Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tình hình thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Điện Tử Sơn Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.35 KB, 25 trang )

Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SƠN HÀ
Giáo viên hướng dẫn : TS. ĐINH PHÚC TIẾU
Sinh viên thực hiện : NINH THỊ HUYỀN
Mã sinh viên : 12404897
Lớp : KT74
HÀ NỘI - 2015
MỤC LỤC
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU 4
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ SƠN HÀ 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Điện Tử
Sơn Hà (Công ty) 1
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 1
1.1.2. Một số thông tin cơ bản về Công ty 1
1.2. Đặc điểm kinh doanh của Công ty 2
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là: 2
1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh và thị trường chính 2
1.2.3. Quy trình kinh doanh của công ty 2
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại Điện Tử Sơn Hà. 2


1.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty . 3
PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SƠN HÀ. 1
2.1. Đặc điểm công tác kế toán của Công ty. 1
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. 1
2.1.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty: 1
2.2. Phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty. 2
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền: 2
2.2.2. Kế toán TSCĐ 3
2.2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 4
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 6
2.2.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty: 8
PHẦN 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 12
3.1. Thu hoạch 12
3.2. Nhận xét 12
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
3.2.1 Ưu điểm 12
3.2.2. Tồn tại: 13
3.3. Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán tại công ty: 14
KẾT LUẬN 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO 2
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, Nước ta là một nước đang trên đà phát triển và đổi mới một
cách mạnh mẽ. Do vậy khả năng học hỏi và nâng cao trình độ là một vấn đề cấp
thiết và có tầm quan trọng lớn. Muốn thực hiện được đổi mới cơ chế quản lý kinh
tế thì đòi hỏi phải đổi mới đồng bộ hệ thống và các công cụ quản lý kinh tế, thực
hiện hoạch toán kinh doanh để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải

đảm bảo có tự chủ trong hoạt đống sản xuất kinh doanh và có lãi.
Trong dó, hoạch toán kế toán là một công cụ sắc bén, không thể thiếu trong hệ
thống quản lý kinh tế của các doanh nghiệp vì công tác kế toán trong đơn vị có
nhiệm vụ quản lý và giám sát chặt chẽ toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn
vị. cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế, sự đổi mới của hệ thống kế toán
doanh nghiệp đã tạo cho kế toán một bộ mặt mới, khẳng định được vị trí của kế
toán trong công tác quản lý.
Công ty TNHH Thương mại Điện Tử Sơn Hà đã có một quá trình hình thành
và phát triển lâu dài. Trải qua nhiều khó khăn công ty đã dần dần khẳng định được
vị thế của mình và ngày càng phát triển. Trong quá trình thực tập tại công ty. Em đã
cố gắng tiếp cận, tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và
công tác kế toán các phần hành tại công ty nói riêng. Đồng thời vận dụng những
kiến thức lý thuyết đã học trong nhà trường để rút ra những kinh nghiệm và kết
luận cơ bản, từ đó hoàn thiện báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình với nội dung
gồm 3 phần như sau:
Phần 1: Khái quát trung về Công ty TNHH Thương mại Điện Tử Sơn Hà.
Phần 2: Tình hình thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Điên
Tử Sơn Hà.
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét.
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH………………………………………………………… Bảo hiểm xã hội
BHYT……………………………………………………………… Bảo hiểm y tế
BHNT………………………………………………… Bảo hiểm thất nghiệp
BCTC………………………………………………………… Báo cáo tài chính
CP………………………………………………………………… … Chi phí
CTKT………………………………………………… ………Chứng từ kế toán
DT…………………………………………………… … ………… Doanh thu
ĐVT…………………………………………………… … …………Đơn vị tính

GTGT………………………………………………………… … Gía trị gia tăng
GĐ……………………………………………………………… ………Giám đốc
KQKD…………………………… ……………………… Kết quả kinh doanh
SXKD……………………………… …………………… Sản xuất kinh doanh
TSCĐ…………………………………… …………… ………Tài sản cố định
TNDN………………………………………… ….……Thu nhập doanh nghiệp
TGNH……………………………………………… … … Tiền gửi ngân hàng
VNĐ…………………………………………………… ……… Việt Nam đồng
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ SƠN HÀ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Điện
Tử Sơn Hà (Công ty)
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty, địa chỉ 187 Khương Thượng - Đống Đa - Hà Nội, được thành lập vào
năm 1998 theo Luật doanh nghiệp Việt Nam. Công ty ra đời là thành quả vô cùng to lớn
của các thành viên, do năm thành viên góp vốn, hoạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài
chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản độc lập và con dấu riêng.
Công ty TNHH Th ngươ m iạ i n TĐ ệ ử S n Hàơ là nhà cung cấp đa dạng các
loại mặt hàng trong đó Công ty chủ yếu cung cấp mặt hàng thiết điện tử, thiết bị
Máy văn phòng do các Công ty điện tử hàng đầu trên thế giới sản xuất.
Từ những buổi đầu sơ khai mới thành lập, Công ty chỉ có 15 nhân sự cùng
nhau đảm nhiệm mọi công việc của công ty. Sớm nắm bắt được xu hướng phát
triển của xã hội và lựa chọn phát triển, cung ứng các dich vụ cho các ngành trong
công ty. Từng bước từng bước Sơn Hà xâm nhập thị trường, đưa các sản phẩm
công nghệ, linh kiện máy móc hiện đại nhất đến tay người tiêu dùng.
Cho đến nay, Công ty đã có đội ngũ nhân sự lên đến 70 người với tay nghề và
chuyên môn nghiệp vụ cao. Từ bộ phận kinh doanh, kế toán đến kỹ thuật luôn tạo cho
khách hàng những ấn tượng tốt nhất. Đội ngũ nhân viên và quản lý của Sơn Hà luôn

được lựa chọn kỹ càng trước khi trải qua quá trình huấn luyện và cập nhập thường
xuyên những thành tựu mới nhất về dịch vụ khác hàng, dịch vụ kỹ thuât và sản phẩm.
1.1.2. Một số thông tin cơ bản về Công ty
1/ Tên gọi:
- Tên Công ty: Công ty TNHH Thương mại Điện Tử Sơn Hà
2/ Địa chỉ liên hệ:
- Trụ sở chính: số 187 Khương Thượng - Đống Đa - Hà Nội
3/ Vốn điều lệ: 6.680.000.000đ (Sáu tỷ sáu trăm tám mươi triệu đồng)
4/ Mã số thuế: 0106143953
SV: Ninh Thị Huyền 1 MSV: 12404897
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
5/ Đăng ký kinh doanh: Công ty đăng ký kinh doanh lần đầu vào ngày 23
tháng 8 năm 1998 theo giấy phép kinh doanh số 0106143953.
6/ Hình thức hoạt động của Công ty: Thương mại điện tử
1.2. Đặc điểm kinh doanh của Công ty
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:
Buôn bán máy tính, điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng,: dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng,
sửa chữa lắp đặt hàng điện tử, máy tính, điện lạnh, bảng quảng cáo LED động…
Ngay từ khi mới thành lập, công ty TNHH Thương mại Điện Tử Sơn Hà
đã từng bước khắc phục những khó khăn thiếu thốn ban đầu đưa việc kinh doanh
và ổn định, đồng thời không ngừng vươn lên và tự hoàn thiện về mọi mặt, sản
phẩm do Công ty kinh doanh luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về số
lượng, chất lượng và thời gian với giá cả hợp lý.
1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh và thị trường chính
- Lĩnh vực kinh doanh:
Như đã nêu trên, mặc dù đang hoạt động trên rất nhiều lĩnh vực nhưng Công
ty chủ yếu tập chung cung cấp một số mặt hàng như sau
+ Cung cấp các loại Modul + CPU Matrix.
+ Bảng quảng cáo LED động.
+ Nhận dạy nghề LED Sign từ A-Z.

+ Tủ nhựa
+ Quạt máy có tác dụng phun sương làm mát, và quạt máy làm nóng vào
những ngày mùa đông…
- Thị trường chính:
Đáp ứng tất cả những đơn hàng trong nước. trong đó Công ty có một số
mặt hàng truyền thống đã có quan hệ làm ăn lâu dài và đặt hàng lên tới
$600.000/năm.
1.2.3. Quy trình kinh doanh của công ty
- Quy trình kinh doanh mua bán các loại máy tính, điện tử, điện lạnh…như
sau (Phụ lục 01)
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại Điện Tử Sơn Hà.
SV: Ninh Thị Huyền 1 MSV: 12404897
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
Bộ máy quản lý của công ty gồm có HĐQT, Ban giám đốc và 5 phòng chức
năng.
 Sơ đồ bộ máy quản lý kinh doanh của công ty: (Phụ lục 02)
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Hội đồng quản trị (HĐQT): đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật và quản lý chung mọi hoạt động của Công ty.
- Ban giám đốc (BGĐ): Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, trước pháp
luật và phụ trách công tác tổ chức, tổ chức kinh doanh xuất nhập khẩu và bán buôn.
- Ban kiểm soát: Làm nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản
lý, điều hành hoạt động kinh doanh
- Phòng tài chính kế toán: quản lý các vấn đề về tài chính, kế toán trong
công ty. Tổ chức thực hiện và tính toán hiệu quả kinh tế cho các phương án kinh
doanh của công ty. Quản lý con dấu, giấy tờ, công văn và sổ sách hành chính.
- Phòng hành chính nhân sự: tuyển dụng nhân viên và ký hợp đồng tuyển
dụng. Hoạch định nguồn nhân lực, thực hiện các chế độ liên quan đến người lao động.
- Phòng quản trị thông tin: quản trị cơ sở vật chất, thiết bị công nghệ thông
tin. Đảm bảo và chịu trách nhiệm về cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin cho toàn

công ty.
- Phòng quản trị chất lượng: xây dựng hệ thống thực hiện, kiểm tra quy
trình cho mỗi sản phẩm, dịch vụ. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện đơn hàng.
- Phòng bán hàng: Theo dõi tổ chức công tác bán sản phẩm dịch vụ thuộc
lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty, tổ chức bộ máy kinh doanh; xây dựng
chiến lược tiếp thị khách hàng và bán hàng,…
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013-2014 (Phụ lục 05).
 Nhận xét: Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty có lãi hàng năm. Nhờ sự nhạy bén của Ban giám đốc
công ty chỉ đạo sát sao các phòng ban, giám sát thị trường nên đã giúp cho công ty
đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển.
- Tổng số lợi nhuận trước thuế năm 2014 so với năm 2013 tăng lên một lượng
là 294.474.715đồng tương đương 31,28%. Với việc tăng được số lợi nhuận trước
thuế sẽ tạo điều kiện cho thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu kinh tế
SV: Ninh Thị Huyền 1 MSV: 12404897
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
xã hội khác như nộp ngân sách, trích lập các quỹ, bổ sung thêm vốn, cải thiện đời
sống cho người lao động.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 đạt
15.365.870.400, năm 2014 đạt 16.767.259.200đ tăng hơn so với năm 2013 một
lượng là 1.401.388.800đ, tương đương với 9,12%.
- Giá vốn hàng bán năm 2013 đạt13.052.168.500đ, năm 2014 đạt
13.758.267.300 đ, so với năm 2013 giá vốn đã tăng lên 706.098.800đ, tương đương
5,41%.
SV: Ninh Thị Huyền 1 MSV: 12404897
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SƠN HÀ.
2.1. Đặc điểm công tác kế toán của Công ty.

2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
Công ty TNHH Thương mại Điện Tử Sơn Hà hoạt động có quy mô, có tổ
chức địa bàn hoạt động theo hình thức tập trung tại một điểm. Xuất phát từ đặc
điểm đó nên công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Theo hình
thức này, toàn bộ công việc hạch toán kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế
toán của công ty. Phòng này có nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp toàn bộ kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, quản lý vốn, lập báo cáo kế toán…
 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty (Phục lục 03)
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Trưởng phòng tài chính kế toán: là người trực tiếp chỉ đạo mọi vấn đề công
tác tài chính của công ty, ký các văn bản có liên quan đến hoạt động của công ty,
chịu trách nhiệm trước Ban lãnh đạo của công ty về toàn bộ hoạt động tài chính.
- Kế toán tổng hợp: tham mưu cho kế toán trưởng về hoạt động của phòng
cũng như phụ trách chuyên môn, kiểm tra số liệu, tập hợp các nhật ký, bảng kê của
kế toán viên để lập báo cáo quyết toán toàn công ty.
- Kế toán hàng hóa: có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu, tình hình giao nhận, vận
chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Quản lý tình hình xuất, nhập thiết bị, máy móc.
- Kế toán lao động tiền lương: có nhiệm vụ thanh toán tiền lương, BHXH và
các phụ cấp cho CBCNV theo quy định kế toán. Xây dựng bảng chấm công, bảng
thanh toán tiền lương.
- Kế toán thuế GTGT và TSCĐ: theo dõi tình hình biến động TSCĐ, trích
khấu hao TSCĐ, viết hóa đơn bán hàng, thống kê thuế đầu vào, thuế GTGT đầu ra,
tính lãi vốn nước ngoài.
- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của công ty, lập báo cáo thu, chi.
Theo dõi tài khoản tiền gửi ngân hàng, thanh toán, tiền gửi ngoại tệ và tiền vay.
2.1.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty:
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
1
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006

của Bộ tài chính
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến 31/12 năm Dương lịch.
- Kỳ lập báo cáo tài chính: Năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung (Phụ lục 04)
- Phương pháp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
- Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Theo phương pháp nhập trước xuất trước.
2.2. Phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty.
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm: tiền mặt tại quỹ và tiền gửi Ngân hàng.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ liên quan, giấy báo
Nợ, giấy báo Có hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc
( ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi ).
- Tài khoản sử dụng: TK 111 “Tiền mặt” , TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”.
Công ty mở tài khoản tại ngân hàng TPCP Ngoại thương Việt Nam
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 01: Ngày 12/09/2014, công ty bán 1 máy điều hòa Panasonic cho công ty
TNHH Liên An trị giá đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 22.000.000đ, khách hàng
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Giấy báo có số NT0214.4225 (Phụ lục 06). Kế
toán định khoản:
Nợ TK 1121 : 22.000.000 đ
Có TK 511 : 20.000.000 đ
Có TK 333(1): 2.000.000 đ
Ví dụ 02: Ngày 29/09/2014, Theo phiếu thu số 30 (Phụ lục 07) công ty rút tiền từ
ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền là 100.000.000đ. Kế toán định khoản:
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897

2
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
Nợ TK 1111 : 100.000.000 đ
Có TK 1121 : 100.000.000 đ
Phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ Nhật ký chung (Phụ lục12) và sổ cái
TK 111 (Phụ lục13), TK 112…
2.2.2. Kế toán TSCĐ
- Phân loại TSCĐ: TSCĐ bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
+ TSCĐ hữu hình bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc thiết bị; dụng cụ
quản lý; phương tiện vận tải; phương tiện truyền dẫn.
+TSCĐ vô hình bao gồm: Quyền sử dụng đất; phần mềm máy tính.
- Đánh giá TSCĐ:
+ Phương pháp xác định nguyên giá:
Nguyên giá Giá mua ghi trên Các chi phí Các khoản
TSCĐ = hóa đơn + liên quan - chiết khấu giảm giá
(không có thuế GTGT) (nếu có)
+ Giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ – Hao mòn lũy kế
Ví dụ: Ngày 14/09/2014, công ty mua một xe ô tô tải để phục vụ cho việc vận
chuyển với giá ghi trên hóa đơn chưa thuế: 900.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi
phí lắp đặt chạy thử: 5.000.000 đ. Kế toán xác định NG TSCĐ như sau:
NG TSCĐ = 900.000.000 + 5.000.000 = 905.000.000 đ
 Kế toán tổng hợp TSCĐ:
- Chứng từ sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01- TSCĐ/BB)
Thẻ TSCĐ (Mẫu số 02- TSCĐ/BB)
Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 03- TSCĐ/BB)
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu số 04- TSCĐ/HD)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05- TSCĐ/HD)
- Tài khoản sử dụng: TK 211_TSCĐ hữu hình, TK 213_TSCĐ vô hình và các

TK khác có liên quan .
Ví dụ 1: Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ do mua sắm:
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
3
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
Ngày 24/09/2014 công ty mua 1 chiếc xe tải Huyndai HD 6,5- 2,5 tấn của Công ty
cổ phần XNK ô tô và xe chuyên dụng Việt Nam, giá 545.500.000 đ, thuế GTGT
10%, hóa đơn GTGT số 0000353(Phụ lục 08). Công ty đã thanh toán tiền hàng
bằng chuyển khoản. Kế toán ghi :
Nợ TK 211 : 545.500.000 đ
Nợ TK 1332: 54.550.000 đ
Có TK 112: 600.050.000 đ
Ví dụ 2: Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ do thanh lý:
Ngày 5/09/2014, công ty thanh lý một máy kéo trị giá: 500.000.000 đ, giá trị
hao mòn lũy kế: 300.000.000 đ, chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt theo phiếu
chi số 54(Phụ lục 10) số tiền đã bao gồm cả thuế GTGT 10%: 3.300.000 đ, người
mua đã chấp nhận với giá chưa thuế: 98.000.000 đ và đã thanh toán qua chuyển
khoản. Kế toán hạch toán như sau:
BT1: Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214 : 300.000.000 đ
Nợ TK 811 : 200.000.000 đ
Có TK 211 : 500.00.000 đ
BT2: Phản ánh chi phí thanh lý
Nợ TK 811 : 3.000.000 đ
Nợ TK 133(2) : 300.000 đ
Có TK 111 : 3.300.000 đ
BT3: Phản ánh số thu về thanh lý
Nợ TK 112 : 107.800.000 đ
Có TK 711 : 98.000.000 đ
Có TK 333(1): 9.800.000 đ

2.2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.2.3.1. Các hình thức trả lương:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, lương khoán.
a. Hình thức trả lương tại Công ty
- Hiện nay hình thức trả lương mà Công ty áp dụng là hình thức trả lương theo
thời gian (tháng):
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
4
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
Mức lương tháng = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu vùng + Phụ cấp
Ví dụ: Ngày 30/9/2014 Công ty trả lương cho Bà Bùi Thị Nga với mức lương tối
thiểu vùng là 1.150.000 đồng, hệ số lương bằng 3.6; phụ cấp xăng xe là 50.000 đồng.
Mức lương tháng 8 = 3.6 x 1.150.000 + 50.000 = 4.190.000 đồng.
b. Phương pháp xác định các khoản trích theo lương
* Trích theo lương để hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh
- Hàng tháng căn cứ vào quỹ lương cơ bản của công ty, kế toán tiến hành các
khoản trích theo lương theo tỷ lệ như sau:
+ BHXH: 24% trên tổng quỹ lương cơ bản. Trong đó 17% tính vào chi phí
SXKD; 7% trừ vào lương của người lao động.
+ BHYT: 4.5% trên tổng quỹ lương cơ bản. Trong đó 3% tính vào chi phí SXKD;
1.5% trừ vào lương của người lao động.
+ BHTN: 2% trên lương cơ bản. Trong đó 1% tính vào chi phí SXKD; 1% trừ vào
lương của người lao động.
+ KPCĐ: 2% trên lương thực tế của người lao động và tính vào chi phí SXKD.
2.2.3.2. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
a. Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ
tiền lương và BHXH
b. Tài khoản sử dụng:
TK 334: Phải trả người lao động
TK 338: Phải trả, phải nộp khác.

c. Phương pháp kế toán:
Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương tháng 9/2014 của Phòng
kế toán (Phụ lục 09), Kế toán tính tổng tiền lương tháng 9/2014 phải trả cho Phòng kế
toán là 20.623.000đ (tiền lương: 20.123.000đ + chi phí phụ cấp: 500.000đ).
Nợ TK 642(1) : 20.623.000đ
Có TK 334 : 20.623.000đ
Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ khấu trừ vào lương kế toán hạch toán:
Nợ TK 334 : 1.911.685đ (20.123.000*9.5%)
Có TK 338 : 1.911.685đ
Chi tiết: TK 338(3) : 1.408.610đ (20.123.000*7%)
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
5
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
TK 338(4) : 301.845đ (20.123.000*1.5%)
TK 338(9) : 201.230đ (20.123.000*1%)
Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí DN phải chịu:
Nợ TK 642 : 4.638.290đ
Có TK 338 : 4.638.290đ
Chi tiết: TK 338(2) : 412.460đ (20.623.000*2%)
TK 338(3) : 3.420.910đ (20.123.000*17%)
TK 338(4) : 603.690đ (20.123.000*3%)
TK 338(9) : 201.230đ (20.123.000*1%)
Phiếu chi số 8 ngày 02/09/2014 Công ty thanh toán tiền lương cho Phòng kế
toán sau khi đã trù các khoản khấu trừ vào lương, kế toán hạch định:
Nợ TK 334 : 18.711.315đ
Có TK 111 : 18.711.315đ
Phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ chi tiết phí, sổ Nhật ký chung (Phụ
lục 12), Sổ cái TK 111(Phụ lục 13), TK 642 (Phụ lục 14), TK133…
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.2.4.1 Đối tượng và tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất

-Đối tượng kế toán tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng.
- Đối tượng kế tính giá thành là từng đơn đặt hàng đã hoàn thành.
- Tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất:
+ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
+ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
+ TK 627- Chi phí sản xuất chung .
2.2.4.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí NVL trực tiếp trong công ty bao gồm: Nhôm, nhựa ốp nhôm, đèn LED,
tụ điện, điện trở, loa, chân cực, socket….
- Chứng từ sử dụng: PNK, PXK, phiếu chi, hóa đơn GTGT…
- Tài khoản sử dụng: TK 621- Chi phí NVL trực tiếp, mở chi tiết cho từng đơn hàng.
- Phương pháp kế toán:
Tháng 09/2014 Công ty nhận sản xuất biển quảng cáo LED theo 2 đơn đặt hàng.
+ Đơn đặt hàng 1: số lượng 03
+Đơn đặt hàng 2: số lượng 02
Ví dụ 01: Ngày 01/09/2014 theo PXK số 154 (Phụ lục 11) công ty xuất kho
50.000 bóng led cho sản xuất sản phẩm , trong đó: 30.000 bóng cho đơn đặt hàng
1, 20.000 bóng cho đơn đặt hàng 2. Giá xuất kho là 700đ/ bóng. Kế toán ghi:
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
6
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
Nợ TK 621: 35.000.000 đ
Chi tiết : ĐH 1: 21.000.000 đ
ĐH 2: 14.000.000 đ
Có TK 152: 35.000.000 đ
Ví dụ 02: Ngày 09/09/2014 theo phiếu chi số 142, Công ty mua 15 tấm nhôm xuất
thẳng cho sản xuất sản phẩm, trong đó 9 tấm cho sản xuất đơn hàng 1 và 6 tấm cho
sản xuất đơn hàng 2, giá mua 31.000 đ/ tấm, thuế GTGT 10%, công ty đã thanh
toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi:

Nợ TK 621: 465.000 đ
Chi tiết: ĐH 1: 279.000 đ
ĐH 2: 186.000 đ
Nợ TK 1331: 46.500đ
Có TK 1111: 511.500 đ
 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
- Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và
BHXH, biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán.
- TK sử dụng: Tk 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 25/09/2014 tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm
theo 2 đơn đặt hàng trên là: 40.100.000 đ. Trong đó đơn đặt hàng 1 : 25.150.000 đ,
đơn đặt hàng 2: 14.950.000 đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 622: 40.100.000 đ
Chi tiết : ĐH 1: 25.150.000 đ
ĐH 2: 14.950.000 đ
Có TK 334 : 40.100.000 đ
- Hạch toán chi phí sản xuất chung(TK 627)
- Chứng từ sử dụng: bảng tính lương nhân viên quản lý , phiếu xuất kho, bảng
phân bổ khấu hao TSCĐ, HĐ GTGT…
- Tài khoản sử dụng: TK 627-Chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung
được phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp.
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 01/09/2014 công ty mua một lô hàng dùng ngay cho sản xuất gồm:
+ 10 máy khoan mạch, giá xuất kho 182.000 đ/ máy
+ 2 hộp gồm 20 mũi khoan 1,5mm. trị giá 12.000 đ
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
7
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
+ 20 tuýp keo Power Bond, giá 62.000 đ/ tuýp.

Thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. phiếu chi số 416
Kế toán ghi: Nợ TK 627: 3.072.000 đ
Nợ TK 1331: 307.200
Có TK 1111: 3.379.200 đ
Phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ Nhật ký chung (Phụ lục 12 ), Sổ cái TK
111….(Phụ lục 13), TK 642, TK 133….
- Tổng hợp chi phí sản xuất
Khi đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán sẽ tổng cộng chi phí trên các phiếu tính
giá thành để xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị theo từng đơn đặt hàng.
Ví dụ: Ngày 25/09/2014 công ty hoàn thành 2 đơn đặt hàng trên. Kế toán tiến hành
tổng hợp chi phí sản xuất cho 2 đơn đặt hàng.
• Phiếu(thẻ) tính giá thành cho đơn đặt hàng 1: số lượng sản phẩm: 3(Phụ lục
16)
• Phiếu(thẻ) tính giá thành cho đơn đặt hàng 2: số lượng sản phẩm: 2(Phụ lục
16)
Chi phí sản xuất chung tập hợp được là : 37.820.000đ. Chi phí sản xuất chung được
phân bổ như sau:
+ Cho đơn đặt hàng 1:
37.820.000
32.200.000
+ Cho đơn đặt hàng 2:
37.820.000
32.200.000
2.2.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty:
2.2.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu XK, phiếu NK, phiếu thu,…
- Tài khoản sử dụng: TK511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Phương pháp kế toán:
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
8

x
=
=
=
19.150.000
22.492.329 đ
x
=
=
=
13.050.000
15.327.761 đ
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
Ví dụ: Ngày 04/09/2014, công ty thực hiện xong việc xuất bán 1 bộ biển LED,
pano lớn cho Công ty TNHH Hoàng Hà và thu được tiền của khách hàng là:
61.250.000 đ, thuế GTGT 10% , hóa đơn GTGT số 0004721(Phụ lục 15 ).
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 1121 : 67.375.000 đ
Có TK 511 : 61.250.000 đ
Có TK 3331: 6.125.000 đ
2.2.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT…
- Tài khoản sử dụng: TK 521_ “Chiết khấu thương mại” , TK 531_ “Hàng bán bị
trả lại” , TK 532_ “Giảm giá hàng bán”
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Theo hóa đơn GTGT số 0000 2214 ngày 06/09/2014, công ty bán cho Công
ty Thành Vĩnh 400 bản mạch BX 5m4 giá thanh toán là 334.168.000 đ, thuế suất
thuế GTGT 10%. Do mua với khối lượng lớn công ty đồng ý chiết khấu 4% và
thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 163 ngày 06/09/2014. Kế toán định khoản:
Nợ TK 521 : 12.515.200 đ

Nợ TK 333(1) : 1.251.520 đ
Có TK 111 : 13.766.720 đ
Phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ Nhật ký chung (Phụ lục 12), Sổ cái
TK 111 (Phụ lục 13), TK 521, TK 333, …
2.2.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê hàng bán, báo cáo
bán hàng….
- Tài khoản sử dụng: TK 632 –“ Giá vốn hàng xuất bán”
- Phương pháp kế toán : Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Ví dụ: Gía vốn lô hàng bán cho Công ty TNHH Thành Vĩnh theo hóa đơn số
0002214 ngày 06/09/2014 là 242.320.000đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 632 : 242.320.000 đ
Có TK 155 : 242.320.000 đ
2.2.5.4 Kế toán chi phí bán hàng
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
9
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, chứng từ vận chuyển, hóa đơn thanh
toán….
- Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 15/09/2014 công ty chi TM thanh toán điện thoại dùng ở bộ phận bán
hàng là 520.000đ thuế GTGT 10%, phiếu chi số 420 ngày 15/09/2014. Căn cứ vào
hóa đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 641: 520.000đ
Nợ TK 1331: 52.000đ
Có TK 111: 572.000đ
2.2.5.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chứng từ sử dụng:


Phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn GTGT, Bảng khấu hao
TSCĐ
- Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ : Ngày 12/09/2014 Công ty mua một số văn phòng phẩm dùng cho bộ phận
văn phòng, trị giá là 5.730.000đ, thuế GTGT 10%, phiếu chi số 436 ngày
22/09/2014. Công ty thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 642: 5.730.000 đ
Nợ TK 1331: 573.000đ
Có TK 111 : 6.303.000đ
Phần mềm kế toán tự động vào Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 12 ), Sổ cái TK
642(Phụ lục 14), TK 111, TK 113…
2.2.5.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
- Phương pháp xác định kết quả bán hàng
Kết quả = DTT về bán hàng – Giá vốn – Chi phí - Chi phí quản lý
bán hàng bán hàng bán hàng doanh nghiệp
- TK sử dụng : TK 911–“ Xác định kết quả kinh doanh”
- Phương pháp kế toán.
Tại ngày 30/09/ 2014 doanh thu thuần của công ty đạt 6.280.927.200đ, giá vốn
bán hàng là 4.998.142.120đ, chi phí bán hàng là 395.530.456đ, chi phí quản lý
doanh nghiệp là 425.650.600đ. Kế toán xác định kết quả bán hàng của công ty
tháng 09/2014 như sau :
KQBH= 6.280.927.200 - 4.998.142.120 - 395.530.456- 13.814.290 = 873.440.334đ
Kế toán hạch toán : Bút toán 1 : Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 : 6.280.927.200 đ
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
10
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
Có TK 911 : 6.280.927.200 đ
Bút toán 2 : Kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 911 : 4.998.142.120 đ
Có TK 632 : 4.998.142.120 đ
Bút toán 3 : Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 : 395.530.456 đ
Có TK 641 : 495.530.456đ
Bút toán 4 : Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 : 13.814.290đ
Có TK 642 : 13.814.290đ
Bút toán 5 : Kết chuyển lãi
Nợ TK 911 : 873.440.334đ
Có TK 421 :873.440.334đ
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
11
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
PHẦN 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch
Thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại Điện Tử Sơn Hà đã giúp em
hiểu thêm được nhiều điều về bộ máy hoạt động của công ty, được làm việc, tiếp
xúc thực tế với những công việc kế toán cụ thể và phong phú, từ đó có được những
kinh nghiệm, bài học rất bổ ích và thiết thực.
Tại đây em có điều kiện tiếp xúc với sổ sách, chứng từ kế toán. Từ đó giúp
em hiểu biết và nhận thức được tầm quan trọng của kế toán, nắm được các tình
huống xảy ra trong thực tế. Tuy em mới làm việc tại công ty trong một thời gian
ngắn nhưng em rút ra được rất nhiều điều, tự thấy bản thân mình cần cố gắng hơn
nữa để khi ra trường có thể làm tốt mọi công việc mà công ty giao phó.
3.2. Nhận xét
Cùng với những gì đã thu hoạch sau đợt thực tập, em có đưa ra một số ý kiến
nhận xét về ưu điểm và hạn chế trong công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
TNHH T hương mại Điện Tử Sơn Hà.
3.2.1 Ưu điểm

- Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hợp lý, bố trí phân công công việc
rõ ràng, cụ thể thuận lợi cho công việc thực hiện công tác kế toán một cách có hiệu
quả, nhịp nhàng. Có sự phân công nhiệm vụ cho từng đối tượng, từng phần Hành
cho từng nhân viên kế toán đảm bảo yêu cầu về toàn bộ thông tin kế toán cũng như
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Mặt khác cùng với trình độ,
kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, kế toán trưởng và các nhân viên trong phòng
đã thực hiện cơ giới hóa kế toán nên đã giảm bớt được khối lượng công việc, tiết
kiệm chi phí.
Đội ngũ nhân viên làm kế toán nhiệt tình, có chuyên môn đóng góp không
nhỏ vào sự hoàn thiện bộ máy kế toán của công ty.
- Hình thức ghi sổ:
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
12
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
Kế toán áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Đây là hình thức ghi sổ
thông dụng, phù hợp với đặc điểm, kinh doanh, quy mô, yêu cầu quản lý của Công
ty. Các chứng từ đều được sử dụng theo mẫu của Bộ tài chính và được kiểm tra
chặt chẽ hoàn chỉnh và sử lý kịp thời.
Việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán đã góp phần giảm thiểu
khối lượng công việc ghi chép của nhân viên kế toán mà vẫn cung cấp được thông
tin kịp thời chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh doanh của công ty. Các máy vi
tính trong phòng kế toán được kết nối với nhau, giúp cho việc theo dõi, kiểm tra
công tác kế toán được đơn giản hóa, tiết kiệm thời gian
- Về công tác hạch toán và xử lý chứng từ:
Các chứng từ được lập toàn bộ trên phần hành kế toán, cuối kỳ được in ra,
lưu trữ và bảo quản, sắp xếp thành từng loại và theo thời gian phát sinh, thuận tiện
cho việc cho việc kiểm tra và theo dõi. Ngay sau khi lập chứng từ các số liệu kế
toán được cập nhập ngay lập tức vào các sổ thẻ chi tiết giúp cho việc theo dõi thông
tin về kho, quỹ, vật tư, tiền vốn được nhanh chóng, chính xác, theo dõi và phản ánh

kịp thời sự biến động tăng giảm các khoản mục tài sản, nguồn vốn, tạo thuận lợi
cho công tác quản lý tài chính của Công ty. Các sổ chi tiết và Nhật ký sau khi in ra
từ phần mềm kế toán đều được ký và đóng dấu giáp lai, cất giữ và bảo quản theo
quy định.
3.2.2. Tồn tại:
Một bộ máy kế toán dù hiệu quả đến đâu vẫn có những tồn tại cần xem xét,
sửa đổi. Sau thời gian thực tập ít ỏi tại Công ty, em xin mạnh dạn nêu ra một số ý
kiến như sau:
Về mặt phân bổ tiền lương:
Công ty đã hạch toán chung tiền lương của công nhân gồm lương nghỉ phép,
lương chính, tiền phụ cấp…nên chưa phản ánh được tiền lương theo sản phẩm và
tiền lương phụ.
Việc trả lương theo thời gian chưa gắn với tiền lương với kết quả lao động
của từng người, do đó không kích thích được người lao động tận dụng thời gian lao
động, nần cao năng suất.
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
13
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
Công ty chủ yếu chú trọng vào việc tuyển chọn những nhân viên có kinh
nghiệm, trình độ chuyên môn sẵn có mà ít chú ý hơn về việc đầu tư cho đào tạo
nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên kế toán.
3.3. Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán tại công ty:
Trong bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội của công ty hiện nay
không hạch toán khoản phải trả tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản
xuất dùng tài khoản 335. Theo em, công ty nên hạch toán chi tiết khoản lương
chính, lương phụ và các khoản khác.
Công ty nên áp dụng các biện pháp đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên
kế toán, có thể áp dụng các hình thức phổ biến như: tổ chức các buổi hội thảo, cử
nhân viên đi học tập ở nước ngoài….
Về cơ cấu tổ chức bộ máy kê toán: Ngày nay, công ty đang trên đà phát triển,

quy mô hoạt động ngày càng lớn vì thế việc chỉ có một nhân viên kế toán tiền
lương như hiện nay thì chưa đảm bảo tốt cho mục tiêu mở rộng hoạt động của Công
ty. Vì vậy, việc bổ sung lượng nhân viên kế toán về công tác tiền lương là rất cần
thiết.
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
14
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
KẾT LUẬN
Trải qua nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng hóa, Công ty
TNHH Thương mại Điện Tử Sơn Hà đã luôn cố gắng hoàn thiện trong công tác
kinh doanh cũng như công tác quản lý. Khi đất nước ta vẫn đang trong quá trình hội
nhập và phát triển thì việc đẩy mạnh kinh doanh là vô cùng quan trọng. Để xác định
được thực chất của HĐKD thì công tác kế toán phải phản ánh đúng đắn, khách
quan, kịp thời toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Xuất phát từ những
thông tin kế toán, những số liệu chính xác, kịp thời giúp người lãnh đạo đưa ra
quyết định, biệ pháp quản lí nhằm nâng cao hiệu quả HĐKD của Công ty.
Trong thời gian thực tập và học hỏi thực tế tại công ty TNHH Thương mại
Điện Tử Sơn Hà nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, các bác, anh, chị trong công
ty nói chung cũng như phòng kế toán tài vụ nói riêng em đã hiểu được nhiều hơn,
cụ thể hơn về các phần hành kế toán, vận dụng được những kiến thức đã học vào
thực tế và bổ sung những điều còn chưa hiểu rõ. Một điều khó tránh khỏi mà sinh
viên thường nhận thấy đố là từ lý thuyết đến thực tế là một chặng đường dài, với
kiến thức thực tế và thời gian thực tập tại Công ty không nhiều, bài báo cáo của em
khó tránh những thiếu sót, và chưa thể hoàn thiện về mọi mặt. Vì vậy em rất mong
được sự hướng dẫn, chỉ bảo góp ý của thầy giáo, cô giáo, đặc biệt là thầy giáo
hướng dẫn để cho bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn
của em: Tiến sĩ Đinh Phúc Tiếu, cùng sự chỉ dẫn của mọi người trong phòng kế
toán tài vụ công ty TNHH Thương mại Điện Tử Sơn Hà đã nhiệt tình hướng dẫn
giúp đỡ để em có thể hoàn thành báo cáo này đúng thời gian cho phép.

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Ninh Thị Huyền
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897
Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Báo cáo thực tập
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán doanh nghiệp – Trường Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ
Hà Nội
2. Giáo trình kế toán thương mại dịch vụ - Trường Đại học Kinh Doanh và Công
Nghệ Hà Nội
3. Hệ thống kế toán Việt Nam - Chế độ kế toán doanh nghiệp – Bộ tài chính
4. Số liệu, chứng từ kế toán và các tài liệu có liên quan khác tại Công ty TNHH
Thương mại Điện Tử Sơn Hà
SV: Ninh Thị Huyền MSV: 12404897

×