Sở Gd&Đt Nghệ an Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS
Năm học 2010 - 2011
đáp án đề chính thức
Môn: Sinh - Bảng B
Cõu Hng dn chm
1.
a.
- Trong qun th giao phn chộo, gen ln tn ti th d hp t cú th phi qua nhiu
th h gen t bin ln mi cú nhiu c hi t hp thnh ng hp t, vỡ th th t
bin xut hin mun.
- Trong qun th cõy t th phn, gen t bin ln thng tn ti trng thỏi d hp t
v khi cõy d hp t t th phn s cho ra ngay th t bin. Nh vy, th t bin
c phỏt hin sm hn so vi trng hp qun th cõy giao phn chộo.
b.
- KQ cho ton thõn cao.
- Cõy c chua thõn cao thun chng cú kiu gen AA cho mt loi giao t A.
- Cõy c chua thõn thp cú kiu gen aa cho mt loi giao t a.
- Lai phõn tớch: AA x aa 100% Aa (thõn cao).
2.
a.
Hai loi tinh trựng: BC v bc hoc Bc v bC vỡ s phõn li c lp v t hp t do
khi kt thỳc GP I thỡ mt tinh bo bc 1 ch cú mt trong hai kh nng t hp NST:
(BB) ( CC) , (bb) (cc) hoc (BB) (cc), (bb) (CC).
b.
Cho ra 1 trong 8 loi trng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vỡ mt t bo
sinh trng ch cho mt trng.
c.
Do nguyờn phõn:
- Th h P cú 2n = 12. Quỏ trỡnh gim phõn ca P din ra bỡnh thng, to ra giao
t n = 6, th tinh bỡnh thng to ra hp t 2n = 12.
- Do nh hng ca mụi trng, ln nguyờn phõn u tiờn ca hp t din ra
khụng bỡnh thng (NST nhõn ụi nhng khụng phõn ly) to ra mt t bo cú
4n = 24. Sau ú t bo ny nguyờn phõn bỡnh thng to ra th t bi( 4n = 24)
( HS trỡnh by bng cỏch khỏc vn cho im ti a)
3.
a.
Do quỏ trỡnh t nhõn ụi ca ADN din ra theo cỏc nguyờn tc:
- Nguyờn tc b sung: Mch mi ca ADN con c tng hp da trờn mch
khuụn ca ADN m. Cỏc nuclờụtit mch khuụn liờn kt vi cỏc nuclờụtit t do trong
mụi trng ni bo theo nguyờn tc: A liờn kt vi T hay ngc li, G liờn kt vi X
hay ngc li.
- Nguyờn tc gi li mt na (bỏn bo ton): Trong mi ADN con cú mt mch ca
ADN m (mch c), mch cũn li c tng hp mi.
b.
- on mch 2: - T-A- G- T- G- X- A- T-
- mARN: - A- U- X- A- X- G- U- A-
Cõu 4
a. *) Mt chu k t bo gm giai on chun b (k trung gian) v quỏ trỡnh phõn bo
nguyờn phõn.Trong chu k t bo, hỡnh thỏi NST bin i nh sau:
- K trung gian: NST trng thỏi n, dui xon hon ton. Cui k NST n t
nhõn ụi thnh NST kộp.
- Quỏ trỡnh nguyờn phõn:
+ K u: NST kộp bt u úng xon.
Trang 1/2
+ Kỳ giữa: NST kép đóng xoắn cực đại.
+ Kỳ sau: 2 NST đơn trong mỗi NST kép vẫn ở trạng thái xoắn tách nhau ra ở
tâm động.
+ Kỳ cuối: NST đơn duỗi xoắn.
- Đến kỳ trung gian ở chu kỳ tiếp theo NST đơn duỗi xoắn hoàn toàn…
*) Ý nghĩa sinh học:
- Trong chu kỳ tế bào NST duỗi xoắn hoàn toàn ở kỳ trung gian tạo điều kiện cho
ADN thực hiện quá trình tổng hợp ARN, ADN .
- NST đóng xoắn nhất ở kỳ giữa tạo thuận lợi cho sự tập trung trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào và sự phân ly ở kỳ sau.
b.
*Ý nghĩa của nguyên phân:
- Ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ.
- Cơ thể đa bào lớn lên nhờ nguyên phân.
*Ý nghĩa của giảm phân:
- Số lượng NST trong giao tử giảm xuống 1/2 nên khi thụ tinh bộ NST của loài lại
được phục hồi.
- Sự trao đổi chéo ở kì đầu, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các NST kép
trong cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của GP I đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau là cơ
sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
* Ý nghĩa của thụ tinh:
- Phục hồi lại bộ NST đặc trưng do sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái.
- Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử khác nhau đã tạo vô số kiểu tổ hợp
khác nhau → nhiều biến dị tổ hợp → nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
5.
Quan hệ hỗ trợ Quan hệ đối địch
- Là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất
không hại) cho tất cả các sinh vật.
- Ví dụ:
+Tảo và nấm trong địa y (cộng sinh).
+ Cá ép bám vào rùa biển (hội sinh)
- Là mối quan hệ một bên có lợi, một
bên có hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại.
- Ví dụ:
+ Giun đũa sống trong ruột người (ký
sinh)
+ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh
đồng (cạnh tranh)
(HS có thể lấy ví dụ minh hoạ khác)
6.
a. Số TB con được tạo ra sau 4 đợt nguyên phânlà: 2
4
= 16 TB
b. Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 384 : 16 = 24
c.
- Sau GP mỗi tinh bào bậc 1 tạo thành 4 giao tử
- Vì vậy số giao tử được tạo thành là: 16 x 4 = 64
- - - Hết - - -
Trang 2/2