Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Giáo án bồi dưỡng thao giảng môn hoá học 8 Bài luyện tập số 1 (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 15 trang )

Tiết 11:
BÀI LUYỆN TẬP 1
TRƯỜNG THCS LÊ THẾ HIẾU
GV: Trần Thị Nhị Lan
NĂM HỌC: 2008-2009
Câu 1: Chọn khái niệm ở cột A ghép với các ví dụ ở cột B
sao cho phù hợp?
a. Con dao
b. Quả chanh
c. Núi đồi
d. Sách vở
n. Cây cỏ
g. Cơ thể
người
h. Ô tô
e. Không khí
1/ b,c,e,g,n
2/ a,d,h
1. Vật thể
tự nhiên
2. Vật thể
nhân tạo
Câu 2: Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp
a. Đại diện cho chất
b. Đại diện cho nguyên tố hóa học
c. Khối lượng nguyên tử, tính bằng đvC.
d. Khối lượng phân tử ,tính bằng đvC.
e. Biểu diễn nguyên tố hóa học,chỉ
một nguyên tử của nguyên tố


1- c 2- d 3- b
4- e
1. Nguyên tử khối
2. Phân tử khối
3. Phân tử
4. Kí hiệu hóa học
Câu 3 : Để tạo thành phân tử của hợp chất tối
thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử?
3 loại nguyên tử
2 loại nguyên tử
4 loại nguyên tử
1 loại nguyên tử
Bài 3: Điền đầy đủ các cụm từ thích hợp hợp vào các câu sau đây:
a.Những chất tạo nên từ hai …………………
trở lên được gọi là …………………

Nguyên tố hóa học
Hợp chất
(1)
(2)
b. Những chất có ………………… gồm những nguyên tử cùng loại
……………………… được gọi là ……………………
c. ………………… …………………là những chất tạo nên từ một
….……………………….
d. ………………… là những chất có ……………… gồm những
nguyên tử khác loại ……………… ………………….
e. Hầu hết các ……….… có phân tử là hạt hợp thành
còn …………………. là hạt hợp thành của
…………………………… kim loại.
Phân tử

Liên kết với nhau
Đơn chất
Đơn chất
Nguyên tố hóa học
Hợp chất Phân tử
Liên kết với nhau
Đơn chất phi kim
Nguyên tử

Đơn chất
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
SƠ ĐỒ
NGUYÊN TỬ
NATRI
Số proton
(a)
Số
electron
(b)

Số lớp e
( c)
Số electron lớp
ngoài cùng ( d)
11 11 3 1
Bài tập 1
1
1
+
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ
KALI
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ
NATRI
Bài tập 2. Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên
tử Kali và Natri.
1
1
+
1
9
+
- Giống: có 1 electron lớp ngoài cùng.
1
9
+
1
1
+
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ KALI SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ NATRI
Bài tập 2. Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên

tử Kali và Natri.
-
Giống: Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
-
Khác:
Kali Natri
-
Có 19 electron trong nguyên
tử
-
Có 4 lớp electron
-
Có 11 electron trong nguyên
tử
-
Có 3 lớp electron
“Nước cất là một hợp chất ,vì nước cất sôi ở đúng 100
0
c”
Cả hai ý đều đúng nhưng ý 2 không giải
thích cho ý 1.
Cả hai ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1
Ý 1 sai, ý 2 đúng.
Ý 1 đúng, ý 2 sai.
Cả hai ý đều sai
Bài 3: Khẳng định sau gồm hai ý:
Bài 4: Nếu tổng số hạt proton, elctron,nơtron
trong một nguyên tử là 28, số hạt không mang
điện chiếm xấp xĩ 35 %. Tìm số hạt mỗi loại
trong nguyên tử.

Bài giải:
-
Ta có số p + số n + số e = 28
Số n = 35. 28/100 ~ 10
Do đó: Số p = số e = (28 – 10)/2 = 9
Về nhà:
-
Ôn lại những kiến thức cần nhớ vừa luyện tập.
-
Làm bài tập 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 (SBT trang 9,10).
-
Xem trước bài “ Công thức hóa học”
+ Nắm chắc khái niệm đơn chất, hợp chất.
+ Kí hiệu hóa học của các nguyên tố thông dụng
(Bảng 1 tr 42 SGK).
+ Tìm hiểu CTHH của đơn chất, CTHH của hợp
chất và ý nghĩa của CTHH.

×