nhân viên kế toán.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp được xác định là các công trình,
hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước cần được tính giá thành.
1.6.2 giá thành 
Phương pháp tính giá thành là một hay một hệ thống các phương pháp được sử
dụng để tính giá thành sản phẩm, khối lượng công tác xây lắp hoàn thành. Nó mang
tính thuần tuý kỹ thuật, tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Trong kinh
doanh xây lắp, đối tượng tính giá thành thường là hạng mục công trình, toàn bộ công
trình hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành.
Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành và mối quan hệ giữa các
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán phải lựa
chọn sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành cho
Giá trị khối

lượng sản
phẩm xây
lắp dở dang
cuối kỳ
Chi phí khối lượng
xây lắp dở dang đầu kỳ
Chi phí khối lượng xây
lắp thực hiện trong kỳ
Giá trị của khối lượng
xây lắp hoàn thành
theo dự toán
Giá trị của khối lượng
xây lắp dở dang cuối
kỳ theo dự toán
Giá trị của
khối lượng
xây lắp dở
dang cuối
kỳ theo dự
toán
Thang Long University Library


15
từng đối tượng.Trong các doanh nghiệp xây lắp, thường áp dụng các phương pháp tính
giá thành sau:
Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính giá thành trực
tiếp):Phương pháp này là phương pháp tính giá thành được sử dụng phổ biến trong các
doanh nghiệp xây lắp hiện nay vì sản xuất thi công mang tính chất đơn chiếc, đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành. Hơn nữa, áp dụng

phương pháp này cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá thành trong mỗi kỳ báo cáo và
cách tính đơn giản, dễ dàng thực hiện.Theo phương pháp này, tập hợp tất cả các chi
phí sản xuất phát sinh trực tiếp cho một công trình hoặc hạng mục công trình từ khi
khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công
trình đó.Trong trường hợp chi phí sản xuất tập hợp theo công trường hoặc cả công
trình nhưng giá thành thực tế phải tính riêng cho từng hạng mục công trình. Kế toán có
thể căn cứ vào chi phí sản xuất của cả nhóm hoặc hệ số kinh tế kỹ thuật đã quy định
cho từng hạng mục công trình để tính giá thành thực tế cho hạng mục công trình đó.
Phương pháp tỷ lệ: Trong trường hợp chi phí sản xuất được tập hợp theo đơn vị
thi công, kế toán có thể căn cứ vào hệ số kinh tế kỹ thuật quy định cho từng hạng mục
công trình và chi phí sản xuất cho cả nhóm để tính giá thành thực tế cho hạng mục
công trình đó.
Giá thành = Hệ số kinh tế kỹ thuật (CT, HMCT) x Chi phí sản xuất
Tùy vào từng công trình mà mỗi công trình có hệ số kinh tế kỹ thuật theo quy
định của bộ xây dựng, phù hợp với từng công trình, hạng mục công trình.
Phương pháp tổng cộng chi phí: Phương pháp này đươc áp dụng trong trường
hợp các doanh nghiệp xây lắp thi công các công trình lớn và phức tạp, quá trình xây
lắp được chia ra các bộ phận sản xuất khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là từng đội
sản xuất còn đối tượng tính giá thành là toàn bộ công trình hoàn thành. Theo phương
pháp này giá thành công trình được xác định bằng cách tổng cộng chi phí sản xuất phát
sinh tại từng đội, cộng với giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và trừ đi giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ tại mỗi tổ đội.
Phương pháp tính giá thành theo định mức: Phương pháp này có mục đích kịp
thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất phát sinh vượt quá định mức, từ đó tăng cường
phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành. Nội dung của phương pháp này cụ thể như
sau:
+ Căn cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với dự toán chi phí được
duyệt, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức.

×